Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 21 năm học 2021-2022 (Đoàn Thị Mai Hoa)

doc 35 trang Đình Bắc 05/08/2025 90
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 21 năm học 2021-2022 (Đoàn Thị Mai Hoa)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_4_tuan_21_nam_hoc_2021_202.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 21 năm học 2021-2022 (Đoàn Thị Mai Hoa)

  1. TUẦN 21 Thứ Ba ngày 8 tháng 2 năm 2021 TẬP ĐỌC KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc. * KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. Ra quyết định. Ứng phó, thương lượng. Tư duy sáng tạo: bình luận, phân tích 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các hoạt động hình thành kiến thức; hoạt động luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất:- Giáo dục lòng dũng cảm khi đối đầu với nguy hiểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: Máy chiếu hoặc - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu:Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: + Đọc thuộc bài một số khổ thơ trong - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét bài Đoàn thuyền đánh cá + 1- 2 HS đọc + Nêu nội dung bài thơ. + Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển, vẻ đẹp trong lao động hăng - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học say của những người ngư dân - Giới thiệu chủ điểm Những con người quả cảm 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng rành mạch, dứt khoát, phân - Lắng nghe
  2. biệt rõ lời của bác sĩ Ly và lời của tên cướp biển: + Tên cướp biển: thô lỗ, dữ dằn + Bác sĩ Ly: điềm đạm, cương quyết - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 4 đoạn + Đoạn 1: Tên chúa man rợ + Đoạn 2: Một lần phiên toà sắp tới. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát các HS (M1) hiện các từ ngữ khó (loạn óc, man rợ, nín thít, nanh ác, làu bàu...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu:Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Tính hung hãn của tên chúa tàu (tên + Thể hiện qua các chi tiết: Tên chúa cướp biển) được thể hiện qua những tàu đập tay xuống bàn quát mọi người chi tiết nào? im; thô bạo quát bác sĩ Ly“Có câm mồm không?”, rút soạt dao ra, lăm lăm đâm chết bác sĩ Ly. + Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho + Ông là người rất nhân hậu, điềm thấy ông là người như thế nào? đạm nhưng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm. + Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai + Cặp câu đó là: Một đằng thì đức độ hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì Ly và tên cướp biển nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng. + Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên + Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết cướp biển hung hãn? bảo vệ lẽ phải. + Truyện đọc trên giúp em hiểu ra + Phải đấu tranh một cách không điều khoan nhượng với cái ác, cái xấu. gì? + Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa
  3. cái thiện với cái ác, người có chính nghĩa, dũng cảm và kiên quyết sẽ chiến * GDKNS: Trong cuộc sống khi gặp thắng bất kì tình huống gì cũng cần bình tĩnh để tìm cách giải quyết tốt nhât. Cần - Lắng nghe luôn tin rằng: Cái thiện sẽ chiến thắng cái ác, công lí sẽ thuộc về những người bảo vệ chính nghĩa Nội dung:Câu chuyện ca ngợi hành + Nội dung của bài là gì? động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa, * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các chiến thắng sự hung ác, bạo ngược câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời - HS ghi lại nội dung bài các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HSđọc diễn cảm được đoạn 2 của bài, phân biệt và thể hiện được lời của bác sĩ Ly, tên cướp biển * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động vận dụng, trải - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài nghiệm(1 phút) - Hãy kể về một người kiên quyết bảo vệ lẽ phải mà em biết trong cuộc sống. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ÂM NHẠC Giáo viên bộ môn dạy TOÁN TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ
  4. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết cách tìm phân số của một số. - Thực hiện giải được các bài toán dạng tìm phân số của một số * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả);năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng cách trừ hai phân số để giải toán có liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Bảng phụ. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: + Nêu cách nhân 2 PS . Lấy VD - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét minh hoạ + 2 HS phát biểu ý kiến - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu:Biết cách tìm phân số của một số. * Cách tiến hành: - GV nêu bài toán: Một rổ cam có 12 - HS thảo luận nhóm 2 và trả lời các câu quả. Hỏi 2/3 số cam trong rổ là bao hỏi: nhiêu quả? + 2 số cam trong rổ như thế nào so + 2 số cam trong rổ gấp đôi 1 số cam 3 3 3 với 1 số cam trong rổ? trong rổ. 3 1 + Nếu biết được số cam trong rổ + Ta lấy 1 số cam trong rổ nhân với 2. 3 3 là bao nhiêu quả thì làm thế nào để biết tiếp được 2 số cam trong rổ là 3 bao nhiêu quả? 1 + số cam trong rổ là bao nhiêu + 1 số cam trong rổ là 12 : 3 = 4 (quả) 3 3 quả?
  5. + 2 số cam trong rổ là bao nhiêu + 2 số cam trong rổ là 4  2 = 8 (quả) 3 3 quả? * Vậy 2 của 12 quả cam là bao nhiêu + 2 của 12 quả cam là 8 quả. 3 3 quả? + Em hãy điền dấu phép tính thích + Điền dấu nhân () hợp vào chỗ chấm: 12 2 = 8 3 - GV yêu cầu HS thực hiện phép 2 - HS thực hiện 12  = 8 tính. 3 * Vậy muốn tính 2 của 12 ta làm + Muốn tính 2 của 12 ta lấy số 12 nhân 3 3 như thế nào? với 2 . 3 2 VD: Hãy tính 2 của 15. - Là 15  = 10. 3 3 3 Hãy tính 3 của 24. - Là 24  = 18. 4 4 3. HĐ thực hành:(18 p) * Mục tiêu: Giải được bài toán tìm phân số của một số * Cách tiến hành: Bài 1: - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Lớp tập. Bài giải Số học sinh được xếp loại khá là: 35  3 = 21 (học sinh) - GV chốt đáp án, chốt cách giải bài 5 toán tìm phân số của một số. Đáp số: 21 học sinh Bài 2: - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong Đ/a: vở của HS. Bài giải Chiều rộng của sân trường là: 120  5 = 100 (m) 6 Đáp số: 100m Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp thành sớm) Bài giải Lớp 4A có số học sinh nữ là: 9 16x 18 (học sinh) 8 Đáp số: 18 học sinh nữ 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
  6. - Thêm yêu cầu cho bài toán 3 (SGK) và giải: Hỏi lớp 4A có tất cả bao nhiêu học sinh? ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :................................................................................................................................ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TIẾNG ANH(2 tiết) Giáo viên bộ môn dạy Thứ Tư ngày 9 tháng 2 năm 2021 TOÁN PHÉP CHIA PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Hiểu thế nào là phân số đảo ngược. Biết cách chia hai phân số - Thực hiện được phép chia hai phân số - Vận dụng giải các bài toán liên quan - Có cơ hội hình thành và phát triển: - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán -Phẩm chất: Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. * Bài tập cần làm: Bài 1 (3 số đầu), bài 2, bài 3 (a). HSNK làm tất cả bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - GV: Phiếu học tập - HS: Vở BT, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - TBHTđiều hành lớp trả lời, nhận xét + Tìm 2/ 3 của 12 + Lớp thực hiện cá nhân – Chia sẻ + Tìm 2/3 của 15 kg - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. HĐ Hìnhthành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: Biết cách chia hai phân số: lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. * Cách tiến hành
  7. * Bài toán: Hình chữ nhật ABCD có - HS đọc đề toán, nêu cách tính chiều dài diện tích 7/15 m2, chiều rộng là 2/3m. hình chữ nhật: Ta lấy số đo diện tích của Tính chiều dài của hình chữ nhật đó. hình chữ nhật chia cho chiều rộng Chiều dài của hình chữ nhật ABCD là: 7 2 : . 15 3 + Bạn nào biết thực hiện phép tính trên? + HS đề xuất cách tính và thử tính, có thể tính đúng hoặc sai. - GV nhận xét các cách mà HS đưa ra - HS nghe giảng và thực hiện lại phép sau đó chốt: Muốn thực hiện phép chia tính. hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. Trong bài toán trên, phân số 3/2 được gọi là phân số đảo ngược của phân số 2 . 3 Từ đó ta thực hiện phép tính sau: 7 2 7 3 21 7 : =  = = - HS quan sát, trình bày bài làm 15 3 15 2 30 10 + Vậy chiều dài của hình chữ nhật là 7 + Chiều dài của hình chữ nhật là m. bao nhiêu mét? 10 * Hãy nêu lại cách thực hiện phép chia - 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và nhận cho phân số. xét. - Lấy VD về phân số đảo ngược - Lấy VD về phép chia và thực hiện 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Thực hiện được phép chia hai phân số * Cách tiến hành Bài 1: 3 số đầu (HS năng khiếu Cá nhân - Lớp làm cả bài) Đáp án - GV chốt đáp án. - Phân số đảo ngược của 2 là 3 - Củng cố cách viết phân số đảo 3 2 ngược của 1 phân số. - Phân số đảo ngược của 4 là 7 7 4 - Phân số đảo ngược của 3 là 5 5 3 Bài 2: Tính - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia bài tập. sẻ lớp - GV chốt đáp án. Đáp án: 3 5 3 8 24 - Củng cố cách chia phân số. a. : x 7 8 7 5 35 b. 8 : 3 = 8  4 = 32 7 4 7 3 21 c. 1 : 1 = 1  2 = 2 3 2 3 1 3
  8. Bài 3a:(HS năng khiếu làm cả bài) - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp - Lưu ý HS: Có thể đọc được ngay Đáp án: kết quả của các phép chia trong a. 2 x 5 = 2x5 = 10 bài sau khi tính được kết quả của 3 7 3x7 21 phép nhân đầu tiên. 10 5 10 7 70 2 : = x 21 7 21 5 105 3 10 2 10 3 30 5 : = x 21 3 21 2 42 7 Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - Làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài giải Chiều dài của hình chữ nhật là: 2 3 8 : (m) 3 4 9 8 Đáp số: m 9 4. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 5. HĐ sáng tạo (1p) - Thêm yêu cầu cho bài tập 4 (SGK) và giải: Tính chu vi của hình chữ nhật đó ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _______________________________ THỂ DỤC Giáo viên bộ môn dạy CHÍNH TẢ KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài dưới dạng văn xuôi - Làm đúng BT2a phân biệt âm đầu r/d/gi - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
  9. - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các hoạt động hình thành kiến thức; hoạt động luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất:- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: Máy chiếu hoặc - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2 - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu:Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - TBVN điều hành lớp hát, vận động - GV dẫn vào bài mới tại chỗ 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm + Nêu nội dung đoạn viết? + Bác sĩ Ly đã khuất phục được tên cướp biển hung ác - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: đứng phắt dậy, từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện rút soạt dao ra, chực đâm, nghiêm viết. nghị,... - Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng bài viết theo hình thức văn xuôi. * Cách tiến hành: - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực
  10. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được tr/ch * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền tiếng bắt đầu bằng r/d/gi Đ/a: Thứ tự từ cần điền: kể chuyện – truyện – không gian – bao giờ – dãi dầu – đứng gió, rõ ràng, khu rừng - Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hoàn chỉnh 6. Hoạt động vận dụng, trải - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài nghiệm(1p) chính tả - Lấy VD để phân biệt r/d/gi ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. --------------------------------------------------- LỊCH SỬ THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI – XVII I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Miêu tả vài nét về ba đô thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI- XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển (cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường, cư dân ngoại quốc). - Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này để phát hiện ra các đặc điểm nổi bật *ĐCND: Chỉ y/c miêu tả vài nét về ba đô thị (cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường, cư dân ngoại quốc) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các hoạt động hình thành kiến thức; hoạt động luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất:- Có ý thức học tập nghiêm túc II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC:
  11. Máy chiếu hoặc - GV: + Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI- XVII. + Tranh vẽ cảnh Thăng Long và Phố Hiến ở thế kỉ XVI- XVII. + Phiếu học tập của HS. - HS: SGK, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu:Vừa kiểm tra bài cũ vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận + Nêu kết quả của cuộc khẩn hoang và ý xét. nghĩa của nó? + Ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển. Tình đoàn kết giữa các dân tộc - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới ngày càng bền chặt. 2. Hình thành kiến thức:(30p) * Mục tiêu: Miêu tả vài nét về ba đô thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI-XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển (cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường, cư dân ngoại quốc.). * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp Hoạt động 1: Một số thành thị lớn của Cá nhân – Lớp nước ta thế kỷ XVI - XVII - GV trình bày khái niệm thành thị: Thành thị ở giai đoạn này không chỉ là trung tâm - HS lắng nghe chính trị, quân sự mà còn là nơi tập trung đông dân cư, công nghiệp và thương nghiệp phát triển. + Kể tên các thành thị lớn của nước ta thời + Thăng Long, Phố Hiến, Hội An bấy giờ - GV treo bản đồ Việt Nam và yêu cầu HS xác định vị trí của Thăng Long, Phố Hiến, - 2 HS lên xác định. Hội An trên bản đồ. - HS nhận xét. GV nhận xét, chốt KT mục 1 Hoạt động2: Tìm hiểu về đặc điểm của 3 Nhóm 4 – Lớp đô thị lớn - HS đọc SGK và thảo luận rồi điền - GV phát phiếu học tập cho các nhóm và vào bảng thống kê để hoàn thành yêu cầu các nhóm đọc các nhận xét của phiếu học tập. người nước ngoài về Thăng Long, Phố * Phiếu học tập: Hiến, Hội An (trong SGK) để điền vào Cư bảng thống kê sau cho chính xác Đặc Cảnh Phố dân điểm buôn phường ngoại bán quốc
  12. T. thị Thăng Long Phố Hiến Hội An - GV yêu cầu vài HS dựa vào bảng thống - Vài HS mô tả. kê và nội dung SGK để mô tả lại các thành - HS nhận xét và chọn bạn mô tả thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ hay nhất. XVI- XVII. + Theo em, hoạt động buôn bán ở các + Sự phát triển của thành thị phản thành thị trên nói lên tình hình kinh tế ánh sự phát triển mạnh của nông (nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp và thủ công nghiệp. nghiệp) nước ta thời đó như thế nào? - GV nhận xét, chốt KT - Giới thiệu với HS: Hội An đã được - Lắng nghe UNESCO công nhận là Di sản Văn hoá thế giới vào 5-12-1999 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1p) - Tìm hiểu thêm về Hội An, Thăng Long, Phố Hiến ngày nay. - Trình bày lại cảnh Hội An xưa bằng lời hoặc tranh vẽ. Đối chiếu và so sánh với cảnh Hội An nay ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ? I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Giúp HS luyện tập các kiến thức về câu kể Ai là gì? - Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được (BT1); biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? đã tìm được (BT2); viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? (BT3). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các hoạt động hình
  13. thành kiến thức; hoạt động luyện tập, thực hành; hoạt động vận dụng trải nghiệm). - Phẩm chất:- Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: Máy chiếu hoặc - GV: + 3 tờ giấy viết những câu văn ở phần nhận xét. + Bảng lớp và một số mảnh bìa màu. - HS: Vở BT, bút, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 3. HĐ luyện tập :(35 p) * Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được (BT1); biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? đã tìm được (BT2); viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? (BT3). * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp Bài tập 1, 2: Cho HS đọc yêu cầu BT. Cá nhân - Nhóm 2 - Chia sẻ lớp - Cho HS quan sát tranh vẽ Nguyễn Tri - HS quan sát tranh, lắng nghe Phương và Hoàng Diệu. Giới thiệu đôi nét về 2 nhân vật này - Chốt lại đáp án Đáp án: a) Nguyễn Tri Phương / là người Thừa Thiên (Câu giới thiệu) Cả hai ông /đều không phải là người Hà Nội. (Câu nêu nhận định) b) Ông Năm / là dân ngụ cư của làng này.(Câu giới thiệu) c) Cần trục / là cánh tay kì diệu của các chú công nhân.(Câu nêu nhận định.) + Câu kể Ai là gì? gồm mấy bộ phận? + Gồm 2 bộ phận: CN và VN + Câu kể Ai là gì dùng để làm gì? + Dùng giới thiệu, nêu nhận định * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. thành bài tập Bài tập 3: Nhóm 6 – Lớp + Các em cần tưởng tượng tình huống VD: Khi chúng tôi đến, Hà đang nằm xảy ra. Đầu tiên đến gia đình, các em trong nhà, bố mẹ Hà mở cửa đón chúng phải chào hỏi, phải nói lí do các em tôi. Chúng tôi lễ phép chào hai bác. Thay thăm nhà. Sau đó mới giới thiệu các mặt cả nhóm, tôi nói với hai bác: bạn lần lượt trong nhóm. Lời giới thiệu - Thưa hai bác, hôm nay nghe tin bạn có câu kể Ai là gì? Hà bị ốm, chúng cháu đến thăm Hà. Cháu xin giới thiệu với hai bác (chỉ lần lượt vào từng bạn). Đây là bạn Dũng.
  14. Bạn Dũng là lớp trưởng lớp cháu. Đây là *Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 mạnh dạn, bạn Hoa. Hoa là học sinh giỏi của lớp. tự tin khi thể hiện tình huống Còn cháu là bạn thân của Hà. Cháu là Lan. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các KT về câu kể Ai là gì? 4. HĐ sáng tạo (1p) - Lập bảng so sánh điểm giống và khác nhau giữa các kiểu câu kể ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ Năm ngày 10 tháng 2 năm 2021 TIN HỌC Giáo viên bộ môn dạy TOÁN Tiết 126: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Củng cố cách chia hai PS - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. * BT cần làm: Bài 1,bài 2, bài 3 - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả);năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng cách trừ hai phân số để giải toán có liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học. II:ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
  15. + Nêu cách chia hai phân số + Muốn chia hai phân số ta lấy PS thứ + Lấy VD về phép chia hai phân số nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài + HS lấy VD và thực hành tính 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: Tính rồi rút gọn - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu Chia sẻ lớp bài tập. Đáp án: a) 3 : 3 = 3  4 =12 = 4 - GV nhận xét, chốt đáp án 5 4 5 3 15 5 2 3 2 10 20 4 - Củng cố cách nhân, chia phân số. : =  = = 5 10 5 3 15 3 9 3 9 4 36 3 : =  = = 8 4 8 3 24 2 b) 1 : 1 = 1  2 = 2 = 1 4 2 4 1 4 2 1 : 1 = 1  6 = 6 = 3 8 6 8 1 8 4 1 1 1 10 10 : =  = = 2 5 10 5 1 5 Bài 2 - HS làm cá nhân - Chía sẻ lớp - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu Đáp án: bài tập. a. 3  x = 4 b. 1 : x = 1 5 7 8 5 * Chú ý: HS chỉ viết phép tính và kết 4 3 1 1 quả cuối cùng của x, không viết các x = : x = : 7 5 8 5 bước trung gian. x = 20 x = 5 - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong 21 8 vở của HS, chốt đáp án - Củng cố cách tìm thừa số chưa biết, tìm số bị chia. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành bài tập - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 3 + Bài 4 (Bài tập chờ dành cho Đáp án: HS hoàn thành sớm) Bài 3: 2 3 2x3 4 7 4x7 a) x 1 b) x 1 3 2 3x2 7 4 7x4 1 2 1x2 c) x 1 2 1 2x1 + Khi nhân một PS với PS đảo ngược + Ta được kết quả là 1 của nó ta được kết quả là bao nhiêu?
  16. Bài 4: Độ dài đáy của hình bình hành là: 2 2 - Củng cố cách tính diện tích hình bình : 1(m) hành 5 5 Đáp số: 1m 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Giải bài toán sau: Một hình bình hành 3 2 có diện tích m2 , độ dài đáy là m . Tìm 5 5 chiều cao của hình bình hành đó. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện được kể trong tiết học - Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm. - Giáo dục HS lòng dũng cảm 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * TT HCM: Bác Hồ yêu nước và sẵn sàng vượt qua nguy hiểm thử thách để góp sức mang lại độc lập cho đất nước II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - GV: Sách Truyện đọc 4 và một số truyện khác. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Kể lại câu chuyện Những chú bé + 1 HS kể không chết + Nêu nội dung, ý nghĩa câu chuyện + Ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hy sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi Liên Xô trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù xâm lược, bảo vệ Tổ quốc. - Gv dẫn vào bài. 2. Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học::(5p)
  17. * Mục tiêu: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm * Cách tiến hành: HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề: - GV ghi đề bài lên bảng lớp. - HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ Đề bài: Kể một câu chuyện nói về quan trọng: lòng dũng cảm mà em đã được nghe, được đọc. - Cho HS đọc gợi ý trong SGK. - 2 HS đọc tiếp nối 2 gợi ý. - Cho HS giới thiệu tên câu chuyện - HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể. mình sẽ kể - GV khuyến khích HS kể những câu VD: Bác Hồ ở Pa-ri,.... chuyện nói về lòng dũng cảm vượt qua nguy hiểm, thử thách của Bác trong cuộc đời hoạt động cách mạng của Bác 3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p) * Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,.. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể chuyện trong nhóm - GV theo dõi các nhóm kể chuyện b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như tiêu chí những tiết trước) - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho VD: bạn + Nhân vật chính trong câu chuyện của bạn là ai? + Nhân vật đó đã có hành động dũng cảm gì? + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? .................. - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu + Phải dũng cảm bảo vệ lẽ phải, dũng chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên cảm đấu tranh cho chính nghĩa, dũng chúng ta điều gì? cảm nhận lỗi và sửa lỗi - Kể lại câu chuyện cho người thân
  18. 4. Hoạt động ứng dụng (1p) nghe 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. KHOA HỌC NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực chung: - Có khái niệm về nóng, lạnh, biết được nhiệt độ của nước sôi, nước đá, nhiệt độ của cơ thể người khoẻ mạnh - Biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt nên lạnh đi. - Biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ không khí. - HS học tập nghiêm túc, tích cực - Thực hành làm thí nghiệm để phát hiện kiến thức. - Vận dụng bài học trong cuộc sống. 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - GV: Nhiệt kế, dụng cụ thí nghiệm - HS: Cốc thuỷ tinh đựng nước II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) - TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi + Không nên làm gì để tránh gây hại mắt + Không nên học và đọc sách dưới khi đọc và viết? ánh sáng quá yếu hay ánh sáng quá mạnh - Giới thiệu bài, ghi bảng. + Không dễ dàng vẽ được vì thiếu ánh sáng. 2.Khám phá: (30p) * Mục tiêu: Nêu được ví dụ về vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn. Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ không khí. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
  19. HĐ1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt: Cá nhân – Nhóm 4– Lớp - GV nêu: Nhiệt độ là khái niệm chỉ độ nóng, lạnh của một vật. - GV yêu cầu: Em hãy kể tên những vật + Vật nóng: nước đun sôi, bóng đèn, có nhiệt độ cao (nóng) và những vật có nồi đang nấu ăn, hơi nước, nền xi nhiệt độ thấp (lạnh) mà em biết. măng khi trời nóng,.... + Vật lạnh: nước đá, khe tủ lạnh, đồ trong tủi lạnh,... - Yêu cầu HS thực hành thí nghiệm như - Tiến hành thí nghiệm theo nhóm 4 hình 1 và trả lời câu hỏi + Cốc a nóng hơn cốc nào và lạnh hơn + Cốc a nóng hơn cốc c và lạnh hơn cốc nào? Vì sao em biết? cốc b, vì cốc a là cốc nước nguội, cốc b là cốc nước nóng, cốc c là cốc nước - GV giảng và hỏi tiếp: Một vật có thể là đá. vật nóng so với vật này nhưng lại là vật - HS nghe và trả lời câu hỏi: Cốc lạnh so với vật khác. Điều đó phụ thuộc nước nóng có nhiệt độ cao nhất, cốc vào nhiệt độ ở mỗi vật. Vật nóng có nhiệt nước đá có nhiệt độ thấp nhất, cốc độ cao hơn vật lạnh. Trong thí nghiệm, nước nguội có nhiệt độ cao hơn cốc cốc nước nào có nhiệt độ cao nhất, cốc nước đá. nước nào có nhiệt độ thấp nhất? - HS lấy VD về vật lạnh hơn vật này nhưng lại nóng hơn vật khác HĐ2: Thực hành sử dụng nhiệt kế: - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm. - HS tham gia làm thí nghiệm cùng - GV vừa phổ biến cách làm vừa thực GV và trả lời câu hỏi: hiện: lấy 4 chiếc chậu và đổ một lượng nước sạch bằng nhau vào chậu A, B, C, D. Đổ thêm một ít nước sôi vào chậu A và cho đá vào chậu D. Yêu cầu HS lên nhúng 2 tay vào chậu A, D sau đó chuyển nhanh vào chậu B, C. Hỏi: Tay em có cảm + Em cảm thấy nước ở chậu B lạnh giác như thế nào? Giải thích vì sao có hơn nước ở chậu C vì do tay ở chậu A hiện tượng đó? có nước ấm nên chuyển sang chậu B - GV giảng bài: Nói chung, cảm giác của sẽ cảm thấy lạnh. Còn tay ở chậu D tay có thể giúp ta nhận biết đúng về sự có nước lạnh nên khi chuyển sang ở nóng hơn, lạnh hơn. Tuy vậy, trong thí chậu C sẽ có cảm giác nóng hơn. nghiệm vừa rồi mà các em kết luận chậu nước C nóng hơn chậu nước B không đúng. Cảm giác của ta đã bị nhầm lẫn vì - Lắng nghe. 2 chậu B,C có cùng một loại nước giống nhau thì chúng ta phải có nhiệt độ bằng nhau. Để xác định được chính xác nhiệt độ của vật, người ta sử dụng nhiệt kế. - Cầm các loại nhiệt kế và giới thiệu: Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau: nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể, nhiệt kế đo nhiệt lượng
  20. không khí. Nhiệt kế gồm một bầu nhỏ bằng thuỷ tinh gắn liền với một ống thuỷ - Quan sát, lắng nghe. tinh dài và có ruột rất nhỏ, đầu trên hàn kín. Trong bầu có chứa một chất lỏng màu đỏ hoặc chứa thuỷ ngân (một chất lỏng, óng ánh như bạc). Chất lỏng này được thay đổi tuỳ vào mục đích sử dụng nhiệt kế. Trên mặt ống thuỷ tinh có chia các vạch nhỏ và đánh số. Khi ta nhúng bầu nhiệt kế vào vật muốn đo nhiệt độ thì chất lỏng màu đỏ hoặc thuỷ ngân sẽ dịch chuyển dần lên hay dần xuống rồi ngừng lại. Đánh dấu mức ngừng của chất lỏng màu đỏ hoặc thuỷ ngân ngưng lại và đó chính là nhiệt độ của vật. - Yêu cầu HS đọc nhiệt độ ở 2 nhiệt kế trên hình minh hoạ số 3. Hỏi: + Nhiệt độ phòng là bao nhiêu độ? + 300C * Thực hành đo nhiệt độ cơ thể người - GV gọi HS lên bảng: vẩy cho thuỷ ngân - HS thực hành đo nhiệt độ cơ thể tụt xuống bầu, sau đó đặt bầu nhiệt kế vào theo nhóm nách và kẹp vào cánh tay lại để giữ nhiệt kế. Sau khoảng 5 phút, lấy nhiệt kế ra đọc nhiệt độ. - Lấy nhiệt kế và yêu cầu HS đọc nhiệt - Đọc 370C độ. - GV giảng: Nhiệt độ của cơ thể người - Lắng nghe. lúc khoẻ mạnh vào khoảng 370 C. Khi nhiệt độ cơ thể cao hơn hoặc thấp hơn ở mức đó là dấu hiệu cơ thể bị bệnh, cần phải đi khám và chữa bệnh. * Thực hành đo nhiệt độ của nước + HS đo nhiệt độ của 3 cốc nước: nước - Thực hành đo theo nhóm và đối phích, nước có đá đang tan, nước nguội. chiếu kết quả đo - Nhận xét, khen các nhóm biết sử dụng nhiệt kế. Tiết 2 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh * Mục tiêu: Thực hành làm thí nghiệm để phát hiện KT: + Vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt nên lạnh đi. + Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp