Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 23 năm học 2022-2023 (Lê Thị Chinh)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 23 năm học 2022-2023 (Lê Thị Chinh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_4_tuan_23_nam_hoc_2022_202.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 23 năm học 2022-2023 (Lê Thị Chinh)
- TUẦN 23 Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2023 SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: EM YÊU QUÊ HƯƠNG CHIA SẺ KẾ HOẠCH BẢO VỆ CẢNH QUAN ĐỊA PHƯƠNG I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá và nội dung chia sẻ kế hoạch bảo vệ cảnh quan địa phương. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vui vẻ, hào hứng và lên được kế hoạch bảo vệ cảnh quan địa phương. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia bảo vệ cảnh quan địa phương. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. - Kế hoạc bảo vệ cảnh quan địa phương để chia sẻ trước toàn trường. - Bài hát: Quê hương tươi đẹp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng - Tiến hành nghi lễ chào cờ. ngũ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần tới chào cờ. - Liên đội trưởng đọc điểm thi đua trong tuần qua. - Trao cờ thi đua. Đánh giá tuần 22 - Ổn định nề nếp sinh hoạt 15 phút đầu giờ. HS lắng nghe - Phối hợp với GVCN tổ chức cho HS xem tư liệu nhân kỷ niệm 80 năm ngày
- hy sinh của anh hùng Kim Đồng 15/2/1943 – 15/2/2023. - Hướng dẫn HS cài đặt ứng dụng “Em làm việc tốt” do Hội đồng Đội huyện Hương Sơn triển khai. - Phối hợp với khối 1 tổ chức cho HS tham quan, trải nghiệm tại Đền Kim Cương (Đền Đức Ông). - Tiếp tục triển khai hiệu quả phong HS lắng nghe. trào “Kế hoạch nhỏ”. - Giao các nội dung thi “Chỉ huy Đội giỏi” cho HS ôn tập. Tồn tại: + Chưa tổ chức múa hát sân trường do thời tiết mưa. + Các em HS cơ sở 1 còn ăn quà vặt vứt rác ra sân trường. Kế hoạch tuần 23 - Tiếp tục duy trì và tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ có hiệu quả theo các nội dung quy định của Liên đội. Tổ chức múa hát sân trường, tập thể dục. - Tiếp tục triển khai các nội + Lớp 2A, 2C biểu diễn bài hát dung ôn tập cho HS tham gia Liên múa Quê hương tươi đẹp. hoan Chỉ huy Đội giỏi cấp huyện. + Lớp 2B, 2D chia sẻ kế hoạch - Tiếp tục triển khai nội dung cài bảo vệ cảnh quan địa phương. đặt ứng dụng “Em làm việc tốt”. - Triển khai nội dung thi sân chơi đồng diễn Flashmob “Cùng Kun khỏe mạnh mỗi ngày”. - Triển khai cuộc thi viết thư quốc tế UPU lần thứ 52. 3. Hoạt động chủ đề: Chia sẻ kế hoạch bảo vệ cảnh quan địa phương. 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. ENGLISH
- GV BỘ MÔN DẠY ___________________________________ TOÁN THẦY HUẤN DẠY ___________________________________ TẬP ĐỌC HOA HỌC TRÒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất - Năng lực chung: Thông qua việc tương tác nhóm học sinh phát triển Năng lực giao tiếp và hợp tác, Thông qua trò chơi có định hướng ở phần vận dụng HS phát triển NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ - Phẩm chất: Yêu quý, biết giữ gìn và bảo vệ hoa phượng - một loài hoa gắn bó với tuổi học trò. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét Cho HS chơi trò chơi truyền điện. Kể nhanh tên các loại hoa mà bạn biết qua trò chơi truyền điện, - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả vẻ đẹp của hoa phượng * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, suy tư. Chú ý nhấn - Lắng nghe giọng ở những từ ngữ: cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời, muôn ngàn con bướm thắm, xanh um, mát rượi, e - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn ấp, xoè ra - Bài được chia làm 3 đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện
- các từ ngữ khó (đoá, phần tử, xoè ra, - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các nỗi niềm, mát rượi ,...) HS (M1) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Tại sao tác giả gọi hoa phượng là * Vì phượng là loại cây rất gần gũi với “Hoa học trò”? học trò. Phượng được trồng trên các sân trường và nở hoa vào mùa thi của học trò (Kết hợp cho HS quan sát tranh). Hoa phương gắn với kỉ niệm của rất nhiều học trò về mài trường. + Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc * Vì phượng đỏ rực, đẹp không phải ở biệt? một đoá mà cả loạt, cả một vùng, cả một góc trời; màu sắc như cả ngàn con bướm thắm đậu khít nhau. - Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại vừa vui: buồn vì sắp hết năm học, sắp xa mái trường, vui vì được nghỉ he.ø - Hoa phượng nở nhanh bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như tết nhà nhà dán câu đối đỏ. + HS đọc đoạn 3. + Màu hoa phượng đổi như thế nào * Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ theo thời gian? còn non. Có mưa, hoa càng tươi dịu. Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm dần rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên. + Bài văn giúp em hiểu về điều gì? - HS có thể trả lời: * Giúp em hiểu hoa phượng là loài hoa rất gần gũi, thân thiết với học trò. * Giúp em hiểu được vẻ đẹp lộng lẫy của hoa phượng. - Hãy nêu nội dung chính của bài. Nội dung: Bài văn miêu tả vẻ đẹp độc
- đáo của hoa phượng và nêu ý nghĩa của hoa phượng – hoa học trò, đối với * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các những HS đang ngồi trên ghế nhà câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời trường. các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. - HS ghi lại nội dung bài 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1 của bài, nhấn giọng được các từ ngữ gọi tả vẻ đẹp của hoa phượng * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) + Em học được điều gì cách miêu tả + Tác giả quan sát rất tỉ mỉ, sử dụng hoa phượng của tác giả? nhiều giác quan, dùng từ ngữ miêu tả và - Lưu ý HS học hỏi các hình ảnh hay các biện pháp NT rất đặc sắc trong miêu tả của tác giả. Giáo dục tình yêu cây cối và ý thức bảo vệ cây. 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm hiểu các bài tập đọc, bài thơ khác nói về hoa phượng ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. CHIỀU CHÍNH TẢ KIM TỰ THÁP AI CẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn, bài viết không mắc quá 5 lỗi trong bài - Làm đúng BT2a phân biệt s/x - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- - Năng lực chung tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cả lớp; hoạt động nhóm); giải quyết vấn đề, sáng tạo (hoạt động viết chính tả, luyện tập thực hành và hoạt động vận dụng): viết và trình bày bài đúng, đẹp và sáng tạo. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. *BVMT: HS thấy được vẽ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn, có ý thức bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: 3,4 tờ giấy khổ to ghi nội dung BT 2a, phân biệt s/x - HS: Bút viết bảng nhóm,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn. * Cách tiến hành: *. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Đoạn văn nói về điều gì? + Ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại. + Kim tự tháp tráng lệ và kì vĩ như thế + làm toàn bằng đá tảng rất to và nào? đường đi nhằng nhịt như mê cung,... + GDBVMT:Giáo viên giới thiệu thêm - Lắng nghe đôi nét về kim tự tháp, liên hệ: Trên thế giới, mỗi đất nước đều có những kì quan riêng cần trân trọng và bảo vệ. Vậy với - HS liên hệ những kì quan của đất nước mình, chúng ta cần làm gì để gìn giữ những kì quan đó - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: công trình, kiến khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. trúc, hành lang, ngạc nhiên, nhằng nhịt... - Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả theo hình thức đoạn văn. * Cách tiến hành: - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi
- viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Tìm và viết các từ ngữ chứa Đáp án: tiếng bắt đầu bằng s/x a) Đáp án: sinh, biết, biết, sáng, tuyệt, xứng. Bài 3a: Đáp án: Từ ngữ viết đúng Từ ngữ viết sai chính tả chính tả sáng sủa sắp sếp sản sinh tinh sảo sinh động bổ xung 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lấy VD để phân biệt các sinh/ xinh ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. TIN HỌC SAO CHÉP NỘI DUNG TỪ PHẦN MỀM KHÁC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Hình thành và phát triển năng lực đặc thù - Biết cách sao chép nội dung từ phần mềm khác. Chèn được đoạn văn bản, bảng biểu từ phần mềm Word vào trang trình chiếu. - HS có kĩ năng sao chép nội dung từ phần mềm khác, chèn đoạn văn bản, bảng biểu từ phần mềm Word vào trang trình chiếu.
- 2. Góp phần hình thành năng lực chung và phẩm chất - HS chủ động khi thực hiện nhiệm vụ học tập. Phát triển năng lực sao chép, chèn văn bản, biểu bảng từ phần mềm khác. - HS hứng thú thực hành, ý thức tốt trong khi thực hành, phát triển tính sáng tạo trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Phương tiện dạy học: Giáo án, máy tính, máy chiếu. Máy tính có cài phần mềm Word - Phòng thực hành có đủ máy tính cho học sinh (tối thiểu 3 học sinh/máy). 2. Học sinh: SGK, vở ghi bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Ổn định lớp. - HS báo cáo sĩ số. - GV cho HS chơi trò chơi: nội dung - HS thực hiện theo yêu cầu trên màn chiếu. trong bài trình chiếu. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (Hoạt động cơ bản) 1. Hoạt động 1: Soạn các trang trình chiếu (Mục 1, trang 81, SGK) - GV cho HS làm việc cá nhân, nói - HS làm việc cá nhân, nói cho nhau nghe rồi cho nhau nghe rồi chia sẻ trước lớp. chia sẻ trước lớp. Soạn bải trình chiếu có chủ - GV quan sát giúp đỡ HS khi gặp đề Tìm hiểu một số loài động vật, abo gồm khó khăn. các trang trình chiếu theo gợi ý sau: - GV cho 1 vài HS nhóm trình bày Trang 1: Tiêu đề bài trình chiếu, tên người soạn. trước lớp. Trang 2: Giới thiệu về loài Hổ. - GV nhận xét chung. Trang 3: Giới thiệu về loài Voi. Trang 4: Giới thiệu về loài Hươu cao cổ. Trang 5: Giới thiệu về loài Thỏ. Trang 6: Cảm nghĩ của em về các loài vật. Trang 7: Lời cảm ơn. 2. Hoạt động 2: Sao chép nội dung vào trang trình chiếu (Mục 2, trang 81, SGK) - GV cho HS thực hành cá nhân rồi - HS thực hành cá nhân rồi chia sẻ kết quả. chia sẻ kết quả. - Nội dung giới thiệu các loài vật đã có sẵn - GV quan sát giúp đỡ HS. ở văn bản Word Tìm hiểu một số loài động - GV chiếu 1 vài bài của HS trước lớp. vật đã soạn ở bài 6, Chủ đề 3. Em thực hiện việc sao chép nội dung văn bản giới thiệu loài Hổ vào trang 2 của bài trình chiếu ở hoạt động 1 theo hướng dẫn. a) Sao chép nội dung từ trang soạn thảo văn bản Word. Bước 1: Mở trang soạn thảo có chủ đề Tìm hiểu một số loài động vật.
- Bước 2: Chọn đoạn văn bản giới thiệu về loài Hổ. Nháy chuột phải chọn Copy hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl +C. Bước 3: Chọn để thu nhỏ trang soạn thảo. b) Dán nội dung vào trang trình chiếu Bước 1: Mở trang trình chiếu có chủ đề Tìm hiểu một số loài động vật. Bước 2: Chọn trang trình chiếu giới thiệu về loài hổ. Bước 3: Nháy chuột phải chọn Paste hoặc C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, nhấn tổ hợp phím Ctrl +V; THỰC HÀNH Yêu cầu HS thực hiện 3. Hoạt động 3: Thực hành làm bài - HS làm việc cá nhân rồi chia sẻ kết quả tập 1, 2 trang 83 SGK. trước lớp. - GV cho HS làm việc cá nhân rồi + Soạn trang chiếu: “ Tìm hiểu một số loài chia sẻ kết quả trước lớp. động vật”. - GV quan sát giúp đỡ HS. + Chèn tranh ảnh phù hợp vào trang chiếu. - GV chiếu 2-3 bài học sinh + Đặt tên trang chiếu là: “ Tìm hiểu một số loài động vật”. + Lưu bài vào máy tính. BT1: Em thực hiện sao chép nội dung giới thiệu các loài động vật khác trong trang soạn thảo Tìm hiểu một số loài động vật vào các trang trình chiếu giới thiệu về Voi, Hươu cao cổ, thỏ trong bài trình chiếu ở hoạt động 1, mục A. BT2: Tìm kiếm hình ảnh từ Internet về các loài vật như Hổ, Voi, Hươu cao cổ, thỏ rồi
- chèn vào từng trang giới thiệu các loài vật theo mẫu. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM (Hoạt động ứng dụng, mở rộng) - HS thực hành cá nhân nội dung trang 83 - GV cho HS thực hành nội dung rồi chia sẻ. trang 83 rồi chia sẻ. - GV chiếu 2-3 bài học sinh - HS đọc ghi nhớ trong sách. - GV cho HS nêu nội dung cần nhớ * Hướng dẫn học bài ở nhà - HS về nhà thực hành thiết kế bài trình - GV yêu cầu HS về nhà thực hành chiếu theo ý thích. thiết kế bài trình chiếu theo ý thích. - Chuẩn bị bài sau - Chuẩn bị bài sau ______________________________________ LỊCH SỬ VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê (một vài tác giả tiêu biểu thời Hậu Lê): Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên. * HS M3+M4: Biết được tác phẩm tiêu biểu: Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập, Dư địa chí, Lam Sơn thực lục. - Lập được bảng thống kê các tác giả, tác phẩm, công trình khoa học tiêu biểu 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (nêu được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê, mô tả được tổ chức giáo dục dưới thời Hậu Lê.) - Phẩm chất: - Có ý thức giữ gìn các tác phẩm văn học và khoa học có giá trị thời Hậu Lê. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: + Hình trong SGK phóng to.
- + Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác phẩm tiêu biểu . + Phiếu học tập của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHTđiều hành lớp trả lời, nhận xét: + Em hãy kể tổ chức giáo dục dưới thời Hậu + Nhà Hậu Lê cho dựng nhà Lê? Thái học, dựng lại Quốc Tử + Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập? Giám - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới + Tổ chức lễ đọc tên người đỗ, lễ đón rước người đỗ về làng 2. Hình thành KT mới: (30p) * Mục tiêu: - HS biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê - Lập được bảng thống kê các tác giả, tác phẩm, công trình khoa học tiêu biểu. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp a. Giới thiệu bài: Thời Hậu Lê nhờ chú ý đến phát triển giáo - HS lắng nghe. dục nên văn học và khoa học cũng được phát triển, đã để lại cho dân tộc ta những tác phẩm, tác giả nổi tiếng. Nguyễn Trãi là tác giả tiêu biểu cho văn học và khoa học thời Hậu Lê. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về Văn học và khoa học thời Hậu Lê. GV ghi tên bài. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: 1.Những tác giả, tác phẩm tiểu biểu Nhóm 2 – Lớp: thời Hậu Lê - GV phát phiếu học tập cho HS. - GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê về nội dung, tác gia, tác phẩm văn thơ tiêu biểu ở thời Hậu Lê (GV cung cấp cho HS một số dữ liệu, - HS thảo luận và điền vào bảng. HS điền tiếp để hoàn thành bảng thống kê). - Dựa vào bảng thống kê, HS mô - GV nhận xét và KL: tả lại nội dung và các tác giả, tác Tác giả Tác phẩm Nội dung phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời 1.Nguyễn - Bình Ngô - Phản ánh khí Hậu Lê. Trãi đại cáo, hách anh - HS khác nhận xét, bổ sung. Quốc âm thi hùng và niềm tập tự hào chân 2. Nguyễn - Các bài chính của dân Mộng Tuân thơ tộc. 3. Lê Thánh - Hồng Đức Tông quốc âm thị tập - GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu - HS lắng nghe 1 trích đoạn
- của một số tác giả thời Hậu Lê (Bình Ngô đại trong Bình Ngô đại cáo cáo) - Quan sát - GV giới thiệu về chữ Hán và chữ Nôm. HĐ2: Nội dung, tác giả, công trình khoa học Nhóm 2 – Lớp tiểu biểu thời Hậu Lê: - GV phát PHT có kẻ bảng thống kê cho HS. - GV giúp HS lập bảng thống kê về nội dung, tác giả, công trình khoa học tiêu biểu ở thời - HS điền vào bảng thống kê. Hậu Lê - Nhận xét và KL: - Dựa vào bảng thống kê HS mô Tác giả Công Nội dung tả lại sự phát triển của khoa học trình thời Hậu Lê. khoa học 1. Ngô Sĩ - Đại - Lịch sử nước ta từ Liên việt sử kí thời Hùng Vương toàn thư đến đầu thời Lê. 2. Nguyễn - Lam - Lịch sử cuộc khởi Trãi Sơn thực nghĩa Lam Sơn. lục 3. Nguyễn - Dư địa - Xác định lãnh thổ, Trãi chí giới thiệu tài nguyên, phong tục tập quán của nước ta 4. Lương - Đại - Kiến thức toán Thế Vinh thành học. toán pháp - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả. - GV đặt câu hỏi: Dưới thời Hậu Lê, ai là nhà + Nguyễn Trãi và Lê Thánh văn, nhà thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất? Tông. - GV: Dưới thời Hậu Lê, Văn học và khoa học nước ta phát triển rực rỡ hơn hẳn các - HS đọc bài học. thời kì trước. 3. Hoạt động ứng dụng (1p). - Giáo dục HS biết trân trọng, giữ gìn các tác phẩm có giá trị của cha ông để lại 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm đọc tác phẩm Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
- ___________________________________ Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2023 BUỔI SÁNG HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN ĐỌC CẶP ĐÔI - ĐỌC SÁCH TỰ CHỌN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù môn học: - HS rèn kỉ năng đọc sách, kỉ năng nghe, nói và kể lại những điều trong sách. -Thu hút và khuyến khích học sinh tham gia vào việc đọc - Có thói quen đọc sách và vận dụng kiến thức vào thực tiễn. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL giao tiếp và hợp tác( tìm hiểu về nội dung trong sách), NL ngôn ngữ( kể lại được những điều đã đọc ), NL thẩm mĩ, sáng tạo( Vẽ lại những gì em thích trong sách) - Yêu thích đọc sách báo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các loại sách ở thư viện - HS: Giấy vẽ, bút màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Khởi động (1-2'): Chào đón HS và tập hợp HS tại cửa phòng - HS xếp hàng trật tự đọc. - Lớp hát bài Cho HS khởi động - HS ổn định chỗ ngồi HĐ1: Đọc cặp đôi ( 25 phút) a.Trước khi đọc( 2p): Cho HS nhắc lại một số quy định chung HS nhắc lại mã màu phù hợp trình độ của lớp ; cách lấy sách, lật giở sách Gv mời HS lên chọn sách theo nhóm HS 6-8 em lên chọn sách 1 cách
- trật tự và chọn chỗ ngồi phù hợp; tiếp theo các nhóm khác cho đến Gv nhắc HS thời gian đọc trong 15 phút khi hết lớp. Nếu có HS nào còn lúng túng thì GV hỗ trợ thêm : Em thích đọc loại sách nào? HS cùng nhau đọc sách b. Trong khi đọc(15 p): Gv di chuyển đến từng hs để kiểm tra, theo dõi HS đọc sách . xem các em có thự sự đọc không. Nhắc HS khoảng cách giữa sách và mắt khi đọc. c. Sau khi đọc(8 p): HS mang sách quay lại ngồi gần Gv cho 3-4 nhóm HS chia sẻ cuốn sách vừa GV. đọc Hs chia sẻ những điều mình đã Có thể đưa ra một số câu hỏi như: đọc được trước lớp - Em có thích câu chuyện mình đọc không? HS cả lớp nghe và có thể đặt 1 số -Em thích nhân vật nào trong câu chuyện( câu hỏi cho bạn về cuốn sách đã hoặc cuốn sách)? đọc. -Điều gì em thấy thú vị nhất trong cuốn sách em vừa đọc? Nhận xét - Nếu em là nhân vật em có hành động như vậy không? -Em hãy chia sẻ đoạn hay câu trong cuốn sách mà em cho là thích? HS trả lại sách theo đúng vị trí Gv nhận xét, tuyên dương ban đầu HĐ 2: Hoạt động mở rộng: Viết và vẽ (8 P) HS nhớ lại câu chuyện hoặc GV theo dõi nhân vật có trong quyển sách mình vừa đọc rồi vẽ hoặc viết lại những gì mình thích Cho HS cha sẻ trước lớp HS chia sẻ điều mình viết hoặc vẽ trước lớp
- GV nhận xét và kết thúc tiết học, cho HS về HS cả lớp nhận xét lớp . HS về nhà nhớ và vẽ lại đẹp hơn ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... __________________________________ BUỔI CHIỀU TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Củng cố tính chất của phân số, so sánh phân số, dấu hiệu chia hết và các phép tính với số tự nhiên - Vận dụng tính chất của PS để giải các bài toán liên quan - Thực hiện so sánh và sắp thứ tự các phân số - Làm đúng 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả của mỗi phép tính); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức liên quan đến phân số để giải quyết tình huống có vấn đề); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức đã học để giải toán liên quan). + Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Bút viết bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài mới
- 2. Hoạt động thực hành:(18p) * Mục tiêu: - Vận dụng tính chất của PS để giải các bài toán liên quan - Thực hiện so sánh và sắp thứ tự các phân số - Làm đúng 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên * Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, cả lớp. Bài 2: (ở cuối tr 123). - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Chia sẻ lớp tập. Đáp án: - Nhận xét, chốt đáp án đúng. - Tổng số HS lớp đó là: 14 + 17 = 31 (HS) - Số HS trai bằng 14 HS cả lớp. 31 - Số HS gái bằng 17 HS cả lớp. 31 Bài 3: (tr124) - GV gọi HS đọc đề bài, sau đó hỏi: + Muốn biết trong các phân số đã cho + Thực hiện rút gọn các PS đã cho phân số nào bằng phân số 5 ta làm như 9 thế nào? - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp 20 = 20 : 4 = 5 15 = 15 : 3 = 5 - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong 36 36 : 4 9 18 18 : 3 6 vở của HS 45 = 45 : 5 = 9 35 = 35 : 7 = 5 25 25 : 5 5 63 63 : 7 9 - Củng cố tính chất của PS * Vậy các phân số bằng 5 là 20 ; 35 9 36 63 - HS chia sẻ bài làm của mình. Bài 2 (c, d) (tr 125) HSNK làm cả bài - Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – lớp c) 864752 d)18490 215 - Củng cố cách đặt tính và thực hiện các - phép tính với số tự nhiên. 91846 1290 86 772906 000 Bài 1+ Bài 5(tr 124) +Bài 3 (tr 125) - HS tự làm vào vở Tự học và chia sẻ (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành lớp sớm) 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Hoàn thiện các bài tập 4. Hoạt động sáng tạo (1p) * BTPTNL: Cho số 275a. Hãy tìm a sao cho: a. 275a chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5. b. Chia hết cho 3 nhưng không chia hết
- cho 9. c. Chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. _________________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU DẤU GẠCH NGANG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ). - Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2). * HS M3+M4 viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, đúng yêu cầu của BT2 (mục III). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Viết được đoạn văn có hình ảnh, trong đoạn văn sử dụng dấu gạch ngang) - HS có thái độ học tập tích cực, chăm chỉ II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + 2 tờ giấy để viết lời giải BT. + Bút dạ và 4 tờ giấy trắng khổ rộng để HS làm BT 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15 p) * Mục tiêu: Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp a. Nhận xét Bài tập1, 2: Cá nhân – Chia sẻ lớp - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Đáp án: Đoạn a: + Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhận vật (ông khách
- và cậu bé) trong đối thoại. Đoạn b: + Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích trong câu văn. Đoạn c: - Chốt lại các tác dụng của dấu gạch ngang + Dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện b. Ghi nhớ: được bền. - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. - HS đọc bài học. 3. HĐ luyện tập :(18 p) * Mục tiêu: Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2). * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp * Bài tập 1: Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đáp án: tập. 1. * Đánh dấu phần chú thích trong câu - GV giao việc: tìm câu có dấu gạch (Bố Pa- xcan là một viên chức) ngang trong chuyện Quà tặng cha và 2. * Đánh dấu phần chú thích trong câu nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong (đây là ý nghĩ của Pa – xcan) mỗi câu. 3. * Đánh dấu chỗ bắt đầu câu nói của - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Pa- xcan và đánh dấu phần chú thích GV dán tờ phiếu đã biết lời giải lên (nay là lời Pa- xcan nói với bố) bảng lớp. + Dấu gạch ngang có tác dụng gì? + HS nêu lại tác dụng *Bài tập 2: Cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài VD: Tuần này tôi học hành chăm chỉ, tập. luôn được cô giáo khen. Cuối tuần, như - Gọi vài HS đọc bài làm của mình. thường lệ, bố hỏi tôi: - GV nhận xét và đánh giá những bài - Con gái của bố học hành như thế nào? làm tốt. Tôi đã chờ đợi câu hỏi này của bố nên vui vẻ trả lời ngay: - Con thường xuyên được cô giáo khen bố ạ. - Thế ư! – Bố tôi vừa mừng rỡ thốt lên. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ tác dụng của dấu gạch ngang - Lấy VD dấu gạch ngang dùng để đánh 5. HĐ sáng tạo (1p) dấu phần chú thích trong câu. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................
- _______________________________________ KHOA HỌC ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhận biết được những âm thanh xung quanh. - Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường, ) 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo ( Nói được về những lợi ích của việc ghi lại âm thanh) - Phẩm chất: - Có ý thức tạo ra và lắng nghe những âm thanh hài hoà, dễ chịu, có tác động tích cực tới cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống. + Tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau. + Mang một số đĩa băng casset. - HS: Chuẩn bị theo nhóm: Các chai thuỷ tinh hoặc cốc thuỷ tinh để chơi trò chơi "Làm nhạc cụ" III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) Trò chơi: Tìm từ diễn tả âm thanh: - Chia lớp thành 2 nhóm: một nhóm nêu tên nguồn phát ra âm thanh, nhóm kia tìm - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành từ phù hợp để diễn tả âm thanh, ví dụ: của GV VD: Nhóm A: Hô “đồng hồ” Nhóm B: Nêu “tích tắc”.... - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Hình thành mới: (30p) * Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường, ). - Nói được về những lợi ích của việc ghi lại âm thanh * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp HĐ1: Vai trò của âm thanh trong đời - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp sống - GV hướng dẫn HS quan sát hình trang + Âm thanh giúp giải trí (tiếng 86 ghi lại vai trò của âm thanh và bổ sung chiêng, trống) thêm. + Âm thanh giúp chúng ta nói chuyện
- + Âm thạnh giúp chúng ta học tập + Âm thanh giúp báo hiệu (tiếng trống) + Ngoài ra, âm thanh còn có vai trò gì? - HS nối tiếp nêu - GV kết luận về vai trò của âm thanh HĐ2: Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không ưa thích: - GV yêu cầu HS nêu ý kiến của mình - HS làm việc cá nhân, ghi vào phiếu thích hay không thích âm thanh. GV ghi học tập những âm thanh mình thích và những âm thanh không thích - Giải thích tại sao HĐ3: Lợi ích của việc ghi lại được âm thanh: - GV cho HS nghe 1 bài hát - HS lắng nghe + Tạo sao em lại nghe được bài hát này + Do bài hát đã được ghi âm lại + Nêu lợi ích của việc ghi lại âm thanh?. + Giúp ta lưu lại những âm thanh hay hay những âm thanh mà mình ưa thích,... - GV giới thiệu cách ghi âm ngày xưa và - HS lắng nghe cách ghi âm ngày nay 3. HĐ ứng dụng (1p) - Trong cuộc sống, chúng ta cần tạo ra + Tạo ra các âm thanh vui vẻ, đủ những âm thanh thế nào để học tập và nghe làm việc có hiệu quả? 4. HĐ sáng tạo (2p) HĐ 4: Trò chơi làm nhạc cụ: - Cho các nhóm làm nhạc cụ: đổ nước vào - HS thực hành các chai hoặc cốc từ vơi cho đến gần đầy. - Các nhóm đánh giá bài biểu diễn HS so sánh âm thanh các chai phát ra khi của nhóm bạn gõ. - GV: Khi gõ chai rung động phát ra âm thanh. Chai nhiều nước âm thanh trầm hơn. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................. Thứ tư ngày 22 tháng 2 năm 2023 KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:



