Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 24 năm học 2021-2022 (Đoàn Thị Mai Hoa)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 24 năm học 2021-2022 (Đoàn Thị Mai Hoa)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_4_tuan_24_nam_hoc_2021_202.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 24 năm học 2021-2022 (Đoàn Thị Mai Hoa)
- TUẦN 24 Thứ Hai ngày 14 tháng 3 năm 2022 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3; tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: Tiết 3:- Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ lục bát. - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 Tiết 4: - Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm (BT1, BT2). - Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý (BT3). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL tự học( tự hoàn thành các bài tập ), NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - HS có thái độ học tập tích cực, chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. + Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BT1, 2. + Bảng phụ/ phiếu nhóm viết nội dung BT3a, b, c. - HS: VBT, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Luyện tập - Thực hành( Tiết 3) * Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nghe-viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ lục bát. * Cách tiến hành: HĐ 1:Ôn luyện tập đọc và học thuộc Cá nhân - Lớp lòng: (1/4 lớp) - Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ nội dung bài đọc chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. GV có thể đưa ra những lời động viên - Đọc và trả lời câu hỏi. để lần sau tham gia tốt hơn. - Theo dõi và nhận xét. - HS đọc yêu cầu. - HS đọc bài trong 3 tuần. HĐ 2: Ôn lại các bài Tập đọc chủ Cá nhân – Lớp điểm Vẻ đẹp muôn màu - GV giao việc: Các em đọc tuần 22, + Có 6 bài. 23, 24 và tìm các bài tập đọc thuộc chủ * Sầu riêng, chợ tết, Hoa học trò, Khúc điểm Vẻ đẹp muôn màu. hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, Vẽ * Trong chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu có về cuộc sống an toàn, Đoàn thuyền đánh những bài tập đọc nào? cá. Sầu riêng: Giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng – loại cây ăn quả đặc sản 1
- - Cho HS trình bày nội dung chính của của miến Nam nước ta. mỗi bài. Chợ Tết: Bức tranh chợ tết miến - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh (GV treo bảng tiổng kết về nội dung động, nói lên cuộc sống nhộn nhịp của chính của các bài). một vùng thôn quêvào dịp Tết. Hoa học trò: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng vĩ – một loại hoa gắn với tuổi học trò. Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tây Nguyên cần cù lao động, góp sức mình vào công cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Vẽ về cuộc sống an toàn: Kết quả cuộc thi vẽ tranh của thiếu nhi với chủ đề Em muốn sống an toàn cho thấy: Thiếu nhi Việt Nam có nhận thức đúng về an toàn, biết thể hiện nhận thừc của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ. Đoàn thuyền đánh cá: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp trong lao động của người dân biển. HĐ3: Nghe – viết: Cô Tấm của mẹ ** Hướng dẫn chính tả: - GV đọc bài thơ Cô Tấm của mẹ một - HS theo dõi trong SGK. lượt. - HS quan sát tranh. - Cho HS quan sát tranh. - HS đọc thầm. - Cho HS đọc thầm lại bài chính tả. - Nêu nội dung bài viết? + Khen ngợi cô bé ngoan giống như cô Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ. ** Luyện viết từ ngữ khó: - HS luyện viết: ngỡ, xuống trần, lặng + Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ thầm, nết na viết sai: ** HS viết bài: - GV đọc cho HS viết. - HS viết chính tả. - GV đọc từng câu hoặc cụm từ. - HS soát lại bài viết. - GV đọc một lần cho HS soát bài. - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi, ghi lỗi ** Chữa bài, nhận xét bài: ra ngoài lề trang vở - GV chữa và nhận xét 5 đến 7 bài - GV nhận xét chung, sửa bài. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 viết đúng chính tả. Thực hành (Tiết 4) * Mục tiêu: Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm (BT1, BT2). Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý (BT3). 2
- * Cách tiến hành: * Bài tập 1 + 2: Nhóm 4 – Lớp - GV giao việc: Sau khi các nhóm Chủ điểm: Người ta là hoa đất nhận bảng mẫu, mỗi nhóm mở * Từ ngữ SGK tìm lại lời giải các BT trong - Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài 2 tiết MRVT ở mỗi chủ điểm, ghi năng. từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ vào - Những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh: các cột tương ứng. Mỗi nhóm chỉ vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, làm một chủ điểm. săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn. - GV có thể yêu cầu HS giải thích - Những hoạt động có lợi cho sức khỏe: tập lại một số từ ngữ khó, đặt câu với luyện, tập thể dục, đi bộ, , chơi thể thao, ăn từ ngữ hoặc nêu tình huống sử uống điều độ, nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát, dụng câu thành ngữ, tục ngữ du lịch, giải trí * Thành ngữ, tục ngữ: - Người ta là hoa đất. - Nước lã mà và nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan - Chuông có đánh mới kêu Đèn có khêu mới rạng. - Khỏe như vâm (như voi, như trâu, như hùm, như beo). - Nhanh như cắt (như gió, chóp, sóc, điện). - Ăn được, ngủ được là tiên Không ăn không ngủ mất tiền thêm lo Chủ điểm: Vẻ đẹp muôn màu: * Từ ngữ: - Đẹp, đẹp đẽ, điệu đà, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn, tươi giòn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha, tha thướt - Thuỳ mị, dịu dàng, hiền diệu, đằm thắm, đậm đà, đôn hậu, bộc trực, cương trực, chân thành, chân thực, chân tình, thẳng thắn, ngay thẳng, lịch sự , tế nhị, nết na, khẳng khái, khí khái - Tươi đẹp, sặc sỡ huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, kì vĩ, hùng tráng, hoành tráng. - Xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, đẹp đẽ, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng. - Tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, mê li, vô cùng, không tả xiết, khôn tả, là tưởng tượng được, như tiên *Thành ngữ, tục ngữ: - Mặt tươi như hoa. - Đẹp người đẹp nết. - Chữ như gà bới. - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. 3
- - Người thanh tiếng nói cũng thanh. Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu - Cái nết đánh chết cái đẹp - Trông mặt mà bắt hình dong Con lợn có béo cỗ lồng mới ngon. Chủ điểm: Những người quả cảm. * Từ ngữ: - Gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan, gan góc, gan lì, bạo gan, táo bạo, quả cảm, nhát, nhút nhát, e lệ, nhát gan, hèn nhát, đớn hèn, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược, khiếp nhược - Tinh thần dũng cảm, hành động dũng cảm, dũng cảm xông lên, dũng cảm nhận khuyết điểm, dũng cảm cứu bạn, dũng cảm chống lại cường quyền, dũng cảm trước kẻ thù, dũng cảm nói lên sự thật. * Thành ngữ, tuc ngữ: - Vào sinh ra tử. - Gan vàng dạ sắt. * Bài tập 3: Nhóm 2 – Lớp - Cho HS đọc yêu cầu BT. - HS trình bày 3 ý đã làm trên bảng phụ. a) - Một người tài đức vẹn toàn. - Yêu cầu HS giải thích tại sao lại - Nét trạm trổ tài hoa. điền từ ngữ đó. - Phát hiện và bồi dưỡng những tài năng trẻ. b) - Ghi nhiều bàn thắng đẹp nhất. - Một ngày đẹp trời. - GV nhận xét, chốt lại lời giải - Những kĩ niệm đẹp đẽ. đúng; khen ngợi/ động viên c) - Một dũng sĩ diệt xe tăng. - Có dũng khí đấu tranh. - Dũng cảm nhận khuyết điểm. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Sử dụng đúng từ ngữ khi viết câu 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lấy VD về biểu hiện dũng cảm nhận khuyết điểm ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN Tiết 139: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Củng cố cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - HS vận dụng giải được các bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số 4
- đó Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác( trao đổi thảo luận cùng bạn đẻ tìm kết quả); Năng lực vận dụng sáng tạo( vận dụng kiến thức tìm hai số biết tổng và tỉ để giải toán) -Phẩm chất: Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Bút, sách III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - TBHT điều hành trả lời, nhận xét + Nêu các bước giải bài toán Tìm + B1: Vẽ sơ đồ hai số khi biết tổng và tỉ số của hai + B2: Tìm tổng số phần bằng nhau số đó + B3: Tìm số lớn, số bé - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Vận dụng giải được các bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó * Cách tiến hành: Bài 1: - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- - Yêu cầu HS đọc đề bài Lớp - YC HS chia sẻ cặp đôi tìm hiểu bài Bài giải: toán: Ta có sơ đồ: + Bài toán cho biết gì? ? SB: + Bài toán YC tìm gì? 198 + Để tìm được hai số, ta áp dụng SL: cách giải dạng toán nào? ? + Các bước giải bài toán là gì? Theo sơ đồ ta có, tổng số phần bằng nhau - GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ động là: viên. 3 + 8 = 11 (phần) * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 Số bé là: 198 : 11 x 3 = 54 Số lớn là: 198 – 54 = 144 Đáp số: SB: 54 Bài 2 SL: 144 - Yêu cầu HS nêu các bước giải bài - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng, sau đó cho HS tự làm bài. Bài giải: - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần) Số quả cam đã bán được là: 280 : 7 x 2 = 80 (quả) 5
- - Chốt các bước giải bài toán Số quả quýt đã bán được là: - Giúp đỡ HS M1, M2 280 – 80 = 200 (quả) Đáp số: Cam: 80 quả Quýt: 200 quả. Bài 3 + Bài 4(bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp HS hoàn thành sớm) * Bài 3: Tổng số HS của cả hai lớp: 34 + 32 = 66 (HS) Số cây mỗi HS trồng là: 330 : 66 = 5 (cây) Số cây lớp 4A trồng là: 5 x 34 = 170 (cây) Số cây lớp 4 B trồng là: 5 x 32 = 160 (cây) Đáp số: 4A: 170 cây 4B: 160 cây Bài 4: Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần) Chiều rộng của HCN là: 175 : 7 x 3 = 75 (m) Chiều dài của HCN là: 175 – 75 = 100 (m) Đáp số: Chiều rộng: 75m Chiều dài: 100m 3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TIẾNG ANH( 2 tiết) Giáo viên bộ môn dạy Thứ Ba ngày 15 tháng 3 năm 2022 TOÁN Tiết 140: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 6
- Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau - Giúp HS tiếp tục củng cố cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - HS vận dụng giải tốt các bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Có cơ hội hình thành và phát triển: - NL tự chủ và tự học, làm việc nhóm, NL tính toán( vận dụng kiến thức có liên quan để giải toán). - Năng lực vận dụng, sáng tạo - Phẩm chất: Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3. HSNK làm tất cả bài tập II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Phiếu học tập - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: HS vận dụng giải tốt các bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. * Cách tiến hành Bài 1: Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp - Yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào - YC HS chia sẻ cặp đôi tìm hiểu vở. bài toán: Giải: + Bài toán cho biết gì? Ta có sơ đồ: + Bài toán YC tìm gì? ?m + Để tìm được hai số, ta áp Đoạn 1: dụng cách giải dạng toán nào? Đoạn2: 28m + Các bước giải bài toán là gì? ?m - GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 3 = 4 (phần) động viên. Đoạn thứ nhất dài là: 28 : 4 x 3 = 21 (m) * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn Đoạn thứ hai dài là: 28 – 21 = 7 (m) thành bài tập. Đáp số: Đoạn 1: 21m Bài 3 Đoạn 2: 7 m - Gọi HS đọc đề bài toán. + Tổng của hai số là bao nhiêu? + Là 72. + Tỉ số của hai số là bao nhiêu? + Vì giảm số lớn đi 5 lần thì được số nhỏ nên số lớn gấp 5 lần số nhỏ (số nhỏ bằng 1 số 5 lớn). - GV chốt đáp án, chốt lại các - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp bước giải bài toán. Lưu ý cách xác Giải: định tỉ số cho dưới dạng ẩn. Vì giảm số lớn 5 lần thì được số bénen số lớn gấp 5 lần số bé. Ta có sơ đồ: ? Số lớn: Sốbé: 72 7
- ? Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 5 = 6 (phần) Số bé là: 72 : 6 = 12 Số lớn là: 72 – 12 = 60 Đáp số: SB:12 SL: 60 Bài 2 + bài 4 (bài tập chờ dành - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp cho HS hoàn thành sớm) * Bài 2: Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 1 = 3 (phần) Số bạn nam là: 12 : 3 = 4 (bạn) Số bạn nữ là: 12 - 4 = 8 (bạn) Đáp số: bạn nam: 4 bạn bạn nữ: 8 bạn * Bài 4: HS có thể nêu bài toán: Hai thùng đựng 180 l dầu. Biết số dầu ở thùng thứ nhất bằng 1 số lít 4 dầu ở thùng thứ hai. Tính số lít dầu có trong mỗi thùng và tự giải bài toán 3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________ ÂM NHẠC Giáo viên bộ môn dạy _______________________________ TIẾNG VIỆT (LTVC) ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 5, TIẾT 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: Tiết 5: - Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm. - Mức độ yêu cầu về KN đọc như tiết 1 - Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể đã học: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? (BT1). 8
- Tiết 6:- Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng (BT2); bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đã học, trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã học (BT3). * HS năng khiếu viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, có sử dụng 3 kiểu câu kể đã học (BT3). 4. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - GD HS ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Tiết 5: + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc đã học như T1 + Một số tờ giấy khổ to kẻ bảng để HS làm BT2. - GV: Tiết 6:+ Một tờ giấy to kẻ bảng theo mẫu trong SGK + 1 tờ giấy viết sẵn lời giải BT1. Một tờ phiếu viết đoạn văn ở BT2. - HS : bút, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. Thực hành (Tiết 5) * Mục tiêu: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm. * Cách tiến hành: Bài 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng (1/4 lớp) ***Kiểm tra tất cả những HS chưa tham - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ gia ở tiết trước. chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS - GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc: tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về - Đọc và trả lời câu hỏi. nội dung bài đọc - Theo dõi và nhận xét. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 nêu nội dung bài Bài tập 2: Nhóm 2 – Lớp - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - GV giao việc: Các em đọc lại những bài tập đọc là truyện kể đã học trong chủ - 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. điểm Những người quả cảm. Sau đó các em tóm tắt nội dung các bài tập đọc trong chủ điểm trên. + Em hãy kể tên các bài tập đọc là + Khuất phục tên cướp biển/Ga- vrốt truyện kể trong chủ điểm Những người ngoài chiến luỹ/Dù sao trái đất vẫn quả cảm. quay/Con sẻ. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: * Khuất phục tên cướp biển: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn, khiến hắn phải khuất phục. Nhân vật: Bác sĩ Ly, tên cướp biển. 9
- * Ga- vrốt ngoài chiến luỹ: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga- vrốt. Chú đã bất chấp nguy hiểm, ra ngoài chiến luỹ nhặt đạn tiếp cho nghĩa quân. Nhân vật: Ga- vrốt, Ăng- giôn- ra. Cuốc- phây- rắc. * Dù sao trái đất vẫn quay: Ca ngợi hai nhà khoa học Cô- péc- ních và Ga- li- lê dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. Nhân vật: Cô- péc- ních, Ga- li- lê. * Con sẻ: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu con của sẻ mẹ. Nhân vật: Con sẻ mẹ, sẻ con, “tôi”, con chó săn. 2. HĐ thực hành (Tiết 6) * Mục tiêu: Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể đã học: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? (BT1). Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng (BT2); bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đã học, trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã học (BT3). * Cách tiến hành: Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu BT1. Nhóm 4 – Lớp - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: - GV đưa bảng phân biệt 3 kiểu câu đã Đáp án: chuẩn bị trước để chốt lại: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? - Chủ ngữ trả lời câu - Chủ ngữ trả lời câu hỏi: - Chủ ngữ trả lời câu hỏi: hỏi: Ai (con gì) ? Ai (cái gì, con gì) ? Ai (cái gì, con gì)? Định - Vị ngữ trả lời câu - Vị ngữ trả lời câu hỏi: - Vị ngữ trả lời câu hỏi: nghĩa hỏi: Làm gì ? Thế nào ? Làm gì ? - Vị ngữ là động từ, - Vị ngữ là tính từ, cụm - Vị ngữ thgường là danh cụm động từ. tính từ, cụm động từ. từ, cụm danh từ. Các cụ già nhặt cỏ, Bên đường, cây cối Mẹ Lan là bác sĩ. Ví dụ đốt lá. xanh um. Bài tập 2: Cá nhân - Lớp - Cho HS đọc yêu cầu BT2. - GV giao việc: Các em tìm trong đoạn Đáp án: văn đã cho 3 kiểu câu kể nói trên và nêu + Câu kể Ai là gì?: Bấy giờ tôi còn là rõ tác dụng của từng kiểu câu. Các em một chú bé lên mười.=>Giới thiệu nhân cần đọc lần lượt từng kiểu câu trong vật “tôi” đoạn văn, xem mỗi câu thuộc kiểu câu + Câu kể Ai làm gì: Mỗi lần đi cắt cỏ, gì ? bao giờ tôi cũng tìm bứt một nắm cây mía đất, khoan khoái nằm xuống cạnh sọt cỏ đã đầy và nhấm nháp từng cây một.=>Kể các hoạt động của nhân vật “tôi” 10
- + Câu kể Ai thế nào? : Buổi chiều ở - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: làng ven sông yên tĩnh một cách lạ lùng. =>Kể về đặc điểm trạng thái của buổi chiều ở làng ven sông Cá nhân – Lớp Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu của Ví dụ: BT3. Bác sĩ Ly trong câu chuyện Khuất phục - Các em có nhiệm vụ viết một đoạn văn tên cướp biển là một người rất dũng ngắn về bác sĩ Ly trong truyện Khuất cảm. Bác sĩ đã dám đối đầu với tên phục tên cướp biển. Trong đoạn văn, cướp biển hung ác để bảo vệ chính các em cần sử dụng câu kể Ai là gì ? để nghĩa. Dù tên cướp biển rất hung hăng giới thiệu và nhận định về bác sĩ Ly. Sử nhưng bác sĩ vẫn không lùi bước. Cuối dụng câu kể Ai làm gì ? để kể về hành cùng, lẽ phải đã chiến thắng. động của bác sĩ Ly, câu kể Ai thế nào? để nói về đặc điểm, tính cách của bác sĩ Ly. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Hoàn chỉnh đoạn văn và sửa các lỗi sai 4. HĐ sáng tạo (1p) - Đặt một trong 3 kiểu câu kể và xác định CN và VN của câu kể đó. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TIẾNG VIỆT(TẬP LÀM VĂN) ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Kiểm tra đọc) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc thầm bài văn cho trước, xác định được: các nhân vật có trong câu chuyện và nêu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện đó. - Củng cố về biện pháp nhân hóa, các kiểu câu đã học: câu kể, câu hỏi, câu khiến - Rèn kĩ năng làm bài đọc – hiểu 4. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. - GD cho HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: + Thẻ A, B, C hoặc chuông cho các nhóm + Bảng phụ / phiếu nhóm viết sẵn ND các câu hỏi trong SGK trang 99, 100. - HS: Vở BT, bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành các bạn hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Đọc thầm bài văn cho trước, xác định được: các nhân vật có trong câu 11
- chuyện và nêu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện đó. Củng cố về biện pháp nhân hóa, các kiểu câu đã học: câu kể, câu hỏi, câu khiến * Cách tiến hành * * Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm * HĐ 1: Đọc - YC HS đọc thầm bài Chiếc lá - Đọc thầm - Mời 1 HS đọc to trước lớp. - Đọc thành tiếng * HĐ 2: Tìm hiểu - YC HS nối tiếp nhau đọc các câu hỏi - Nêu câu hỏi có trong SGK trang 99- 100. - Tổ chức cho HS trao đổi trong nhóm - Chia sẻ nhóm 4 - Sau đó tổ chức cho các nhóm báo cáo KQ dưới hình thức Trò chơi: Rung chuông vàng: + GV đưa từng câu hỏi (gắn lên bảng lớn) chú ý: không theo thứ tự câu *Tham gia trò chơi theo HD của GV: hỏi trong SGK. 1. Câu c: Chim sâu, bông hoa và chiếc lá. + Sau khi GV đọc xong câu hỏi, YC 2. Câu b: Vì lá đem lại sự sống cho cây. đại diện các nhóm nhanh chóng rung 3. Câu a: Hãy biết quý trọng những người chuông dành quyền trả lời. bình thường. + Mỗi câu trả lời đúng sẽ nhận được 4. Câu c: Cả chim sâu và chiếc lá đều 4 bông hoa học tốt cho 4 bạn trong được nhân hóa. nhóm. 5. Câu c: nhỏ bé + Kết thúc trò chơi, nhóm nào được 6. Câu c: Có cả câu hỏi, câu kể, câu nhiều hoa nhất sẽ giành chiến thắng. khiến (HS nêu VD trong bài) 7. Câu c: Có ba kiểu câu: Ai là gì? Ai làm * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn gì? Ai thế nào? thành phần đọc hiểu 8. Câu b: Cuộc đời tôi. * Liên hệ: - Mời HS chia sẻ về ích lợi của chim - HS nối tiếp nhau chia sẻ. sâu, của cây cối với cuộc sống - Mời HS nêu một số biện pháp bảo vệ các loài chim đặc biệt là chím sâu; bảo vệ cây xanh. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các kĩ năng cần thiết khi làm bài 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài đọc – hiểu và tự luyện ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ Tư ngày 16 tháng 3 năm 2022 MĨ THUẬT Giáo viên bộ môn dạy 12
- THỂ DỤC Giáo viên bộ môn dạy TOÁN Tiết 141: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau - Ôn tập kiến thức về tỉ số và cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại. - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Có cơ hội hình thành và phát triển: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác * Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b), bài 3, bài 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy nêu các bước giải bài + Vẽ sơ đồ toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ + Tìm tổng số phần bằng nhau số của hai số đó + Tìm số lớn, số bé - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: - Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại. - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1a, b: (HSNK hoàn thành cả - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp bài) Đáp án: a) a = 3, b = 4. Tỉ số a = 3 . - GV nhận xét, chốt KQ đúng; b 4 Khen ngợi/ động viên. b) a = 5m ; b = 7m. Tỉ số a = 5 . - Chốt cách viết tỉ số của hai số. b 7 Lưu ý khi viết tỉ số không viết kèm - Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp đơn vị Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài và + Tổng hai số 1080. Gấp 7 lần số thứ nhất chia sẻ: được số thứ hai. Vậy tỉ số là 1/7 + Bài toán cho biết gì? + Tìm hai số + Dạng toán Tổng – Tỉ + Bài toán hỏi gì? Giải: + Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng 1/7 số thứ hai. 13
- ? - GV nhận xét, chốt KQ đúng; Sốthứnhất:|----| 1080 khen ngợi/ động viên. Số thứ hai:|----|----|----|----|----|----|----| ? Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 7 = 8 ( phần) Số thứ nhất là: 1080: 8 x 1 = 135 Số thứ hai là: 1080 – 135 = 945 Đáp số: Số thứ nhất:135 Số thứ hai: 945 - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp Giải: Bài 4 Ta có sơ đồ: - GV nhận xét, đánh giá bài làm ?m trong vở của HS Chiều rộng:|----|----| - Chốt lại các bước giải dạng toán Chiều dài: |----|----|----| 125m này ?m Theo sơ đồ ta có tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) Chiều rộng hình chữ nhật là: 125: 5 x 2 = 50 (m) Chiều dài hình chữ nhật là: 125 – 50 = 75 (m) Đáp số: Chiều rộng: 50m Chiều dài: 75m Bài 2 + bài 5 (Bài tập chờ dành - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp cho HS hoàn thành sớm) Bài 2: Tổng 2 số 72 120 45 Tỉ số của 2 số 1 1 2 5 7 3 Số bé 12 15 18 Số lớn 60 105 27 Bài 5: Đ/s: Chiều dài: 20m - Củng cố cách giải bài toán Tổng Chiều rộng: 12m – Hiệu (Dạng toán ... tổng - hiệu...) Giải Nửa chu vi hay tổng của CD, CR là: 64 : 2 = 32 (m) Chiểu rộng hình chữ nhật là: (32 – 8) : 2 = 12 (m) Chiều dài hình chữ nhật là: 12 + 8 = 20 (m) Đáp số: CD: 20 m CR: 12 m 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập trong sách Toán buổi 2 và 14
- giải. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TIẾNG VIỆT(LTVC) ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Kiểm tra viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Củng cố KT về văn miêu tả - Nhớ viết đúng 3 khổ thơ đầu bài Đoàn thuyền đánh cá - Viết được lời mở bài gián tiếp hoặc 1 đoạn văn tả một bộ phận của cây cối. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác - HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (35p) *Mục tiêu: - Nhớ - viết được 3 khổ thơ của bài Đoàn thuyền đánh cá - Viết được lời mở bài gián tiếp; 1 đoạn văn tả một bọ phận của cây cối. * Cách tiến hành: a. Hoạt động viết chính tả: Cá nhân - Cả lớp * Mục tiêu: Nhớ viết đúng 3 khổ thơ - Thực hiện theo HD của GV và viết đầu bài Đoàn thuyền đánh cá bài. * Cách tiến hành: - Gắn bảng phụ, mời HS đọc lại 3 khổ thơ. - Xác định những từ ngữ khó viết hoặc - HS nêu: cài then, sập cửa, căng buồm, dễ viết lẫn. thoi, dệt, luồng, nuôi lớn,... - Bỏ bảng phụ, YC HS nhớ viết lại ND 3 khổ thơ đó. - HS viết xong, gắn bảng phụ, YC HS nhìn bảng phụ, kiểm tra chéo KQ bài viết. b. HĐ Luyện tập làm văn: - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. VD: + Mở bài gián tiêp: - YC HS nhớ lại cách mở bài gián tiếp Vườn của ông nội em có rất nhiều cây trong bài văn miêu tả cây cối, sau đó ăn quả : bưởi, táo, nhãn, cam, Mùa 15
- viết bài. nào thức nấy, quanh năm gia đình em - Mời HS đọc đoạn văn của mình trước được thưởng thức trái cây vườn nhà. lớp. Trong khu vườn ấy, em thích nhất cây - Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. xoài. - GV nhận xét, sửa câu, từ cho HS + Đoạn văn tả các bộ phận của cây: Cây xoài này em ông em trồng đã 6 năm. Em cũng không rõ đó là giống xoài gì chỉ biết là ăn rất ngon. Thân cây lớn, màu nâu nhạt, cao trội hơn các cây mọc xung quanh. Cách gốc cây khoảng 1 m thì các cành xoài chĩa ngang, chia thành nhiều nhánh. Lá xoài thon, dài, màu xanh đậm, nổi rõ các đường gân trên mặt lá. Hoặc: Cây xoài ra nhiều quả lắm. Xoài kết thành chùm, mỗi chùm 5-6 quả, lúc nào cũng đung đưa trong gió. Những quả xoài to trông hệt như hai bàn tay úp lại, tròn căng, khoác áo vàng tươi trông đến * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 viết đoạn là đẹp mắt. văn tả cây cối. HS M3+M4 viết đoạn văn có sử dụng biện pháp nghệ thuật. * Liên hệ: - Mời HS chia sẻ về ích lợi của cây cối - HS chia sẻ lợi ích và các biện pháp bảo với cuộc sống vệ cây. - Mời HS nêu một số biện pháp bảo vệ cây xanh. - Nhận xét, khen ngợi/ động viên. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa các lỗi trong đoạn văn 4. HĐ sáng tạo (1p) - Hoàn thiện bài văn tả cây cối ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ Năm ngày 17 tháng 3 năm 2022 TOÁN Tiết 142: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Có cơ hội hình thành và phát triển: 16
- - Năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác( trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả) NL giải quyết vấn đề và sáng tạo( vận dụng kiến thức đã học để giải toán) NL tư duy - lập luận logic(có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề) vận dụng kiến thức - Phẩm chất: HS có thái độ học tập tích cực. * Bài tập cần làm: Bài 1. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. * Cách tiến hành: Bài toán 1 - Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số - HS nghe và nêu lại bài toán. đó là 3 . Tìm hai số đó. - Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán 5 + Bài toán cho ta biết những gì? + Bài toán cho biết hiệu của hai số là 24, tỉ số của hai số là 3 . 5 + Bài toán yêu cầu gì? + Yêu cầu tìm hai số. - Yêu cầu vẽ sơ đồ dựa vào tỉ số - HS vẽ Số lớn: (5 phần bằng nhau) Số bé: (3 phần bằng nhau như thế) - HS biểu thị hiệu của hai số vào sơ đồ. + Như vậy hiệu số phần bằng nhau là + Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau mấy? là:2 (phần) + Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị? + 24 đơn vị. + Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé 2 phần, theo đề bài thì số lớn hơn số bé 24 đơn vị, vậy 24 tương ứng với mấy + 24 tương ứng với hai phần bằng nhau. phần bằng nhau? + Biết 24 tương ứng với 2 phần bằng + Giá trị của một phần là: 24: 2 = 12. nhau, hãy tìm giá trị của 1 phần. + Vậy số bé là bao nhiêu? + Số bé là: 12 3 = 36. + Số lớn là bao nhiêu? + Số lớn là: 36 + 24 = 60. - Yêu cầu làm bài giải hoàn chỉnh Giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần) Số bé là: 24 : 2 x 3 = 36 Số lớn là: 36 + 24 = 60 Đáp số: SL: 60 17
- SB: 36 Bài toán 2 - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc - Gọi 1 HS đọc đề bài toán. trong SGK. + Bài toán thuộc dạng toán gì? + Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. + Hiệu của hai số là bao nhiêu? + Là 12m. + Tỉ số của hai số là bao nhiêu? + Là 7 . 4 - Yêu cầu HS làm việc nhóm 2, vẽ sơ đồ - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp và giải bài toán Giải: Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 4 = 3 (phần) Chiều dài hình chữ nhật là: 12: 3 x 7 = 28 (m) Chiều rộng hình chữ nhật là: 28 – 12 = 16 (m) Đáp số: CD: 28m CR: 16m Kết luận: - Qua 2 bài toán trên, bạn nào có thể nêu - HS trao đổi, thảo luận và trả lời: các bước giải bài toán về tìm hai số khi Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán. biết hiệu và tỉ số của hai số đó? Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau. Bước 3: Tìm số lớn, số bé 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1 - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp - Yêu cầu HS đọc đề bài. Giải: - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong Ta có sơ đồ: ? vở của HS Số thứ nhất: |-----|-----| 123 Số thứ hai: |-----|-----|-----|-----|-----| - Lưu ý giúp đỡ các HS M1, M2 ? Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 2 = 3 (phần) Số thứ nhất là:123: 5 x 2 = 82 Số thứ hai là: 123 + 82 = 205 Đáp số: Số bé:82 - Chốt lại các bước giải dạng toán Hiệu Số lớn: 205 – Tỉ Bài 2 + bài 3 (Bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp HS hoàn thành sớm) Bài 2: Giải: Ta có sơ đồ: ? tuổi Tuổi con: |-----|-----| 25 tuổi Tuổi mẹ: |-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----| ? tuổi Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 18
- 7 – 2 = 5 (phần) Tuổi con là:25: 5 x 2 = 10 (tuổi) Tuổi mẹ là: 10 + 25 = 35 (tuổi) Đáp số: Tuổi con: 10 tuổi Tuổi mẹ: 35 tuổi Bài 3: Số bé nhất có 3 chữ số là 100. Ta có sơ đồ: ? SB |-----|-----|-----|-----|-----| 100 SL: |-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|---|-----| ? Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 5 = 4 (phần) Số bé là:100 : 4 x 5 = 125 Số lớn là: 125 : 100 = 225 Đáp số: Số bé: 125 Số lớn: 225 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TIN HỌC Giáo viên bộ môn dạy KỂ CHUYỆN ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: phải mạnh dạn, tự tin mới sớm mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng. - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng rõ ràng, đủ ý (BT1). 2. Góp phần bồi dưỡng các năng lực chung và phẩm chất: - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ - Giáo dục HS mạnh dạn học hỏi, chịu khó tìm tòi * GD BVMT: HS thấy được nét ngây thơ và đáng yêu của Ngựa Trắng, từ đó có ý thức bảo vệ các loài động vật hoang dã. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to. 19
- - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Gv dẫn vào bài. 2. GV kể chuyện * Mục tiêu: HS nghe và nắm được diễn biến chính của câu chuyện * Cách tiến hành: - GV kể lần 1: không có tranh minh hoạ. + Đoạn 1 + 2: Kể giọng chậm rãi, nhẹ nhàng. - HS lắng nghe Nhấn giọng ở các từ ngữ: trắng nõn nà, bồng bềnh, yêu chú ta nhất, cạnh mẹ, suốt ngày + Đoạn 3 + 4: giọng kể nhanh hơn, căng thẳng. Nhấn giọng: sói xám, sừng sững, mếu máo, + Đoạn 5: kể với giọng hào hứng. - GV kể lần 2: Có tranh minh hoạ + Tranh 1: Hai mẹ con ngựa trắng quấn quýt bên nhau. - Lắng nghe và quan sát tranh - GV đưa tranh 1 lên và từ từ kể (tay chỉ tranh) và cứ lần lượt từng tranh. + Tranh 2: Ngựa trắng ước ao có đôi cánh như Đại Bàng Núi. Đại Bàng bảo nó: muốn có cánh phải đi tìm, đừng suốt ngày quanh quẩn bên mẹ. + Tranh 3: Ngựa trắng xin phép mẹ được đi xa cùng Đại Bàng. + Tranh 4: Sói Xám ngáng đường Ngựa Trắng. + Tranh 5: Đại Bằng Núi từ trên cao lao xuống, bổ mạnh vào trán Sói, cứu Ngựa Trắng thoát nạn. + Tranh 6: Đại Bàng sải cánh. Ngựa Trắng thấy bốn chân mình that sự bay như Đại Bàng. 3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p) * Mục tiêu: Kể lại từng đoạn truyện, toàn bộ câu chuyện. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,.. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể từng đoạn truyện - GV theo dõi các nhóm kể chuyện - Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp 20