Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 20 năm học 2021-2022 (GV Lê Thị Chinh)

doc 89 trang Đình Bắc 05/08/2025 90
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 20 năm học 2021-2022 (GV Lê Thị Chinh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_4_tuan_20_nam_hoc_2021_202.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 20 năm học 2021-2022 (GV Lê Thị Chinh)

  1. TUẦN 20 Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2022 ENGLISH (2 tiết) GV bộ môn dạy _________________________________ TẬP ĐỌC VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu ND: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp nội dung thông báo tin vui. * KNS: : Tự nhận thức xác định giá trị cá nhân. Tuy duy sáng tạo. Đảm nhận trách nhiệm *Lồng ghép tích hợp ATGT( bộ phận): Đội mũ bảo hiểm khi đi đến trường; Trẻ em không đi xe đạp của người lớn, không chở 3 người(câu hỏi 3) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: 1
  2. - Năng lực tự học(HĐ cá nhân), NL giao tiếp và hợp tác( HĐ nhóm 2), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo(Tìm hiểu bài, đọc diễn cảm), NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Phẩm chất: GD HS ý thức sống và tham gia giao thông an toàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Đọc thuộc lòng 1 khổ thơ + Em hiểu như thế nào là “những em + Phụ nữ miền núi đi đâu, làm gì cũng bé lớn trên lưng mẹ”? thường điệu con theo. Những em bé cả lúc ngủ cũng nằm trên lưng mẹ. Vì vậy, có thể nói các em lớn trên lưng mẹ. + Theo bạn, cái đẹp thể hiện trong bài + Là tình yêu của mẹ đối với con, đối thơ này là gì? với cách mạng. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2
  3. 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp nội dung thông báo tin vui. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng rành mạch, dứt khoát, hơi - Lắng nghe nhanh, thể hiên nội dung của bản tin. Nhấn giọng ở những từ ngữ nâng cao, đông đảo, 50.000, 4 tháng, phong phú, tươi tắn, rõ ràng, hồn nhiên, trong sáng, sâu sắc, bất ngờ. - GV chốt vị trí các đoạn: - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài được chia làm 4 đoạn (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các các từ ngữ khó (UNICEF, Đắk Lắk, HS (M1) triển lãm, ngôn ngữ hội hoạ...) 3
  4. - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Chủ đề cuộc thi vẽ là gì? + Chủ đề cuộc thi là Em muốn sống an toàn. + Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế + Thiếu nhi cả nước hào hứng tham dự nào? cuộc thi. Chỉ trong 4 tháng đã có 4
  5. 50.000 bức tranh của thiếu nhi cả nước gửi về Ban Tổ chức. *GDATGT: Điều gì cho thấy các em có + Chỉ điểm tên một số tác phẩm cũng nhận thức tốt về chủ đề cuộc thi? thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông rất phong phú. Cụ thể tên một số tranh. Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất. Gia đình em được bảo vệ an toàn. Trẻ em không nên đi xe đạp trên đường. Chở 3 người là không được. + Những nhận xét nào thể hiện sự đánh + Màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý giá cao khả năng thẩm mĩ của các em? tưởng hồn nhiên, trong sáng mà sâu sắc + Những dòng in đậm của bản tin có + Có tác dụng gây ấn tượng nhằm hấp tác dụng gì? dẫn người đọc; Giúp người đọc nắm nhanh thông tin. + Nội dung chính của bài là gì? Nội dung: Qua cuộc thi về đề tài cho thấy các em có nhận thức đúng về an 5
  6. toàn, đặc biệt là an toàn giao thông và * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các biết thể hiện nhận thức của mình bằng câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời ngôn ngữ hội hoạ. các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. - HS ghi lại nội dung bài 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 4 của bài, nhấn giọng được các từ ngữ đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 4 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) + GDKNS: Các bạn nhỏ trong bài đã + Tham gia cuộc thi vẽ tranh và có làm gì để thể hiện ước mơ Em muốn nhiều tác phẩm đẹp, có ý nghĩa 6
  7. sống an toàn? => Cần biết góp sức mình vào việc giữ gìn ATGT bằng những việc làm phù - HS liên hệ việc giữ gìn ATGT và tham hợp. gia giao thông an toàn 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Trưng bày các tranh ảnh sưu tầm được hoặc của bản thân về chủ đề An toàn giao thông ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU 1. Phát triển năng lực đặc thù: 7
