Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 19 năm học 2022-2023 (GV Đoàn Thị Mai Hoa)

doc 48 trang Đình Bắc 08/08/2025 70
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 19 năm học 2022-2023 (GV Đoàn Thị Mai Hoa)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_4_tuan_19_nam_hoc_2022_202.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 19 năm học 2022-2023 (GV Đoàn Thị Mai Hoa)

  1. TUẦN 19 Thứ hai ngày 30 tháng 1 năm 2023 CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN CHỦ ĐỀ: NGHỀ EM YÊU THÍCH TUẦN 19: EM NÓI VỀ NGHỀ YÊU THÍCH I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá và kế hoạc quyên góp ủng hộ bạn nghèo đón Tết. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. Hứng thú với các nội dung Liên đội triển khai. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vui vẻ, hào hứng và cảm thấy hạnh phúc khi được tham gia vào các hoạt động tập thể. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Các em chia sẻ về nghề yêu thích cùng bạn bè. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. - Nội dung phát động. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng - Tiến hành nghi lễ chào cờ. ngũ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần tới chào cờ. - Liên đội trưởng đọc điểm thi đua trong tuần qua. - Trao cờ thi đua. Đánh giá tuần 19A - Thực hiện các quy định đảm bảo an toàn giao thông, ANTT, tệ nạn ma túy, HS lắng nghe công tác quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo trong dịp trước, trong và sau Tết. - Trao 70 suất quà cho HS khó khăn đón Tết. 1
  2. - Vệ sinh trường lớp trước khi nghỉ Tết. - Tổ chức Tết trồng cây: HS tham gia tích cực. - HS tự học trong Tết. 2. Kế hoạch tuần 19B HS lắng nghe. - Vệ sinh trường, lớp sau kỳ nghỉ Tết. - Tiếp tục duy trì và tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ có hiệu quả theo các nội dung quy định của Liên đội. - Ôn múa hát sân trường và tập thể - HS chia sẻ về nghề yêu thích dục. của mình. - Nêu những việc cần làm để xây 3. Hoạt động chủ đề: Em nói về dựng cho nghề nghiệp: Học tập nghề yêu thích chăm chỉ, tham gia các hoạt - GV đặt một số câu hỏi gợi ý để động của trường, của lớp. HS nói về nghề yêu thích. 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. - Giao nhiệm vụ tuần tới. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) TẬP ĐỌC CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ). - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm được một đoạn thơ.. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Có ý thức về quyền và nghĩa vụ của trẻ em II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ luyện đọc - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) 2
  3. - TBHT điều khiển các bạn chơi trò + Hãy đọc bài “Bốn anh tài” chơi Hộp quà bí mật + Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng + Sức khỏe: Ăn một lúc hết chín chõ như thế nào? xôi... + Tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ. + Nội dung của câu chuyện? + Ca ngợi 4 anh em Cẩu Khây có tài năng đã đoàn kết lên đường diệt trừ yêu tinh. - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch, giọng đọc chậm rãi, vui tươi mang tính chất giọng kể chuyện * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, vui tươi mang tính chất - Lắng nghe giọng kể chuyện - Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 7 đoạn. Mỗi khổ thơ là một đoạn - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (sinh ra trước nhất, trụi trần, bế bồng, lời ru, cục phấn, ...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Các nhóm báo cáo kết quả đọc HS (M1) - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất (trả lời được các câu hỏi trong SGK) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét + Trong câu chuyện ai là người được + Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên trái sinh ra đầu tiên? đất. Trái đất lúc đó chỉ có toàn trẻ con, cảnh vật trống vắng, trụi trần, không dáng cây, ngọn cỏ. + Sau khi trẻ sinh ra thì cái gì xuất + Mặt trời xuất hiện để trẻ nhìn cho rõ. hiện? Tại sao lại như thế? + Sau khi sinh trẻ ra, vì sao cần có ngay người mẹ? + Vì trẻ cần yêu thương và lời ru, trẻ 3
  4. + Bố giúp trẻ em những gì? cần bế bồng, chăm sóc. + Giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ. + Thầy giáo giúp trẻ em những gì? Dạy + Thầy giáo dạy trẻ học hành, dạy điều gì đầu tiên? “Chuyện loài người” đầu tiên. + Theo em, ý nghĩa của bài thơ này là  Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến trẻ gì? em.  Ca ngợi trẻ em, thể hiện tình cảm * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn trân trọng của người lớn với trẻ em. chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài.  Mọi sự thay đổi trên thế giới đều vì trẻ em. - HS ghi nội dung bài vào vở. 3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm bài thơ, học thuộc lòng được những khổ thơ mà mình thích. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - 1 HS nêu lại nêu giọng đọc các nhân vật - 1 HS đọc toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm các khổ thơ - Nhóm trưởng điều khiển: mình thích (mỗi HS 2 khổ thơ) + Đọc diễn cảm trong nhóm - Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - HS học thuộc lòng ngay tại lớp (mỗi HS 3 khổ thơ) - GV nhận xét chung 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Em thích nhất hình ảnh nào trong bài - HS nêu thơ? 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Kể lại "Chuyện cổ tích về loài người" bằng lời của em. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN Tiết 96: PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Làm quen với khái niệm phân số - Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết phân số 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - HS có thái độ học tập tích cực. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. 4
  5. II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - GV: Bộ đồ dùng học Toán, bảng phụ - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hình thành kiến thức:(15p) * Mục tiêu: Làm quen với khái niệm phân số * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp Giới thiệu phân số - GV treo lên bảng hình tròn (như SGK) - HS quan sát hình, trả lời các câu hỏi hướng dẫn HS quan sát một hình tròn: của GV: + Hình tròn đã được chia thành mấy + 6 phần bằng nhau. phần bằng nhau? + Có mấy phần được tô màu? + 5 phần. - GV: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói: Đã - HS lắng nghe. tô màu năm phần sáu hình tròn. + Năm phần sáu viết thành 5 - HS nhận xét về cách viết PS: viết số 5, 6 viết gạch ngang, viết số 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5. - GV giới thiệu tiếp: Ta gọi 5 là phân - HS đọc: Năm phần sáu 6 - HS nhắc lại số, 5 là tử số, 6 là mẫu số. + Khi viết phân số 5 thì mẫu số được + Viết ở dưới gạch ngang. 6 viết ở đâu? + Mẫu số của phân số cho em biết điều + Hình tròn được chia thành 6 phần gì? bằng nhau. - HS lắng nghe. => GV nêu: Ta nói mẫu số là tổng số phần bằng nhau được chia ra. Mẫu số luôn phải khác 0. + Khi viết phân số 5 thì tử số được viết + Viết ở trên vạch ngang. 6 ở đâu? + Tử số cho em biết điều gì? + Có 5 phần bằng nhau được tô màu. => Gv nêu: Ta nói tử số là số phần - HS lắng nghe. bằng nhau được tô màu. - GV đưa ra hình tròn (như SGK) và - HS làm việc cá nhân – nhóm 2 – Chia yêu cầu HS: sẻ lớp + Viết PS chỉ số phần đã tô màu trong VD: mỗi hình + Đã tô 1 hình tròn. Vì hình tròn được + Nêu TS và MS của mỗi PS đó 2 chia thành 2 phần bằng nhau và tô màu 1 5
  6. phần. Phân số 1 có tử số là 1 và mẫu số 1 3 4 2 - GV viết các phân số: ; ; 2 4 7 là 2. - HS đọc và nhận xét về cấu tạo của PS. cách viết TS và MS: Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết - GV chốt KT. trên vạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới vạch ngang. - HS lắng nghe. Lấy thêm VD về phân số. 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết phân số * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: - Thực hiện làm cá nhân – Chia sẻ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 2 - Chia sẻ lớp - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - GV chốt đáp án. Đ/a: 2 5 3 7 3 3 ; ; ; ; ; . 5 8 4 10 6 7 - HS đọc các phân số, nêu TS và MS, - GV lưu ý HS cách trình bày PS trong nêu cách viết của TS và MS giấy ô li sao cho đẹp Bài 2: - GV treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng số - Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ như trong bài tập. lớp - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. Đ/a: Phân số Tử số Mẫu số 6 6 11 11 * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 8 8 10 10 5 5 12 12 Phân số Tử số Mẫu số 3 3 18 18 18 18 25 25 12 12 55 55 Bài 3+ Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp. Bài 3: - Chốt cách tính diện tích hình chữ nhật 2 ; 11 ; 4 ; 9 ; 52 5 12 9 10 84 Bài 4: a. Năm phần chín 6
  7. b. Tám phần mười bảy c. Ba phần hai mươi bảy d. Mười chín phần ba mươi ba e. Tám mươi phần một trăm. - Ghi nhớ cách đọc, viết, phân số. Lấy 4. Hoạt động ứng dụng (1p) VD phân số - Tìm các bài tập về phân số trong sách 5. Hoạt động sáng tạo (1p) Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... KHOA HỌC TẠI SAO CÓ GIÓ ? (theo PP BTNB) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Giải thích được nguyên nhân tạo ra gi - Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,... - Yêu khoa học, chịu khó tìm tòi về khoa học tự nhiên. * GDBVMT II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - GV: Hình vẽ trang 74, 75 SGK, chong chóng cho mỗi HS. - HS: Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm + Hộp đối lưu như mô tả trong trang 74- SGK. + Nến, diêm, vài nén hương. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) - HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT + Không khí cần cho sự sống như thế + Con người, động vật cần ô xi để nào? thở, cây xanh cần ô-xi để hô hấp,... + Khí nào duy trì sự cháy? + Khí ô –xi + Khí nào không duy trì sự cháy? + Khí ni-tơ - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Khám phá: (30p) * Mục tiêu: - Giải thích được nguyên nhân tạo ra gió - Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp HĐ1:Giới thiệu bài: Nhóm 4 - Lớp - GV chỉ ra ngoài cây và hỏi: + Nhờ đâu mà lá cây lay động? - HS: Nhờ gió. + Nhờ đâu mà diều bay? - Vậy các em có thắc mắc tại sao lại có - HS theo dõi . 7
  8. gió không? Tiết học hôm nay cô cùng các em sẽ tìm tòi, khám phá để hiểu được điều đó. HĐ2:Tiến trình đề xuất: Bước 1: Đưa tình huống xuất phát và nêu vấn đề: - Các em vẫn thường bắt gặp những cơn gió. Theo em, tại sao có gió? (GV ghi câu hỏi lên bảng.) Bước 2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS: - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết - HS ghi chép hiểu biết ban đầu của ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa mình vào vở ghi chép. Chẳng hạn: học . + Gió do không khí tạo nên. + Do không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng tạo thành gió. + Do nắng tạo nên. + Do các ngôi nhà chắn nhau tạo nên.... - HS thảo luận nhóm 6 thống nhất ý kiến ghi chép vào phiếu. - GV cho HS đính phiếu lên bảng - GV hướng dẫn HS so sánh điểm giống - HS so sánh sự giống và khác nhau và khác nhau trong kết quả làm việc của 3 của các ý kiến ban đầu nhóm. Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi: - Để tìm hiểu được những điểm giống và khác nhau đó đúng hay sai các em có - HS nêu câu hỏi. Chẳng hạn: những câu hỏi thắc mắc nào? + Có phải gió do không khí tạo nên - GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên không? quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu bài + Liệu có phải nắng tạo nên gió học. không? - GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm và ..... chốt các câu hỏi chính: + Tại sao có gió? - GV cho HS thảo luận đề xuất phương án + Làm thí nghiệm; Quan sát thực tế. tìm tòi . + Hỏi người lớn; Tra cứu trên mạng - GV chốt phương án : Làm thí nghiệm v.v.. Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi: - Để trả lời câu hỏi: * Tại sao có gió? - Một số HS nêu cách thí nghiệm, nếu theo các em chúng ta nên tiến hành làm chưa khoa học hay không thực hiện thí nghiệm như thế nào? được GV có thể điều chỉnh. Chẳng hạn: + Đặt một cây nến đang cháy dưới 1 ống. Đặt một vài mẩu hương cháy đã tắt lửa nhưng còn bốc khói vào dưới ống còn lại. 8
