Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 22 năm học 2022-2023 (Lê Thị Chinh)

doc 58 trang Đình Bắc 08/08/2025 50
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 22 năm học 2022-2023 (Lê Thị Chinh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_4_tuan_22_nam_hoc_2022_202.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 22 năm học 2022-2023 (Lê Thị Chinh)

  1. TUẦN 22 Thứ Hai ngày 13 tháng 2 năm 2023 SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: EM YÊU QUÊ HƯƠNG PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO BẢO VỆ CẢNH QUAN ĐỊA PHƯƠNG I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá và nội dung phong trào bảo vệ cảnh quan địa phương.. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vui vẻ, hào hứng và cảm thấy hạnh phúc khi được tham gia vào các hoạt động tập thể. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia bảo vệ cảnh quan địa phương. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng - Tiến hành nghi lễ chào cờ. ngũ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ chào cờ. 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần tới - Liên đội trưởng đọc điểm thi - Trao cờ thi đua. đua trong tuần qua. Đánh giá tuần 21 * Nề nếp: - Ổn định nề nếp sinh hoạt 15 phút đầu giờ. HS lắng nghe - Tổ chức múa hát sân trường cả 2 cơ sở. * Ý thức: - Còn có học sinh ăn quà vặt trong giờ ra chơi và vứt rác trên sân trường. - Nhiều em chưa ngoan trong giờ
  2. tập múa. * Hoạt động trong tâm: - Liên đội đã phối hợp với giáo viên chủ nhiệm lựa chọn HS để giao nội dung ôn luyện cho cuộc thi “Chỉ huy Đội giỏi” HS lắng nghe. cấp huyện. - Phát động phong trào Kế hoạch nhỏ năm học 2022-2023. Đến thời điểm hiện tại một số lớp đã triển khai và học sinh đã tham gia có hiệu quả. 2. Kế hoạch tuần 22 - Tiếp tục duy trì và tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ có hiệu quả theo các nội dung quy định của Liên đội. - Tổ chức múa hát sân trường, tập thể dục. - Tiếp tục kiểm tra nề nếp sinh hoạt đầu giờ và vệ sinh. - Tiếp tục đẩy mạnh chương trình “Kế hoạch nhỏ” năm học 2022- HS lắng nghe. 2023: Mỗi em nộp 40 vỏ lon bia hoặc - Nhận diện cảnh quan địa 4kg giấy vụn. Các em có thể thu gom phương. (Là những khu vực nhà phế liệu bán tại nhà hoặc mang đến ở, đường làng, đồng ruộng, cảnh trường nạp. GVCN sẽ tổng hợp và nộp đẹp nằm trong khu vực em sinh về cho Đội chậm nhất vào ngày sống.) 10/3/2023. - Triển khai nội dung Liên hoan Chỉ huy Đội giỏi cấp trường. Tiếp tục bồi dưỡng HS tham gia chỉ huy Đội giỏi cấp huyện. 3. Hoạt động chủ đề: Phát động phong trào bảo vệ cảnh quan địa phương. - Dặn HS về sưu tầm tranh ảnh về cảnh quan địa phương 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. - Giao nhiệm vụ tuần tới: + Lớp 2A, 2C tập bài hát múa Quê hương tươi đẹp chuẩn bị cho tiết SHDC tuần tới. + Lớp 2B, 2D chuẩn bị nội dung chia sẻ kế hoạch bảo vệ cảnh quan địa phương.
  3. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. ___________________________________________ TẬP ĐỌC SẦU RIÊNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Hình thành và phát triển năng lực đặc thù a) Phát triển năng lực ngôn ngữ Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. a) Phát triển năng lực văn học - Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Góp phần hình thành năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, luyện đọc diễn cảm). * Phẩm chất: Giáo dục HS tích cực, tự giác học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - Tổ chức chơi trò chơi: Hộp quà bí mật - Lớp trưởng điều hành lớp trả lời, nhận - Hs vừa hát vừa truyền tay nhau hộp xét quà bí mật với nội dung các câu hỏi: + Nước sông La trong xanh như ánh + Sông La đẹp như thế nào? mắt, bên bờ sông, hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi + Theo em, bài thơ nói lên điều gì? + Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng dông La và nói lên tài năng sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
  4. - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, nhấn - Lắng nghe giọng ở các từ ngữ sau: hết sức đặc biệt, thơm đậm, rất xa, lâu tan, ngào ngạt, thơm mùi thơm - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu kì lạ. + Đoạn 2: Hoa sầu riêng tháng năm ta. + Đoạn 3: Còn lại. - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối HS (M1) tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (quyện,lủng lẳng, rộ, thẳng đuột, quằn,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? + Sầu riêng là một loại cây ăn trái rất quý hiếm, được coi là đặc sản của miền Nam. + Em hãy miêu tả những nét đặc sắc của + Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm, hoa sầu riêng? hương sầu riêng thơm ngát như hương cau, hương bưởi. Hoa đậu thành từng chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa. + Quả sầu riêng có nét gì đặc sắc? + Quả sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông như những tổ kiến. Mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục ngào ngạt.Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà . đam mê.