  8. - Củng cố KT về phép cộng, phép trừ phân số - Thực hiện cộng, trừ được các PS cùng MS, khác MS, cộng một sô tự nhiên với 1 PS, trừ một PS cho 1 STN. - Vận dụng giải các bài toán liên quan 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: +NLtự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp Toán học và hợp tác( trao đổi thảo luận cùng bạn đẻ tìm kết quả) ; NL tính toán ,sáng tạo( Vận dụng phép cộng, phép trừ phân số để giải toán) +Phẩm chất: - Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. * Bài tập cần làm: Bài 1 (b, c), bài 2 (b, c), bài 3. HSNK làm tất cả bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - GV: Phiếu học tập - HS: Vở BT, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Thực hiện cộng, trừ được các PS cùng MS, khác MS, cộng một sô tự 8
  9. nhiên với 1 PS, trừ một PS cho 1 STN. Vận dụng giải các bài toán liên quan * Cách tiến hành Cá nhân - Lớp Bài 1b, c (HS năng khiếu hoàn Đáp án: 3 9 24 45 69 thành cả bài) b) - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu 5 8 40 40 40 3 2 21 14 7 1 bài tập c) - GV chốt đáp án. 4 7 28 28 28 4 - Củng cố cách cộng, trừ phân số khác MS * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 Bài 2b, c (HS năng khiếu hoàn Đáp án: 7 5 14 5 9 3 2 3 2 5 thành cả bài) b) c)1 + 3 6 6 6 6 2 3 3 3 - Lưu ý rút gọn trước khi trừ và cách cộng STN với PS Bài 3: Tìm x: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp bài tập a) x + 4 = 3 c) 25 - x = 5 5 2 3 6 9
  10. x = 3 - 4 x = 25 - 5 2 5 3 6 - Lưu ý HS tính ra giấy nháp và x = 7 x = 15 chỉ ghi kết quả cuối cùng của x, 10 2 không cần viết bước trung gian b) x – 3 = 11 - GV chốt đáp án, nhận xét, đánh 2 4 giá bài làm trong vở của HS x = 11 + 3 - Củng cố cách tìm số hạng chưa 4 2 biết, số bị trừ, số trừ... x = 17 4 Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp cho HS hoàn thành sớm) Bài 4: 12 19 8 12 8 19 20 19 39 a) ( ) 17 17 17 17 17 17 17 17 17 2 7 13 2 7 13 2 20 ( ) b) 5 12 12 5 12 12 5 12 2 5 6 25 31 5 3 15 15 15 Bài 5: Bài giải 10
  11. Số học sinh học Tin học và Tiếng Anh bằng số phần học sinh cả lớp là: 2 3 6 1 ( ) (số học sinh) 5 7 35 - Chữa lại các phần bài tập làm sai 3. HĐ ứng dụng (1p) - Giải bài tập 5 bằng cách khác. 4. HĐ sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ______________________________ TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 11
  12. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Giúp HS biết cách viết đoạn văn miêu tả cây cối - Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn tả cây chuối(còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2). 2. Góp phần phát triển NL chung và phẩm chất:. - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo(BT1), NL ngôn ngữ(BT2), NL tự học, NL giao tiếp. - Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - GV: Tranh, ảnh về cây chuối - HS: Vở, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài học 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn tả cây chuối (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2). 12
  13. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp Bài tập 1: Cá nhân – Lớp - HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - HS đọc dàn ý bài văn tả cây chuối và xác định mỗi ý thuộc phần nào của bài văn miêu tả cây cối +Từng ý trong dàn ý vừa đọc thuộc + Đoạn 1: Giới thiệu cây chuối tiêu (thuộc phần nào trong cấu tạo của bài văn tả phần Mở bài). cây cối? + Đoạn 2+ 3: Tả bao quát, tả từng bộ phận - GV nhận xét và chốt đáp án. của cây chuối tiêu (thuộc phần Thân bài). + Đoạn 4: Lợi ích của cây chuối tiêu (thuộc phần Kết luận). Bài tập 2: Dựa vào dàn ý trên, bạn Cá nhân – Chia sẻ lớp Hồng Nhung dự kiến viết bốn đoạn VD: văn, nhưng chưa viết hoàn chỉnh được + Đoạn 1: Hè nào em cũng được về thăm đoạn nào. Em hãy bà ngoại.Vườn nhà bà em trồng nhiều thứ + Hãy giúp bạn Hồng Nhung hoàn cây: nào na, nào ổi, nhưng nhiều hơn cả là chỉnh từng đoạn bằng cách viết thêm ý chuối. Em thích nhất vào chỗ có dấu ba chấm. + Đoạn 2: Đến gần mới thấy rõ thân chuối như cột nhà. Sờ vào thân thì không 13
  14. còn cảm giác mát rượi vì cái vỏ nhẵn bóng của cây đã hơi khô. - GV cùng HS chữa lỗi trong bài cho + Đoạn 3: Đặc biệt nhất là buồng các em chuối dài lê thê, nặng trĩu với bao nhiêu nải úp sát nhau khiến cây như oằn xuống. + Đoạn 4: Cây chuối dường như chẳng bỏ đi thứ gì 3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lỗi dùng từ, đặt câu trong bài viết 4. HĐ sáng tạo (1p) - Hoàn chỉnh bài văn miêu tả cây chuối. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Thứ Ba ngày 25 tháng 1 năm 2022 TOÁN 14
  15. PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết thực hiện phép nhân hai phân số - Thực hiện được phép nhân hai phân số - Vận dụng làm các bài tập liên quan 2. Góp phần phát triển NL chung và phẩm chất:. +Năng lực tự học( biết tự hoàn thành các bài tập), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic( Biết tìm được quy tắc phép nhân phân số ) +Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY_HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu cách cộng, trừ các phân số cùng + HS nêu 15
  16. MS và khác MS - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép nhân hai phân số. * Cách tiến hành: 1.Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân Cá nhân – Lớp thông qua tính diện tích hình chữ nhật - GV nêu bài toán: Tính diện tích hình - HS đọc lại bài toán. chữ nhật có chiều dài là 4 m và chiều 5 rộng là 2 m. 3 + Muốn tính diện tích hình chữ nhật + Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta chúng ta làm như thế nào? lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng. + Diện tích hình chữ nhật là: 4 x 2 + Hãy nêu phép tính để tính diện tích 5 3 hình chữ nhật trên. 2.Tính diện tích hình chữ nhật thông - HS thao tác nhóm đôi và nêu kết quả 16
  17. qua đồ dùng trực quan + Có hình vuông, mỗi cạnh dài 1m. Vậy + Diện tích hình vuông là 1m2. hình vuông có diện tích là bao nhiêu? 2 + Chia hình vuông có diện tích 1m + Mỗi ô có diện tích là 1 m2 thành 15 ô bằng nhau thì mỗi ô có diện 15 tích là bao nhiêu mét vuông? + Hình chữ nhật được tô màu bao nhiêu + Gồm 8 ô. ô? + Vậy diện tích hình chữ nhật bằng bao + Diện tích hình chữ nhật bằng 8 m2. nhiêu phần mét vuông? 15 3.Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số + Từ phần trên ta có diện tích của hình chữ nhật là: 4 x 2 = 8 5 3 15 + Yêu cầu nhận xét và nêu mối QH giữa + TS x TS được TS của tích. MS x MS các thừa số với tích trong phép nhân PS được MS của tích * Như vậy, khi muốn nhân hai phân số + Ta lấy tử số nhân tử số, lấy mẫu số với nhau ta làm như thế nào? nhân mẫu số. 17
  18. - GV yêu cầu HS nhắc lại về cách thực - HS nêu trước lớp. hiện phép nhân hai phân số. - GV chốt lại quy tắc nhân: Muốn - HS nêu lại quy tắc, lấy VD về phép nhân 2 PS ta lấy TS nhân với TS , MS nhân PS nhân với MS 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Thực hiện được phép nhân 2 PS. Vận dụng giải toán. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: Tính: - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu Chia sẻ lớp bài tập Đáp án: - Thực hiện cá nhân, 4 em lên bảng. - GV nhận xét, chốt đáp án Đ/a: 4 6 4x6 24 - Củng cố cách nhân phân số. a. x 5 7 5x7 35 2 1 2x1 2 1 - Lưu ý HS rút gọn kết quả tới PS tối b. x giản 9 2 9x2 18 9 1 8 1x8 8 4 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 c. x d. 2 3 2x3 6 3 18
  19. 1 1 1x1 1 x Bài 3: 8 7 8x7 56 -GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu của đề bài. - HS làm bài cá nhân – Chia sẻ bài. - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán Đ/a: - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong Bài giải vở của HS Diện tích hình chữ nhật là: 6 x 3 = 18 (m2) * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 thực hiện 7 5 35 tính diện tích hình chữ nhật và phép Đáp số: 18 m2 nhân phân số. 35 Bài 2 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp thành sớm) Đáp án: 2 7 1 7 7 + Bài toán có mấy yêu cầu? (2 yêu cầu: a) x x rút gọn/ tính) 6 5 3 5 15 11 5 11 1 11 b) x x 9 10 9 2 18 3 6 1 3 1 c) x x 9 8 3 4 4 19
  20. 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Thay chiều dài và chiều rộng của hình CN trong BT 3 bằng các PS mới và thực hiện tính diện tích hình CN đó. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ÂM NHẠC Giáo viên bộ môn dạy LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM 20