  9. - HS tiến hành làm thí nhiệm, HS thống nhất trong nhóm tự rút ra kết luận, ghi chép vào phiếu. - Một HS lên thực hiện lại thí nghiệm Bước 5. Kết luận và hợp thức hóa kiến - Cả lớp quan sát. thức: - Sau thí nghiệm này em rút ra nguyên + Không khí chuyển động tạo thành nhân tại sao có gió? gió. - Em hãy nêu những ứng dụng của gió trong đời sống? - Cối xay gió, chong chóng quay... tiết học . *GVKL và ghi bảng: Không khí chuyển động từ nơi lạnh sang nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của - HSKL: Không khí chuyển động từ không khí là nguyên nhân gây ra sự nơi lạnh đến nơi nóng. Không khí chuyển động của không khí. Không khí chuyển động tạo thành gió. chuyển động tạo thành gió. - Cho HS dùng quạt vẩy (hoặc GV bật + Khi ta vẩy quạt, bật điện (cánh quạt điện), em thấy thế nào? (mát) quạt điện quay) làm không khí + Tại sao ta thấy mát? chuyển động và gây ra gió. * Chuyển tiếp: Trong tự nhiên, dưới ánh nắng mặt trời, các phần khác nhau của trái đất không nóng lên như nhau, vì sao có hiện tượng đó, cô mời các em tiếp tục tìm hiểu HĐ3. HĐ3: Sự chuyển động của không khí trong tự nhiên. * Đính tranh vẽ hình 6 và 7 (đã phóng to) - HS quan sát tranh lên bảng, HS quan sát: + Hình vẽ khoảng thời gian nào trong + H6: Vẽ ban ngày và hướng gió thổi ngày? Mô tả hướng gió được minh họa từ biển vào đất liền. trong từng hình? + H7: Vẽ ban đêm và hướng gió thổi từ đất liến ra biển. + Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào + Vì: Ban ngày không khí trong đất đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra liền nóng, không khí ngoài biển lạnh. biển? Do đó làm cho không khí chuyển động từ biển vào đất liền tạo ra gió từ biển thổi vào đất liền. Ban đêm không khí trong đất liền nguội nhanh hơn nên lạnh hơn không khí ngoài *GV kết luận: Sự chênh lệch nhiệt độ biển. Vì thế không khí chuyển động từ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền thổi ra biển. đất liền đó làm cho chiều gió thay đổi giữa ngày và đêm. 3. HĐ ứng dụng (1p) *GD BVMT: - Biển mang lại cho ta những ngọn gió - Cần có ý thức giữ gìn môi trường 9
  10. mát lành và là một trong những nơi giúp biển như: đi chơi biển không nên vứt con người ta được nghỉ ngơi, thư giãn sau rác ra bãi biển, không để dầu tràn ra những thời gian làm việc vất vả. Vậy biển, mọi người chúng ta cần có ý chúng ta nên làm gì để bảo vệ môi trường thức bảo vệ môi trường biển sạch sẽ biển? và trong lành. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Nêu các ví dụ khác về sự chuyển động của không khí tạo ra gió ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU CHÍNH TẢ CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn, bài viết không mắc quá 5 lỗi trong bài - Làm đúng BT2a, BT 3a phân biệt ch/tr - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn. * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Bài văn nói về điều gì? + Nói về sự ra đời của chiếc lốp xe đạp. + Ai là người đầu tiên phát minh ra + Đân – lớp chiếc lốp xe đạp bằng cao su? - HS nêu từ khó viết: nẹp sắt, xóc, Đân- lớp, suýt ngã, săm,.... - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - Viết từ khó vào vở nháp khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. 10
  11. 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả theo hình thức đoạn văn. * Cách tiến hành: - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được ch/tr * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Tìm và viết các từ ngữ chứa Đáp án: chuyền, trong, chim, trẻ tiếng bắt đầu bằng s/x Bài 3a: Đáp án: đãng trí, chẳng thấy, xuất trình, + Câu chuyện có gì đáng cười? + Đáng cười là ở chi tiết nhà bác học tìm vé không phải để xuất trình mà để biết xem mình xuống ga nào do nhà bác học chỉ chú ý đến công trình nghiên cứu mà quên cả những điều bình thường 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lấy VD để phân biệt các từ chung/ trung ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. 11
  12. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo - Có ý thức kính trọng và biết ơn người lao động * KNS: - Tôn trọng giá trị sức lao động. - Thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - GV: Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai. - HS: SGK, SBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (2p) -TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Giới thiệu bài - Ghi bảng. 2. Khám phá: (30p) * Mục tiêu: Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: Tìm hiểu câu chuyên (Truyện “Buổi học đầu tiên” SGK/28) - 1 HS đọc lại truyện “Buổi học đầu - GV đọc truyện (hoặc kể chuyện) “Buổi học tiên” đầu tiên” - HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ lớp + Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi + Vì một số bạn cho rằng nghề của nghe ban Hà giới thiệu về nghèâ nghiệp bố bố mẹ bạn Hà là tầm thường... mẹ mình? + Nếu em là bạn cùng lớp với Hà, em sẽ làm + Em không nên cười khi bạn giới gì trong tình huống đó? Vì sao? thiệu về nghề nghiệp của bố.... - GV kết luận: Cần phải kính trọng mọi - Nhận xét, bổ sung. người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất. - GV chốt bài, chốt nội dung Ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ HĐ2: Thế nào là người lao động? - HS đọc yêu cầu và ND bài tập 1. - GV nêu yêu cầu bài tập 1: - HS thảo luận nhóm 2- Chia sẻ kết - GV cho HS thảo luận nhóm 4 làm bài tập. quả - GV kết luận: +Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ti, nhà khoa học, người đạp xích lô, giáo viên, Kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ đều là những người lao động (Trí óc hoặc chân tay). - HS lắng nghe. + Những người ăn xin, kẻ trộm, kẻ buôn bán ma túy, kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội. 12
  13. HĐ3: Vai trò của người lao động (BT2- SGK/29- 30): - GV chia 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về 1 tranh. - Các nhóm làm việc. + Những người lao động trong tranh làm nghề gì và công việc đó có ích cho xã hội - Đại diện từng nhóm trình bày. như thế nào? H1: Khám, chữa bệnh cho mọi Nhóm 1:Tranh 1,2 người... Nhóm 2: Tranh 3,4 H2: Xây những công trình và Nhóm 3: Tranh 5,6 những ngôi nhà... - GV ghi lại trên bảng theo 3 cột H3: Công nhân làm... STT Nghề nghiệp Ích lợi mang lại H4: Đánh bắt cá... cho xã hội H5: Đồ hoạ bìa sách giáo khoa... H6: Cấy lúa... - GV kết luận: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội. HĐ4: Bày tỏ ý kiến (BT3- SGK/30): - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV nêu yêu cầu bài tập 3: - HS trình bày ý kiến cả lớp trao đổi - YC HS tự suy nghĩ, làm bài. và bổ sung. - YC HS giơ thẻ Đ, S với mỗi phương án và giải thích vì sao đúng, vì sao sai. - GV kết luận: + Các việc làm a, c, d, đ, e, g là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động. - HS lắng nghe + Các việc làm b, h là thiếu kính trọng người lao động. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Thực hành KNS: Tôn trong người lao động. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Sưu tầm các câu chuyện về biết ơn, kính trọng người lao động. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... KĨ THUẬT LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết được một số lợi ích của việc trồng rau, hoa. - Nắm được một số diều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa ở nước ta - Biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau, hoa.. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 13
  14. - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ. - HS yêu thích công việc trồng rau, hoa II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - GV: Tranh minh hoạ ích lợi của việc trồng rau, hoa. - HS: Sưu tầm tranh, ảnh một số cây rau, hoa hoặc vật thật III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV kiểm tra đồ dùng của HS 2. HĐ thực hành: (30p) * Mục tiêu: Nêu được lợi ích của việc trồng rau, hoa. Nắm được một số diều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa ở nước ta * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu về lợi ích Cá nhân - Chia sẻ lớp của việc trồng rau, hoa. - GV treo tranh H.1 SGK. - HS quan sát hình. + Liên hệ thực tế, em hãy nêu ích lợi + Rau làm thức ăn hằng ngày, rau cung của việc trồng rau? cấp dinh dưỡng cần thiết cho con người, dùng làm thức ăn cho vật + Gia đình em thường sử dụng những nuôi loại rau nào làm thức ăn? + Rau muống, rau dền, rau cải, rau + Rau được sử dụng như thế nào trong mồng tơi, bữa ăn ở gia đình? + Được chế biến các món ăn để ăn với + Rau còn được sử dụng để làm gì? cơm như luộc, xào, nấu canh. - GV tóm tắt: Rau có nhiều loại khác + Đem bán, xuất khẩu chế biến thực nhau. Có loại rau lấy lá, củ, phẩm quả, Trong rau có nhiều vitamin, chất xơ giúp cơ thể con người dễ tiêu - HS lắng nghe – Liên hệ việc ăn rau hoá. Vì vậy rau không thể thiếu trong trong bữa ăn hàng ngày bữa ăn hằng ngày của chúng ta. - GV cho HS quan sát H.2 SGK và hỏi: + Em hãy nêu tác dụng của việc trồng + Hoa dùng để trang trí, làm đẹp (hoa hoa? hồng, hoa cúc, lay ơn,....Hoa dùng pha - GV nhận xét trả lời của HS và kết nước uống (hoa tam thất),.... luận về lợi ích của việc trồng rau hoa - HS lắng nghe theo nội dung SGK. HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta. * GV cho HS thảo luận nhóm: Nhóm 4 – Chia sẻ lớp + Làm thế nào để trồng rau, hoa đạt + Vì vậy muốn trồng rau, hoa đạt kết kết quả? quả, chúng ta phải có hiểu biết về kĩ - GV gợi ý với kiến thức Tự nhiên –Xã thuật trồng và chăm sóc. hội, Địa lí để HS trả lời: + Vì sao có thể trồng rau, hoa quanh + Điều kiện khí hậu, đất đai nước ta rất năm? thuậnlợi cho việc trồng rau, hoa.Yêu 14
  15. - GV nhận xét bổ sung: Các điều kiện cầu về đất trồng, dụng cụ, vật liệu đơn khí hậu, đất đai ở nước ta thuận lợi giản. cho cây rau, hoa phát triển quanh năm. Nước ta có nhiều loại rau, hoa - HS lắng nghe dễ trồng: rau muống, rau cải, cải xoong, xà lách, hoa hồng, hoa cúc Vì vậy nghề trồng rau, hoa ở nước ta ngày càng phát triển. - GV nhận xét và liên hệ nhiệm vụ của HS phải học tập tốt để nắm vững kĩ - HS đọc phần ghi nhớ SGK. thuật gieo trồng, chăm sóc rau, hoa. - HS cả lớp. - GV tóm tắt những nội dung chính của bài học theo phần ghi nhớ trong khung và cho HS đọc. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Liên hệ việc trồng rau hoa tại gia đình, địa phương. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm hiểu về thời gian sống và lợi ích của các cây rau hoa đó. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ ba ngày 31 tháng 1 năm 2023 LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Củng cố KT về câu kể Ai làm gì? - Nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2). - Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? (BT3). * HSNK viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu) có 2, 3 câu kể đã học (BT3). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phảm chất: - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - HS có thái độ học tập tích cực, sử dụng đúng câu kể khi nói và viết II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:: - GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn BT1. - HS: VBT, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu cấu tạo của câu kể Ai làm gì? + Câu kể Ai làm gì gồm có 2 bộ phận: Chủ ngữ và Vị ngữ.CN trả lời 15
  16. cho câu hỏi Ai? (cái gì?con gì)VN trả lời cho câu hỏi Làm gì? + Lấy VD về câu kể Ai làm gì? - HS nối tiếp lấy VD về câu kể Ai - GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu làm gì? và dẫn vào bài mới 2. HĐ luyện tập :(30 p) * Mục tiêu: Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2). Viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai làm gì? trong BT 3 * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp Bài 1: Nhóm 2- Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS đọc nội dung BT. - Thảo luận nhóm đôi và nêu kết quả. - GV chốt đáp án: + Các câu kể trong bài tập: Câu 3, 4, 5,7. + Dấu hiệu nào giúp em nhận biết đó + Các câu miêu tả hoạt động của sự vật là câu kể Ai làm gì? là câu kể Ai làm gì? Bài 2: Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong Cá nhân – Nhóm 2 – Chia sẻ lớp từng câu trên. - HS đọc yêu cầu bài tập. Đáp án: C3: Tàu chúng tôi / buông neo trong vùng đảo Trường Sa C4: Một số chiến sĩ / thả câu. - Chốt đáp án: C5: Một số khác / quây quần trên boong - Yêu cầu đặt câu cho bộ phận CN và sau ca hát, thổi sáo. VN trong từng câu. C7: Cá heo / gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui. Bài 3: Cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu. - YC HS tự làm bài. Chú ý HS viết - Tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết, nói đoạn văn phải có câu mở đoạn và câu rõ câu nào là câu kể Ai làm gì?. kết đoạn - Cả lớp nhận xét, chữa lỗi cho bạn - Nhận xét, khen/ động viên. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa các lỗi sai trong bài tập 3 5. HĐ sáng tạo (1p) - Xác định CN và VN trong các câu kể Ai làm gì? vừa viết trong bài tập 3 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN Tiết 97: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: 16
  17. - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số; tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. - Biết cách viết thương của các phép chia số tự nhiên dưới dạng phân số (PS có TS bé hơn MS), biểu diễn được các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1 2 Góp phần phát huy các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài * BT cần làm: Bài 1, bài 2 (2 ý đầu), bài 3 II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:: - GV: Phiếu học tập, hình vẽ SGK - HS: SGK,. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp tham gia trò Trò chơi: Bắn tên chơi - Viết phân số: 3/2; 4/7; 5/3;.... - GV nhận xét chung - Giới thiệu bài mới 2. Hình thành KT (30p) * Mục tiêu: Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số; tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp a) Trường hợp thương là 1 số tự nhiên: Bài toán 1: Có 8 quả cam chia đều cho 4 + Mỗi bạn được 8: 4 = 2 (quả cam) em. Hỏi mỗi em được mấy quả cam? + Các số 8, 4, 2 được gọi là các số gì? + Là các số tự nhiên. => GV nhận xét và kết luận: Khi thực hiện chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0, ta có thể tìm được - HS lắng nghe. thương là 1 số tự nhiên. Nhưng, không phải lúc nào ta cũng có thể thực hiện được như vậy. b) Trường hợp thương là phân số: Bài toán 2: Có 3 cái bánh chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần - HS lắng nghe. của cái bánh? + Em có thể thực hiện phép chia 3: 4 tương tự như thực hiện 8: 4 được + Không thể thực hiện được vì 3 không không? chia hết cho 4 - Hãy tìm cách chia đều 3 cái bánh cho - HS thảo luận nhóm 2 và chia sẻ: Chia 4 bạn. đều mỗi cái bánh thành 4 phần bằng nhau sau đó chia cho 4 bạn, mỗi bạn nhận được 3 phần bằng nhau của cái bánh. Vậy mỗi bạn nhận được 3 cái => GV: Có 3 cái bánh chia đều cho 4 4 3 bánh. bạn thì mỗi bạn nhận được cái bánh. 4 17
  18. Vậy 3: 4 =? + Vậy 3: 4 = 3 - GV nhận xét, ghi bảng: 3: 4 = 3 4 4 - HS đọc: 3 chia 4 bằng 3 + Thương trong phép chia 3: 4 = 3 có 4 4 + Thương trong phép chia 8: 4 = 2 là khác gì so với thương trong phép chia một số tự nhiên còn thương trong phép 8: 4 = 2 không? chia 3: 4 = 3 là một phân số. + Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số 4 3 + Số bị chia là tử số của thương và số của thương và số bị chia, số chia 4 chia là mẫu số của thương. trong phép chia 3: 4? => GV nhận xét, kết luận: Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên - HS lắng nghe và nhắc lại (khác 0) có thể viết thành một phân - HS nêu ví dụ số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. 3. Hoạt động thực hành:(18p) * Mục tiêu: Biết cách viết thương của các phép chia số tự nhiên dưới dạng phân số, biểu diễn được các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1 * Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, cả lớp. Bài 1: Viết thương của các phép chia - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - sau dưới dạng phân số Chia sẻ lớp - GV chốt đáp án. Đ/á: 7: 9 = 7 5: 8 = 5 - Củng cố cách viết thương của các phép 9 8 chia sau dưới dạng phân số 6: 19 = 6 1: 3 = 1 Bài 2 (2 ý đầu): HSNK làm cả bài. 19 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Chú ý HS: Khi TS chia hết cho MS thì - Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp ta lấy TS chia cho MS để được thương Đ/á: là một số tự nhiên. 36: 9 = 36 = 4 ; 88: 11 = 88 = 8 - GV chốt đáp án. 9 11 Bài 3: 0: 5 = 0 = 0 ; 7: 7 = 7 = 1 a) Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng 1 5 7 phân số có mẫu số bằng 1 (theo mẫu) - Cá nhân – Lớp - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong Đ/á: vở của HS 6 = 6 ; 1 = 1 ; 27 = 27 ; 1 1 1 0 = 0 ; 3 = 3 b) Qua bài tập a, em thấy mọi số tự 1 1 + Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành nhiên đều có thể viết dưới dạng phân số phân số có mẫu số là 1. như thế nào? - 2- 3 HS nhắc lại kết luận (b). => GV nhận xét, kết luận. 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ KT của bài 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 18
  19. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... KHOA HỌC GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH. PHÒNG CHỐNG BÃO I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nêu được một số tác hại của bão: thiệt hại về người và của. - Nêu được một số cách phòng chống bão - Xác định được một số cấp của gió và tác động của nó lên các vật xung quanh 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phảm chất: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,... - Có ý thức phòng tránh gió bão * GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: + Hình trang 76, 77 SGK. + Phiếu học tập cho nhóm. + Sưu tầm hoặc ghi lại những bản tin thời tiết có liên quan đến gió, bão. - HS: Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về các cấp gió, về những thiệt hại do dông, bão gây ra II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) - TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi: Hộp quà bí mật + Tại sao có gió? + Không khí chuyển động từ nới lạnh đến nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí. Không khí chuyển động tạo thành gió. + Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào + Sự chệnh lệch nhiệt độ vào ban đất liền nhưng ban đêm gió từ đất liền ngày và ban đêm giữa biển và đất thổi ra biển? liền đã làm cho gió thay đổi giữa ngày và đêm. - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Khám phá: (30p) * Mục tiêu: - Xác định được một số cấp của gió và tác động của nó lên các vật xung quanh - Nêu được một số tác hại của bão: thiệt hại về người và của. - Nêu được một số cách phòng chống bão * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp HĐ1: Tìm hiểu về một số cấp gió. Nhóm 4 - Lớp - GV yêu cầu quan sát hình vẽ và đọc các - HS đọc SGK về người đầu tiên thông tin trong sách trang 76, làm bài tập. nghĩ ra cách phân chia sức gió thổi 19
  20. thành 13 cấp độ. - Chia nhóm phát phiếu học tập - HS làm việc theo nhóm hoàn thành phiếu học tập: Điền các cấp gió và tác động của nó đến các vật xung quanh - Xác định cấp gió ngoài trời ở thời điểm hiện tại - GV: Gió ở cấp độ 2, 3 rất cần thiết cho cuộc sống vì nó mang đến luồng khí - HS lắng nghe mát, làm cho không khí trong lành. Nhưng từ cấp độ 4-5 trở đi, gió sẽ mang đến những tác động tiêu cực với các vật xung quanh HĐ2: Thiệt hại của bão và cách phòng Cá nhân – Lớp chống: - Hướng dẫn HS quan sát hình 5, 6 đọc - HS quan sát hình 5, 6 và đọc mục mục cần biết trang 77 SGK. bạn cần biết. + Nêu tác hại do bão gây ra và một số + Bão gây ra sập nhà, chết người cách phòng chống bão – liên hệ thực tế ở thiệt hại hoa màu, và kinh tế địa phương? + Ở địa phương: sập nhà, bay mái, không đánh cá được + Nêu cách phòng chống bão + Theo dõi tin thời tiết bảo vệ nhà cửa, thuyền ghe và người đi trú ẩn – cắt điện - Liên hệ: Những trận bão đi qua địa phương em, tác hại của bão và cách phòng chống bão của địa phương - GV nhận xét, bổ sung, chốt KT - Cả lớp nhận xét. HĐ 3: Trò chơi ghép chữ vào hình: - Cho HS vẽ hình minh hoạ các cấp độ - Các nhóm thi nhau gắn chữ vào của gió trang 76 SGK. Viết lới chú giải hình cho phù hợp. vào các tấm phiếu rời. - Nhóm nào nhanh, đúng là thắng cuộc. - GV tổng kết trò chơi - Chốt nội dung bài học - HS đọc Bài học 3. HĐ ứng dụng (1p) *GD BVMT: Gió mạnh gây ra những tác - Trồng cây, trồng rừng chắn gió ven động xấu đến môi trường. Ở những vùng biển,... gió mạnh, chúng ta có những cách nào để hạn chế sức gió? - Tìm hiểu về thuyền trưởng người 4. HĐ sáng tạo (1p) Anh – người đã chia 12 cấp của gió qua Internet KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù 20