Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 22 năm học 2022-2023 (Đoàn Thị Mai Hoa)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 22 năm học 2022-2023 (Đoàn Thị Mai Hoa)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_4_tuan_22_nam_hoc_2022_202.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 22 năm học 2022-2023 (Đoàn Thị Mai Hoa)
- TUẦN 22 Thứ Hai ngày 13 tháng 2 năm 2023 SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: EM YÊU QUÊ HƯƠNG TUẦN 21: PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO BẢO VỆ CẢNH QUAN ĐỊA PHƯƠNG I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá và nội dung phong trào bảo vệ cảnh quan địa phương.. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vui vẻ, hào hứng và cảm thấy hạnh phúc khi được tham gia vào các hoạt động tập thể. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia bảo vệ cảnh quan địa phương. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng - Tiến hành nghi lễ chào cờ. ngũ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần tới chào cờ. - Liên đội trưởng đọc điểm thi đua trong tuần qua. - Trao cờ thi đua. Đánh giá tuần 21 * Nề nếp: - Ổn định nề nếp sinh hoạt 15 phút HS lắng nghe đầu giờ. - Tổ chức múa hát sân trường cả 2 cơ sở. * Ý thức:
- - Còn có học sinh ăn quà vặt trong giờ ra chơi và vứt rác trên sân trường. - Nhiều em chưa ngoan trong giờ tập múa. * Hoạt động trong tâm: - Liên đội đã phối hợp với giáo viên chủ nhiệm lựa chọn HS để giao nội dung HS lắng nghe. ôn luyện cho cuộc thi “Chỉ huy Đội giỏi” cấp huyện. - Phát động phong trào Kế hoạch nhỏ năm học 2022-2023. Đến thời điểm hiện tại một số lớp đã triển khai và học sinh đã tham gia có hiệu quả. 2. Kế hoạch tuần 22 - Tiếp tục duy trì và tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ có hiệu quả theo các nội dung quy định của Liên đội. - Tổ chức múa hát sân trường, tập thể dục. - Tiếp tục kiểm tra nề nếp sinh hoạt đầu giờ và vệ sinh. - Tiếp tục đẩy mạnh chương trình “Kế hoạch nhỏ” năm học 2022- 2023: Mỗi em nộp 40 vỏ lon bia hoặc 4kg giấy vụn. Các em có thể thu gom phế liệu bán tại nhà hoặc mang đến trường nạp. GVCN sẽ tổng hợp và nộp về cho Đội chậm nhất vào ngày 10/3/2023. - Triển khai nội dung Liên hoan Chỉ huy Đội giỏi cấp trường. Tiếp tục bồi dưỡng HS tham gia chỉ huy Đội giỏi cấp huyện. HS lắng nghe. 3. Hoạt động chủ đề: Phát động - Nhận diện cảnh quan địa phong trào bảo vệ cảnh quan địa phương. (Là những khu vực nhà phương. ở, đường làng, đồng ruộng, cảnh - Dặn HS về sưu tầm tranh ảnh đẹp nằm trong khu vực em sinh về cảnh quan địa phương sống.) 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. - Giao nhiệm vụ tuần tới: + Lớp 2A, 2C tập bài hát múa Quê hương tươi đẹp chuẩn bị cho tiết SHDC tuần tới. + Lớp 2B, 2D chuẩn bị nội dung chia sẻ kế hoạch bảo vệ cảnh quan địa phương
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. TẬP ĐỌC SẦU RIÊNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Hình thành và phát triển năng lực đặc thù a) Phát triển năng lực ngôn ngữ Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. a) Phát triển năng lực văn học - Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Góp phần hình thành năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp) Thông qua trò chơi có định hướng ở phần vận dụng HS phát triển NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, luyện đọc diễn cảm). * Phẩm chất: - Phẩm chất: Yêu quý, biết cách chăm sóc và bảo vệ các loài cây ăn quả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Trò chơi “Hộp quà bí mật” (5p) a)Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. b) Cách tiến hành: GV tổ chức cho học sinh trò chơi có - LPHT điều hành trò chơi định hướng thông qua các câu hỏi được ? Sông La đẹp như thế nào? ghi và bỏ trong hộp quà. + Nước sông La trong xanh như ánh Mở cho HS nghe 1 bài hát, HS cầm hộp mắt, bên bờ sông, hàng tre xanh mướt quà có ghi các câu hỏi và chuyền hộp như đôi hàng mi quà cho nhau. Bài hát dừng khi hộp quà ? Theo em, bài thơ nói lên điều gì? nằm trong tay bạn nào thì bạn đó bốc + Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng dông thăm câu hỏi và trả lời La và nói lên tài năng sức mạnh của con - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước. 2. Khám phá:
