Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 2 năm học 2021-2022 (Lê Thị Chinh)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 2 năm học 2021-2022 (Lê Thị Chinh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_4_tuan_2_nam_hoc_2021_2022.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 2 năm học 2021-2022 (Lê Thị Chinh)
- TUẦN 2 Thứ Hai ngày 20 tháng 9 năm 2021 TẬP ĐỌC DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - HS hiểu được ND: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Kĩ năng đọc rành mạch, trôi chảy; giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật Dế Mèn. - Thể hiện sự thông cảm. - Xác định giá trị. - Tự nhận thức về bản thân. 3. Góp phần phát triển phẩm chất - GD HS tinh thần dũng cảm bảo vệ lẽ phải, bênh vực kẻ yếu II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15, SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) + Đọc thuộc lòng bài Mẹ ốm - 2 HS thực hiện + Nêu ND bài - GV nhận xét, dẫn vào bài 2.Hoạt động khám phá , luyện tập. ( 35 phút) a. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc với giọng kể chậm rãi, phát âm đúng, hiểu nghĩa một số từ ngữ. * Cách tiến hành:
- - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể chuyện: rành mạch, rõ ràng, phân biệt lời nhân vật Dế Mèn: - Lắng nghe dõng dạc, oai phong * Nhấn giọng những từ ngữ miêu tả: sừng sững, lủng củng, chóp bu, co rúm, béo múp béo míp,.... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu.......hung dữ + Đoạn 2: Tiếp theo.......chày giã gạo + Đoạn 3: Còn lại - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện HS (M1) các từ ngữ khó (chung quanh, nhện gộc, lủng củng, chóp bu, chúa trùm, nặc nô, co rúm, dạ ran ,....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) b.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài. * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài - 1 HS đọc 4 câu hỏi - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Trận địa mai phục của bạn nhện đáng + Bọn Nhện chăng tơ ngang kín đường, sợ như thế nào? sừng sững giữa lối đi trong khe đá...... + Chúng giăng trận địa như vậy để làm + Chúng mai phục như vậy để bắt Nhà gì? Trò trả nợ. => Nội dung đoạn 1? * Cảnh mai phục của bọn nhện thật đáng sợ. + Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện + Chủ động hỏi, lời lẽ oai phong phải sợ? + Hành động tỏ rõ sức mạnh: Quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh
- + Dế Mèn đã nói như thế nào để bọn phách Nhện nhận ra lẽ phải? + Bọn Nhện sau đó đã hành động như + Phân tích theo cách so sánh và đe doạ thế nào? chúng. + Chúng sợ hãi dạ ran , phá dây tơ => Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh chăng lối. gì? * Dế Mèn ra oai với bọn Nhện. + Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn nhện đã hành động như thế nào? + Chúng sợ hãi dạ ran cuống cuồng chạy, chạy ngang , phá hết các dây tơ => Nêu nội dung chính của đoạn? chăng lối. * Dế Mèn giảng giải để bọn nhện + Em thấy có thể tặng Dế Mèn danh nhận ra lẽ phải. hiệu nào trong số các danh hiệu Sau + Dế Mèn xứng đáng nhận danh hiệu đây: võ sĩ, tráng sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ, anh hiệp sĩ vì Dế Mèn hành động mạnh mẽ, hùng? kiên quyết và hào hiệp .... + Nêu nội dung bài * Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công,bênh vực kẻ yếu. - HS ghi lại ý nghĩa của bài c. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn số 2 của bài, thể hiện được giọng điệu oai phong và hành động mạnh mẽ của Dế Mèn * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều hành: + Luyện đọc theo nhóm + Vài nhóm thi đọc trước lớp. - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 3. Hoạt động ứng dụng (1 phút) + Em học được điều gì từ Dế Mèn? - HS nêu - GV giáo dục HS học tập thái độ bảo vệ lẽ phải, bảo vệ kẻ yếu của Dế Mèn 4. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - VN tìm đọc tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí của Tô Hoài ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
- ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________________________ TOÁN Tiết 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề - Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số *Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4 (a,b) 2. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - Vận dụng kiến thức làm các bài tập liên quan 3. Góp phần phát triển phẩm chất: - HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận khi làm tính, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1, 2 - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - HS chơi trò chơi Chuyền điện. - Cách chơi: Đọc ngược các số tròn trăm từ 900 đến 100. - GV giới thiệu vào bài 2. Hình thành kiến thức:(12p) * Mục tiêu: - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề - Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
- - GV đọc số: 1 đơn vị - HS viết số: 1 1 chục 10 1 trăm 100 + Bao nhiêu đơn vị hàng bé bằng 1 đơn + 10 đơn vị vị hàng lớn hơn tiếp liền? - GV đọc số: 10 trăm - HS viết : 1000 -> Một nghìn 10 nghìn 10 000 10 chục nghìn 100 000 -> Một trăm nghìn - GV chốt: 10 đơn vị hàng bé bằng 1 - HS lắng nghe đơn vị ở hàng lớn hơn tiếp liền - Gv gắn các thẻ lên các cột tương ứng. - HS nêu giá trị của các hàng và viết số - Gv ghi kết quả xuống dưới. rồi đọc số - GV chốt lại cách đọc, viết 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm được các bài tập * Cách tiến hành Bài 1: Viết theo mẫu Cá nhân – Nhóm 2- Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Hs nêu yêu cầu của bài - GV đính bảng phụ lên và hướng dẫn - HS thực hiện cá nhân – Đổi chéo theo HS phân tích bảng, HD cách làm. cặp đôi - Chia sẻ trước lớp * Chú ý hs M1+M2 biết cách thực hiện - 1 hs đọc đề bài. - GV chốt đáp án, chốt cách đọc, viết các số có 6 chữ số Bài 2: Viết theo mẫu. Cá nhân – Lớp - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân - HS làm cá nhân và chia sẻ trước lớp - Chữa bài nhận xét. Bài 3: Đọc các số tương ứng. Cá nhân – Lớp - Gv yêu cầu HS làm cá nhân vào vở - HS làm cá nhân - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS. - Chia sẻ cách đọc: - Chữa bài, nhận xét. 96 315: Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm 796 315: Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm. (......) Bài 4a,b (HSNK làm cả bài):Viết các Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp số sau. - GV đọc từng số cho hs viết vào bảng - HS viết cá nhân – Đổi chéo KT –
- con. Thống nhất đáp án: a) 63 115 b) 723 936 (....) - Củng cố cách viết số 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Thực hành đọc, viết các số có 6 chữ số 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm cách đọc, viết các số có 7 chữ số ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( tiết 1 + 2) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - HS hiểu được tác dụng của trung thực trong học tập cũng như trong cuộc sống 2. Kĩ năng - Đưa ra được các cách xử lí tình huống liên quan đến trung thực trong học tập - Kể được các câu chuyện về trung thực trong học tập 3. Thái độ - Giáo dục HS trung thực trong học tập và cuộc sống 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo - Đưa ra được các cách xử lí tình huống liên quan đến trung thực trong học tập - Kể được các câu chuyện về trung thực trong học tập - Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập. - Bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập. - Làm chủ trong học tập. 4. Góp phần phát triển phẩm chất - Giáo dục HS trung thực trong học tập và cuộc sống - Khiêm tốn học hỏi *GT: Không yêu cầu HS lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có tán thành hoặc không tán thành. + Tiết 2 1. Kiến thức
- - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. Biết được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.. Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo - Đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập. - KN tự nhận thức về sự trung thực của bản thân trong học tập -KN bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập - KN làm chủ bản thân trong học tập 3. Góp phần phát triển các phẩm chất - Có thái độ trung thực, khiêm tốn học hỏi trong học tập * GT: Không yêu cầu HS lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ - HS: Vở BT Đạo đức, thẻ bày tỏ ý kiến 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm,.. - KT: động não, chia sẻ nhóm 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu môn học, giới thiệu bài 2. Hình thành kiến thức mới: (30p) * Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. Biết được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.. Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. - Đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ 1: Xử lí tình huống (SGK ). Nhóm 2 – Lớp * Mục tiêu: - HS cùng xem tranh và đọc nd tình - Nêu được một số biểu hiện của trung thực huống, thảo luận nhóm 2 và đưa ra ý trong học tập. Biết được trung thực trong kiến – Chia sẻ lớp về cách giải quyết
- học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.. + Trung thực giúp em mau tiến bộ, * Cách tiến hành được bạn bè quý mến,.... Bước 1: HS xem tranh, thảo luận cách giải + HS nối tiếp nêu. quyết - HS đọc nội dung bài học Bước 2: Gọi HS đặt tình huống là Long để đưa ra ý kiến - HS nêu lại 5 điều Bác Hồ dạy + Tại sao cần trung thực trong học tập? thiếu niên, nhi đồng. + Hãy nêu một vài biểu hiện khác của trung Cá nhân – Lớp thực trong học tập - GV kết luận, tổng kết bài học, giáo dục tư - HS và lựa chọn ý đúng nhất – tưởng HCM: Trung thực trong học tập Chia sẻ trước lớp và giải thích lí do chính là thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy. Cá nhân – Lớp Hoạt động 2: Chọn lựa hành vi đúng - HS nêu, tự làm * Mục tiêu: Hiểu được trung thực trong học tập là trách - HS bày tỏ ý kiến cá nhân bằng nhiệm của học sinh. cách giơ thẻ tán thành hoặc không * Cách tiến hành tán thành và giải thích tại sao Bước 1: HS nêu yêu cầu bài tập, tự làm vào VBT. GV bao quát chung - Thực hiện trung thực trong học tập Bước 2: HS báo cáo kết quả đã lựa chọn. - GV KL và kết thúc hoạt động - HS trả lời. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến * Mục tiêu: - Đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập. * Cách tiến hành Bước 1: HS nêu yêu cầu bài tập, tự làm vào VBT. GV bao quát chung, lưu ý HS chỉ chọn tán thành hoặc không tán thành Bước 2: HS báo cáo kết quả đã lựa chọn. - GV tổng kết, chốt các hành vi đúng cần bày tỏ sự tán thành 3. Hoạt đông ứng dụng (1p) + Vì sao cần trung thực trong học tập?
- 4. Hoạt động sáng tạo (1p) 5. Hoạt động thực hành: ( Tiết 2 ) GV hướng dẫn hs thực hành ở nhà *Mục tiêu: - Đưa ra được các cách xử lí tình huống liên quan đến trung thực trong học tập - Kể được các câu chuyện về trung thực trong học tập * Cách tiến hành: HĐ 1: Xử lí tình huống (Bài tập 3): ̣ TH 1: Em sẽ làm gì nếu không làm TH1: Chịu nhận điểm kém và cố gắng được bài kiểm tra? học để gỡ điểm lại. ̣TH2: Em sẽ làm gì nếu bị điểm kém mà TH 2: Báo cho cô biết để sữa điểm lại cô giáo ghi nhầm là điểm tốt? cho đúng ̣TH 3: Em làm gì nếu trong giờ kiểm tra TH3: Nói cho bạn biết là làm vậy là bạn bên cạnh không làm được bài và không trung thực trong học tập. cầu cứu em? - HS có thể phân vai dựng lại một trong - GV kết luận về cách ứng xử đúng các tình huống trong mỗi tình huống: HĐ 2: Kể chuyện Cá nhân - GV yêu cầu HS sưu tầm được mẫu - HS kể chuyện và nêu bài học rút ra qa chuyện, tấm gương và trung thực trong câu chuyện của mình học tập tự trình bày. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... __________________________________________ CHÍNH TẢ MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
- - Nghe -viết đúng bài CT; trình bày đúng các hình thức đoạn văn - Làm đúng BT2 phân biệt s/x, ăn/ăng, giải được câu đố BT 3a 2. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 3. Góp phần phát triển phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích luyện chữ viết II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Chuẩn bị viết chính tả: (5p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn. * Cách tiến hành: a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Đoạn văn viết về ai? + Đoạn văn viết về bạn Đoàn Trường Sinh 10 năm cõng bạn đi học + Câu chuyện có điều gì cảm động? + Trong suốt 10 năm, bạn Đoàn Trường Sinh không ngại đường qua đèo, suối, khúc khuỷu, gập ghềnh, ngày nào cũng cõng bạn Hanh tới trường. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: khúc khuỷu, gập từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện ghềnh, không quản khó khăn, đội viết. tuyển,... - Lưu ý viết hoa các tên riêng có trong - Viết từ khó vào vở nháp bài 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe -viết tốt bài chính tả theo cách viết đoạn văn.
- * Cách tiến hành: - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x, ăn/ăng * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2: Chọn cách viết đúng trong ngoặc đơn Lời giải: sau, rằng, chăng, xin, băn khoăn, xem - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. + Câu chuyện có gì đáng cười? + Đáng cười ở sự đãng trí của vị khách, bà ta hỏi không phải để xin lỗi mà hỏi để xem mình đã tìm đúng ghế ngồi chưa Bài 3: - Lời giải: sáo - sao 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết 5 tiếng, từ chứa s/x 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các câu đố chữ tương tự và giải các câu đố đó. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
- _______________________________________ Thứ Ba ngày 21 tháng 9 năm 2021 TOÁN Tiết 7: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số * BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b, c), bài 4 (a, b) 2. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - Năng lực đọc, viết các số có 6 chữ số 3. Góp phần phát triển phẩm chất - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo, cẩn thận khi làm bài. Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, trang 10, SGK. -HS: SGK,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - Trò chơi Truyền điện + Nội dung: Đọc viết các số có 6 chữ số - GV nhận xét chung, chuyển ý + TBHT điều hành vào bài mới 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số * Cách tiến hành: Bài 1: Viết theo mẫu. Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - Hs đọc đề bài. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu hs làm bài vào vở, - Hs làm việc cá nhân – Đổi chéo KT chia sẻ kết quả. - Thống nhất đáp án: Viết Trăm Chục Ngàn Tr Ch Đơn số ngàn ngàn ă ục vị m 6532 6 5 3 2 6 7
- 67 4253 4 2 5 3 0 1 01 7283 7 2 8 3 0 9 09 4257 4 2 5 7 3 6 - Gv nhận xét, chốt cách đọc, 36 viết số Bài 2: Đọc các số sau. Cá nhân – Lớp. a. Gọi hs nối tiếp đọc các số đã - Làm cá nhân – Chia sẻ kết quả trước lớp: cho. a) Thực hiện đọc các số: 2453, 65243, 762543, 53620. b. Cho biết chữ số 5 ở mỗi số b)+ Chữ số 5 ở số 2453 thuộc hàng chục. trên thuộc hàng nào? + Chữ số 5 ở số 65243 thuộc hàng chục nghìn + Chữ số 5 ở số 762543 thuộc hàng trăm. + Chữ số 5 ở số 53620 thuộc hàng chục nghìn. - Chữa bài, nhận xét, chốt cách xác định giá trị của từng chữ số Bài 3a, b, c (HSNK hoàn Cá nhân - Nhóm 2 - Lớp thành cả bài): Viết các số sau. - 1 hs đọc đề bài - Gv đọc từng số . - HS viết số. - Sau khi làm xong bài 2 hs ngồi cạnh nhau đỏi chéo vở cho nhau để kiểm tra. - Gv nhận xét. - Thống nhất đáp án: a) 4 300 b) 24 316 c) 24 301 (...) Bài 4a, b: (HSNK làm cả bài) - Hs chơi trò chơi Tiếp sức Viết các số thích hợp vào chỗ a. 300 000; 400 000; 500 000; 600 000; trống. 700 000; 800 000 - Tổ chức cho hs chơi trò chơi. b. 350 000; 360 000; 370 000; 380 000; 390 - Gọi 1 số hs lên thi điền tiếp 000; 400 000 sức. - Tổng kết trò chơi 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - VN tiếp tục đọc và viết các số có 6 chữ số 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm hiểu cách đọc, viết các số có 7 chữ số ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
- ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4) ; nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT3). Không làm BT 4 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. HS biết vận dụng từ ngữ trong đặt câu, viết câu 3. Góp phần phát triển phẩm chất - HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, từ điển - HS: vở BT, bút, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4) ; nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT3). * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
- * Cách tiến hành: Nhóm 6- Lớp Bài 1: Tìm các từ ngữ: - Hs nêu yêu cầu bài. - Hs thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu bài tập – Chia sẻ trước lớp Thể hiện Trái nghĩa Thể hiện Trái nghĩa lòng nhân với Nhân tinh thần với Đùm hậu... hậu hoặc... đùm bọc... bọc hoặc... Lòng Độc ác, Cưu ức hiếp, thương tàn ác, tàn mang, che hiếp đáp, người, bạo, hung chở, đỡ bắt nạt, nhân ái, tàn,... đần,... doạ nạt,... - Chữa bài, nhận xét, yêu cầu HS đặt nhân câu hoặc giải nghĩa một trong các từ đức,... mà các em tìm được Bài 2: Cho các từ sau: nhân dân, nhân Nhóm 2 – Lớp hậu, nhân ái, công nhân, nhân loại,...Hãy cho biết. + Giải nghĩa từ. - HS cùng giải nghĩa từ + Sắp xếp các từ vào nhóm cho phù - Hs làm bài nhóm 2 vào phiếu BT cá hợp. nhân. "nhân" có nghĩa "nhân" có nghĩa là người. là lòng thương người Nhân dân, nhân Nhân hậu, nhân loại, công nhân, đức, nhân ái, nhân tài. nhân từ. - Gv nhận xét, chữa bài. + Yêu cầu tìm thêm các từ có chứa - HS nối tiếp nêu: nhân đạo, ân nhân, tiếng "nhân" khác và cho biết nghĩa nhân vô thập toàn, quý nhân, nhân của tiếng trong từ văn,... Bài 3: Đặt câu với 1 từ ở BT 2 - HS nối tiếp nói câu - Gọi hs nối tiếp đọc câu đặt được. - Viết câu vào vở - Gv nhận xét, chữa bài, lưu ý hình thức VD: Nhân dân ta có long nồng nàn yêu và nội dung của câu nước. Bố em là công nhân. Bà em rất nhân hậu. Người Việt Nam ta giàu lòng nhân ái. 3. Hoạt động ứng dụng (1p)
- 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Ghi nhớ các từ ngữ được mở rộng - Tìm hiểu ý nghĩa các câu tục ngữ BT 4 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (T 1 + 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. - HS nắm được hình dáng, vị trí của đất nước ta. Nắm được trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống, có chung một lịch sử, một Tổ quốc. Nắm được một số yêu cầu khi học môn Lịch sử- Địa lí 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Kĩ năng thực hành trên lược đồ, bản đồ cụ thể. 3. Góp phần phát triển phẩm chất - Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước, tự hào truyền thống dân tộc II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bản đồ VN, Bản đồ hành chính; lược đồ ; tranh ảnh - HS: SGK, vở ghi, bút,.. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, chỉ bản đồ, trò chơi học tập - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
- Với bài: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (T 1 + 2) 1. Kiến thức - HS nắm được định nghĩa đơn giản về bản đồ, một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ bản đồ - Nắm được các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ. 2. Góp phần phát triển các năng lực: - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ - Bước đầu có kĩ năng sử dụng bản đồ * GDQPAN: Giới thiệu bản đồ hành chính VN và khẳng định 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam 3. Góp phần phát triển phẩm chất: - HS tích cực tham gia các hoạt động học tập II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, Bản đồ hành chính - HS: Vở, sách GK,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (3p) - TBVN cho lớp hát, vận động tại chỗ - Giáo viên giới thiệu môn học, dẫn vào bài mới 2.Hình thành kiến thức mới: (15p) * Mục tiêu: - Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. - Hiểu nội dung chương trình Lịch sử - Địa lí, cách học tập môn học sao cho hiệu quả. * Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp
- HĐ1: Khái quát về con người, đất Cá nhân nước Việt Nam * Mục tiêu: - Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. - HS chia sẻ các hiểu biết cá nhân của * Cách tiến hành: mình - GV yêu cầu HS nêu những hiểu biết của mình về đất nước + Con người + Thiên nhiên - HS quan sát tranh, lắng nghe + Lịch sử - GV khái quát lại, cho HS quan sát - HS quan sát bản đồ, nhận xét về hình tranh ảnh liên quan dạng đất nước, chỉ vị trí các đảo và - GV đưa bản đồ đất nước VN quần đảo - HS nêu và chỉ trên bản đồ + Em đang sống ở nơi nào trên đất nước? - HS lắng nghe - GV kết luận: Đất nước ta vô cùng xinh đẹp với những con người thân thiện, dễ mền. Để có được Tổ quốc đẹp như hôm nay, ông cha ta đã trải quan hàng ngàn năm đấu tranh, lao động và sản xuất. HĐ 2: Tìm hiểu về nội dung môn học và cách thức học tập ( HD hs học ở nhà) * Mục tiêu: - Hiểu nội dung chương trình Lịch sử - Địa lí, cách học tập môn học sao cho
- hiệu quả. + Môn Địa lí giúp tìm hiểu về con người, đất nước VN * Cách tiến hành: + Môn Lịch sử giúp tìm hiểu quá trình - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, trao dựng nước và giữ nước của cha ông đổi nhóm 2 về chương trình Lịch sử - + Cần quan sát sự vật, hiện tượng, thu Địa lí thập thông tin,.... + Để học tốt môn Lịch sử - Địa lí cần làm gì? + Tìm hiểu về nội dung, chương trình môn học. - Lập kế hoạch để học tốt môn Lịch sử - 3. Hoạt động ứng dụng (1p) Địa lí 4. Hoạt động sáng tạo (1p) Với bài: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (T 1 ) 1.Khởi động: (3p) + Nêu cách để học tốt môn Lịch sử - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét Địa lí? - GV chốt ý và giới thiệu bài 2 Hình thành kiến thức mới: (15p) * Mục tiêu: - HS nắm được định nghĩa đơn giản về bản đồ, một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ bản đồ - Nắm được các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ. - Bước đầu có kĩ năng sử dụng bản đồ * Cách tiến hành HĐ 1: Tìm hiểu về bản đồ. Nhóm 2 – Lớp * Mục tiêu: - Quan sát và nêu tên bản đồ - HS nắm được định nghĩa đơn giản về bản đồ, một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ bản đồ * Cách tiến hành: - HS làm việc nhóm 2 – chia sẻ lớp - GV treo một số bản đồ đã chuẩn bị, trong đó có bản đồ hành chính VN và + Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ 1 khu vực khẳng định chủ quyền 2 quần đảo HS hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ
- và TS lệ nhất định. - Yêu cầu đọc thông tin SGK và cho + Chụp ảnh bằng máy bay hay vệ tinh – biết: Nghiên cứu vị trí các đối tượng cần thể + Bản đồ là gì? hiện – Tính toán khoảng cách thự tế, thu nhỏ lại chính xác theo tỉ lệ - Lựa chọn kí hiệu và thể hiện trên bản đồ + Các bước vẽ bản đồ? - HS quan sát chỉ vị trí Hồ Hoàn Kiếm, đền Ngọc Sơn. GV kết luận lại nội dung các câu hỏi - HD quan sát H1 và H2 (SGK). HĐ 2: Một số yếu tố của bản đồ.( HD tự tìm hiểu ở nhà) * Mục tiêu: - Nắm được các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ. - Bước đầu có kĩ năng sử dụng bản đồ - HS thực hành cá nhân * Cách tiến hành + Tên bản đồ - HD hs tìm hiểu về các yếu tố của bản + Phương hướng đồ, nêu ý nghĩa của từng yếu tố. + Tỉ lệ + Kí hiệu - HS thực hành nêu các yếu tố của bản - Yêu cầu thực hành trên bản đồ Địa lí đồ trên bản đồ này tự nhiên VN - VN thực hành xác định các yếu tố của 3. Hoạt động ứng dụng (1p) bản đồ - Tìm hiểu thêm về lược đồ và so sánh 4. Hoạt động sáng tạo (1p) xem bản đồ và lược đồ có gì giống và khác nhau Với bài: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (T 2) 1.Khởi động: (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, + Nêu các yếu tố của bản đồ nhận xét. + Thực hành trên bản đồ - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới: (10 phút) * Mục tiêu