Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 20 năm học 2021-2022 (Nguyễn Thị Diệu Huyền)

doc 34 trang Đình Bắc 06/08/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 20 năm học 2021-2022 (Nguyễn Thị Diệu Huyền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_4_tuan_20_nam_hoc_2021_202.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 20 năm học 2021-2022 (Nguyễn Thị Diệu Huyền)

  1. TUẦN 20 Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2022 TIẾNG ANH(2 tiết) Giáo viên bộ môn dạy TẬP ĐỌC VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu ND: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp nội dung thông báo tin vui. * KNS: : Tự nhận thức xác định giá trị cá nhân. Tuy duy sáng tạo. Đảm nhận trách nhiệm *Lồng ghép tích hợp ATGT( bộ phận): Đội mũ bảo hiểm khi đi đến trường; Trẻ em không đi xe đạp của người lớn, không chở 3 người(câu hỏi 3) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự học(HĐ cá nhân), NL giao tiếp và hợp tác( HĐ nhóm 2), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo(Tìm hiểu bài, đọc diễn cảm), NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Phẩm chất: GD HS ý thức sống và tham gia giao thông an toàn. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Đọc thuộc lòng 1 khổ thơ + Em hiểu như thế nào là “những em bé + Phụ nữ miền núi đi đâu, làm gì cũng lớn trên lưng mẹ”? thường điệu con theo. Những em bé cả lúc ngủ cũng nằm trên lưng mẹ. Vì vậy, có thể nói các em lớn trên lưng mẹ. + Theo bạn, cái đẹp thể hiện trong bài + Là tình yêu của mẹ đối với con, đối thơ này là gì? với cách mạng. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp nội dung thông báo tin vui. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng rành mạch, dứt khoát, hơi - Lắng nghe nhanh, thể hiên nội dung của bản tin. Nhấn giọng ở những từ ngữ nâng cao, đông đảo, 50.000, 4 tháng, phong phú, 1
  2. tươi tắn, rõ ràng, hồn nhiên, trong sáng, sâu sắc, bất ngờ. - GV chốt vị trí các đoạn: - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài được chia làm 4 đoạn (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các các từ ngữ khó (UNICEF, Đắk Lắk, HS (M1) triển lãm, ngôn ngữ hội hoạ...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Chủ đề cuộc thi vẽ là gì? + Chủ đề cuộc thi là Em muốn sống an toàn. + Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế + Thiếu nhi cả nước hào hứng tham dự nào? cuộc thi. Chỉ trong 4 tháng đã có 50.000 bức tranh của thiếu nhi cả nước gửi về Ban Tổ chức. *GDATGT: Điều gì cho thấy các em có + Chỉ điểm tên một số tác phẩm cũng nhận thức tốt về chủ đề cuộc thi? thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông rất phong phú. Cụ thể tên một số tranh. Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất. Gia đình em được bảo vệ an toàn. Trẻ em không nên đi xe đạp trên đường. Chở 3 người là không được. + Những nhận xét nào thể hiện sự đánh + Màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý giá cao khả năng thẩm mĩ của các em? tưởng hồn nhiên, trong sáng mà sâu sắc + Những dòng in đậm của bản tin có tác + Có tác dụng gây ấn tượng nhằm hấp dụng gì? dẫn người đọc; Giúp người đọc nắm nhanh thông tin. + Nội dung chính của bài là gì? Nội dung: Qua cuộc thi về đề tài cho 2
  3. thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông và * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các biết thể hiện nhận thức của mình bằng câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời ngôn ngữ hội hoạ. các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. - HS ghi lại nội dung bài 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 4 của bài, nhấn giọng được các từ ngữ đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 4 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) + GDKNS: Các bạn nhỏ trong bài đã + Tham gia cuộc thi vẽ tranh và có làm gì để thể hiện ước mơ Em muốn nhiều tác phẩm đẹp, có ý nghĩa sống an toàn? => Cần biết góp sức mình vào việc giữ gìn ATGT bằng những việc làm phù - HS liên hệ việc giữ gìn ATGT và tham hợp. gia giao thông an toàn 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Trưng bày các tranh ảnh sưu tầm được hoặc của bản thân về chủ đề An toàn giao thông ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN Tiết 115: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU Sau bài học , học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Củng cố KT về phép cộng, phép trừ phân số - Thực hiện cộng, trừ được các PS cùng MS, khác MS, cộng một sô tự nhiên với 1 PS, trừ một PS cho 1 STN. - Vận dụng giải các bài toán liên quan Có cơ hội hình thành và phát triển: +NLtự chủ và tự học. 3
  4. + Năng lực giao tiếp Toán học và hợp tác( trao đổi thảo luận cùng bạn đẻ tìm kết quả) ; NL tính toán ,sáng tạo( Vận dụng phép cộng, phép trừ phân số để giải toán) +Phẩm chất: - Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. * Bài tập cần làm: Bài 1 (b, c), bài 2 (b, c), bài 3. HSNK làm tất cả bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - GV: Phiếu học tập - HS: Vở BT, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Thực hiện cộng, trừ được các PS cùng MS, khác MS, cộng một sô tự nhiên với 1 PS, trừ một PS cho 1 STN. Vận dụng giải các bài toán liên quan * Cách tiến hành Cá nhân - Lớp Bài 1b, c (HS năng khiếu hoàn Đáp án: 3 9 24 45 69 thành cả bài) b) - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu 5 8 40 40 40 3 2 21 14 7 1 bài tập c) - GV chốt đáp án. 4 7 28 28 28 4 - Củng cố cách cộng, trừ phân số khác MS * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 Bài 2b, c (HS năng khiếu hoàn Đáp án: 7 5 14 5 9 3 2 3 2 5 thành cả bài) b) c)1 + 3 6 6 6 6 2 3 3 3 - Lưu ý rút gọn trước khi trừ và cách cộng STN với PS Bài 3: Tìm x: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp bài tập a) x + 4 = 3 c) 25 - x = 5 5 2 3 6 x = 3 - 4 x = 25 - 5 - Lưu ý HS tính ra giấy nháp và 2 5 3 6 7 15 chỉ ghi kết quả cuối cùng của x, x = x = không cần viết bước trung gian 10 2 3 11 - GV chốt đáp án, nhận xét, đánh b) x – = 2 4 giá bài làm trong vở của HS 11 3 - Củng cố cách tìm số hạng chưa x = + 4 2 biết, số bị trừ, số trừ... x = 17 4 Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp cho HS hoàn thành sớm) Bài 4: 12 19 8 12 8 19 20 19 39 a) ( ) 17 17 17 17 17 17 17 17 17 4
  5. 2 7 13 2 7 13 2 20 ( ) b) 5 12 12 5 12 12 5 12 2 5 6 25 31 5 3 15 15 15 Bài 5: Bài giải Số học sinh học Tin học và Tiếng Anh bằng số phần học sinh cả lớp là: 2 3 6 1 ( ) (số học sinh) 5 7 35 3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. HĐ sáng tạo (1p) - Giải bài tập 5 bằng cách khác. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, việc ghép từ (BT1, BT2); hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm (BT3); biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn (BT4). - HS có kĩ năng vận dụng từ ngữ vào việc đặt câu, viết văn cho tốt. 4. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. - Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng. Rèn luyện tính dũng cảm, gan dạ. II. ĐỒ DÙNG DẠY_HỌC:: - GV: + Bảng phụ + Một vài trang từ điển phô tô. - HS: Vở BT, bút, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành các bạn hát, vận động tại chỗ. - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, việc ghép từ (BT1, BT2); hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm (BT3); biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống 5
  6. trong đoạn văn (BT4). * Cách tiến hành Bài tập1: Tìm những từ cùng nghĩa Nhóm 2 - Chia sẻ lớp với từ dũng cảm trong các từ dưới Đáp án: đây: Đ/a: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của * Các từ đồng nghĩa với từ dũng cảm là: BT 1. gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm. - Yêu cầu HS giải nghĩa một số từ, đặt - HS giải nghĩa một số từ: quả cảm, can câu với một số từ trường, đặt câu với từ: anh hùng, can đảm Bài tập 2: - BT2 đã cho một số từ ngữ. Nhiệm vụ Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp của các em là ghép từ dũng cảm vào Đáp án: trước hoặc sau những từ ngữ ấy để tạo + Ghép từ dũng cảm phía trước: dũng thành những cụm từ có nghĩa. cảm cứu bạn, dũng cảm nhận khuyết - Tổ chức chia sẻ bài bằng hình thức điểm, dũng cảm xông lên, dũng cảm thi tiếp sức. chống lại cường quyền, dũng cảm trước - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: kẻ thù, dũng cảm nói lên sự thật. + Ghép từ dũng cảm phía sau: tinh thần dũng cảm, người chiến sĩ dũng cảm, hành động dũng cảm, nữ du kích dũng cảm, em bé liên lạc dũng cảm, Bài tập 3: Tìm các từ Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Lớp + Gan góc: (chống chọi) kiên cường, không lùi bước. - HS lần lượt ghép từ bên cột A với + Gan lì: gan đến mức trơ ra, không còn nghĩa đã cho bên cột B tìm ý đúng biết sợ gì là gì. + Gan dạ: không sợ nguy hiểm. - GV nhận xét, khen/ động viên. - Lấy VD về trường hợp sử các từ trong bài (VD anh chiến sĩ quyết chiến đâu với kẻ thù không lùi bước, dù có phải hi sinh)=>gan góc Bài tập 4: Cá nhân – Lớp Đáp án: 5 chỗ trống cần lần lượt điền các từ ngữ: - Gọi HS chia sẻ bài. người liên lạc, can đảm, mặt trận, hiểm - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: nghèo, tấm gương. - Đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh - HS nêu những hiểu biết của mình về anh Kim Đồng, học tập noi theo tấm gương của anh 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các từ đã biết trong bài – Vận dụng trong khi đặt câu, viết văn. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các từ khác cùng nghĩa với từ dũng 6
  7. cảm ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ Ba ngày 25 tháng 1 năm 2022 ÂM NHẠC Giáo viên bộ môn dạy TOÁN Tiết 121: PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh có khả năng: - Biết thực hiện phép nhân hai phân số - Thực hiện được phép nhân hai phân số - Vận dụng làm các bài tập liên quan -Có cơ hội hình thành và phát triển: +Năng lực tự học( biết tự hoàn thành các bài tập), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic( Biết tìm được quy tắc phép nhân phân số ) +Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY_HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu cách cộng, trừ các phân số cùng + HS nêu MS và khác MS - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép nhân hai phân số. * Cách tiến hành: 1.Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân Cá nhân – Lớp thông qua tính diện tích hình chữ nhật - GV nêu bài toán: Tính diện tích hình - HS đọc lại bài toán. chữ nhật có chiều dài là 4 m và chiều 5 7
  8. rộng là 2 m. 3 + Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta + Muốn tính diện tích hình chữ nhật lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều chúng ta làm như thế nào? rộng. + Diện tích hình chữ nhật là: 4 x 2 5 3 + Hãy nêu phép tính để tính diện tích hình chữ nhật trên. - HS thao tác nhóm đôi và nêu kết quả 2.Tính diện tích hình chữ nhật thông qua đồ dùng trực quan + Diện tích hình vuông là 1m2. + Có hình vuông, mỗi cạnh dài 1m. Vậy hình vuông có diện tích là bao nhiêu? + Mỗi ô có diện tích là 1 m2 + Chia hình vuông có diện tích 1m2 15 thành 15 ô bằng nhau thì mỗi ô có diện tích là bao nhiêu mét vuông? + Gồm 8 ô. + Hình chữ nhật được tô màu bao nhiêu ô? + Diện tích hình chữ nhật bằng 8 m2. + Vậy diện tích hình chữ nhật bằng bao 15 nhiêu phần mét vuông? 3.Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số + Từ phần trên ta có diện tích của hình chữ nhật là: 4 x 2 = 8 5 3 15 + TS x TS được TS của tích. MS x MS + Yêu cầu nhận xét và nêu mối QH giữa được MS của tích các thừa số với tích trong phép nhân PS + Ta lấy tử số nhân tử số, lấy mẫu số * Như vậy, khi muốn nhân hai phân số nhân mẫu số. với nhau ta làm như thế nào? - HS nêu trước lớp. - GV yêu cầu HS nhắc lại về cách thực hiện phép nhân hai phân số. - HS nêu lại quy tắc, lấy VD về phép - GV chốt lại quy tắc nhân: Muốn nhân PS nhân 2 PS ta lấy TS nhân với TS , MS nhân với MS 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Thực hiện được phép nhân 2 PS. Vận dụng giải toán. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: Tính: - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu Chia sẻ lớp bài tập Đáp án: - Thực hiện cá nhân, 4 em lên bảng. - GV nhận xét, chốt đáp án Đ/a: 4 6 4x6 24 - Củng cố cách nhân phân số. a. x 5 7 5x7 35 2 1 2x1 2 1 - Lưu ý HS rút gọn kết quả tới PS tối b. x giản 9 2 9x2 18 9 1 8 1x8 8 4 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 c. x d. 2 3 2x3 6 3 8
  9. 1 1 1x1 1 x Bài 3: 8 7 8x7 56 -GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu của đề bài. - HS làm bài cá nhân – Chia sẻ bài. - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán Đ/a: - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong Bài giải vở của HS Diện tích hình chữ nhật là: 6 x 3 = 18 (m2) * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 thực hiện 7 5 35 tính diện tích hình chữ nhật và phép Đáp số: 18 m2 nhân phân số. 35 Bài 2 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp thành sớm) Đáp án: 2 7 1 7 7 + Bài toán có mấy yêu cầu? (2 yêu cầu: a) x x rút gọn/ tính) 6 5 3 5 15 11 5 11 1 11 b) x x 9 10 9 2 18 3 6 1 3 1 c) x x 4. Hoạt động ứng dụng (1p) 9 8 3 4 4 - Chữa lại các phần bài tập làm sai 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Thay chiều dài và chiều rộng của hình CN trong BT 3 bằng các PS mới và thực hiện tính diện tích hình CN đó. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Giúp HS biết cách viết đoạn văn miêu tả cây cối - Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn tả cây chuối(còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2). 2. Góp phần phát triển NL chung và phẩm chất:. - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo(BT1), NL ngôn ngữ(BT2), NL tự học, NL giao tiếp. - Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - GV: Tranh, ảnh về cây chuối - HS: Vở, bút, ... 9
  10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài học 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn tả cây chuối (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2). * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp Bài tập 1: Cá nhân – Lớp - HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - HS đọc dàn ý bài văn tả cây chuối và xác định mỗi ý thuộc phần nào của bài văn miêu tả cây cối +Từng ý trong dàn ý vừa đọc thuộc + Đoạn 1: Giới thiệu cây chuối tiêu (thuộc phần nào trong cấu tạo của bài văn tả phần Mở bài). cây cối? + Đoạn 2+ 3: Tả bao quát, tả từng bộ phận - GV nhận xét và chốt đáp án. của cây chuối tiêu (thuộc phần Thân bài). + Đoạn 4: Lợi ích của cây chuối tiêu (thuộc phần Kết luận). Bài tập 2: Dựa vào dàn ý trên, bạn Cá nhân – Chia sẻ lớp Hồng Nhung dự kiến viết bốn đoạn VD: văn, nhưng chưa viết hoàn chỉnh được + Đoạn 1: Hè nào em cũng được về thăm đoạn nào. Em hãy bà ngoại.Vườn nhà bà em trồng nhiều thứ + Hãy giúp bạn Hồng Nhung hoàn cây: nào na, nào ổi, nhưng nhiều hơn cả là chỉnh từng đoạn bằng cách viết thêm ý chuối. Em thích nhất vào chỗ có dấu ba chấm. + Đoạn 2: Đến gần mới thấy rõ thân chuối như cột nhà. Sờ vào thân thì không còn cảm giác mát rượi vì cái vỏ nhẵn bóng của cây đã hơi khô. - GV cùng HS chữa lỗi trong bài cho + Đoạn 3: Đặc biệt nhất là buồng các em chuối dài lê thê, nặng trĩu với bao nhiêu nải úp sát nhau khiến cây như oằn xuống. + Đoạn 4: Cây chuối dường như chẳng bỏ đi thứ gì 3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lỗi dùng từ, đặt câu trong bài viết 4. HĐ sáng tạo (1p) - Hoàn chỉnh bài văn miêu tả cây chuối. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... KHOA HỌC ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 10
  11. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu được mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và lấy được ví dụ để chứng tỏ điều đó. - Hiểu được nhờ ứng dụng các kiến thức về nhu cầu ánh sáng của thực vật trong trồng trọt đã mang lại hiệu quả cao. - HS nêu được vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật, con người và động vật. - Nêu được vai trò của ánh sáng: + Đối với đời sống của con người: có thức ăn, sưởi ấm, sức khoẻ. + Đối với động vật: di chuyển, kiếm ăn, tránh kẻ thù. - Vận dụng được vai trò của ánh sáng trong chăn nuôi để tăng năng suất. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác - Có ý thức trồng cây ở nơi có đủ ánh sáng; có trách nhiệm chăm sóc và bào vệ cây II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - GV: Tranh ảnh phóng to - HS: Một số loài cây, khăn bịt mắt, một vài tấm bìa nhỏ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành Trò chơi: Hộp quà bí mật của GV + Bóng tối xuất hiện ở đâu? Có thể làm + Bóng tối xuất hiện phía sau vật cản cho bóng của vât thay đổi như thế nào? sáng. Làm cho bóng của vật thay đổi bằng cách thay đổi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó. + Lấy ví dụ chứng tỏ bóng của vật thay + VD: bóng của cái cây thay đổi vào đổi khi vị trí chiếu sáng đối với vât đó từng buổi của ngày do vị trí của mặt thay đổi? trời thay đổi - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Khám phá: (30p) * Mục tiêu: - HS nêu được vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật. - Hiểu được mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và lấy được ví dụ để chứng tỏ điều đó. - Hiểu được nhờ ứng dụng các kiến thức về nhu cầu ánh sáng của thực vật trong trồng trọt đã mang lại hiệu quả cao. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp 11
  12. Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của Nhóm 4 – Lớp ánh sáng đối với sự sống của thực vật: - Yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các - Các nhóm làm việc. Thư kí ghi lại bạn quan sát hình và trả lời các câu hỏi các ý kiến của nhóm – Chia sẻ lớp SGK. + Hình 1: Cây trong hình 1 đang mọc hướng về phía ánh sáng của bóng đèn + Hình 2: Vì loài hoa này khi nở thường hướng về ánh mặt trời nên có tên gọi là hoa hướng dương. -HS đọc bài học. - GV chốt: Như vậy, ánh sáng đã tác động đến sự phát triển của từng loài cây, - Lắng nghe các loài cây đều mọc hướng về phía ánh sáng + Ánh sáng có vai trò gì với sự sống của + Ánh sáng giúp cây quang hợp, ánh thực vật? sáng còn ảnh hưởng đến quá trình sống khác của thực vật như: hút nước, thoát hơi nước, hô hấp + Điều gì sẽ xảy ra với thực vật nếu + Không có ánh sáng, thực vật sẽ tàn không có ánh sáng? lụi. - Kết luận: Như mục Bạn cần biết SGK. HĐ2: Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của thực vật: - GV gieo vấn đề: Cây xanh không thể sống thiếu ánh sáng mặt trời nhưng có - HS thảo luận nhóm 4, đưa ra ý kiến phải mọi loài cây đều cần một thời gian của nhóm mình chiếu sáng như nhau và đều có nhu cầu được chiếu sáng mạnh hoặc yếu như nhau không? + Tại sao có một số loài cây chỉ sống + Do nhu cầu về ánh sáng của các được ở những nơi rừng thưa, các cánh loài cây không giống nhau đồng được chiếu sáng nhiều? Một số loài cây khác lại sống được trong rừng rậm, hang động? + Hãy kể tên một số cây cần nhiều ánh + Cây cần nhiều ánh sáng: Tiêu, lúa, sáng và một số cây cần ít ánh sáng? cà phê, cam bưởi,..(cây cho hạt, quả cần nhiều ánh sáng) + Cây cần ít ánh sáng: Dương xỉ, phát tài + Nêu một số ứng dụng về nhu cầu ánh + Cây cà phê, cây tiêu, cây lúa, cần sáng của cây trong kĩ thuật trồng trọt? nhiều ánh sáng nên khi cấy và trồng ta phải có khoảng cách vừa đủ để cây có đủ ánh sáng và phát triển tốt + Để kích thích cây tăng trưởng và phát triển nhanh, người ta dùng ánh 12
  13. - Kết luận: Tìm hiểu về nhu cầu ánh sáng đèn điện thay thế cho ánh sáng sáng của mỗi loài cây, chúng ta có thể mặt trời vào ban đêm thực hiện những biện pháp kĩ thuật - Lắng nghe trồng trọt để cây được chiếu sáng thích hợp sẽ cho thu hoạch cao. Hoạt động 3: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với sự sống con người. Cá nhân – Nhóm – Lớp Bước 1: - Yêu cầu mỗi em tìm một ví dụ về vai trò - Viết ý kiến của mình vào một tấm của ánh sáng đối với sự sống con người. bìa hoặc vào một nửa tờ giấy A4. Khi viết xong dùng băng keo dán lên bảng Bước 2: Thảo luận phân loại ý kiến: * Vài em lên đọc, sắp xếp các ý kiến vào các nhóm: + Nhóm 1: Vai trò của ánh sáng đối với việc nhìn, nhận biết thế giới hình ảnh, màu sắc. + Nhóm 2: Vai trò của ánh sáng đối + Hãy tưởng tượng cuộc sống của con với sức khỏe con người. người sẽ ra sao nếu không có ánh sáng - HS nối tiếp nêu ý kiến mặt trời? - Kết luận: Như mục Bạn cần biết SGK Hoạt động 4: Tìm hiểu về vai trò của Nhóm 4 – Lớp ánh sáng đối với đời sống của động vật. + Kể tên một số động vật mà bạn biết. + Trâu, bò, gà, sư tử, ngan ngỗng, Những con vật đó cần ánh sáng để làm hươu, nai, Chúng cần ánh sáng để gì? di chuyển, tìm thức ăn, uống nước, + Kể tên một số động vật kiếm ăn vào ban + Động vật kiếm ăn ban ngày: gà, đêm, ban ngày? vịt, trâu, bò, hươu, nai, Động vật kiếm ăn ban đêm: Sư tử, chó sói, mèo, chuột, cú, + Bạn có nhận xét gì về nhu cầu ánh sáng + Mắt của ĐV kiếm ăn ban ngày có của các động vật đó. khả năng nhìn và phân biệt được nhì dạng, kích thước, màu sắc của các vật. Vì vậy, chúng cần ánh sáng để tìm thức ăn và phát hiện ra những mối nguy hiểm cần tránh. + Mắt của ĐV kiếm ăn ban đêm không phân biệt được màu sắc mà chỉ phân biệt được sáng, tối (trắng, đen) để phát hiện con mồi trong đêm tối. + Trong chăn nuôi, người ta đã vận dụng + Trong chăn nuôi, người ta đã dùng vai trò của ánh sáng như thế nào? ánh sáng điện để kéo dài thời gian chiếu sáng trong ngày, kích thích gà ăn khoẻ, lớn nhanh và đẻ nhiều trứng,... - HS đọc nội dung bài học 13
  14. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Trồng 1 cây trong bóng tối, 1 cây ngoài ánh sáng, chăm sóc và tưới nước thường xuyên. Ghi lại quá trình sinh trưởng và phát triển của cả 2 cây và rút ra so sánh, đối chiếu - Lấy thêm VD về việc vận dụng vai trò của ánh sáng trong chăn nuôi 4. HĐ sáng tạo (2p) - Hãy tưởng tượng trái đất sẽ như thế nào nếu không được mặt trời chiếu sáng? Khi đó, em có giải pháp gì? ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... KĨ THUẬT TRỒNG CÂY RAU, HOA (T1+T2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Biết cách chọn cây rau, hoa để trồng. - Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống , trong chậu. - Trồng được cây rau, hoa trên luống, trong chậu. 2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác - Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ và chăm sóc cây rau, hoa đã trồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:: - GV: +Cây con rau, hoa để trồng. + Túi bầu có chứa đầy đất. + Chậu để trồng cây - HS: Dầm xới, cuốc, bình tưới nước có vòi hoa sen (loại nhỏ) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp chơi trò chơi + Vì sao phải trồng rau, hoa ở những Bắn tên: nơi có ánh sáng? +Vì như vậy cây mới có đủ ánh sáng để quang hợp + Rau và hoa sẽ như thế nào nếu được + Cây sẽ yếu, dài, có thể chết trồng ở những nơi thiếu ánh sáng? - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành: (30p) * Mục tiêu: - Biết cách chọn cây rau, hoa để trồng. 14
  15. - Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống và thực hành trồng cây rau, hoa trên luống * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp Hoạt động 1: Quy trình kỹ thuật Cá nhân - Chia sẻ lớp trồng cây con. - GV hướng dẫn HS đọc nội dung trong SGK và hỏi: - HS quan sát và trả lời. + Tại sao phải chọn cây khỏe, không + Để cây mới nhanh lên và phát triển cong queo, gầy yếu, sâu bệnh, đứt rễ, tốt gãy ngọn? + Cần chuẩn bị đất trồng cây con như + Đất trồng cần làm nhỏ, tơi, xốp, sạch thế nào? cỏ dại và lên luống để tạo điều kiện cho cây con phát triển thuận lợi - GV nhận xét, giải thích: Cũng như gieo hạt, muốn trồng rau, hoa đạt kết - Lắng nghe quả cần phải tiến hành chọn cây giống và chuẩn bị đất. Cây con đem trồng mập, khỏe không bị sâu, bệnh thì sau khi trồng cây mau bén rễ và phát triển tốt. - Cho HS quan sát một số mẫu cây con - HS quan sát và nhận xét về các cây đã mang đến theo những tiêu chí đã nêu ra ở trên HĐ2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật trồng cây trên luống: - GV hướng dẫn HS quan sát hình - HS đọc nội dung SGK và quan sát trong SGK để nêu các bước trồng cây hình. con và trả lời câu hỏi: + Tại sao phải xác định vị trí cây + Mỗi loại cây cần một khoảng cách trồng? nhất định để phát triển + Tại sao phải ấn chặt đất và tưới + Để giúp cho cây không bị nghiêng và nhẹ nước quanh gốc cây sau khi không bị héo. trồng? - Cho HS nhắc lại cách trồng cây con. - GV kết hợp tổ chức thực hiện hoạt động 1 và hoạt động 2 ở vườn trường - HS thực hành theo hướng dẫn của GV nếu không có vườn trường GV hướng dẫn HS chọn đất, cho vào bầu và trồng cây con trên bầu đất. (Lấy đất ruộng hoặc đất vườn đã phơi khô cho vào túi bầu. Sau đó tiến hành trồng cây con). Hoạt động 1: Cách chọn chậu trồng Nhóm 2 - Chia sẻ lớp cây rau, hoa - GV hướng dẫn HS đọc nội dung - HS đọc và trả lời. trong SGK và hỏi: + Khi chọn chậu trồng cây phải lưu ý + Chậu phù hợp với cây đêm trồng điều gì? 15
  16. + Chậu làm bằng vật liệu gì? + Sứ, xi măng, nhựa, thuỷ tinh,... + Lỗ dưới đáy chậu có tác dụng gì? + Giúp rễ cây thoát nước và hô hấp - GV nhận xét: Chọn chậu trồng cây rất quan trọng. Chậu phù hợp giúp - Lắng nghe cây phát triển tốt HĐ2: Cách trồng cây trong chậu Cá nhân – Lớp - GV hướng dẫn HS quan sát hình - HS đọc thông tin SGK, nêu cách trồng trong SGK để nêu các bước trồng cây cây trong chậu trong chậu + Tại sao phải tưới nhẹ nước quanh + Để cây có đủ nước phát triển, tưới gốc cây mới trồng? nhẹ để cây không bị bật gốc hay bị đổ - Tổ chức cho HS thực hành trồng cây - HS thực hành nhóm 4 trong chậu HĐ 3: Trưng bày sản phẩm - Tổ chức cho các nhóm trưng bày sản - Các nhóm trưng bày và đánh giá sản phẩm của nhóm mình phẩm của nhóm mình và các nhóm khác - GV nhận xét, đánh giá chung 3. HĐ ứng dụng (1p) - Thực hành trồng cây trên luống tại - Giáo dục ý thức trồng và chăm sóc, nhà, hoặc trong chậu bảo vệ cây rau, hoa 4. HĐ sáng tạo (1p) - Theo dõi quá trình phát triển của 1 cây rau, hoa đã trồng và ghi lại vào sổ theo dõi cá nhân. - Tạo khu vườn thân thiện với các chậu hoa tại lớp học ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ Tư ngày 26 tháng 1 năm 2022 THỂ DỤC Giáo viên bộ môn dạy TOÁN Tiết 122: LUYỆN TẬP Thầy Huấn dạy TẬP ĐỌC ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 16
  17. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ, giọng đọc tươi vui với cảm hứng ngợi ca. Học thuộc lòng bài thơ. 4. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: Tình yêu quê hương, yêu lao động,yêu con người lao động. * GD BVMT: HS cảm nhận được vẽ đẹp huy hoàng của biển đồng thời thấy được giá trị của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi Hộp quà bí mật + Đọc lại bài Tập đọc: Vẽ về cuộc sống + 1 HS đọc an toàn + Chủ đề cuộc sống thi Em muốn sống + Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì? an toàn. + Thiếu nhi cả nước hào hứng tham + Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế gia: “Chỉ trong 4 tháng đã nhận nào? được 50.000 bức tranh ” - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài thơ, giọng đọc sôi nổi mang cảm hứng ngợi ca * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc sôi nổi, nhịp thơ nhanh thể hiện niềm vui và - Lắng nghe không khí khẩn trương của những đoàn - Nhóm trưởng điều hành cách chia thuyền đánh cá đoạn - GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 5 đoạn. (Mỗi khổ thơ là một đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (cài then, sập cửa, đoàn thoi, nhịp trăng cao, nuôi lớn, xoăn tay, loé, muôn dặm phơi,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các Cá nhân (M1)-> Lớp HS (M1) - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải 17
  18. - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động (trả lời được các câu hỏi trong SGK) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét + Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc + Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều hoàng hôn. Câu thơ cho biết điều đó là: đó? Mặt trời xuống biển như hòn lửa. Sóng đã cài then, đêm sập cửa Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi + Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều + Đoàn thuyền trở về vào lúc bình đó? minh. Những câu thơ cho biết điều đó là: Sao mờ kéo lưới kịp trời sáng. Vảy bạc đuôi vàng loé rạng đông Lưới xếp buồm lên đón nắng hồng. + Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp Mặt trời đội biển nhô màu mới. huy hoàng của biển? + Những câu thơ nói lên vẻ đẹp của biển.  Mặt trời xuống biển như hòn lửa. Sóng đã cài then, đêm sập cửa.  Mặt trời đội biển nhô màu mới. Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi. * Đoàn thuyền ra khơi, tiếng hát của những người đánh cá cùng gió làm căng cánh buồm: Câu hát căng buồm cùng gió khơi. * GDBVMT: Hình ảnh biển trong bài + Bảo vệ môi trường biển bằng cách thơ hiện lên thật đẹp. Vậy chúng ta làm không vứt rác bừa bãi mỗi khi đi biển,... gì để giữ gìn vẻ đẹp của biển? + Công việc lao động của người đánh * Lời ca của họ thật hay, thật vui vẻ, cá được miêu tả đẹp như thế nào? hào hứng: Hát rằng * Công việc kéo lưới cũng được miêu tả thật đẹp: Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng nắng hồng * Hình ảnh đoàn thuyền được miêu tả thật đẹp: Câu hát căng buồm với gió khơi, đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời. 18
  19. - Nội dung: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển và vẻ đẹp của những người lao động trên biển. - HS ghi nội dung bài vào vở + Hãy nêu nội dung của bài thơ ? * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. 3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diễn cả bài. Học thuộc lòng bài thơ * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - 1 HS nêu lại - 1 HS đọc toàn bài - Yêu cầu các nhóm tự luyện đọc - Nhóm trưởng điều khiển: + Đọc diễn cảm trong nhóm + Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - Yêu cầu học thuộc lòng bài thơ tại lớp - HS học thuộc lòng và thi học thuộc - GV nhận xét chung lòng tại lớp 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung bài thơ 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Hãy chọn hình ảnh mình thích nhất và bình về hình ảnh đó ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ? I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Góp phần phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2); đặt được câu kể Ai là gì? với từ ngữ cho trước làm CN (BT3). 2.. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - HS có thái độ học tập tích cực, chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - GV: bảng phụ - HS: VBT, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 19
  20. 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận + Thêm VN để hoàn chỉnh các câu kể theo xét mẫu Ai là gì? a) Hà Nội........................... b) Mùa xuân...................... + Nêu cấu tạo của VN trong câu kể Ai là + VN do danh từ hoặc cụm danh từ gì? tạo thành - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15 p) * Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Nhận xét Nhóm 4 – Chia sẻ lớp Bài tập 1+ 2+ 3 + Trong các câu vừa đọc ở ý a, b, câu nào a. Có 3 câu dạng Ai là gì? Đó là: có dạng Ai là gì? + Ruộng rẫy là chiến trường. + Cuốc cày là vũ khí. + Nhà nông là chiến sĩ. b. Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của Đội ta. + Gạch dưới bộ phận CN trong các câu a. Ruộng rẫy là chiến trường. vừa tìm được. Cuốc cày là vũ khí. Nhà nông là chiến sĩ. b. Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của Đội ta. + CN có ý nghĩa gì? + CN chỉ sự vật được giới thiệu, nhận định ở VN + CN trong các câu trên do những từ ngữ a. CN là DT: ruộng rẫy, cuốc cày, như thế nào tạo thành? nhà nông. b. CN là cụm DT: Kim Đồng và các bạn anh. + CN thuộc từ loại gì? + CN do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành b. Ghi nhớ: - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. - HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - HS lấy VD về kiểu câu Ai là gì? và xác định CN của câu kể đó. 3. HĐ luyện tập :(18 p) * Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2); đặt được câu kể Ai là gì? với từ ngữ cho trước làm CN (BT3). * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp * Bài tập 1: Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp - HS đọc yêu cầu của BT 1. Đ/a: + Tìm các câu kể Ai là gì? Sau đó gạch * Câu kể Ai là gì? và CN có trong câu 20