- a. Luyện đọc (10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, nhấn giọng ở các từ ngữ sau: hết sức - Lắng nghe đặc biệt, thơm đậm, rất xa, lâu tan, ngào ngạt, thơm mùi thơm - GV chốt vị trí các đoạn: - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài được chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu kì lạ. + Đoạn 2: Hoa sầu riêng tháng năm ta. - GV sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các + Đoạn 3: Còn lại. HS. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (quyện,lủng lẳng, rộ, thẳng đuột, quằn,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu - Cá nhân - Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS khá đọc cả bài b. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của LPHT + Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? + Sầu riêng là một loại cây ăn trái rất quý hiếm, được coi là đặc sản của miền Nam. + Em hãy miêu tả những nét đặc sắc của + Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm, hoa sầu riêng? hương sầu riêng thơm ngát như hương cau, hương bưởi. Hoa đậu thành từng chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa. + Quả sầu riêng có nét gì đặc sắc? + Quả sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông như những tổ kiến. Mùi thơm
- đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục ngào ngạt.Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà . đam mê. + Dáng cây sầu riêng thế nào? + Thân cây sầu riêng khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo. + Tìm những câu văn thể hiện tình cảm + Các câu đó là: Sầu riêng là loại trái của tác giả đối với cây sầu riêng. quý hiếm của miền Nam. + Hương vị quyến rũ đến kì lạ. + Đứng ngắm cây kì lạ này. + Vậy mà khi trái chín đam mê. - Hãy nêu nội dung bài: Y/c HS sử dụng - Các nhóm cử đại diện trình bày kỹ thuật trình bày 1 phút nêu nội dung - Nhóm khác nhận xét từng đoạn trong bài văn * GVgiúp đỡ hs trả lời các câu hỏi tìm Nội dung: Bài văn nêu lên giá trị và vẻ hiểu bài. HS M3+M4 trả lời các câu hỏi đặc sắc của cây sầu riêng. nêu nội dung đoạn, bài. - HS ghi lại nội dung bài - Liên hệ: Em có biết loại cây nào ở miền Bắc cũng có nhiều nét giống trái sầu riêng? Em có gì ấn tượng với loài cây đó? Em có biết câu nào liên quan - Cây mít đến trái sầu riếng không? - HS nêu những gì mình biết về cây mít - Giáo dục HS tình yêu với cây cối, thiên nhiên và ý thức bảo vệ cây 3. Thực hành: Luyện đọc diễn cảm (8p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài, nhấn giọng được các từ ngữ gọi tả vẻ đẹp của hoa và trái sầu riêng. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - Trò chơi: Ai đọc hay nhất? - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành - Tổ chức cho đại diện nhóm thi trước viên trong nhóm 6 thực hiện: lớp + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử 1 đại diện đọc trước lớp - GV nhận xét, đánh giá chung - Bình chọn nhóm đọc hay. 4. Hoạt động vận dụng (2 phút) *Mục tiêu: HS biết vận dụng bài tập đọc để viết bài văn miêu tả cây cối. Tìm hiểu thêm về các loài cây ăn quả của miền Nam. *Cách tiến hành: Trò chơi : Ai nhanh –Ai đúng? Giáo viên tổ chức cho HS tham gia trò + Về nhà viết đoạn văn 3-5 câu miêu tả chơi: Ai nhanh- Ai đúng? cây ăn quả mà em thích?
- Mỗi tổ cử 1 đại diện viết nhanh vào - Tìm hiểu các bài tập đọc, bài thơ khác phiếu các từ ngữ miêu tả các loại quả nói về loài cây ăn quả. của địa phương em. Trong thời gian 5 phút, tổ nào tìm được nhiều từ thì nhóm thắng cuộc. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN( THẦY HUẤN DẠY) LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Củng cố cách rút gọn được phân số. - Củng cố cách qui đồng được mẫu số hai phân số. - HS thực hiện rút gọn và quy đồng các phân số. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả của mỗi phép tính); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức liên quan đến phân số để giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức đã học để giải toán liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b, c). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Bút viết bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: Thực hiện rút gọn và quy đồng được phân số * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: Rút gọn các phân số. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Chia sẻ lớp
- Đáp án: 12 12 : 6 2 20 20 : 5 4 ; 30 30 : 6 5 45 45 : 5 9 28 28 :14 2 34 34 :17 2 - GV chốt đáp án. ; - Củng cố cách rút gọn phân số. Lưu ý 70 70 :14 5 51 51:17 3 giúp đỡ HS M1, M2 rút gọn tới PS tối giản Bài 2: Trong các phân số sau dưới nay phân số nào bằng - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Muốn biết phân số nào bằng phân số + Chúng ta cần rút gọn các phân số. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp 2 , chúng ta làm như thế nào? 9 Đáp án: 5 là PS tối giản, không rút gọn được. 18 6 6 : 3 2 27 27 : 3 9 14 14 : 7 2 10 10 : 2 5 63 63 : 7 9 36 36 : 2 18 6 14 2 - Nhận xét chung, chốt đáp án, cách làm Vậy các phân số ; bằng phân số * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 27 63 9 Bài 3a, b, c:(HSNK hoàn thành cả bài) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp 4 5 - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong a) và ; MSC: 24 vở của HS 3 8 4 4x8 32 5 5x3 15 = 3 3x8 24 8 8x3 24 b) 4 và 5 ; MSC: 45 5 9 4 4x9 36 5 5x5 25 = = 5 5x9 45 9 9x5 45 c) 4 và 7 ; MSC là 36 9 12 4 4x4 16 7 7x3 21 = = 9 9x4 36 12 12x3 36 - GV chữa bài và tổ chức cho HS trao 1 2 7 d) ; và ; MSC:12 đổi để tìm được MSC bé nhất (c. MSC 2 3 12 là 36 ; d. MSC là 12). 1 1x6 6 2 2x4 8 2 2x6 12 3 3x4 12 Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn Nhóm b) có 2 số ngôi sao đã tô màu. thành sớm) 3 - Chốt cách rút gọn tới phân số tối giản 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập về phân số trong sách Toán buổi 2 và giải
- ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... KHOA HỌC ÂM THANH (PP BTNB) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhận biết được những âm thanh xung quanh. - Biết và thực hiện được các cách khác nhau để lam cho vật phát ra âm thanh. - Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (làm được thí nghiệm về ánh sáng). - Phẩm chất: Có ý thức tạo ra những âm thanh hài hoà, dễ chịu, có tác động tích cực tới cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Một số đồ vật khác để tạo ra âm thanh. - HS: Chuẩn bị theo nhóm: ống bơ, thước, vài hòn sỏi, trống nhỏ, một ít vụn giấy. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - HS chơi dưới sự điều hành của Trò chơi: Hộp quà bí mật TBHT + Em hãy nêu một số việc làm để bảo vệ + Không vứt rác bừa bãi, tiểu tiện bầu không khí trong sạch? đúng nơi quy định, trồng rừng và bảo vệ rừng - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Khám phá: (30p) * Mục tiêu: - Nhận biết được những âm thanh xung quanh. - Biết và thực hiện được các cách khác nhau để lam cho vật phát ra âm thanh. - Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp HĐ1:Giới thiệu bài: - Nêu một số âm thanh mà em biết? Vậy các em có muốn biết âm thanh được - HS lần lượt nêu. tạo thành như thế nào không? .
- * HĐ2:Tiến trình đề xuất: Bước1: Đưa tình huống xuất phát và nêu vấn đề: Âm thanh có ở khắp mọi nơi, xung quanh các em. Theo các em, âm thanh được tạo - HS theo dõi . thành như thế nào? Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS: - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết - HS ghi chép hiểu biết ban đầu của ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa mình vào vở ghi chép : Chẳng hạn: học . - Âm thanh do không khí tạo ra. - Âm thanh do các vật chạm vào nhau tạo ra. - HS thảo luận nhóm thống nhất ý - GV cho HS đính phiếu lên bảng kiến ghi chép vào phiếu. - GV gọi nhóm 1 nêu kết quả của nhóm mình. - GV yêu cầu các nhóm còn lại nêu những - HS so sánh sự khác nhau của các ý điểm khác biệt của nhóm mình so với kiến ban đầu nhóm đó. Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi: - GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu bài - HS nêu câu hỏi: Chẳng hạn: học. + Không khí có tạo nên âm thanh - GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm và không? chốt các câu hỏi chính: + Vì sao các bạn cho rằng âm thanh + Âm thanh được tạo thành như thế nào? do các vật phát ra tiếng động? - GV cho HS thảo luận đề xuất phương án - Chẳng hạn: HS đề xuất các phương tìm tòi . án - GV chốt phương án : Làm thí nghiệm + Làm thí nghiệm ; Quan sát thực tế. + Hỏi người lớn; Tra cứu trên mạng v.v.. Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi: - Để trả lời câu hỏi: Âm thanh được tạo - Một số HS nêu cách thí nghiệm, nếu thành như thế nào?, theo các em chúng ta chưa khoa học hay không thực hiện nên tiến hành làm thí nghiệm như thế được GV có thể điều chỉnh: nào? *Thí nghiệm 1: Rắc một ít giấy vụn lên - Một HS lên thực hiện lại thí nghiệm mặt trống. Gõ trống và quan sát xem - Cả lớp quan sát. hiện tượng gì xảy ra. - HS vừa làm thí nghiệm, GV vừa đưa ra câu hỏi tìm hiểu: + Khi gõ trống, em thấy điều gì xảy ra + Các mẩu giấy vụn rung động. Nếu ?Nếu gõ mạnh hơn thì các vụn giấy ntn? gõ mạnh hơn thì mặt trống rung
- mạnh hơn nên âm thanh to hơn. + Nếu đặt tay lên mặt trống rồi gõ thì mặt trống ít rung nên kêu nhỏ. + Âm thanh do các vật rung động phát ra. * Thí nghiệm 2: Hãy đặt tay lên cổ, khi - HS thực hành theo nhóm và rút ra nói tay các em có cảm giác gì? kết luận: - Gọi 1 HS trả lời. + Khi nói tay em thấy rung. - GV giải thích thêm: Khi nói, không khí từ phổi đi lên khí quản, qua dây thanh - Nghe. quản làm cho các dây thanh rung động. Rung động này tạo ra âm thanh. Bước 5: Kết luận kiến thức: - GV cho HS đính phiếu kết quả sau quá - HS đính phiếu – nêu kết quả làm trình làm thí nghiệm. việc - HS so sánh kết quả với dự đoán ban - GV: Như vậy âm thanh do các vật rung đầu. động phát ra. Đa số trường hợp sự rung động này rất nhỏ và ta không thể nhìn - HS đọc lại kết luận. thấy trực tiếp. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ kiến thức. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Hãy tạo ra âm thanh từ các vật xung quanh. Nhận xét về các âm thanh đó (to, nhỏ, mang lại cảm giác dễ chịu hay khó chịu,...) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ______________________________ BUỔI CHIỀU CHÍNH TẢ SẦU RIÊNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi - Làm đúng BT2a, BT 3 phân biệt l/n. uc/ut - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- - Năng lực chung tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cả lớp; hoạt động nhóm); giải quyết vấn đề, sáng tạo (hoạt động viết chính tả, luyện tập thực hành và hoạt động vận dụng): viết và trình bày bài đúng, đẹp và sáng tạo. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: 3,4 tờ giấy khổ to ghi nội dung BT 2a, 3 - HS: Bút viết bảng nhóm,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Bài văn nói về điều gì? +Vẻ đẹp của hoa sầu riêng, trái sầu riêng - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: trổ, toả, vảy cá, khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. nhuỵ, rộ,.. - Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi * Cách tiến hành: - GV đọc cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n, uc/ut * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
- Bài 2a: Điền vào chỗ trống l/n Đ/a: Nên bé nào thấy đau ......... Bé oà lên nức nở - Đọc lại đoạn thơ sau khi điền hoàn chỉnh + Em bé trong bài thơ có gì đáng yêu? + Em bé làm nũng mẹ để được mẹ yêu Bài 3: Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức Đ/a: Những tiếng thích hợp trong ngoặc đơn cần chọn là: nắng-trúc-cúc-lóng lánh- nên-vút-náo nức - HS đọc lại đoạn văn sau khi điền hoàn chỉnh - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài 6. Hoạt động ứng dụng (1p) chính tả - Lấy VD để phân biệt uc/ut 7. Hoạt động sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________________ ĐẠO ĐỨC LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết thế nào là lịch sự với mọi người - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người. - Chọn lựa được những việc làm thể hiện ứng xử lịch sự với mọi người. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); - Phẩm chất: Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. Yêu mến, noi theo những tấm gương lịch sự trong cuộc sống. * KNS: - Thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác - Ứng xử lịch sự với mọi người - Ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong tình huống
- - Kiểm soát khi cần thiết II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Các tấm bìa xanh, đỏ, vàng. Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai. - HS: SGK, SBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (2p) -TBHT điều hành lớp trả lời, nhận + Vì sao phải kính trọng, biết ơn người lao xét động? - HS nêu - Nhận xét, chuyển sang bài mới 2. Khám phá (30p) * Mục tiêu: - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: Tìm hiểu câu chuyện Nhóm 2 – Lớp “Chuyện ở tiệm may” – SGK – T: 31 - GV cho HS xem tiểu phẩm dựng từ câu - Cả lớp quan sát chuyện do HS đóng. - Yêu cầu trả lời các câu hỏi + Bạn Trang có hành động thế nào với cô + Chào hỏi lễ phép, thông cảm khi thợ may? cô bị ốm chưa may xong áo. + Bạn Hà có hành động thế nào với cô thợ + To tiếng với cô thợ may: "Cô làm may? ăn thế à?....đúng ngày ấy chứ!" + Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn + Cách cư của bạn Trang thể hiện Trang, bạn Hà trong câu chuyện? tôn trọng, lịch sự còn bạn Hà thì chưa. + Nếu em là bạn của Hà, em sẽ khuyên bạn + Khuyên bạn thông cảm/ Khuyên điều gì? Vì sao? bạn xin lỗi cô,... - GV kết luận: + Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may - Lắng nghe – HS đọc nội dung + Hà nên biết tôn trọng người khác và cư phần bài học xử cho lịch sự. + Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn - Lấy VD về biểu hiện tôn trọng và trọng, quý mến. không tôn trọng người lao động. HĐ2: Chọn lựa hành vi (Bài tập 1- SGK/32): - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận - HS thảo luận nhóm 6 cho các nhóm. Nhóm 1: Một ông lão ăn xin vào nhà Nhàn. - Đại diện các nhóm trình bày kết Nhàn cho ông một ít gạo rồi quát: "Thôi, đi quả thảo luận trước lớp. đi!" + HS dựng lại tình huống
- Nhóm 2: Trung nhường ghế trên ôtô buýt + Chọn lựa hành vi, việc làm đúng cho một phụ nữ mang bầu. và giải thích tại sao Nhóm 3: Trong rạp chiếu bóng, mấy bạn nhỏ - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. vừa xem phim, vừa bình phẩm và cười đùa. Nhóm 4: Do sơ ý, Lâm làm một em bé ngã. Lâm liền xin lỗi và đỡ bé dậy. Nhóm 5: Nam đã bỏ một con sâu vào cặp sách của bạn Nga. - GV kết luận: - HS lắng nghe. + Các hành vi, việc làm b, d là đúng. + Các hành vi, việc làm a, c, đ là sai. - HS nêu những việc làm đúng, sai mà mình hay các bạn cũng đã làm Bài tập 2 (trang 33) - HS nêu quan điểm cá nhân – Chia sẻ trước lớp Đáp án: Các ý kiến nên đồng tình: ý c, d - GV kết luận: Cần giữ phép lịch với mọi người ở mọi lúc, mọi nơi để thể hiện mình - Lắng nghe là người lịch sự 3. HĐ ứng dụng (1p) - Vì sao cần lịch sự với nọi người? 4. HĐ sáng tạo (1p) - Nêu một số biểu hiện của phép lịch sự khi giao tiếp ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... KĨ THUẬT ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa. - Biết liên hệ thực tiễn về ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa để vận dụng vào trồng cây rau, hoa 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động thực hành). - Phẩm chất: Tích cực trồng rau, cây xanh BVMT. Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ và chăm sóc cây rau, hoa đã trồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: +Cây con rau, hoa để trồng.
- + Túi bầu có chứa đầy đất. - HS: Dầm xới, cuốc, bình tưới nước có vòi hoa sen (loại nhỏ) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy nêu những vật liệu thường + Những vật liệu thường sử dụng để sử dụng để trồng rau, hoa? trồng rau, hoa là hạt giống, phân bón, đất trồng. + Bạn hãy nêu tác dụng của các dụng + Cuốc dùng để cuốc, xới,...Dầm dùng cụ trong việc trồng rau hoa? để xới đất và đào hốc,... - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành: (30p) * Mục tiêu: - Biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa. - Biết liên hệ thực tiễn về ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa để vận dụng vào trồng cây rau, hoa * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp HĐ1: Các điều kiện ngoại cảnh ảnh Cá nhân - Chia sẻ lớp hưởng đến sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa. - GV treo tranh hướng dẫn HS quan sát - HS quan sát tranh SGK. H.2 SGK. + Cây rau, hoa cần những điều kiện + Nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh ngoại cảnh nào để sinh trưởng và phát dưỡng, đất, không khí. triển? - HS lắng nghe. - GV nhận xét và kết luận: Các điều kiện ngoại cảnh cần thiết cho cây rau, hoa bao gồm nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí. HĐ2: Ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng - HS làm việc nhóm 6. Mỗi nhóm tìm phát triển của cây rau, hoa. hiểu về 1 điều kiện ngoại cảnh và chia sẻ trước lớp - GV hướng dẫn HS đặt các câu hỏi 1. Nhiệt độ: cho các nhóm sau khi báo cáo xong: + Nhiệt độ không khí có nguồn gốc từ + Mặt trời. đâu? + Nhiệt độ của các mùa trong năm có + Không. giống nhau không? + Kể tên một số loại rau, hoa trồng ở + Mùa đông trồng bắp cải, su hào các mùa khác nhau. Mùa hè trồng mướp, rau dền - GV kết luận: mỗi một loại cây rau, hoa đều phát triển tốt ở một khoảng
- nhiệt độ thích hợp.Vì vậy, phải chọn - Lắng nghe thời điểm thích hợp trong năm đối với mỗi loại cây để gieo trồng thì mới đạt kết quả cao. 2. Nước. + Cây, rau, hoa lấy nước ở đâu? + Từ đất, nước mưa, không khí. + Nước có tác dụng như thế nào đối + Hoà tan chất dinh dưỡng với cây? + Thiếu nước cây chậm lớn, khô héo. + Cây có hiện tượng gì khi thiếu hoặc Thừa nước bị úng, dễ bị sâu bệnh phá thừa nước? hoại - GV nhận xét, kết luận. 3. Ánh sáng: + Cây nhận ánh sáng từ đâu? + Mặt trời + Giúp cho cây quang hợp, tạo thức ăn + Ánh sáng có tác dụng gì đối với cây nuôi cây. ra hoa? + Cây yếu ớt, vươn dài, dễ đổ, lá xanh + Những cây trồng trong bóng râm, nhợt nhạt. em thấy có hiện tượng gì? + Muốn có đủ ánh sáng cho cây ta + Trồng, rau, hoa ở nơi nhiều ánh sáng phải làm thế nào? - HS lắng nghe. - GV nhận xét và tóm tắt nội dung. + Các chất dinh dưỡng nào cần thiết 4. Chất dinh dưỡng: cho cây? + Đạm, lân, kali, canxi, .. + Nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây là gì? + Là phân bón. + Rễ cây hút chất dinh dưỡng từ đâu? + Từ đất. + Nếu thiếu, hoặc thừa chất dinh + Thiếu chất dinh dưỡng cây sẽ chậm dưỡng thì cây sẽ như thế nào? lớn, còi cọc, dễ bị sâu bệnh phá hoại. Thừa chất khoáng, cây mọc nhiều thân, lá, chậm ra hoa, quả, năng suất thấp. - GV kết luận - HS lắng nghe. 5. Không khí: + Cây lấy không khí từ đâu? + Từ bầu khí quyển và không khí có trong đất. + Cây cần không khí để hô hấp, quang + Không khí có tác dụng gì đối với hợp. Thiếu không khí cây hô hấp, quang cây? hợp kém, dẫn đến sinh trưởng phát triển chậm, năng suất thấp. Thiếu nhiều cây sẽ bị chết. + Trồng cây nơi thoáng, thường xuyên + Làm thế nào để bảo đảm có đủ xới cho đất tơi xốp.
- không khí cho cây? - HS đọc nội dung Ghi nhớ - GV chốt nội dung bài học 3. HĐ ứng dụng (1p) - Liên hệ: Gia đình em có trồng cây, rau hoa nào? Các cây rau, hoa đó đã - HS liên hệ đảm bảo đủ điều kiện ngoại cảnh để phát triển chưa? - Nêu ảnh hưởng của điều kiện ngoại 4. HĐ sáng tạo (1p) cảnh tới một số cây rau, hoa mà HS mang đến lớp ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ______________________________________ Thứ Ba ngày 14 tháng 2 năm 2023 LUYỆN TỪ VÀ CÂU CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2). * HS M3+M4 viết được đoạn văn có 2, 3 câu theo mẫu Ai thế nào? (BT2). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Viết được đoạn văn có hình ảnh, trong đoạn văn sử câu kể Ai thế nào?) - Phẩm chất: Tích cực học tập, sử dụng đúng câu kể khi nói và viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: + 2 tờ giấy khổ to viết 4 câu kể (1, 2, 4, 5) trong đoạn văn ở phần nhận xét. + 1 tờ giấy khổ to để viết 5 câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn phần LT - HS: VBT, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét: + Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? thường + VN do tính từ hoặc cụm tính từ tạo do những từ ngữ nào tạo thành? thành + VN trả lời cho câu hỏi gì? + VN trả lời cho câu hỏi: thế nào?,
- như thế nào? - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15 p) * Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp a. Nhận xét Bài tập 1: Cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và chia sẻ yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - GV giao việc: đánh số thứ tự các câu. - Đánh số thứ tự câu. Tìm câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Đoạn văn có 4 câu kể Ai thế nào? Đó là các câu 1, 2, 4, 5. Bài tập 2: Xác định chủ ngữ trong các câu Nhóm 2 – Chia sẻ lớp tìm được. Đáp án: + Câu 1: Hà Nội tưng bừng màu đỏ. + Câu 2: Cả một vùng trời bát ngát - Chốt lời giải đúng cờ, đèn và hoa. + Câu 4: Các cụ già vẻ mặt nghiêm trọng. + Câu 5: Những cô gái thủ đô hớn hở, áo màu rực rỡ. Bài tập 3: Chủ ngữ trong câu trên Cá nhân – Lớp Đáp án: + CN của các câu trên đều chỉ sự vật có đặc điểm tính chất được nêu ở VN. + CN của câu 1 do danh từ riêng Hà - Chốt kết quả đúng. Nội tạo thành. + CN của câu 2, 4, 5 do cụm danh từ tạo thành. - Chốt lại lưu ý về chủ ngữ của câu kể Ai - HS lắng nghe thế nào? b. Ghi nhớ: - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ. 3. HĐ luyện tập :(18 p) * Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2). * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp Bài tập 1: Tìm CN của các câu kể Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp - Cho HS đọc yêu cầu BT 1. Đáp án: + Câu 3: Màu vàng trên lưng chú lấp lánh + Câu 4: : Bốn cái cánh mỏng như giấy
- bóng. + Câu 5: : Cái đầu tròn (và) hai con mắt long lanh như thuỷ tinh + Câu 6: : Thân chú nhỏ và thon vàng + Câu 8: : Bốn cánh khẽ rung rung - GDBVMT: Qua đoạn văn, em thấy + Chú chuồn chuồn nước rất đẹp và hình ảnh chú chuồn chuồn nước hiện đáng yêu lên như thế nào? - Lưu ý nhắc HS vận dụng trong bài miêu tả con vật sau này Bài tập 2: Viết một đoạn văn khoảng 5 Cá nhân – Chia sẻ lớp câu..... VD: - GV HD: Các em viết một đoạn văn Ví dụ: Trong các loại quả, em thích nhất khoảng 5 câu về một loại trái cây. Đoạn là xoài. Quả xoài khi chín thật hấp dẫn. văn ấy có dùng một số câu kể Ai thế Hình dáng bầu bĩnh thật đẹp. Vỏ ngoài nào? không bắt buộc tất cả các câu đếu vàng ươm. Hương thơm nức là câu kể Ai thế nào? - Lớp nhận xét. - GV nhận xét và đánh giá một số bài HS viết hay. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Sửa lại các câu viết chưa hay trong bài tập 3 5. HĐ sáng tạo (1p) + Hoàn thiện đoạn văn để ghép vào bài miêu tả cây cối sau này ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________ TOÁN SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số - Hiểu bản chất của phân số lớn hơn 1, bé hơn 1 và bằng 1 - Thực hiện so sánh được hai phân số có cùng mẫu số. - So sánh được một phân số với 1. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: + Năng lực tự chủ và tự học: HS biết cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức về phân số để so
- sánh 2 phân số cùng mẫu số); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng cách so sánh phân số để giải toán có liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học. * BT cần làm: Bài 1, bài 2b (3 ý đầu) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu học tập. - HS: SGK,. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài mới 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số. * Cách tiến hành: Ví dụ: GV vẽ đoạn thẳng AB như phần - HS quan sát hình vẽ. bài học SGK lên bảng. - HS thực hành lấy đoạn thẳng AC = 2 AB và AD = 3 AB. 5 5 + Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần +AC bằng 2 độ dài đoạn thẳng AB. đoạn thẳng AB? 5 + Độ dài đoạn thẳng AD bằng mấy phần + AD bằng 3 độ dài đoạn thẳng AB. đoạn thẳng AB? 5 + Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC và + Độ dài đoạn thẳng AC bé hơn độ dài độ dài đoạn thẳng AD. đoạn thẳng AD. 2 3 + Hãy so sánh độ dài 2 AB và 3 AB. + AB < AB 5 5 5 5 2 3 + Hãy so sánh 2 và 3 ? + < 5 5 5 5 + Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số + Hai phân số có mẫu số bằng nhau, 2 3 của hai phân số 2 và 3 ? phân số có tử số bé hơn, phân số 5 5 5 5 có tử số lớn hơn. + Vậy muốn so sánh hai phân số cùng + Ta chỉ việc so sánh tử số của chúng mẫu số ta chỉ việc làm như thế nào? với nhau. Phân số có tử số lớn hơn thì lớn hơn. Phân số có tử số bé hơn thì bé hơn. Nếu tử số bằng nhau thì hai phân - GV yêu cầu HS nêu lại cách so sánh số bằng nhau. hai phân số cùng mẫu số. - Một vài HS nêu trước lớp. - HS lấy VD về 2 PS cùng MS và tiến hành so sánh 3. Hoạt động thực hành:(18p) * Mục tiêu: - Thực hiện so sánh được hai phân số có cùng mẫu số. - So sánh được một phân số với 1. * Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, cả lớp.