  5. + Dáng cây sầu riêng thế nào? + Thân cây sầu riêng khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo. + Tìm những câu văn thể hiện tình cảm + Các câu đó là: Sầu riêng là loại trái của tác giả đối với cây sầu riêng. quý hiếm của miền Nam. + Hương vị quyến rũ đến kì lạ. + Đứng ngắm cây kì lạ này. + Vậy mà khi trái chín đam mê. - Hãy nêu nội dung bài. Nội dung: Bài văn nêu lên giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng. - HS ghi lại nội dung bài * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. - Liên hệ: Em có biết loại cây nào ở - Cây mít miền Bắc cũng có nhiều nét giống trái - HS nêu những gì mình biết về cây mít sầu riêng? Em có gì ấn tượng với loài cây đó? - Giáo dục HS tình yêu với cây cối, thiên nhiên và ý thức bảo vệ cây 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài, nhấn giọng được các từ ngữ gọi tả vẻ đẹp của hoa và trái sầu riêng. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) + Em học được điều gì cách miêu tả cây + Tác giả quan sát rất tỉ mỉ, sử dụng sầu riêng của tác giả? nhiều giác quan, dùng từ ngữ miêu tả và các biện pháp NT rất đặc sắc 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm hiểu các bài tập đọc, bài thơ khác nói về quả sầu riêng ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
  6. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Củng cố cách rút gọn được phân số. - Củng cố cách qui đồng được mẫu số hai phân số. - HS thực hiện rút gọn và quy đồng các phân số. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả của mỗi phép tính); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức liên quan đến phân số để giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức đã học để giải toán liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b, c). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Bút viết bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: Thực hiện rút gọn và quy đồng được phân số * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: Rút gọn các phân số. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Chia sẻ lớp Đáp án: 12 12 : 6 2 20 20 : 5 4 ; 30 30 : 6 5 45 45 : 5 9 28 28 :14 2 34 34 :17 2 - GV chốt đáp án. ; - Củng cố cách rút gọn phân số. Lưu ý 70 70 :14 5 51 51:17 3 giúp đỡ HS M1, M2 rút gọn tới PS tối giản Bài 2: Trong các phân số sau dưới nay phân số nào bằng - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
  7. + Muốn biết phân số nào bằng phân số + Chúng ta cần rút gọn các phân số. 2 , chúng ta làm như thế nào? - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp 9 Đáp án: 5 là PS tối giản, không rút gọn được. 18 6 6 : 3 2 27 27 : 3 9 14 14 : 7 2 10 10 : 2 5 63 63 : 7 9 36 36 : 2 18 6 14 2 - Nhận xét chung, chốt đáp án, cách làm Vậy các phân số ; bằng phân số * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 27 63 9 Bài 3a, b, c:(HSNK hoàn thành cả bài) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong a) 4 và 5 ; MSC: 24 vở của HS 3 8 4 4x8 32 5 5x3 15 = 3 3x8 24 8 8x3 24 b) 4 và 5 ; MSC: 45 5 9 4 4x9 36 5 5x5 25 = = 5 5x9 45 9 9x5 45 c) 4 và 7 ; MSC là 36 9 12 4 4x4 16 7 7x3 21 = = 9 9x4 36 12 12x3 36 - GV chữa bài và tổ chức cho HS trao 1 2 7 d) ; và ; MSC:12 đổi để tìm được MSC bé nhất (c. MSC 2 3 12 là 36 ; d. MSC là 12). 1 1x6 6 2 2x4 8 2 2x6 12 3 3x4 12 Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn Nhóm b) có 2 số ngôi sao đã tô màu. thành sớm) 3 - Chốt cách rút gọn tới phân số tối giản 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập về phân số trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... KHOA HỌC ÂM THANH (PP BTNB)
  8. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhận biết được những âm thanh xung quanh. - Biết và thực hiện được các cách khác nhau để lam cho vật phát ra âm thanh. - Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (làm được thí nghiệm về ánh sáng). - Phẩm chất: Có ý thức tạo ra những âm thanh hài hoà, dễ chịu, có tác động tích cực tới cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Một số đồ vật khác để tạo ra âm thanh. - HS: Chuẩn bị theo nhóm: ống bơ, thước, vài hòn sỏi, trống nhỏ, một ít vụn giấy. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - HS chơi dưới sự điều hành của Trò chơi: Hộp quà bí mật TBHT + Em hãy nêu một số việc làm để bảo vệ + Không vứt rác bừa bãi, tiểu tiện bầu không khí trong sạch? đúng nơi quy định, trồng rừng và bảo vệ rừng - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Khám phá: (30p) * Mục tiêu: - Nhận biết được những âm thanh xung quanh. - Biết và thực hiện được các cách khác nhau để lam cho vật phát ra âm thanh. - Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp HĐ1:Giới thiệu bài: - Nêu một số âm thanh mà em biết? Vậy các em có muốn biết âm thanh được - HS lần lượt nêu. tạo thành như thế nào không? . * HĐ2:Tiến trình đề xuất: Bước1: Đưa tình huống xuất phát và nêu vấn đề: Âm thanh có ở khắp mọi nơi, xung quanh các em. Theo các em, âm thanh được tạo - HS theo dõi . thành như thế nào? Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS: - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết - HS ghi chép hiểu biết ban đầu của ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa mình vào vở ghi chép : Chẳng hạn:
  9. học . - Âm thanh do không khí tạo ra. - Âm thanh do các vật chạm vào nhau tạo ra. - HS thảo luận nhóm thống nhất ý - GV cho HS đính phiếu lên bảng kiến ghi chép vào phiếu. - GV gọi nhóm 1 nêu kết quả của nhóm mình. - GV yêu cầu các nhóm còn lại nêu những - HS so sánh sự khác nhau của các ý điểm khác biệt của nhóm mình so với kiến ban đầu nhóm đó. Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi: - GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu bài - HS nêu câu hỏi: Chẳng hạn: học. + Không khí có tạo nên âm thanh - GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm và không? chốt các câu hỏi chính: + Vì sao các bạn cho rằng âm thanh + Âm thanh được tạo thành như thế nào? do các vật phát ra tiếng động? - GV cho HS thảo luận đề xuất phương án - Chẳng hạn: HS đề xuất các phương tìm tòi . án - GV chốt phương án : Làm thí nghiệm + Làm thí nghiệm ; Quan sát thực tế. + Hỏi người lớn; Tra cứu trên mạng v.v.. Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi: - Để trả lời câu hỏi: Âm thanh được tạo - Một số HS nêu cách thí nghiệm, nếu thành như thế nào?, theo các em chúng ta chưa khoa học hay không thực hiện nên tiến hành làm thí nghiệm như thế được GV có thể điều chỉnh: nào? *Thí nghiệm 1: Rắc một ít giấy vụn lên - Một HS lên thực hiện lại thí nghiệm mặt trống. Gõ trống và quan sát xem - Cả lớp quan sát. hiện tượng gì xảy ra. - HS vừa làm thí nghiệm, GV vừa đưa ra câu hỏi tìm hiểu: + Khi gõ trống, em thấy điều gì xảy ra + Các mẩu giấy vụn rung động. Nếu ?Nếu gõ mạnh hơn thì các vụn giấy ntn? gõ mạnh hơn thì mặt trống rung mạnh hơn nên âm thanh to hơn. + Nếu đặt tay lên mặt trống rồi gõ thì mặt trống ít rung nên kêu nhỏ. + Âm thanh do các vật rung động phát ra. * Thí nghiệm 2: Hãy đặt tay lên cổ, khi - HS thực hành theo nhóm và rút ra nói tay các em có cảm giác gì? kết luận: - Gọi 1 HS trả lời. + Khi nói tay em thấy rung. - GV giải thích thêm: Khi nói, không khí từ phổi đi lên khí quản, qua dây thanh - Nghe.
  10. quản làm cho các dây thanh rung động. Rung động này tạo ra âm thanh. Bước 5: Kết luận kiến thức: - GV cho HS đính phiếu kết quả sau quá - HS đính phiếu – nêu kết quả làm trình làm thí nghiệm. việc - HS so sánh kết quả với dự đoán ban - GV: Như vậy âm thanh do các vật rung đầu. động phát ra. Đa số trường hợp sự rung động này rất nhỏ và ta không thể nhìn - HS đọc lại kết luận. thấy trực tiếp. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ kiến thức. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Hãy tạo ra âm thanh từ các vật xung quanh. Nhận xét về các âm thanh đó (to, nhỏ, mang lại cảm giác dễ chịu hay khó chịu,...) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ______________________________ BUỔI CHIỀU CHÍNH TẢ SẦU RIÊNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi - Làm đúng BT2a, BT 3 phân biệt l/n. uc/ut - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực chung tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cả lớp; hoạt động nhóm); giải quyết vấn đề, sáng tạo (hoạt động viết chính tả, luyện tập thực hành và hoạt động vận dụng): viết và trình bày bài đúng, đẹp và sáng tạo. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: 3,4 tờ giấy khổ to ghi nội dung BT 2a, 3 - HS: Bút viết bảng nhóm,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
  11. chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Bài văn nói về điều gì? +Vẻ đẹp của hoa sầu riêng, trái sầu riêng - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: trổ, toả, vảy cá, khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. nhuỵ, rộ,.. - Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi * Cách tiến hành: - GV đọc cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n, uc/ut * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền vào chỗ trống l/n Đ/a: Nên bé nào thấy đau ......... Bé oà lên nức nở - Đọc lại đoạn thơ sau khi điền hoàn chỉnh + Em bé trong bài thơ có gì đáng yêu? + Em bé làm nũng mẹ để được mẹ yêu Bài 3: Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức Đ/a: Những tiếng thích hợp trong ngoặc đơn
  12. cần chọn là: nắng-trúc-cúc-lóng lánh- nên-vút-náo nức - HS đọc lại đoạn văn sau khi điền hoàn chỉnh - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài 6. Hoạt động ứng dụng (1p) chính tả - Lấy VD để phân biệt uc/ut 7. Hoạt động sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________________ TIN HỌC CHỦ ĐỀ 4. THIẾT KẾ BÀI TRÌNH CHIẾU NHỮNG GÌ EM ĐÃ BIẾT (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Ôn tập các kiến thức, kĩ năng đã học về bài trình chiếu; - Sử dụng bài trình chiếu để trình bày về chủ đề cụ thể. - Qua hoạt động hình thành kiến thức học sinh vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài tập. Nhận diện và phân biệt được chức năng của các nút lệnh. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Phát triển năng lực thiết kế bài trình chiếu. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học vận dụng vào bài tập, thiết kế bài trình chiếu. - Phẩm chất: Yêu thích học môn Tin học. Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo trong việc hoàn thành các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu, SGK. - Các phiếu học tập trong kế hoạch DH 2. Học sinh: SGK, vở ghi bài III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Ổn định lớp. - HS báo cáo sĩ số. - Khởi động đầu giờ. Cho vận động - HS vận động theo nhạc. theo bài hát: Chicken dance.
  13. -> Ở lớp 3 em đã biết phần mềm Powerpoint là phần mềm thiết kế bài trình chiếu, để ôn tập các kiến thức đã học cô trò ta cùng nhau tìm hiểu nội dung bài học hôm nay. 2. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Yêu cầu của bài 1 là gì? - HS nêu: Nối theo mẫu - GV cho HS làm việc cá nhân, nói - HS làm việc cá nhân, nói cho nhau nghe cho nhau nghe rồi chia sẻ trước lớp. rồi chia sẻ trước lớp. - Quan sát HS làm bài tập. - Yêu cầu HS trao đổi sách rồi so sánh - HS trao đổi sách, nhận xét bài làm của kết quả với bạn. bạn. - Nhận xét. - HS lắng nghe. - GV chiếu kết quả lên máy chiếu. Kết quả: -> Qua hoạt động 1 cô thấy các em hoàn thành rất tốt bài tập. Giờ chúng ta cùng nhau chuyển sang hoạt động tiếp theo. * Hoạt động 2: Bài 2 - Em hãy cho biết bài 2 yêu cầu gì? - HS nêu yêu cầu: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào và so sánh kết quả với bạn. - Các em hãy làm việc cá nhân hoàn - HS làm việc cá nhân. thành bài tập 2. - Quan sát HS làm bài tập. - Yêu cầu HS trao đổi sách. - HS trao đổi sách, nói cho nhau nghe rồi chia sẻ trước lớp. + Chỉ có thể tạo được trang trình chiếu theo bạn đúng hay sai? + Bạn có thể chèn được văn bản, hình vẽ vào trang trình chiếu không? + Chỉ chèn được số trang trên trang trình chiếu đầu tiên đúng hay sai? + Theo bạn các trang trình chiếu đều có chung một màu nền đúng hay sai? - Nhận xét. Kết quả: - GV chiếu kết quả lên máy chiếu a) S b) Đ c) S d) S -> Như vậy thông qua hoạt động 2 các em đã được ôn lại những kiến thức cơ
  14. bản về phần mềm trình chiếu. Các em chuyển sang thực hiện hoạt động 3. * Hoạt động 3: Bài 3 - Hãy nêu yêu cầu của bài 3? - HS nêu: Trao đổi với bạn về cách soạn bài trình chiếu, cách chèn ảnh vào trang trình chiếu, cách lưu bài trình chiếu vào thư mục của em trên máy tính. - HS làm việc cá nhân. - Cho HS thảo luận theo nhóm (nhóm - HS thảo luận nhóm. 4) - GV quan sát, hướng dẫn HS làm việc nhóm. - Đại diện nhóm lên chia sẻ. - HS lắng nghe, nhận xét. - GV nhận xét. C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG * Hoạt động 1: Vận dụng -> Sau khi được ôn tập lại các kiến thức đã được học, các em hãy vận dụng vào thực hiện yêu cầu sau: + Soạn một bài trình chiếu nhỏ và - HS thực hành theo nhóm (nhóm 2). thực hiện các thao tác đã thảo luận nhóm ở trên vào bài làm của mình. + Trình bày kết quả thực hành của nhóm mình. - GV quan sát, hỗ trợ HS trong quá trình thực hành. - Các nhóm thực hiện trình bày kết quả thực hành của nhóm mình. - HS đặt câu hỏi (nếu có). - GV nhận xét, tuyên dương, trình bày - HS quan sát, lắng nghe. kết quả thực hành của một vài nhóm học sinh có bài làm tốt. * Hoạt động 2: Củng cố - Tóm tắt lại nội dung chính của bài. - GV yêu cầu HS về nhà thực hành tạo - HS về nhà thực hành tạo bài trình chiếu bài trình chiếu giới thiệu về gia đình giới thiệu về gia đình em. em. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
  15. ___________________________________ LỊCH SỬ TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biêt được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học): + Đến thời Hậu Lê, giáo dục có qui củ chặt chẽ: ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn có các trường tư; ba năm có một kì thi Hương và thi Hội; nội dung học tập là Nho giáo,... + Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh qui, khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu. - Mô tả được tổ chức giáo dục dưới thời Hậu Lê (về tổ chức trường học, người được đi học, nội dung học, nền nếp thi cử) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (nêu được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê, mô tả được tổ chức giáo dục dưới thời Hậu Lê.) - Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng tự hào và nhớ ơn vua Lê Thánh Tông về những đóng góp đối với đất nước. Có ý thức tự hào về truyền thống hiếu học có từ lâu đời. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: + Phiếu học tập cho HS. + Tranh minh hoạ như SGK (nếu có) - HS: SGK, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHTđiều hành lớp trả lời, nhận xét: + Những sự việc nào thể hiện quyền tối cao +Vua có uy quyền tuyệt đối. Mọi của vua Lê quyền hành đều tập trung vào tay vua quân đội. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Khám phá: (30p) * Mục tiêu: - Biêt được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ
  16. chức giáo dục, chính sách khuyến học) - Mô tả được tổ chức giáo dục dưới thời Hậu Lê (về tổ chức trường học, người được đi học, nội dung học, nền nếp thi cử) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp a. Giới thiệu bài: Văn Miếu – Quốc Tử Giám là một trong - HS lắng nghe. những di tích quý hiếm của lịch sử giáo dục nước ta. Nó minh chứng cho sự phát triển của nền giáo dục nước ta, đặc biệt dưới thời Hậu Lê. Để giúp các em thêm hiểu về về trường học và giáo dục thời Hậu Lê chúng ta cùng học bài hôm nay Trường học thời Hậu Lê. - Ghi tựa. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Tổ chức giáo dục dưới thời Lê: - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ - GV phát phiếu học tập yêu cầu HS đọc lớp: SGK để các nhóm thảo luận: + Việc học dưới thời Lê được tồ chức như + Lập Văn Miếu, thu nhận cả con thế nào? em thường dân vào trường Quốc Tử Giám, trường học có lớp học, chỗ ở, kho trữ sách; ở các đạo đều có + Chế độ thi cử thời Lê thế nào? trường do nhà nước mở . + Ba năm có một kì thi Hương và thi Hội, có kì thi kiểm tra trình độ * GV: Giáo dục thời Lê có tổ chức quy củ, của các quan lại. nội dung học tập là Nho giáo. HĐ2: Thời Lê việc học rất được quan - Trả lời cá nhân – Chia sẻ lớp tâm: + Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học + Tổ chức Lễ đọc tên người đỗ, lễ tập? đón rước người đỗ về làng, khắc vào bia đá tên những người đỗ cao - GV cho HS xem và tìm hiểu nội dung các rồi đặt ở Văn Miếu. hình trong SGK và tranh, ảnh tham khảo - HS xem tranh, ảnh. thêm: Khuê Văn Các và các bia tiến sĩ ở Văn Miếu cùng hai bức tranh: Vinh quy bái tổ và Lễ xướng danh để thấy được nhà Lê đã rất coi trọng giáo dục . * GV: Nhà Hậu Lê rất quan tâm đến vấn đề học tập. Sự phát triển của giáo dục đã góp phần quan trọng không chỉ đối với - HS lắng nghe việc xây dựng nhà nước, mà còn nâng cao trình độ dân trí và văn hoá người Việt. - Em hãy mô tả tổ chức giáo dục thời Hậu + Tổ chức trường học: Nhà nước
  17. Lê? lập Văn Miếu, mở Quốc Tử Giám làm trường học, có chỗ ở cho cả HS và kho sách + Người được đi học: co cháu vua, quan và con em thường dân học giỏi. + Nội dung học: Nho giáo. + Nền nếp thi cử: 3 năm có 1 kì thi - Giới thiệu cho HS hiểu về thi Hương, thi Hương ở địa phương và thi Hội ở Hội, thi Đình kin thành. Những người đỗ thi Hội được thi Đình để chọn tiến sĩ. - HS đọc Bài học cuối sách - GV chốt nội dung bài học 3. Hoạt động ứng dụng (1p). - Giáo dục tự hào truyền thống hiếu học của cha ông 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Giới thiệu những điều em biết về Văn Miếu và Quốc Tử Giám. - Tìm hiểu thêm về văn miếu Mao Điền (Cẩm Giàng – Hải Dương) ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ Ba ngày 14 tháng 2 năm 2023 TOÁN SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số - Hiểu bản chất của phân số lớn hơn 1, bé hơn 1 và bằng 1 - Thực hiện so sánh được hai phân số có cùng mẫu số. - So sánh được một phân số với 1. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: + Năng lực tự chủ và tự học: HS biết cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức về phân số để so sánh 2 phân số cùng mẫu số); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng cách so sánh phân số để giải toán có liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học. * BT cần làm: Bài 1, bài 2b (3 ý đầu) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
  18. - GV: Phiếu học tập. - HS: SGK,. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài mới 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số. * Cách tiến hành: Ví dụ: GV vẽ đoạn thẳng AB như phần - HS quan sát hình vẽ. bài học SGK lên bảng. - HS thực hành lấy đoạn thẳng AC = 2 AB và AD = 3 AB. 5 5 + Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần +AC bằng 2 độ dài đoạn thẳng AB. đoạn thẳng AB? 5 + Độ dài đoạn thẳng AD bằng mấy phần + AD bằng 3 độ dài đoạn thẳng AB. đoạn thẳng AB? 5 + Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC và + Độ dài đoạn thẳng AC bé hơn độ dài độ dài đoạn thẳng AD. đoạn thẳng AD. 2 3 + Hãy so sánh độ dài 2 AB và 3 AB. + AB < AB 5 5 5 5 2 3 + Hãy so sánh 2 và 3 ? + < 5 5 5 5 + Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số + Hai phân số có mẫu số bằng nhau, 2 3 của hai phân số 2 và 3 ? phân số có tử số bé hơn, phân số 5 5 5 5 có tử số lớn hơn. + Vậy muốn so sánh hai phân số cùng + Ta chỉ việc so sánh tử số của chúng mẫu số ta chỉ việc làm như thế nào? với nhau. Phân số có tử số lớn hơn thì lớn hơn. Phân số có tử số bé hơn thì bé hơn. Nếu tử số bằng nhau thì hai phân - GV yêu cầu HS nêu lại cách so sánh số bằng nhau. hai phân số cùng mẫu số. - Một vài HS nêu trước lớp. - HS lấy VD về 2 PS cùng MS và tiến hành so sánh 3. Hoạt động thực hành:(18p) * Mục tiêu: - Thực hiện so sánh được hai phân số có cùng mẫu số. - So sánh được một phân số với 1. * Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, cả lớp. Bài 1: So sánh hai phân số. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Xì - Thực hiện cả lớp điện Đáp án: - GV chữa bài, có thể yêu cầu HS giải VD: thích cách so sánh của mình. Ví dụ: Vì a)Vì hai phân số có cùng mẫu số là 7,
  19. sao 3 < 5 so sánh hai tử số ta có 3 < 5 nên 3 < 5 . 7 7 7 7 4 2 7 5 - Củng cố cách so sánh các phân số có b) vì 4 > 2 ; c) vì 7 > 5; cùng mẫu số. 3 3 8 8 2 9 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 d) vì 2 < 9 11 11 Bài 2b (3 ý đầu): HSNK làm cả bài. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - GV hướng dẫn HS bài tập mẫu để rút Đáp án: 1 4 ra nhận xét theo SGK. + Các phân số bé hơn 1 là: ; Vì tử - GV yêu cầu HS làm tiếp các phân số 2 5 còn lại của bài. số bé hơn mẫu số. 7 6 12 + Các phân số lớn hơn 1 là: ; ; Vì 3 5 7 - Nhận xét, chốt đáp án. có tử số lớn hơn mẫu số. + Phân số bằng 1 là: 9 Vì có tử số và 9 mẫu số bằng nhau. - HS lấy thêm VD về phân số lớn hơn Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn 1, bé hơn 1 và bằng 1. thành sớm) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Đáp án: 1 2 3 4 Các phân số đó là: ; ; ; 4. Hoạt động ứng dụng (1p) 5 5 5 5 - Ghi nhớ KT của bài 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________________- LUYỆN TỪ VÀ CÂU CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2).
  20. * HS M3+M4 viết được đoạn văn có 2, 3 câu theo mẫu Ai thế nào? (BT2). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Viết được đoạn văn có hình ảnh, trong đoạn văn sử câu kể Ai thế nào?) - Phẩm chất: Tích cực học tập, sử dụng đúng câu kể khi nói và viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: + 2 tờ giấy khổ to viết 4 câu kể (1, 2, 4, 5) trong đoạn văn ở phần nhận xét. + 1 tờ giấy khổ to để viết 5 câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn phần LT - HS: VBT, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét: + Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? thường + VN do tính từ hoặc cụm tính từ tạo do những từ ngữ nào tạo thành? thành + VN trả lời cho câu hỏi gì? + VN trả lời cho câu hỏi: thế nào?, như thế nào? - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15 p) * Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp a. Nhận xét Bài tập 1: Cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và chia sẻ yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - GV giao việc: đánh số thứ tự các câu. - Đánh số thứ tự câu. Tìm câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Đoạn văn có 4 câu kể Ai thế nào? Đó là các câu 1, 2, 4, 5. Bài tập 2: Xác định chủ ngữ trong các câu Nhóm 2 – Chia sẻ lớp tìm được. Đáp án: + Câu 1: Hà Nội tưng bừng màu đỏ. + Câu 2: Cả một vùng trời bát ngát - Chốt lời giải đúng cờ, đèn và hoa. + Câu 4: Các cụ già vẻ mặt nghiêm trọng. + Câu 5: Những cô gái thủ đô hớn hở, áo màu rực rỡ. Bài tập 3: Chủ ngữ trong câu trên Cá nhân – Lớp Đáp án: + CN của các câu trên đều chỉ sự vật có đặc điểm tính chất được nêu ở