Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 26 năm học 2021-2022 (Lê Thị Chinh)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 26 năm học 2021-2022 (Lê Thị Chinh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_4_tuan_26_nam_hoc_2021_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 26 năm học 2021-2022 (Lê Thị Chinh)
- TUẦN 26 Thứ Hai ngày 28 tháng 3 năm 2022 ÂM NHẠC GV bộ môn dạy TOÁN ỨNG DỤNG TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. - Vận dụng tìm được độ dài thật dựa vào tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả các bài tập *ĐCND: Với các bài tập chỉ yêu cầu nêu đáp số, không cần trình bày bài giải II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bản đồ trường Mầm non Thắng Lợi phóng to - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBHT điều hành trả lời, nhận xét + Nêu ví dụ về tỉ lệ bản đồ và nêu ý nghĩa + HS nối tiếp nêu VD của tỉ lệ bản đồ đó - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. * Cách tiến hành: a. Giới thiệu bài toán 1 - GV treo bản đồ Trường Mầm non xã - HS quan sát, Thắng Lợi + Bản đồ được vẽ với tỉ lệ bao nhiêu? + Nêu tỉ lệ bản đồ 1 : 300 + Nêu ý nghĩa của tỉ lệ đó + 1 cm trên bản đồ ứng với 300 cm trên thực tế + Độ dài trên bản đồ của cổng trường là + 2 cm bao nhiêu? - Yêu cầu tính độ dài thực tế của cổng - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp trường Bài giải Chiều rộng thật của cổng trường là: 2 300 = 600 (cm) 600 cm = 6 m Đáp số: 6m b. Giới thiệu bài toán 2
- - Gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trong SGK. - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc trong SGK. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp + Độ dài thu nhỏ trên bản đồ của quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài bao nhiêu + 102 mm mi- li- mét? + Bản đồ được vẽ với tỉ lệ nào? + Tỉ lệ 1 : 1000000. + 1 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu mi- li- mét? + Là 1000000 mm. + 102 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật + Là 1021000000=102000000 (mm) là bao nhiêu mi- li- mét? Bài giải - Yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán. Quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài là: 102 1000000 = 102000000 (mm) 102000000 mm = 102 km Đáp số: 102 km 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Vận dụng tìm được độ dài thật dựa vào tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ * Cách tiến hành Bài 1 :Yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Thực hiện cá nhân – Nhóm 2 - - Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài (nếu Chia sẻ lớp cần) - GV nhận xét, chốt đáp án. Tỉ lệ 1 : 500 000 1: 1 : 2 000 - Nêu cách tìm độ dài thật bản 15 000 đồ Độ dài 2 cm 3 dm 50 mm thu nhỏ Độ dài 1000 000cm 45000 100000 thật dm mm * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành bài tập Bài giải Bài 2: Chiều dài thật của phòng học đó là: - Yêu cầu HS nhận xét, sau đó đưa ra kết 4 200 = 800 (cm) luận về bài làm đúng. HS có thể làm nháp bài 800 cm = 8 m toán rồi nêu kết quả và cách làm, không cần Đáp số: 8 m trình bày bài giải. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tính được chiều đai của phòng học Bài giải Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành Độ dài thật của quãng đường TP sớm) HCM – Quy Nhơn là: 27 x 2 500 000 = 67 500 000 (cm)
- 67 500 000 cm = 675km Đáp số: 675km - Chữa các phần bài tập làm sai 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong 5. Hoạt động sáng tạo (1p) sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... TẬP ĐỌC HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu ND: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK). - Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Giáo dục HS biết tìm tòi, khám phá. - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy đọc thuộc lòng một số khổ + 2- 3 HS đọc thơ của bài Trăng ơi...từ đâu đến? + Bài thơ thể hiện tình cảm của tác + Tác giả rất yêu trăng, yêu cảnh đẹp giả đối với quê hương đất nước như của quê hương đất nước. Tác giả thế nào? khẳng định không có nơi nào trăng sáng hơn đất nước em. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, giọng đọc mang cảm hứng ngợi ca, biết nhấn giọng các từ ngữ miêu tả các khó khăn mà đoàn thuỷ thủ gặp phải
- * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng rõ ràng, chậm rãi, - Lắng nghe cảm hứng ca ngợi. Nhấn giọng ở các từ ngữ: khám phá, mênh mông, bát ngát, mãi chẳng thấy bờ, ninh nhừ giày, thắt lưng da - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 6 đoạn (mỗi lần xuống dòng là một đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (hạm đội, Ma- - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho gien-lăng, mỏm cực nam, ninh nhừ các HS (M1) giày, nảy sinh, sứ mạng,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Ma- gien- lăng thực hiện cuộc thám + Cuộc thám hiểm có nhiệm vụ khám hiểm với mục đích gì? phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất với. + Đoàn thám hiểm đã gặp những khó + Cạn thức ăn, hết nước uống, thuỷ khăn gì dọc đường? thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển, phải giao tranh với thổ dân. - HS đọc thầm đoạn 4 + 5. + Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như + Đoàn thám hiểm mất 4 chiếc thuyền, thế nào? gần 200 người bỏ mạng dọc đường, trong đó có Ma- gien- lăng, chỉ còn một chiếc thuyền với 18 thuỷ thủ sống + Hạm đội của Ma- gien- lăng đã đi sót.
- theo hành trình nào? c. Châu Âu – Đại Tây Dương – châu - GV chốt lại: ý c là đúng. Mĩ – Thái Bình Dương – châu Á – Ấn Độ Dương – châu Âu + Đoàn thám hiểm đã đạt những kết quả + Đoàn thám hiểm đã khẳng định gì? được trái đất hình cầu, đã phát hiện được Thái Bình Dương và nhiều vùng + Câu chuyện giúp em hiểu những gì đất mới. về các nhà thám hiểm. + Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt được * Câu chuyện có ý nghĩa gì? mục đích đặt ra Ý nghĩa: Ca ngợi Ma- gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng * Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời định trái đất hình cầu, phát hiện Thái các câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 Bình Dương và những vùng đất mới trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. 4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được 2 đoạn của bài với cảm hứng ngợi ca * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu tự chọn 2 đoạn đọc diễn cảm - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Liên hệ, giáo dục HS biết tìm tòi, - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài khám phá cuộc sống 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm hiểu thêm thông tin về nhà thám hiểm Ma-gien-lăng ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................... KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Giáo dục HS mạnh dạn học hỏi, chịu khó tìm tòi - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * GD BVMT: HS kể lại câu chuyện. Qua đó, mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, môi trường sống của các nước tiên tiến trên thế giới. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Sách Truyện kể 4 - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Hãy kể lại câu chuyện Đôi cánh của + 1 HS kể chuyện ngựa trắng? + Nêu ý nghĩa của câu chuyện + Câu chuyện khuyên mọi người phải mạnh dạn đi đó, đi đây mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững - Gv dẫn vào bài. vàng 2. Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học::(5p) * Mục tiêu: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch, thám hiểm * Cách tiến hành: HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề: - GV ghi đề bài lên bảng lớp. - HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ Đề bài: Kể một câu chuyện em đã quan trọng: được nghe, được đọc nói về du lịch hay thám hiểm - Cho HS đọc gợi ý trong SGK. - 2 HS đọc tiếp nối 2 gợi ý. - Cho HS giới thiệu tên câu chuyện - HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể. mình sẽ kể - GV khuyến khích HS kể những câu chuyện ngoài SGK về thiên nhiên, môi trường sống của nhiều nước trên thế giới 3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p) * Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về du lịch, thám hiểm. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,.. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành
- viên kể chuyện trong nhóm - GV theo dõi các nhóm kể chuyện b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như tiêu chí những tiết trước) - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho VD: bạn + Nhân vật chính trong câu chuyện của bạn là ai? + Nhân vật đó đã có chuyến du lịch (thám hiểm) ở đâu? + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? .................. + Phải đi nhiểu nơi thì mới học hỏi - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu được nhiều điều mới mẻ. chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? - Kể lại câu chuyện cho người thân 4. Hoạt động ứng dụng (1p) nghe - Liên hệ giáo dục BVMT với các câu chuyện kể về thiên nhiên, môi trường sống của một só nước tiên tiến trên TG 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Thứ Ba ngày 29 tháng 3 năm 2022 TOÁN THỰC HÀNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết cách đo đoạn thẳng trên mặt đất, cách xác định 3 điểm thẳng hàng - Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Thước dây - HS: Thước thẳng
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận đông tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: HS thực hành đo độ dài, ước lượng độ dài và xác định 3 điểm thẳng hàng * Cách tiến hành HĐ1: Đo đoạn thẳng trên mặt đất Cá nhân - Lớp - Chọn lối đi giữa lớp rộng nhất, sau đó dùng phấn chấm hai điểm A, B trên lối đi. - HS lắng nghe, quan sát - Nêu vấn đề: Dùng thước dây, đo độ dài khoảng cách giữa hai điểm A và B. - Nêu yêu cầu: Làm thế nào để đo được khoảng cách giữa hai điểm A và B? - Kết luận cách đo đúng như SGK: + Cố định hai đầu thước dây tại điểm A - HS nêu cách đo sao cho vạch số 0 của thước trùng với điểm A. - HS thực hành nhóm 2 và đọc số đo + Kéo thẳng dây thước cho tới điểm B. độ dài giữa 2 điểm A, B + Đọc số đo ở vạch trùng với điểm B. Số đo đó là số đo độ dài đoạn thẳng AB. - GV nhận xét chung về cách đo của HS HĐ 2: Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất - Yêu cầu HS quan sát hình minh họa - Quan sát hình minh hoạ trong SGK trong SGK và nêu: Để xác định ba điểm và nghe giảng. trong thực tế có thẳng hàng với nhau hay không người ta sử dụng các cọc tiêu và gióng các cọc này. + Cách gióng các cọc tiêu như sau: Đóng ba cọc tiêu ở ba điểm cần xác - HS thực hành trong lớp học định. Đứng ở cọc tiêu đầu tiên hoặc cọc tiêu cuối cùng. Nhắm một mắt, nheo mắt còn lại và nhìn vào cạnh cọc tiêu thứ nhất. Nếu: + Nhìn rõ các cọc tiêu còn lại là ba điểm chưa thẳng hàng. + Nhìn thấy một cạnh (sườn) của hai cọc tiêu còn lại là ba điểm đã thẳng hàng. HĐ 3: Thực hành đo và ước lượng độ dài - Làm việc nhóm 2 và chia sẻ lớp: Bài 1: + Chiều dài bảng lớp
- + Chiều rộng phòng học + Chiều dài phòng học - GV nhận xét chung. - Yêu cầu nhắc lại cách đo - 1 HS nêu cách đo Bài 2 - HS thực hành cá nhân ngoài sân trường và báo cáo kết quả. - Kiểm tra xem mình ước lượng có chính xác không 3. HĐ ứng dụng (1p) - Thực hành ước lượng độ dài và đo độ dài trong thực tế 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ___________________________________ TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2); - Bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh ảnh về con ngan và một số con vật khác - HS: Vở, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu lại cấu tạo bài văn miêu tả con vật - 1 HS nêu - GV dẫn vào bài học 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: - Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2); - Bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4). * Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp Bài tập 1,2: Nhóm 2 – Lớp
- - Cho HS quan sát tranh, ảnh về con - HS quan sát ngan con - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. - GV nhận xét và chốt lại: các bộ phận Đáp án: được miêu tả và những từ ngữ cho biết + Tác giả đã quan sát những bộ phận điều đó. Nhấn mạnh với HS để miêu tả của con ngan là: được như vậy, tác giả đã phải quan sát + Hình dáng: chỉ to hơn cái trứng một con ngan rất kĩ. Vì thế việc quan sát tí. trước khi miêu tả là rất quan trọng + Bộ lông: vàng óng + Đôi mắt: chỉ bằng hột cườm + Cái mỏ: màu nhung hươu + Cái đầu: xinh xinh, vàng nuột + Hai cái chân: lủm chủm, bé tí, màu đỏ hồng. + Theo em, những câu nào miêu tả em + VD: Đội mắt chỉ bằng hột cườm, đen cho là hay? nhánh hạt huyền, lúc nào .mỡ - GV nhận xét, lưu ý HS học tập các câu văn hay để viết bài Cá nhân – Lớp Bài tập 3 + 4 - GV đưa tranh ảnh con chó, mèo - HS quan sát tranh, ảnh - Yêu cầu: + Quan sát ngoại hình và miêu tả đặc VD: Tả ngoại hình điểm ngoại hình của chó/mèo Con chó nhà em đã được 5 tuổi rồi. Nó + Quan sát, nhớ lại và miêu tả hoạt động đã là mẹ của rất nhiều đàn con. Nó có của chó/mèo bộ lông màu đen tuyền, bốn chân cao và dài. Hai tai dựng đứng trên chiếc đầu to * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành như cái yên xe đạp. Đôi mắt nó sáng bài tập. quắc như đèn pha. Cái mũi đen ươn ướt - Hs M3+M4 viết được đoạn văn miêu luôn động đậy đánh hơi. tả có sử dụng biện pháp nghệ thuật VD: Tả hoạt động Mỗi khi thấy em đi học về, nó chạy ra tận đầu đường đón em. Cái đuôi ngoáy tít tỏ rõ vẻ mừng rỡ. Đôi mắt long lanh như em bé được quà. Nó theo chân em vào tận cửa nhà rồi mới trở ra nằm ở góc sân. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa các lỗi dùng từ, đặt câu trong đoạn văn 4. HĐ sáng tạo (1p) - Hoàn chỉnh phần thân bài của bài văn miêu tả con vật ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................
- _______________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU CẢM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ). - Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm (BT3). * HS năng khiếu đặt được hai câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác nhau. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Có thái độ lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành các bạn hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành a. Nhận xét Nhóm 2 – Lớp Bài tập 1, 2, 3: Đáp án: - Cho HS đọc nội dung BT1, 2, 3. 1) - Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp - GV nhận xét và chốt lại lời giải làm sao! => Dùng để thể hiện cảm xúc đúng: ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông con mèo. - A! Con mèo này khôn thật! => Dùng để thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan của con mèo. 2) Cuối câu trên có dấu chấm than. 3) Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói. Trong câu cảm thường có các từ ngữ đi kèm: ôi, chao, trời, quá, lắm, thật,... b. Ghi nhớ: - 2 HS đọc nội dung ghi nhớ. - Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - HS nối tiếp lấy VD - Lấy VD về câu cảm 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước
- đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm (BT3). * Cách tiến hành Bài tập 1: Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp - Cho HS đọc yêu cầu của BT1. - Cho HS làm bài cá nhân. GV phát Đáp án: phiếu cho 3 HS. - Chà (Ôi), con mèo này bắt chuột giỏi quá!/ Con mèo này bắt chuột giỏi thế! / Con mèo này bắt chuột giỏi lắm!,.... - Ôi (chao), trời rét quá! / Trời rét thế! Trời rét lắm! - Bạn Ngân chăm chỉ quá! / Bạn Ngân chăm chỉ thế! / Chà, bạn Ngân chăm - GV nhận xét và chốt lại. chỉ ghê! - Chà, bạn Giang học giỏi ghê! / Bạn Giang học giỏi thế! Bạn Giang học giỏi quá! + Có thể chuyển câu kể sang câu cảm + Thêm Ôi/Chao/Chà/ Ồ,.. vào đầu câu. bằng cách nào? + Thêm quá/lắm/ghê/thế,... vào cuối câu +Chuyển dấu chấm thành dấu chấm Bài tập 2: than - GV chốt đáp án đúng Cá nhân – Lớp - Lưu ý cách đặt câu cảm cho phù Đáp án: hợp với từng hoàn cảnh để bộc lộ + Tình huống a: HS có thể đặt các câu cảm xúc chân thành của mình với thể hiện sự thán phục bạn. người giao tiếp - Trời, cậu giỏi thật! - Bạn thật là tuyệt! - Bạn giỏi quá! - Bạn siêu quá! + Tình huống b: - Ôi, cậu cũng nhớ ngày sinh nhật của mình à, thật tuyệt! - Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu! Bài tập 3: - Trời, bạn làm mình cảm động quá! - GV nhận xét và chốt lại lời giải. Nhóm 2 – Lớp Đáp án: - Lưu ý dùng câu cảm bộc lộ cảm a) Câu: Ôi, bạn Nam đến kìa! xúc phù hợp với từng tình huống. => Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ. b) Câu: Ồ, bạn Nam thông minh quá! => Bộc lộ cảm xúc thán phục. c) Câu: Trời, thật là kinh khủng! 4. HĐ ứng dụng (1p) => Bộc lộ cảm xúc sợ hãi 5. HĐ sáng tạo (1p) - Ghi nhớ cách đặt câu khiến - Hãy nêu một tình huống và đặt câu cảm phù hợp với tình huống đó.
- ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ĐỊA LÍ BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo. - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo: + Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối. + Đánh bắt và nuôi trồng hải sản. * Học sinh năng khiếu: - Biết Biển Đông bao bọc những phần nào của đất liền nước ta. - Biết vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta: kho muối vô tận, nhiều hải sản, khoáng sản quí, điều hòa khí hậu, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển. - Nhận biết được vị trí của Biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ (lược đồ): vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Tự hào biển đảo, có ý thức giữ vững chủ quyền biển đảo - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo * BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và TNTN và khai thác TNTN ở biển, đảo và quần đảo (vùng biển nước ta có nhiều hải sản, khoáng sản, nhiều bãi tắm đẹp) * GDQP-AN: Phân tích và khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với Biển Đông và 02 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: BĐ Địa lí tự nhiên VN. - HS: Tranh, ảnh về biển, đảo VN. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (2p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Vì sao ĐN lại thu hút nhiều khách + Đà Nẵng có nhiều bãi biển đẹp liền du lịch? kề núi Non Nước, có bảo tàng Chăm - GV giới thiệu bài mới 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo. - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo.
- - Nhận biết được vị trí của Biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ (lược đồ) * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp 1.Vùng biển Việt Nam Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - GV cho HS quan sát hình 1, trả lời câu hỏi trong mục 1, SGK: + Cho biết Biển Đông bao bọc các phía + Phía đông và phía nam nào của phần đất liền nước ta? + Chỉ vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên + HS lên bảng chỉ. lược đồ. + Tìm trên lược đồ nơi có các mỏ dầu - HS thảo luận cặp đôi và chỉ cho của nước ta. nhau xem. - Cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK, bản đồ trả lời các câu hỏi sau: + Vùng biển nước ta có đặc điểm gì? + Vùng biển nước ta có diện tích rộng và là một bộ phận của Biển Đông, phía bắc có vịnh Bắc Bộ, phía nam có vinh Thái Lan, + Biển có vai trò như thế nào đối với + Là kho muối vo tận, cung cấp nước ta? nhiều khoáng sản, hải sản - GV mô tả, cho HS xem tranh, ảnh về biển của nước ta, phân tích thêm về vai - HS quan sát tranh, lắng nghe trò của Biển Đông đối với nước ta, giáo dục BVMT: Biển nước ta có nhiều - HS liên hệ ý thức bảo vệ giữ gìn khoáng sản, nhiều bãi tắm đẹp. Cần có môi trường biển khi đi tham quan, ý thức khai thác khoáng sản đúng mực, du lịch giữ gìn môi trường biển. - Chốt KT mục 1 và chuyển ý 2. Đảo và quần đảo: Nhóm 2 – Lớp - GV yêu cầu HS chỉ các đảo, quần đảo - 1 HS thực hành trên Biển Đông và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: + Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo? + Đảo là bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục địa, xung quanh có nước biển và đại dương bao bọc. Nơi tập trung nhiều đảo gọi quần đảo. + Nơi nào ở biển nước ta có nhiều đảo + Vùng biển phía bắc có vịnh Bắc nhất? Bộ, nới có nhiều đảo nhất nước ta. - Cho HS dựa vào tranh, ảnh, SGK, thảo luận các câu hỏi sau: + Các đảo, quần đảo ở miền Trung và + Quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng), biển phía nam nước ta có những đảo lớn quần đảo Trường Sa (Khánh Hoà). nào? * GDQP-AN: Khẳng định chủ quyền của nước ta về 2 quần đảo HS và TS, - HS lắng nghe
- giáo dục HS có ý thức về chủ quyền và bảo vệ chủ quyền thiêng liêng của Tổ quốc + Trên đảo có chim yến làm tổ. Tổ + Các đảo, quần đảo của nước ta có giá yến là món ăn quý hiếm, bổ dưỡng, trị gì? Người dân trên đảo chế biến, đánh bắt cá, trồng hồ tiêu, sản xuất nước mắm,... - GV cho HS thảo luận và trình bày kết quả. GV nhận xét và cho HS xem ảnh các - HS quan sát, lắng nghe đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp về giá trị kinh tế và hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta. - Ghi nhớ KT của bài 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Tuyên truyền bảo vệ chủ quyền 4. Hoạt động sáng tạo (1p) biển, đảo ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Thứ Tư ngày 30 tháng 3 năm 2022 TOÁN ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Ôn tập về dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nÓA- Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân. - Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - HS có thái độ học tập tích cực. - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 (a), bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ
- - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: - Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân. - Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. * Cách tiến hành: Bài 1. Viết theo mẫu: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - Treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1 và gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. Đáp án: - GV chữa, chốt đáp án - Củng cố cách đọc, viết và cấu tạo STN Đọc số Viết số Số gồm Hai mươi tư nghìn ba trăm linh 2 chục nghìn, 4 nghìn, 3 trăm, 8 đơn vị. 24308 tám Một trăm sáu mươi nghìn hai trăm 1 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 2 trăm, 7 chục, 160274 Gbảy mươi tư. 4 đơn vị. Một triệu hai trăm ba mươi bảy nghìn 1 triệu, 2 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 7 1237005 không trăm linh năm nghìn, 5 đơn vị. Tám triệu không trăm linh bốn nghìn 8 triệu, 4 nghìn, 9 chục. không trăm chín mươi. 8004090 Bài 3a (HSNK làm cả bài) - Gọi HS đọc và xác định YC bài tập. + Các em đã học các lớp nào? Trong + Lớp triệu gồm: hàng trăm triệu, chục mỗi lớp có những hàng nào? triệu, triệu + Lớp nghìn gồm: hàng trăm nghìn, chục nghìn, nghìn + Lớp đơn vị gồm: hàng trăm, chục, đơn vị - Chốt đáp án. Đáp án: a) 67 358: Sáu mươi bảy nghìn ba trăm năm mưới tám. Chữ số 5 thuộc hàng chục, lớp đơn vị,.... b) 103 => Giá trị của chữ số 3 là 3 1379 => Giá trị của chữ số 3 là: 300 + Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc điều + Phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong gì? số đó Bài 4: Cá nhân – Lớp a) Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp a) 1 đơn vị. Ví dụ: số 231 kém 232 là 1
- hơn (hoặc kém) nhau mấy đơn vị? Cho đơn vị và 232 hơn 231 là 1 đơn vị. ví dụ minh hoạ. b) Số tự nhiên bé nhất là số nào? Vì b). Là số 0 vì không có số tự nhiên nào sao? bé hơn số 0. c)Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì c). Không có số tự nhiên nào lớn nhất vì sao? thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng được số đứng liền sau nó. Dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi. Bài 2 + Bài 5 (Bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp HS hoàn thành sớm) Đáp án: Bài 2: 5794 = 5 000 + 700 + 90 + 4 20 292 = 20 000 + 200 + 90 + 2 190 909 = 100 000 + 90 000 + 900 + 9 Bài 5: a) 67 ; 68 ; 69 798 ; 799 ; 800 999 ; 1000 ; 1001 b) 8 ; 10 ; 12 98 ; 100 ; 102 998 ; 1000 ; 1002 c) 51 ; 53 ; 55 199 ; 201 ; 203 997 ; 999 ; 1001 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ THỂ DỤC GV BỘ MÔN DẠY ___________________________________ TẬP ĐỌC DÒNG SÔNG MẶC ÁO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc trôi trảy, rõ ràng, bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm. Học thuộc lòng bài thơ 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - HS có tình cảm yêu mến các cảnh đẹp của quê hương, đất nước
- - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy đọc bài tập đọc Hơn một + 1 HS đọc nghìn ngày vòng quanh trái đất? + Ma- gien- lăng thực hiện cuộc thám + Với mục đích khám phá những con hiểm với mục đích gì? đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. + Đoàn thám hiểm đã đạt được những + Đoàn thám hiểm đã hoàn thành sứ kết quả gì? mạng lịch sử khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ, bước đầu biết ngắt nghỉ giữa các câu thơ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài cần đọc cả bài với giọng thiết tha, - Lắng nghe nhẹ nhàng. nhẹ nhàng, ngạc nhiên. - Nhấn giọng ở các từ ngữ: điệu làm sao, thướt tha, bao la, thơ thẩn, hây hây ráng vàng, ngẩn ngơ, áo hoa, nở nhoà,... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: Bài chia làm 2 đoạn: + Đoạn 1: 8 dòng đầu. + Đoạn 2: Còn lại. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát các HS (M1) hiện các từ ngữ khó (thơ thẩn, áng mây, ráng vàng, nép, nở nhoà,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4)
- 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Vì sao tác giả nói là dòng sông + Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc “điệu”? giống như con người đổi màu áo. + Màu sắc của dòng sông thay đổi thế + Dòng sông thay đổi màu sắc trong nào trong một ngày? ngày. + Nắng lên: sông mặc áo lụa đào + Trưa: áo xanh như mới may. + Chiều tối: áo màu ráng vàng. + Tối: áo nhung tím. + Đêm khuya: áo đen. + Sáng ra: mặc áo hoa. + Cách nói “dòng sông mặc áo” có gì + Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho hay? con sông trở nên gần gũi với con người. + Làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của + Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì dòng sông. sao? - HS phát biểu tự do, vấn đề là lí giải *Hãy nêu ý nghĩa của bài thơ. về sao? * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. dòng sông quê hương. 4. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được một đoạn thơ của bài. Học thuộc lòng bài thơ * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm 1 đoạn thơ bất - Nhóm trưởng điều hành các thành kì của bài viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - Tổ chức thi học thuộc lòng ngay tại - HS thi đua học thuộc lòng lớp - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài - Liên hệ, giáo dục HS biết yêu quý và trân trọng vẻ đẹp của quê hương, đất nước
- 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm hiểu về các bài thơ khác cũng viết về dòng sông quê hương. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT1, BT2); quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3). - Có kĩ năng dùng từ, đặt câu để miêu tả các bộ phận của con vật bằng lời văn miêu tả của mình. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh ảnh về môt số con vật - HS: Vở, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài học 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT1, BT2); quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3). HS biết miêu tả các bộ phận của con vật bằng lời văn miêu tả của mình * Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp Bài tập 1, 2: Nhóm 2 – Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu của BT - 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. - HS đọc kĩ đoạn Con ngựa - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. **Bộ phận được miêu tả: - Hai tai: To, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp - Hai lỗ mũi: Ươn ướt, động đậy hoài - Hai hàm răng: Trắng muốt - Bờm: Được cái rất phẳng - Ngực: Nở