Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 22 năm học 2021-2022 (Lê Thị Chinh)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 22 năm học 2021-2022 (Lê Thị Chinh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_4_tuan_22_nam_hoc_2021_202.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 22 năm học 2021-2022 (Lê Thị Chinh)
- TUẦN 22 Thứ Tư ngày 2 tháng 3 năm 2022 TOÁN Tiết 128: LUYỆN TẬP CHUNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Củng cố KT về phép chia phân số - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên. - Vận dụng tìm phân số của một số để giải toán 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học * BT cần làm: Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 4 II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: bảng phụ - HS: SGK, bút
- 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên. - Vận dụng tìm phân số của một số để giải toán * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1a,b (HS năng khiếu làm cả - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp bài) Đáp án: 5 4 5 7 35 a) : x 9 7 9 4 36 1 1 1 3 3 b) : x - Củng cố cách chia hai phân số, chia 5 3 5 1 5
- 2 3 3 một số tự nhiên cho PS c)1 : 1x 3 2 2 Bài 2a, b (HS năng khiếu làm cả bài) 3 - HS thảo luận nhóm 2 – Nêu cách làm. - Yêu cầu nêu cách tính: : 2 4 Viết 2 thành PS rồi thực hiện chia như - GV giảng cách viết gọn như trong chia 2 PS SGK đã trình bày, sau đó yêu cầu HS 3 : 2 = 3 : 2 = 3 1 = 3 làm tiếp các phần còn lại của bài. 4 4 1 4 2 8 - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp - GV chốt cách chia một PS cho một Đáp án: số tự nhiên a) 5 : 3 = 5 = 5 7 7 3 21 b) 1 : 5 = 1 = 1 2 2 5 10 c) 2 : 4 = 2 = 2 = 1 Bài 4: 3 3 4 12 6 - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán – cầu của đề bài. Chia sẻ lớp
- Bài giải Chiều rộng của mảnh vườn là: - Chốt cách giải bài toán tìm PS của 60 3 = 36 (m) một số 5 - Chốt cách tính CV và DT của hình Chu vi của mảnh vườn là: CN (60 + 36) 2 = 192 (m) Diện tích của mảnh vườn là: 60 36 = 2160 (m2) Đáp số: Chu vi: 192m Bài 3 (dành cho HS hoàn thành Diện tích : 2160m2 sớm) - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 3: 3 2 1 6 1 1 1 1 2 3 1 - Chốt cách tính giá trị biểu thức a) x 4 9 3 36 3 6 3 6 6 6 2 1 1 1 1 3 1 3 1 3 2 1 b) : x 3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4 3 2 4 1 2 4 2 4 4 4 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tâp cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải
- ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN Tiết 129: LUYỆN TẬP CHUNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Củng cố các phép tính với phân số - Thực hiện được các phép tính với phân số. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo * Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 3 (a, b), bài 4 (a, b).
- II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,... - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. HĐ thực hành:(35 p) * Mục tiêu: HS thực hiện được các phép tính với phân số * Cách tiến hành: - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Bài 1a,b (HS năng khiếu làm cả bài) Lớp - Lưu ý HS nên chọn MSC nhỏ nhất Đáp án: quy đồng MS 2 phân số để tính toán
- cho thuận tiện a) 2 + 4 = 10 + 12 = 22 - GV chốt đáp án. 3 5 15 15 15 b) 5 + 1 = 5 + 2 = 7 - Củng cố cách thực hiện phép cộng 12 6 12 12 12 phân số. c) 3 + 5 = 9 + 10 = 19 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tính toán 4 6 12 12 12 thành thạo Bài 2a,b (HS năng khiếu làm cả bài) Đáp án: a) 23 - 11= 69 - 55 = 14 - Củng cố cách thực hiện phép trừ phân 5 3 15 15 15 số. b) 3 - 1 = 6 - 1 = 5 7 14 14 14 14 c) 5 - 3 = 10 - 9 = 1 Bài 3a,b (HS năng khiếu làm cả bài) 6 4 12 12 12 * Lưu ý: HS có thể rút gọn ngay trong Đáp án: quá trình thực hiện phép tính. 3 5 3 5 15 5 - Củng cố cách thực hiện phép nhân a) = = = 4 6 4 6 24 8 phân số, nhân 1 số tự nhiên với PS,
- nhân một PS với một số tự nhiên. b) 4 13 = 4 13 = 52 5 5 5 c) 15 x 4 = 15 4 = 60 = 12 Bài 4a,b (HS năng khiếu làm cả bài) 5 5 5 Đáp án: 8 1 8 3 24 - Củng cố cách thực hiện phép chia a) : x phân số, chia một PS cho một số tự 5 3 5 1 5 3 3 1 3 nhiên, chia một số tự nhiên cho một PS b) : 2 x *Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành 7 7 2 14 2 2 4 4 bài tập c) 2 : x 4 Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn 4 1 2 2 thành sớm) - Làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong Bài giải vở của HS Sau buổi sáng, cửa hàng còn lại số đường là: 50 – 10 = 40 (kg) Buổi chiều bán được số ki – lô – gam đường là:
- 40x 3 =15 (kg) 8 Cả hai buổi cửa hàng bán được số ki – lô – gam đường là: 3. HĐ ứng dụng (1p) 10 + 15 = 25 (kg) 4. HĐ sáng tạo (1p) Đ/s: 15 kg đường - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Thêm yêu cầu cho bài toán 5 và giải: Hỏi trung bình mỗi buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường? ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TẬP ĐỌC
- THẮNG BIỂN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhanh, gấp gáp, biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - HS học chăm, tích cực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: Giao tiếp: thể hiện sự cảm thông. Ra quyết định, ứng phó. Đảm nhận trách nhiệm II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Đọc thuộc lòng 1-2 khổ thơ của bài + 1- 2 HS đọc Bài thơ về tiểu đội xe không kính + Những hình ảnh nào trong bài thơ nói + Đó là các hình ảnh: lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái * Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi. của các chiến sĩ lái xe? * Ung dung buồng lái ta ngồi + Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ. + Bài thơ ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc nhanh, gấp gáp * Cách tiến hành:
- - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng nhanh, gấp gáp, nhấn giọng - Lắng nghe các từ ngữ miêu tả: mỏng manh, dữ dội, rào rào, điên cuồng, ầm ầm, quật, quấn chặt,...... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (khoảng mênh mông ầm - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các ĩ, vật lộn, quật, trồi lên, cột chặt...) HS (M1) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Cuộc chiến đấu giữa con người với + Cuộc chiến đấu được miêu tả theo cơn bão biển được miêu tả theo trình tự trình tự: Biển đe doạ (Đ1); Biển tấn như thế nào? công (Đ2); Người thắng biển (Đ3). + Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe + Những từ ngữ, hình ảnh đó là: “Gió doạ của cơn bão biển trong đoạn 1? bắt đầu mạnh”; “nước biển càng dữ, biển cả nhỏ bé”. + Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão + Cuộc tấn công được miêu tả rất sinh biển được miêu tả như thế nào ở đoạn động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng 2? như không gì cản nổi: “như một đàn cá voi rào rào”.
- + Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt: “Một bên là biển, là gió chống giữ”. +Trong Đ1+ Đ2, tác giả sử dụng biện + Tác giả sử dụng biện pháp so sánh và pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh biện pháp nhân hoá. của biển cả? + Các biện pháp nghệ thuật này có tác + Có tác dụng tạo nên hình ảnh rõ nét, dụng gì? sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ. + Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện + Những từ ngữ, hình ảnh là: “Hơn hai lòng dũng cảm sức mạnh và chiến thắng chục thanh niên mỗi người vác một của con người trước cơn bão biển? vác củi sống lại”. + Hãy nêu ý nghĩa của bài. Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các bảo vệ đê biển. câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời - HS ghi lại nội dung bài các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. * GDKNS: Trong cuộc sống, cần có trách nhiệm bảo vệ cuộc sống bình yên
- của người khác, giống như các thanh - HS lắng nghe niên xung kích đã dũng cảm, đoàn kết chống lại cơn bão biển, bảo vệ con đê và sinh mạng của bao người. 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 3 của bài thể hiện được tình thần quyết tâm của các thanh niên xung kích trong trận chiến với cơn bão biển, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 3 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Hãy kể về một trận chiến đấu quyết
- liệt của con người với thiên nhiên ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... CHÍNH TẢ THẮNG BIỂN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài dưới dạng văn xuôi - Làm đúng BT2a phân biệt âm đầu l/n - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
- - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * GD BVMT: Lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống con người. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2 - HS: Vở, bút,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết
- * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm + Nêu nội dung đoạn viết? + Sự đe doạ của cơn bão biển với con đê. * GDBVMT: Các thanh niên xung kích trong bài viết đã dũng cảm, đoàn kết chống lại cơn bão biển để bảo vệ - HS lắng nghe cuộc sống bình yên của bao người. Điều đó đáng để chúng ta học tập - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: lan rộng, vật lộn, khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. dữ dội, điên cuồng, - Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng bài viết theo hình thức văn xuôi. * Cách tiến hành: - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS
- viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được tr/ch * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền l/n Đ/a: Thứ tự từ cần điền: lại – lồ - lửa – nõn –
- nến – lóng lánh – lung linh – nắng – lũ lũ – lên – lượn - Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hoàn chỉnh 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lấy VD để phân biệt l/n ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ Năm ngày 3 tháng 3 năm 2022 TOÁN