Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 21 năm học 2022-2023 (Lê Thị Chinh)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 21 năm học 2022-2023 (Lê Thị Chinh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_4_tuan_21_nam_hoc_2022_202.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 21 năm học 2022-2023 (Lê Thị Chinh)
- Tuần 21 Thứ Hai, ngày 6 tháng 2 năm 2023 Sinh hoạt dưới cờ PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO KẾ HOẠCH NHỎ I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá và nội dung phong trào Kế hoạch nhỏ. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. Hứng thú với các nội dung Liên đội triển khai. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vui vẻ, hào hứng và cảm thấy hạnh phúc khi được tham gia vào các hoạt động tập thể. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Các em tích cực thu gom phế liệu làm kế hoạch nhỏ. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. - Nội dung phát động. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng - Tiến hành nghi lễ chào cờ. ngũ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần tới chào cờ. - Liên đội trưởng đọc điểm thi đua trong tuần qua. - Trao cờ thi đua. Đánh giá tuần 20 - Ổn định nề nếp sinh hoạt sau thời gian nghỉ Tết. HS lắng nghe - Tổ chức tập thể dục giữa giờ cả 2 cơ sở.
- - Tổ chức cho học sinh tìm hiểu về lịch sử ngày thành lập Đảng 3/2. - Phối hợp với thư viện tổ chức giới thiệu sách chào mừng ngày thành lập Đảng 3/2. - Công tác kiểm tra: Trong tuần TPT Đội đã kiểm tra vệ sinh và nề nếp học sinh một số lớp cơ sở 1kết quả như sau: + Khu vực phía sau dãy nhà học kéo HS lắng nghe. dài từ phòng Tiếng Anh đến khu vực lớp 3A có nhiều cỏ và rác bẩn. + Vệ sinh lớp học những buổi của giáo viên đặc thù (Không có GV chủ nhiệm) học sinh chưa tự giác trực nhật nên lớp học còn bẩn. * Việc tốt trong tuần: Học sinh lớp 5A nhặt được của rơi tìm người trả lại. Kế hoạch tuần 21 - Tiếp tục duy trì và tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ có hiệu quả theo các nội dung quy định của Liên đội. - Tổ chức múa hát sân trường. - Tiếp tục kiểm tra nề nếp sinh hoạt đầu giờ và vệ sinh. HS lắng nghe. - Triển khai chương trình “Kế hoạch nhỏ” năm học 2022-2023: Mỗi em nộp 40 vỏ lon bia hoặc 4kg giấy vụn. - Triển khai nội dung Liên hoan Chỉ huy Đội giỏi cấp trường. Bồi dưỡng HS tham gia chỉ huy Đội giỏi cấp huyện. 3. Hoạt động chủ đề: Phát động phong trào Kế hoạch nhỏ năm 2022- 2023. - GV phụ trách phát động phong trào Kế hoạch nhỏ năm học 2022- 2023: Mỗi em nộp 40 vỏ lon bia hoặc 4kg giấy vụn. Số tiền thu được sẽ sử dung cho hoạt động Đội trong năm học. 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. - Giao nhiệm vụ tuần tới.
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. ------------------------------------------------- Tập đọc ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Giáo dục HS học tập noi theo tấm gương anh hùng Trần Đại Nghĩa. * KNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân - Tư duy sáng tạo * GDQPAN: Nêu hình ảnh các nhà khoa học Việt Nam đã cống hiến trọn đời phục vụ Tổ quốc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét +Trống đống Đông Sơn đa dạng như + Trống đồng Đông Sơn đa dạng không thế nào? chỉ về hình dáng, kích thước mà cả về + Vì sao trống đồng Đông Sơn là niềm phong cách trang trí tự hào chính đáng của người Việt Nam + Vì trống đồng Đông Sơn là cổ vật quý ta? giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là bằng chứng nói lên rằng dân tộc Việt Nam là một dân tộc có nền văn hoá lâu đời, bền vững. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ mang cảm hứng ngợi ca. * Cách tiến hành:
- - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể trầm tĩnh, mang cảm - Lắng nghe hứng ngợi ca, chú ý nhấn giọng những từ ngữ: miệt mài, tiếng gọi thiêng liêng, nghiên cứu, cống hiến xuất sắc, ... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 4 đoạn (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (cầu cống, ba-dô-ca, lô - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) cốt, nền khoa học,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số từ - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) khó: (lô cốt, súng ba-dô-ca) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Em hãy nói lại tiểu sử của Trần Đại + Ông tên thật là Phạm Quang Lễ, quê Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước. ở Vĩnh Long. Ông học trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học đại học. Ông theo học cả 3 ngành: kĩ sư cầu cống – điện – hàng không. Ngoài ra ông còn miệt mài nghiên cứu chế tạo vũ khí. + Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng + Là nghe theo tình cảm yêu nước trở liêng của Tổ quốc” là gì? về bảo vệ và xây dựng đất nước. + Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng + Trên cương vị Cục trưởng Cục quân góp gì lớn trong kháng chiến? giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba- dô- ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc + Nêu những đóng góp của ông cho sự + Ông có công lớn trong việc xây dựng nghiệp xây dựng Tổ quốc. nền khoa học trẻ tuổi của nhà nước.
- Nhiều năm liền, ông giữ cương vị Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kĩ thuật Nhà nước. + Nhà nước đánh giá cao những cống + Năm 1948, ông được phong thiếu hiến của Trần Đại Nghĩa như thế nào? tướng. Năm 1952, ông được khen anh hùng lao động. Ông còn được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý. + Nhờ đâu, ông Trần Đại Nghĩa lại có + Nhờ ông yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì được những cống hiến lớn như vậy? nước. Ông lại là nhà khoa học xuất sắc ham nghiên cứu, ham học hỏi. - Câu chuyện có ý nghĩa gì? Ý nghĩa: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các - HS ghi lại ý nghĩa của câu chuyện câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. - Giáo dục KNS: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có nhiều sáng tạo - HS lắng nghe, liên hệ trong nghiên cứu kĩ thuật chế tạo vũ khí nên đã cống hiến rất nhiều cho sự nghiệp kháng chiến và xây dựng đất nước. Trong cuộc sống, chúng ta cần sáng tạo hết mình để mang lại những thành quả có ích * GDQPAN: Ngoài giáo sư Trần Đại Nghĩa chúng ta còn có rất nhiều nhà - HS kể tên (nếu biết) và nêu những khoa học khác đã cống hiến trọn đời cống hiến của nhà khoa học đó phục vụ Tổ quốc. Em hãy kể tên một số nhà khoa học mà mình biết - GV giới thiếu một số nhà khoa học: - HS liên hệ ý thức học tập và noi gương Giáo sư Nguyễn Thiện Thàn, Tôn Thất theo các nhà khoa học. Tùng, nhà bác học Nguyễn Đình Của,... 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung
- 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) + Em học được điều gì từ anh hừng lao - HS nêu bài học của mình động Trần Đại Nghĩa? 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm hiểu về các anh hùng lao động có nhiều đóng góp trong sự nghiệp xây dựng đất nước ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ------------------------------------------------------ Toán RÚT GỌN PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu thế nào là rút gọn phân số, phân số tối giản. Biết cách rút gọn phân số - Bước đầu rút gọn được phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản). * Bài tập cần làm: Bài 1a, bài 2a. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - HS có thái độ học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu học tập - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp chơi trò chơi Bắn tên + Bạn hãy nêu tính chất cơ bản của + Khi nhân hoặc chia cả từ và mẫu cho phân số? một phân số lớn hơn 1 thì ta được phân số mới bằng phân số đã cho + Nêu VD hai phân số bằng nhau? 5 10 + = 6 12 - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hình thành kiến thức:(15p) * Mục tiêu: Hiểu thế nào là rút gọn phân số. Biết cách rút gọn phân số * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp a. Thế nào là rút gọn phân số? Bài toán: Cho phân số 10 . Hãy tìm phân - HS thảo luận nhóm 2 và tìm cách giải 15 quyết vần đề - Chia sẻ lớp
- số bằng phân số 10 nhưng có tử số và 15 - Ta có 10 = 2 . mẫu số bé hơn. 15 3 + Yêu cầu HS nêu cách tìm và phân số + Chia tử số và mẫu số của phân số cho bằng 10 vừa tìm được. 5. 15 +Tử số và mẫu số của phân số 2 nhỏ + Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai 3 phân số trên với nhau. hơn tử số và mẫu số của phân số 10 . 15 - HS nghe giảng và nêu: - GV nhắc lại: Tử số và mẫu số của 10 phân số 2 nhỏ hơn tử số và mẫu số của + Phân số được rút gọn thành phân số 3 15 2 phân số10 , phân số 2 =10 . Khi đó ta . 15 3 15 3 2 nói phân số 10 đã được rút gọn bằng + Phân số là phân số rút gọn của phân 15 3 10 phân số 2 , hay phân số 2 là phân số rút số . 3 3 15 gọn của10 . 15 - HS nhắc lại. - Kết luận: Có thể rút gọn phân số để có được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. b. Cách rút gọn phân số, phân số tối giản Ví dụ 1: GV viết lên bảng phân số 6 và - HS thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp 8 6 = 6 : 2 = 3 yêu cầu HS tìm phân số bằng phân số 6 8 8 : 2 4 8 nhưng có tử số và mẫu số nhỏ hơn. * Khi tìm phân số bằng phân số 6 8 nhưng có tử số và mẫu số đều nhỏ hơn chính là em đã rút gọn phân số 6 . Rút 8 + Ta được phân số 3 gọn phân số 6 ta được phân số nào? 4 8 + Hãy nêu cách em làm để rút gọn từ + Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 phân số 6 được phân số 3 ? nên ta thực hiện chia cả tử số và mẫu số 8 4 của PS 6 cho 2. 8 3 + Phân số còn có thể rút gọn được + Không thể rút gọn phân số 3 được 4 4 nữa không? Vì sao? nữa vì 3 và 4 không cùng chia hết cho
- một số tự nhiên nào lớn hơn 1. - GV kết luận: Phân số 3 không thể -HS nhắc lại. 4 rút gọn được nữa. Ta nói rằng phân số 3 là phân số tối giản. Phân số 6 4 8 được rút gọn thành phân số tối giản 3 . 4 * Ví dụ 2: GV yêu cầu HS rút gọn phân - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp số 18 . GV có thể đặt câu hỏi gợi ý để 54 + HS có thể thực hiện như sau: 18 18 : 2 9 = = 54 54 : 2 27 18 18 : 9 2 = = 54 54 : 9 6 18 18 :18 1 = = 54 54 :18 3 18 + Khi rút gọn phân số ta được phân + Ta được phân số 1 54 3 số nào? 1 + Phân số đã là phân số tối giản + Phân số 1 đã là phân số tối giản vì 1 3 3 chưa? Vì sao? và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1. * Dựa vào cách rút gọn phân số 6 và - HS nêu 8 phân số 18 em hãy nêu các bước thực 54 hiện rút gọn phân số. * Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 - GV yêu cầu HS mở SGK và đọc kết - 1 HS đọc luận của phần bài học. 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản). * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1a: HS NK hoàn thành cả bài. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp Đáp án: 4 4 : 2 2 12 12 : 4 3 - Nhắc các em rút gọn đến khi được phân số tối giản thì mới dừng lại. Khi 6 6 : 2 3 8 8 : 4 2 15 15 : 5 3 11 11:11 1 rút gọn có thể có một số bước trung gian, không nhất thiết phải giống nhau. 25 25 : 5 5 22 22 :11 2
- 36 36 : 2 13 5 5 : 5 1 - GV chốt đáp án. 10 10 : 2 5 10 10 : 5 2 75 75 : 25 3 3 : 3 1 - Củng cố cách rút gọn phân số. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành 300 300 : 25 12 12 : 3 4 4 4 : 4 1 bài tập 100 100 : 4 25 Bài 2a: HS NK hoàn thành cả bài. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp Đáp án: a) Phân số 1 , 4 , 72 là phân số tối giản 3 7 73 - GV nhận xét, chốt đáp án, nhắc lại về vì TS và MS của mỗi phân số đều không phân số tối giản cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1. 8 30 b) Các PS rút gọn được là: ; * HS M1+M2 hoàn thành bài tập, hs 12 36 8 8 : 4 2 30 30 : 6 5 M3+M4 hoàn thành cả bài. 12 12 : 4 3 36 36 : 6 6 Bài 3(bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp. thành sớm) Đáp án: Viết số thích hợp vào chố trống: 54 27 .... 3 54 27 9 3 72 .... 12 .... - Chốt cách rút gọn tới phân số tối giản 72 36 12 4 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách rút gọn phân số 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập về phân số trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ----------------------------------------------------- Khoa học KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết được thế nào là không khí sạch, thế nào là không khí bị ô nhiễm. - Tác hại của không khí bị ô nhiễm - Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn, 2. Góp phần phát triển năng lực chung, phẩm chất: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,... - Có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch. * KNS: - Tìm kiếm và xử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm môi trường
- - Xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô nhiễm không khí - Trình bày, tuyên truyền về việc bảo vệ bầu không khí trong sạch - Lựa chọn giải pháp bảo vệ môi trường không khí * BVMT: Ô nhiễm không khí, nguồn nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Hình trang 78, 79 SGK. - HS: Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về cảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu không khí bị ô nhiễm. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - HS chơi dưới sự điều hành của Trò chơi: Hộp quà bí mật TBHT + Nêu tác hại do bão gây ra? + Bão gây thiệt hại về nhà cửa, mùa màng và con người, + Cần làm gì để hạn chế tác hại của bão? + Cần phòng chống bão..... - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Khám phá kiến thức: (30p) * Mục tiêu: - Biết được thế nào là không khí sạch, thế nào là không khí bị ô nhiễm. - Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn, - Tác hại của không khí bị ô nhiễm * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp HĐ1: Tìm hiểu về không khí ô nhiễm Nhóm 2 –Lớp và không khí sạch: - Quan sát hình SGK. + GV yêu cầu HS quan sát hình1, 2, 3, 4 + Hình 2: Không khí sạch vì bầu và trả lời và chỉ ra hình nào thể hiện bầu không khí trong lành, không có khói không khí trong sạch, hình nào thể hiện bụi bầu không khí bị ô nhiễm? Giải thích tại + Hình 1, 3, 4: Không khí bẩn vì có sao nhiều khói bụi, hoá chất độc hại. - Nhắc lại một số tính chất của không khí, từ đó rút ra nhận xét, phân biệt không khí sạch và không khí bẩn. + Vậy thế nào là không khí sạch, thế nào - HS trả lời là không khí bị ô nhiễm? => Kết luận: + Không khí sạch là không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị; chỉ chứa khói, bụi, khí độc, vi khuẩn với - HS lắng nghe, đọc nội dung bài học một tỉ lệ thấp; không làm hại đến sức khỏe con người + Không khí bẩn hay ô nhiễm là không
- khí có chứa một trong các loại khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép; có hại cho sức khỏe con người và các sinh vật khác. HĐ2: Nguyên nhân gây ô nhiễm không Cá nhân – lớp khí – Tác hại của không khí ô nhiễm + Theo em những nguyên nhân nào làm + Nguyên nhân làm không khí bị ô cho không khí bị ô nhiễm? (liên hệ thức tế nhiễm là do khí thải của các nhà và hiểu biết của em) máy; khói, bụi, khí độc do các phương tiện giao thông thải ra; khí độc, vi khuẩn do rác thải sinh ra + Nêu tác hại của không khí bị ô nhiễm? + Làm hại tới sức khoẻ của con người và các sinh vật khác.... 3. HĐ ứng dụng (1p) * GDKNS: Bầu không khí ở địa phương - HS nêu em hiện nay như thế nào? *GD BVMT: Em cần làm gì để bảo vệ - HS nêu. VD: bầu không khí trong sạch? + Không xả rác bừa bài. + Trồng nhiều cây xanh. + Vẽ tranh truyên truyền mọi người cùng bảo vệ bầu không khí 4. HĐ sáng tạo (1p) - Vẽ và trưng bày tranh vẽ về bảo vệ bầu không khí trong sạch ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ________________________________________________ Chiều Chính tả CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. - Làm đúng BT2a, BT 3a phân biệt r/d/gi - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: 3,4 tờ giấy khổ to ghi nội dung BT 2a, 3a - HS: Vở, bút,...
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Bài văn nói về điều gì? +Sau khi trẻ sinh ra cần phải có me để bế bồng, chăm sóc và có bố để dạy cho - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ những điều hay khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. - HS nêu từ khó viết: nhìn rõ,bế bồng,.. - Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. * Cách tiến hành: - HS nhớ - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được r/d/gi * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền vào chỗ trống r/d/gi Đ/a: Mưa giăng trên đồng Uốn mềm ngọn lúa Hoa xoan theo gió Rải tím mặt đường Bài 3a: Đ/a: Những tiếng thích hợp trong ngoặc đơn
- cần chọn là: dáng – dần – điểm – rắn – - Yêu cầu HS học tập những nét hay, nét thẫm – dài – rỗ – mẫn. đẹp trong bài văn miêu tả cây mai để vận dụng trong viết văn miêu tả 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lấy VD để phân biệt ra/da/gia ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________________________ Tin học HỌC VÀ CHƠI CÙNG MÁY TÍNH: CHỈNH SỬA ẢNH VỚI PHẦN MỀM FOTOR I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực chung đặc thù - Biết cách sử dụng phần mềm Fotor để chỉnh sửa ảnh. Biết cách ghép nhiều ảnh vào khung. - Nắm được cách sử dụng phần mềm, thao tác nhanh nhẹn. 2. Năng lực đặc thù chung – phẩm chất - HS thích thú khám phá máy tính và giải quyết vấn đề giáo viên đặt ra. - Thể hiện tính tích cực, thái độ nghiêm túc trong học tập. - HS yêu thích bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Máy chiếu, máy tính, sách giáo khoa, kế hoạch bài dạy. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở và đồ dùng học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động thực hành * Khởi động: - HS nêu các thao tác chỉnh sửa hình, viết - HS trả lời. chữ lên hình? - GV nhận xét. - HS lắng nghe. * Khám phá kiến thức:
- 1. Giới thiệu phần mềm - GV: Giới thiệu phần mềm Fotor. - HS lắng nghe. + Khởi động phần mềm. + Các chức năng của phần mềm. • Chỉnh sửa 1 ảnh. • Ghép nhiều hình ảnh vào khung ảnh. • Chỉnh sửa nhiều ảnh cùng lúc. - HS thực hành khởi động phần - GV yêu cầu HS thực hiện khởi động mềm. phần mềm. Tiến hành thao tác mở các chức năng và quan sát. 2. Chèn hình từ máy tính vào phần mềm - HS quan sát, lắng nghe - Giáo viên hướng dẫn cách chèn hình từ máy tính vào phần mềm. * Các bước thực hiện:
- - Chọn Edit. - Ở bên góc trái phần mềm. + Chọn File -> Chọn Open. - Hộp thoại Open File hiện ra. + Chọn hình ảnh cần chèn. - HS thực hành thao tác chọn hiệu ứng cho hình ảnh a, Chọn chức năng thay đổi màu sắc. * Củng cố - dặn dò - Học bài và xem trước “Chủ đề 4: Bài 1 - Nháy chọn - HS thực hành Những gì em đã biết”. ghép ảnh vào khung và lưu lại bài. - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy .. .. .
- Lịch sử NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn Bộ luật Hồng Đức, vẽ bản đồ đất nước; uy quyền tập trung vào tay vua - Biết cách xâu chuỗi các sự kiện lịch sử. * ĐCND: Không cần nắm nội dung của bộ luật Hồng Đức, chỉ cần biết bộ luật được soạn thảo thời Hậu Lê 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Có tinh thần học tập nghiêm tục, tôn trọng lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Phiếu học tập cho HS. + Tranh minh hoạ như SGK (nếu có) - HS: SGK, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHTđiều hành lớp trả lời, nhận xét: +Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm +Ải Chi Lăng hiểm trở thuận lợi trận địa đánh địch? cho việc mai phục của quân ta... + Em hãy thuật lại trận phục kích của quân + Liễu Thăng cầm đầu một đạo ta tại ải Chi Lăng? quân đánh vào Lạng Sơn.... - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới: (30p) * Mục tiêu: Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn Bộ luật Hồng Đức, vẽ bản đồ đất nước; uy quyền tập trung vào tay vua * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp * Giới thiệu bài: Cuối bài học trước, chúng ta đã biết sau trận đại bại ở Chi Lăng, quân - Lắng nghe Minh phải rút về nước, nước ta hoàn toàn độc lập. Lê Lợi lên ngôi vua, lập ra triều đại Hậu Lê. Triều đại này đã tổ chức, cai quản đất nước như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay HĐ1: Một số nét khái quát về nhà Hậu Lê: - HS đọc thông tin SGK - GV giới thiệu một số nét khái quát về nhà Lê: Tháng 4- 1428, Lê Lợi chính thức lên ngôi vua, đặt lại tên nước là Đại Việt. Nhà - HS lắng nghe và suy nghĩ về tình Hậu Lê trải qua một số đời vua. Nước đại hình tổ chức xã hội của nhà Hậu Lê Việt ở thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở
- đời vua Lê Thánh Tông (1460- 1497) . có những nét gì đáng chú ý . - GV phát phiếu học tập cho HS. - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp + Nhà Hậu Lê ra đời trong thời gian nào? + Nhà Hậu Lê ra đời năm 1428, lấy Ai là người thành lập? Đặt tên nước là gì? tên nước là Đại Việt, đóng đô ở Đóng đô ở đâu? Thăng Long. + Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê? + Gọi là Hậu Lê để phân biệt với triều Lê do Lê Hoàn lập ra. + Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê + Việc quản lý đất nước ngày càng như thế nào? được củng cố và đạt tới đỉnh cao vào đời vua Lê Thánh Tông. + Tại sao nói vua có uy quyền tuyệt đối? + Mọi quyền hành đều tập trung vào tay vua. Vua trực tiếp là tổng * Việc quản lý đất nước thời Hậu Lê rất chỉ huy quân đội chặt chẽ. Mọi quyền hành đều tập trung vào tay vua HĐ2: Bản đồ Hồng Đức. Bộ luật Hồng Đức - HS tìm hiểu cá nhân – Chia sẻ lớp. - GV giới thiệu vai trò của bản đồ Hồng Đức, Bộ luật Hồng Đức rồi nhấn mạnh: Đây là công cụ để quản lí đất nước. - GV giúp HS tìm hiểu đôi nét bản đồ và bộ luật + Ai là người cho vẽ bản đồ và xây dựng + Vua Lê Thánh Tông bộ luật? + Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai? + Vua, nhà giàu, làng xã, phụ nữ - GV nhận xét và kết luận: Gọi là Bản đồ Hồng Đức, bộ luật Hồng Đức vì chúng cùng ra đời dưới thời vua Lê Thánh Tông, - Lắng nghe lúc ở ngôi vua đặt niên hiệu là Hồng Đức. Nhờ có bộ luật này những chính sách phát triển kinh tế, đối nội , đối ngoại sáng suốt mà triều Hậu Lê đã đưa nước ta phát triển lên một tầm cao mới. 3. Hoạt động ứng dụng (1p). - Hãy nêu một số luật, bộ luật có vai trò - HS nối tiếp nêu quan trọng trong quản lí đất nước hiện nay 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm hiểu thêm về vua Lê Thánh Tông ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ---------------------------------------------------
- Thứ Ba, ngày 7 tháng 2 năm 2023 Tiết đọc thư viện TRÒ CHƠI GIẢI ĐÁP KIẾN THỨC LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Giúp HS ôn tập nhuần nhuyễn về nhân vật lịch sử, sự kiện lịch sử Việt Nam, địa lí Việt Nam. - Luyện tập cho các em chơi thi đua đồng đội. - Giúp các em rèn luyện khả năng gợi nhớ, phản xạ nhanh và làm việc trên tinh thần đồng đội - Giúp HS ham đọc sách, có thói quen đọc sách. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1- Giáo viên: - Phối hợp GV Tổng phụ trách và giáo viên thư viện. - Ô chữ tên các nhân vật lịch sử, địa danh lịch sử - Sân chơi cho HS: phù hợp, an toàn.. 2- Học sinh - Nhật kí đọc của HS III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ * Hoạt động 1: Ổn định *Ngồi theo 4 hàng ngang, lắng nghe. - Cho HS ổn định vị trí, nhắc lại nội qui Tiết học * Mỗi lượt chơi 2 Đội. Các Đội lần lượt - Phổ biến nội dung, yêu cầu của tiết học. chọn ô chữ từ số 1 đến số 9, tương ứng * Hoạt động 2: Trò chơi học tập với 9 từ hàng ngang và 1 từ hàng dọc. 1- Trò chơi: “Ô chữ vàng” - Nếu chọn mà không trả lời câu hỏi - Chia lớp thành 4 Đội chơi được thì Đội còn lại có quyền giành - Hướng dẫn cách chơi. quyên ưu tiên, nhưng nếu trả lời sai thì - Đáp án từ hàng dọc: Ngô Quyền vẫn bị trừ điểm. Nếu cả 2 Đội không trả 2- Trò chơi: “Rung chuông vàng” lời được thì khán giả sẽ được ưu tiên,nêu - Hướng dẫn cách chơi. Chia lớp thành 2 Đội. đúng sẽ được 1 phần quà. - Gv đọc câu hỏi về Địa lí và các nhân vật lịch sử * Chia Hai đội về nơi sinh, năm diễn ra sự kiện lịch sử, nơi diễn - Mỗi HS ghi đáp án ra bản con trong ra sự kiện đó thời gian 5 giây. Ai sai bị loại khỏi cuộc Nhận xét, tuyên dương Đội thắng. chơi và về chỗ ngồi. Cứ như thế đến khi 3- Trò chơi: “Ai nhanh- Ai đúng”. hết câu hỏi Đội nào còn số người chơi - Chia lớp thành 4 Đội nhiều hơn sẽ thắng. - Gv hướng dẫn cách chơi. - Chia 4 Đội tham gia chơi. Theo dõi, làm MC cho trò chơi. Mỗi nhóm được nhận 1 tên của một nhân GV Tổng phụ trách và GV thư viện làm Ban vật lịch sử. các nhóm có nhiệm vụ ghi giám khảo. thông tin về nhân vật đó, tìm sách, báo, Nhận xét, tuyên dương. truyên có liên quan đến nhân vật lịch sử * Hoạt động 3: Kết thúc đó đính vào bảng trong thời gian 4 - Tổng kết qua 3 trò chơi. phút.Nhóm nào nhanh, đúng sẽ thắng - Tuyên dương nhóm chơi hay, nhớ bài tốt và cuộc. nhanh nhẹn trong việc tìm kiếm thông tin trong - Có thể mượn thêm sách về nhà tham
- thư viện. khảo để học tốt hơn môn Lịch sử và Địa - Tặng quà cho Đội thắng cuộc nhiều nhất (Quà lí là sách truyện về các nhân vật lịch sử, danh nhân). - Liên hệ giáo dục. - Nhận xét- dặn dò ___________________________________________ BUỔI CHIỀU Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Ôn tập kiến thức về rút gọn phân số - Rút gọn được phân số. - Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số. * BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4 (a, b). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu học tập. - HS: SGK,. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài mới 2. Hoạt động thực hành:(18p) * Mục tiêu: Nắm rõ tính chất của phân số. Thực hiện rút gọn được phân số * Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, cả lớp. Bài 1: Rút gọn các phân số. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Chia sẻ lớp Đáp án: 14 14 :14 1 25 25 : 25 1 28 28 :14 2 50 50 : 25 2 48 48 : 2 24 30 30 : 2 15 81 81: 9 9 9 : 3 3 - GV chốt đáp án. - Củng cố cách rút gọn phân số. 54 54 : 9 6 6 : 3 2 + Khi rút gọn PS cần lưu ý điều gì? + Rút gọn phân số tới tối giản Bài 2: Trong các phân số dưới đây, phân số... - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
- + Để biết phân số nào bằng phân số 2 + Chúng ta rút gọn các phân số, phân 3 số nào được rút gọn thành 2 thì phân chúng ta làm như thế nào? 3 số đó bằng phân số 2 . 3 Đáp án: + 2 PS rút gọn thành 2 là: 3 20 20 :10 2 8 8 : 4 2 30 30 :10 3 12 12 : 4 3 + Phân số 8 là phân số tối giản và 9 không bằng phân số 2 Bài 4a, b: HS năng khiếu làm cả bài. 3 - Thực hiện nhóm đôi – Chia sẻ lớp Đ/á: VD: 8x7x5 5 19x2x5 2 - Nhận xét, chốt đáp án đúng. 11x8x7 11 19x3x5 3 Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp thành sớm) Đáp án: Thực hiện rút gọn các PS về dạng tối giản 25 25 : 25 1 50 50 : 50 1 100 100 : 25 4 150 150 : 50 3 5 5 : 5 1 8 8 : 8 1 20 20 : 5 4 32 32 : 8 4 Các phân số bằng phân số 25 là: 100 5 8 và 20 32 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ KT của bài 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________ Luyện từ và câu CÂU KỂ : AI THẾ NÀO? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù



