Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 26 năm học 2022-2023 (Đoàn Thị Mai Hoa)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 26 năm học 2022-2023 (Đoàn Thị Mai Hoa)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_4_tuan_26_nam_hoc_2022_202.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 26 năm học 2022-2023 (Đoàn Thị Mai Hoa)
- TUẦN 26 Thứ hai ngày 13 tháng 3 năm 2023 CHÀO CỜ CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH EM TUẦN 26: PHONG TRÀO CHÚNG EM BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh gía. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vui vẻ, hào hứng với phong trào bảo vệ môi trường - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia vệ sinh, chăm sóc cây hoa và khuôn viên nhà trường. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. - Chổi, gỏi rác để tham gia phong trào bảo vệ môi trường. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng - Tiến hành nghi lễ chào cờ. ngũ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần chào cờ. tới - Liên đội trưởng đọc điểm thi đua trong tuần qua. - Trao cờ thi đua. Đánh giá tuần 25 - Ổn định nề nếp sinh hoạt 15 phút đầu giờ. HS lắng nghe - Phối hợp với thư viện giới thiệu sách “Truyện cổ tích về mẹ” chào mừng ngày QTPN 08-3. - Tập thể dục giữa giờ, tập đồng diễn chủ đề Cùng Kun khỏe mạnh mỗi ngày.
- - Cùng GV và HS KHối 2 tham quan trải nghiệm Khu di tích Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác. - Tổng hợp bài thi viết thư Quốc tế UPU lần Tổng 62 bài. - Tổng hợp và trao giải giao lưu HS lắng nghe. Chỉ huy Đội giỏi cấp trường. Kết quả đã trao các giải cụ thể như sau: Cơ sở 1: Ng. Thị Thanh Nhi 4A Nhất Trần Khánh Chi 4B Nhì Phan Dương 5A Ba HS lắng nghe. Tường Linh Lê Bảo Trâm 5B Ba Cơ sở 2: Nguyễn Tâm Như 5C Nhất Trần Han Ny 5C Nhì Phạm Ngân Hà 5D Ba Ng. Trần Hải Như 4C Ba Nguyễn Thanh Tú 4D Ba - Tổng hợp phong trào Kế hoạch nhỏ: Lớp Số lượng Kết quả tham gia 1A 26/26 H.T Tốt 1B 20/23 Hoàn thành 1C 32/32 Hoàn thành 1D 33/33 Hoàn thành 2A 15/40 Chưa H.T 2B 37/37 H.T Tốt 2C 39/39 H.T Tốt 2D 35/40 Hoàn thành 3A 21/27 H.T thấp 3B 30/30 H.T Tốt 3C 29/29 H.T Tốt 3D 28/28 H.T Tốt 4A 35/35 H.T Tốt 4B 32/32 H.T Tốt 4C 30/30 H.T Tốt 4D 29/29 H.T Tốt 5A 32/32 H.T Tốt 5B 20/29 H.T thấp 5C 2727 H.T Tốt
- 5D 25/25 Hoàn thành Kế hoạch tuần 26 - Ổn định nề nếp sinh hoạt, học Thực hiện trong giờ ra chơi. tập, vệ sinh. Các lớp nhổ cỏ, nhặt rác khu - Tiếp tục tập luyện cho HS dự vực các bồn hoa và khuôn viên thi Chỉ huy Đội giỏi cấp huyện. sân trường. - Ghi hình tham gia sân chơi đồng diễn Cùng Kun khỏe mạnh mỗi ngày. 3. Hoạt động chủ đề: Phong trào chúng em bảo vệ môi trường - GV phát động phong trào tham gia vệ sinh bảo vệ môi trường. 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. - Giao nhiệm vụ tuần tới IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. ____________________________ TẬP ĐỌC THẮNG BIỂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Hình thành và phát triển năng lực đặc thù - Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhanh, gấp gáp, biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. 2. Góp phần hình thành năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, luyện đọc diễn cảm). * Phẩm chất: Giáo dục HS tích cực, tự giác học tập
- * KNS: Giao tiếp: thể hiện sự cảm thông. Ra quyết định, ứng phó. Đảm nhận trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Đọc thuộc lòng 1-2 khổ thơ của bài + 1- 2 HS đọc Bài thơ về tiểu đội xe không kính + Những hình ảnh nào trong bài thơ nói + Đó là các hình ảnh: lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái * Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi. của các chiến sĩ lái xe? * Ung dung buồng lái ta ngồi + Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ. + Bài thơ ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc nhanh, gấp gáp * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng nhanh, gấp gáp, nhấn giọng - Lắng nghe các từ ngữ miêu tả: mỏng manh, dữ dội, rào rào, điên cuồng, ầm ầm, quật, quấn chặt,...... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (khoảng mênh mông ầm - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các ĩ, vật lộn, quật, trồi lên, cột chặt...) HS (M1) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Cuộc chiến đấu giữa con người với + Cuộc chiến đấu được miêu tả theo cơn bão biển được miêu tả theo trình tự trình tự: Biển đe doạ (Đ1); Biển tấn như thế nào? công (Đ2); Người thắng biển (Đ3). + Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe + Những từ ngữ, hình ảnh đó là: “Gió doạ của cơn bão biển trong đoạn 1? bắt đầu mạnh”; “nước biển càng dữ, biển cả nhỏ bé”. + Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão + Cuộc tấn công được miêu tả rất sinh biển được miêu tả như thế nào ở đoạn động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng 2? như không gì cản nổi: “như một đàn cá voi rào rào”. + Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt: “Một bên là biển, là gió chống giữ”. +Trong Đ1+ Đ2, tác giả sử dụng biện + Tác giả sử dụng biện pháp so sánh và pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh biện pháp nhân hoá. của biển cả? + Các biện pháp nghệ thuật này có tác + Có tác dụng tạo nên hình ảnh rõ nét, dụng gì? sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ. + Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện + Những từ ngữ, hình ảnh là: “Hơn hai lòng dũng cảm sức mạnh và chiến thắng chục thanh niên mỗi người vác một của con người trước cơn bão biển? vác củi sống lại”. + Hãy nêu ý nghĩa của bài. Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các bảo vệ đê biển. câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời - HS ghi lại nội dung bài các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. * GDKNS: Trong cuộc sống, cần có trách nhiệm bảo vệ cuộc sống bình yên của người khác, giống như các thanh - HS lắng nghe niên xung kích đã dũng cảm, đoàn kết chống lại cơn bão biển, bảo vệ con đê và sinh mạng của bao người. 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 3 của bài thể hiện được tình thần quyết tâm của các thanh niên xung kích trong trận chiến với cơn bão biển, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 3 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành
- viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Hãy kể về một trận chiến đấu quyết liệt của con người với thiên nhiên ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN THẦY HUẤN DẠY KỈ NĂNG SỐNG BÀI 24: VƯỜN CÂY CỦA EM( Đã có ở tệp riêng) BUỔI CHIỀU CHÍNH TẢ THẮNG BIỂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài dưới dạng văn xuôi - Làm đúng BT2a phân biệt âm đầu l/n - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực chung tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cả lớp; hoạt động nhóm); giải quyết vấn đề, sáng tạo (hoạt động viết chính tả, luyện tập thực hành và hoạt động vận dụng): viết và trình bày bài đúng, đẹp và sáng tạo. * GD BVMT: Lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống con người II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2 - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm + Nêu nội dung đoạn viết? + Sự đe doạ của cơn bão biển với con đê. * GDBVMT: Các thanh niên xung kích trong bài viết đã dũng cảm, đoàn kết chống lại cơn bão biển để bảo vệ - HS lắng nghe cuộc sống bình yên của bao người. Điều đó đáng để chúng ta học tập - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: lan rộng, vật lộn, khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. dữ dội, điên cuồng, - Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng bài viết theo hình thức văn xuôi. * Cách tiến hành: - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được tr/ch * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền l/n Đ/a: Thứ tự từ cần điền: lại – lồ - lửa – nõn – nến – lóng lánh – lung linh – nắng – lũ
- lũ – lên – lượn - Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hoàn chỉnh 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lấy VD để phân biệt l/n ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU: 1. Phát triển năng lực đặcthù: - Củng cố và rèn kỹ năng trong giao tiếp: + Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động. + Tự trọng và tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự. + Tôn trọng và giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng. - Thực hiện tốt các hành vi đạo đức đã học. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); - Phẩm chất: Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. Yêu mến, noi theo những tấm gương lịch sự trong cuộc sống. Có thái độ tự trọng và tôn trọng người khác II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Phiếu học tập - HS: SGK, SBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (2p) -TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Khám phá (30p) * Mục tiêu: Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động. Tự trọng và tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. Đồng tình với những
- người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự. Tôn trọng và giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: Ôn lại các kiến thức Nhóm 6 – Lớp *Nhóm 1, 2: Nêu những hành động và việc * Hành động và việc làm thể hiện làm thể hiện sự kính trọng và biết ơn người sự kính trọng và biết ơn người lao lao động? động: + Chào hỏi lễ phép. + Giữ gìn sách vở, đồ dùng và đồ chơi. + Học tập gương những người lao động. + Quý trọng sản phẩm lao động * Nhóm3,4: Nêu một số biểu hiện lịch sự khi * Một số biểu hiện lịch sự khi nói nói năng và cháo hỏi? năng và chào hỏi: + Nói năng nhỏ nhẹ, nhã nhặn, + Biết lắng nghe khi người khác đang nói. + Chào hỏi khi gặp gỡ. + Cám ơn khi được giúp đỡ. + Xin lỗi khi làm phiền người khác. + Biết dùng những lời yêu cầu và đề nghị khi muốn nhờ người khác giúp đỡ. * Nhóm 5, 6: Nêu một số việc làm thể hiện * Một số việc làm thể hiện giữ gìn, giữ gìn, bảo vệ các CTCC bảo vệ các CTCC: + Không viết vẽ bậy lên tường + Không leo trèo lên các đồ tâm linh + Dọn dẹp VS sạch sẽ + Trang trí, làm mới,... - GV nhận xét chung, hệ thống lại KT liên quan các bài học HĐ 2: Xử lí tình huống Nhóm 6 – Lớp - Yêu cầu các nhóm bắt thăm và đóng vai xử lí các tình huống sau: + Nam đến nhà Hoàng chơi thì bắt gặp - HS thảo luận, đóng vai và diễn lại Hoàng đang xé giấy trắng để gấp máy bay tình huống với các cách ứng xử phù chơi. hợp + Lan cùng nhóm bạn đang chơi trên sân - Các nhóm nhận xét, bổ sung trường thì thấy thầy Ba đi gần tới. Mấy bạn bảo Lan: Chúng mình không cần chào thầy vì thầy không dạy lớp mình. + Hôm nay, nhà trường tổ chức cho HS khối 4 đi thăm quan chùa. Đến sân chùa, thấy con
- rồng bằng đá giữa sân, Tùng rủ các bạn trèo lên chơi cho thích. - GV nhận xét chung, lưu ý về các hành vi ứng xử của HS trong từng tình huống 3. HĐ ứng dụng (1p) - Thực hành theo nội dung các bài học 4. HĐ sáng tạo (1p) - Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ khuyên chúng ta cần biết cư xử lịch sự với người khác. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... LỊCH SỬ CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong: + Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long. + Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hoá, ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển. - Dùng lược đồ Việt Nam, mô tả được cuộc hành trình của đoàn người khẩn hoang vào phía Nam 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (nêu sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong, mô tả được cuộc hành trình của đoàn người khẩn hoang vào phía Nam) - Phẩm chất: Giáo dục học sinh ý thức học môn Lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: + Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI- XVII. + Phiếu học tập của HS. - HS: SGK, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
- + Bạn hãy cho biết cuộc xung đột giữa các + Đất nước bị chia cắt, nhân dân tập đoàn phong kiến gây ra những hậu quả cực khổ, sản xuất đình trệ gì? - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Khám phá: (30p) * Mục tiêu: - Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong và tác dụng của cuộc khẩn hoang - Dựa theo bản đồ, mô tả cuộc hành trình của đoàn người khẩn hoang vào phía Nam * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp b. Tìm hiểu bài : Cá nhân – Lớp HĐ 1: Tìm hiểu về ranh giới Đàng Trong - GV yêu cầu HS đọc SGK, xác định trên bản đồ địa phận từ sông Gianh đến Quảng - HS đọc và xác định. Nam và từ Quảng Nam đến Nam bộ ngày nay. - GV yêu cầu HS chỉ vùng đất Đàng Trong + Vùng thứ nhất từ sông Gianh đến tính đến thế kỉ XVII và vùng đất Đàng Quảng Nam (thế kỉ XVII) Trong từ thế kỉ XVIII. + Vùng tiếp theo từ Quảng Nam đến hết Nam Bộ ngày nay (thế kỉ XVIII) HĐ 2: Tìm hiểu về cuộc khẩn hoang ở Nhóm 4 – Lớp Đàng Trong + Trình bày khái quát tình hình nước ta từ + Trước thế kỉ XVI, từ sông Gianh sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng vào phía Nam, đất hoang còn nhiều, Nam đến đồng bằng sông Cửu Long. xóm làng và dân cư thưa thớt. Những người nông dân nghèo khổ ở - GV kết luận: Trước thế kỉ XVI, từ sông phía Bắc đã di cư vào phía Nam Gianh vào phía Nam, đất hoang còn cùng nhân dân địa phương khai nhiều, xóm làng và dân cư thưa thớt. phá Những người nông dân nghèo khổ ở phía - Lắng nghe Bắc đã di cư vào phía Nam cùng nhân dân địa phương khai phá, làm ăn. Từ cuối thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã chiêu mộ dân nghèo và bắt tù binh tiến dần vào phía Nam khẩn hoang lập làng. + Công cuộc khẩn hoang diễn ra như thế + Đoàn người được câp lương thực nào? trong nửa năm cùng nông cụ. Từ vùng đất Phú Yên, họ đi sâu vào tới đồng bằng sông CL hiện nay. Đi đến đâu, họ lập làng, lập ấp đến đấy + Dựa vào bản đồ VN, mô tả hành trình - HS chỉ trên bản đồ của đoàn người khẩn hoang
- + Cuộc khẩn hoang đã có ý nghĩa như thế + Ruộng đất được khai phá, xóm nào? làng phát triển, tình đoàn kết giữa các dân tộc ngày càng bền chặt. - GV kết luận, chốt lại nội dung bài học - HS đọc bài học 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ kiến thức của bài 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm đọc thêm các tư liệu khác về cuộc khẩn hoang ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ Ba ngày 14 tháng 3 năm 2023 LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Giúp HS luyện tập các kiến thức về câu kể Ai là gì? - Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được (BT1); biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? đã tìm được (BT2); viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? (BT3). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Viết được đoạn văn có hình ảnh, trong đoạn văn sử câu kể Ai là gì?) - Phẩm chất: Tích cực học tập, sử dụng đúng câu kể khi nói và viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: bảng phụ - HS: VBT, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. HĐ luyện tập :(35 p) * Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được (BT1); biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? đã tìm được (BT2); viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? (BT3). * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp Bài tập 1, 2: Cho HS đọc yêu cầu BT. Cá nhân - Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
- - Cho HS quan sát tranh vẽ Nguyễn Tri - HS quan sát tranh, lắng nghe Phương và Hoàng Diệu. Giới thiệu đôi nét về 2 nhân vật này - Chốt lại đáp án Đáp án: a) Nguyễn Tri Phương / là người Thừa Thiên (Câu giới thiệu) Cả hai ông /đều không phải là người Hà Nội. (Câu nêu nhận định) b) Ông Năm / là dân ngụ cư của làng này.(Câu giới thiệu) c) Cần trục / là cánh tay kì diệu của các chú công nhân.(Câu nêu nhận định.) + Câu kể Ai là gì? gồm mấy bộ phận? + Gồm 2 bộ phận: CN và VN + Câu kể Ai là gì dùng để làm gì? + Dùng giới thiệu, nêu nhận định * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. thành bài tập Bài tập 3: Nhóm 6 – Lớp + Các em cần tưởng tượng tình huống VD: Khi chúng tôi đến, Hà đang nằm xảy ra. Đầu tiên đến gia đình, các em trong nhà, bố mẹ Hà mở cửa đón chúng phải chào hỏi, phải nói lí do các em tôi. Chúng tôi lễ phép chào hai bác. Thay thăm nhà. Sau đó mới giới thiệu các mặt cả nhóm, tôi nói với hai bác: bạn lần lượt trong nhóm. Lời giới thiệu - Thưa hai bác, hôm nay nghe tin bạn có câu kể Ai là gì? Hà bị ốm, chúng cháu đến thăm Hà. Cháu xin giới thiệu với hai bác (chỉ lần lượt vào từng bạn). Đây là bạn Dũng. Bạn Dũng là lớp trưởng lớp cháu. Đây là *Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 mạnh dạn, bạn Hoa. Hoa là học sinh giỏi của lớp. tự tin khi thể hiện tình huống Còn cháu là bạn thân của Hà. Cháu là Lan. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các KT về câu kể Ai là gì? 4. HĐ sáng tạo (1p) - Lập bảng so sánh điểm giống và khác nhau giữa các kiểu câu kể ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Củng cố KT về phép chia PS - Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học: HS biết cách thực hiện các phép tính phân số + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức đã học để thực hiện các phép chia phân số); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức về phép chia phân số để giải toán có liên quan). - Phẩm chất: Phẩm chất chăm chỉ, tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu học tập. - HS: SGK,. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp làm và báo cáo + Tính rồi rút gọn (hai phần đầu bài 1) 2 4 2 4 2 5 10 5 a) : a) : x 7 5 7 5 7 4 24 12 3 9 3 9 3 4 12 1 b) : b) : x 8 4 8 4 8 9 72 6 + Củng cố cách chia hai PS. Lưu ý HS rút gọn kết quả tới PS tối giản 2. Hoạt động thực hành (30 p) * Mục tiêu: Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số. * Cách tiến hành Bài 1: Tính rồi rút gọn: - Thực hiện cá nhân - Chia sẻ lớp - GV chốt đáp án đúng. Đáp án: 8 4 8 7 56 14 7 c) : x 12 7 12 4 48 12 6 5 15 5 8 40 1 d) : x 8 8 8 15 120 3 Bài 2: - GV viết đề bài mẫu lên bảng và yêu - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp cầu HS suy nghĩ thực hiện tính: + Viết 2 thành PS và thực hiện tính như sau: 2 : 3 4 2 : 3 = 2 : 3 = 2 4 = 8 4 1 4 1 3 3 - GV sau đó giới thiệu cách viết tắt như Đáp án: SGK đã trình bày. a) 3 : 5 = 3 7 = 21 - GV yêu cầu HS áp dụng bài mẫu để 7 5 5 làm bài.
- - Lưu ý HS khi kết quả là PS có MS là 1 b) 4 : 1 = 4 3 = 12 = 12 thì ta viết gọn kết quả ấy thành số tự 3 1 1 nhiên. c) 5 : 1 = 5 6 = 30 = 30 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 6 1 1 Bài 3+ Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 3: a) Cách 1: 1 1 1 5 3 1 8 1 8 4 ( )x ( )x x - Chốt cách nhân một tổng với một số, 3 5 2 15 15 2 15 2 30 15 1 1 1 1 1 1 1 1 1 nhân một hiệu với một số ( )x x x Cách 2: 3 5 2 3 2 5 2 6 10 5 3 8 4 30 30 30 15 Bài 4: 1 1 1 12 12 : x 6. 2 12 2 1 2 Vậy 1 gấp 6 lần 1 2 12 1 1 1 12 12 - Chốt cách giải bài toán gấp một số lên : x 4. nhiều lần. 3 12 3 1 3 Vậy 1 gấp 4 lần 1 3 12 1 1 1 12 12 : x 3. 4 12 4 1 4 Vậy 1 gấp 3 lần 1 4 12 1 1 1 12 12 : x 2. 6 12 6 1 6 3. Hoạt động ứng dụng (1p) Vậy 1 gấp 2 lần 1 4. Hoạt động sáng tạo (1p) 6 12 - Hoàn thành các bài tập trong tiết học - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________________ KHOA HỌC
- ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết được các tác hại do ánh sáng quá mạnh, quá yếu gây ra cho mắt - Biết bảo vệ đôi mắt bằng cách tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh, quá yếu gây ra cho mắt. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (biết bảo vệ đối mắt bằng cách sử dụng các ánh sáng hợp lý). - Phẩm chất: Có ý thức học tập, làm việc ở nơi có ánh sáng đủ để bảo vệ đôi mắt *KNS: - Trình bày về các việc nên, không nên làm để bảo vệ đôi mắt - Bình luận về các quan điểm khác nhau liên quan tới việc sử dụng ánh sáng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: +Hình minh họa tranh 98, 99 SGK (phóng to). + Kính lúp - HS: Đèn pin II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành Trò chơi: Hộp quà bí mật của GV + Em hãy nêu vai trò của ánh sáng đối + Ánh sáng giúp con người có thức với đời sống của: con người? động vật? ăn, sưởi ấm và có sức khoẻ. + Ánh sáng giúp động vật di chuyển, tìm thức ăn, nước uống, phát hiện ra nguy hiểm, ảnh hưởng tới quá trình sinh sản của động vật + Em hãy nêu vai trò của ánh sáng đối + Ánh sáng giúp cây xanh quang hợp với đời sống của thực vật? và duy trì sự sống,... - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Khám phá: (30p) * Mục tiêu: - Biết được các tác hại do ánh sáng quá mạnh, quá yếu gây ra cho mắt - Biết bảo vệ đôi mắt bằng cách tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh, quá yếu gây ra cho mắt. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
- HĐ1: Những ánh sáng quá mạnh gây Nhóm 2/Nhóm 4 – Lớp hại cho mắt và cách phòng tránh - Quan sát hình minh hoạ 1, 2 trang 98 dựa vào kinh nghiệm của bản thân, trao đổi, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: + Tại sao chúng ta không nên nhìn trực + Chúng ta không nên nhìn trực tiếp tiếp vào Mặt trời hoặc ánh lửa hàn? vào Mặt Trời hoặc ánh lửa hàn vì: ánh sáng được chiếu sáng trực tiếp từ Mặt Trời rất mạnh và còn có tia tử ngoại gây hại cho mắt, nhìn trực tiếp vào Mặt Trời ta cảm thấy hoa mắt, chói mắt. Ánh lửa hàn rất mạnh, trong ánh lửa hàn còn chứa nhiều: tạp chất độc, bụi sắt, gỉ sắt, các chất khí độc do quá trình nóng chảy kim loại sinh ra có thể làm hỏng mắt. + Lấy ví dụ về những trường hợp ánh + Những trường hợp ánh sáng quá sáng quá mạnh cần tránh không để chiếu manh cần tránh không để chiếu thẳng vào mắt. vào mắt: dùng đèn pin, đèn laze, ánh điện nê- ông quá mạnh, đèn pha ô- - GV kết luận: Ánh sáng trực tiếp của tô, Mặt Trời hay ánh lửa hàn quá mạnh nếu nhìn trực tiếp sẽ có thể làm hỏng mắt. Năng lượng Mặt Trời chiếu xuống Trái - HS nghe. Đất ở dạng sóng điện từ, trong đó có tia tử ngoại là tia sóng ngắn, mắt thường ta không thể nhìn thấy hay phân biệt được. Tia tử ngoại gây độc cho cơ thể sinh vật, đặc biệt là ảnh hưởng đến mắt. Trong ánh lửa hàn có chứa nhiều bụi, khí độc do quá trình nóng chảy sinh ra. Do vậy, chúng ta không nên để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt. - Yêu cầu: quan sát hình minh hoạ 3, 4 - HS thảo luận nhóm 4, quan sát, thảo trang 98 SGK cùng nhau xây dựng đoạn luận, đóng vai dưới hình thức hỏi đáp kịch có nội dung như hình minh hoạ để về các việc nên hay không nên làm để nói về những việc nên hay không nên làm tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra. gây ra. - GV đi giúp đỡ các nhóm bằng các câu hỏi: + Tại sao chúng ta phải đeo kính, đội mũ hay đi ô khi trời nắng? + Đeo kính, đội mũ, đi ô khi trời nắng có tác dụng gì?
- + Tại sao không nên dùng đèn pin chiếu thẳng vào mắt bạn? + Chiếu đèn pin vào mắt bạn có tác hại gì? - Gọi HS các nhóm trình bày, các nhóm - Các nhóm lên trình bày, cả lớp theo khác bổ sung. GV nên hướng dẫn HS diễn dõi, nhận xét, bổ sung. kịch có lời thoại. - Dùng kính lúp hướng về ánh đèn pin bật sáng. Gọi vài HS nhìn vào kính lúp và hỏi: + Em đã nhìn thấy gì? + HS nhìn vào kính và trả lời: Em nhìn thấy một chỗ rất sáng ở giữa - GV giảng: Mắt của chúng ta có một bộ kính lúp. phận tương tự như kính lúp. Khi nhìn - HS nghe. trực tiếp vào ánh sáng Mặt Trời, ánh sáng tập trung vào đáy mắt, có thể làm tổn thương mắt. Cần bảo vệ mắt khỏi những ánh sáng quá mạnh. HĐ2: Nên và không nên làm gì để đảm Nhóm 2 – Lớp bảo đủ ánh sáng khi đọc. - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 2. - Yêu cầu quan sát hình minh hoạ 5,6,7,8 trang 99, trao đổi và trả lời câu hỏi: + Những trường hợp nào nên, những + H5: Nên ngồi học như bạn nhỏ vì trường hợp nào cần tránh để đảm bảo đủ bàn học của bạn nhỏ kê cạnh cửa sổ, ánh sáng khi đọc, viết? Tại sao? đủ ánh sáng và ánh Mặt Trời không thể chiếu trực tiếp vào mắt được. + H6: Không nên nhìn quá lâu vào màn hình vi tính. Bạn nhỏ dùng máy tính quá khuya như vậy sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ, có hại cho mắt. + H7: Không nên nằm đọc sách sẽ tạo bóng tối, làm các dòng chữ bị che bởi bóng tối, sẽ làm mỏi mắt, mắt có thể bị cận thị. + H8: Nên ngồi học như bạn nhỏ. - Nhận xét câu trả lời của HS. Đèn ở phía bên trái, thấp hơn đầu nên ánh sáng điện không trực tiếp chiếu - GV kết luận: Khi đọc, viết tư thế phải vào mắt, không tạo bóng tối khi đọc ngay ngắn, khoảng cách giữa mắt và sách hay viết. giữ cự li khoảng 30 cm. Không được đọc - HS lắng nghe. sách khi đang nằm, đang đi trên đường hoặc trên xe chạy lắc lư. Khi viết bằng tay phải, ánh sáng phải được chiếu từ phía trái hoặc từ phía bên trái phía trước
- để tránh bóng của tay phải, đảm bảo đủ ánh sáng khi viết. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Biết cách bảo vệ đôi mắt khỏi tác động xấu của ánh sáng. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tập bài tập rèn luyện cơ mắt cho đôi mắt khoẻ mạnh ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ______________________________________ KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện được kể trong tiết học - Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động thực hành kể chuyện kể lại được câu chuyện; hoạt động vận dụng trải nghiệm: kể được câu chuyện đúng yêu cầu kết hợp được điệu bộ, giọng nói, ...). - Phẩm chất: Giáo dục HS lòng dũng cảm * TT HCM: Bác Hồ yêu nước và sẵn sàng vượt qua nguy hiểm thử thách để góp sức mang lại độc lập cho đất nước II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Sách Truyện đọc 4 - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Kể lại câu chuyện Những chú bé + 1 HS kể không chết + Nêu nội dung, ý nghĩa câu chuyện + Ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hy sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi Liên Xô trong cuộc đấu tranh chống kẻ
- thù xâm lược, bảo vệ Tổ quốc. - Gv dẫn vào bài. 2. Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học::(5p) * Mục tiêu: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm * Cách tiến hành: HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề: - GV ghi đề bài lên bảng lớp. - HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ Đề bài: Kể một câu chuyện nói về lòng quan trọng: dũng cảm mà em đã được nghe, được đọc. - Cho HS đọc gợi ý trong SGK. - 2 HS đọc tiếp nối 2 gợi ý. - Cho HS giới thiệu tên câu chuyện - HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể. mình sẽ kể - GV khuyến khích HS kể những câu VD: Bác Hồ ở Pa-ri,.... chuyện nói về lòng dũng cảm vượt qua nguy hiểm, thử thách của Bác trong cuộc đời hoạt động cách mạng của Bác 3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p) * Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,.. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể chuyện trong nhóm - GV theo dõi các nhóm kể chuyện b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như chí những tiết trước) - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn VD: + Nhân vật chính trong câu chuyện của bạn là ai? + Nhân vật đó đã có hành động dũng cảm gì? + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? .................. - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên + Phải dũng cảm bảo vệ lẽ phải, dũng chúng ta điều gì? cảm đấu tranh cho chính nghĩa, dũng



