Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 27 năm học 2022-2023 (Lê Thị Chinh)

doc 41 trang Đình Bắc 08/08/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 27 năm học 2022-2023 (Lê Thị Chinh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_4_tuan_27_nam_hoc_2022_202.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 27 năm học 2022-2023 (Lê Thị Chinh)

  1. TUẦN 27 Thứ Hai ngày 20 tháng 3 năm 2023 SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH EM PHÁT ĐỘNG VẼ TRANH GIA ĐÌNH CỦA EM I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh gía. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vui vẻ, hào hứng với kế hoạch vẽ tranh gia đình của em. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia vẽ tranh gia đình của em. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng - Tiến hành nghi lễ chào cờ. ngũ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần chào cờ. tới - Liên đội trưởng đọc điểm thi đua trong tuần qua. - Trao cờ thi đua. Đánh giá tuần 26 - Ổn định nề nếp sinh hoạt 15 phút đầu giờ. HS lắng nghe - Tập đồng diễn chủ đề Cùng Kun khỏe mạnh mỗi ngày và quay video gửi đi dự thi cấp tỉnh. - Ôn tập chuẩn bị cho Giao lưu Chỉ huy Đội giỏi cấp huyện.
  2. - HS tham gia cuộc thi Văn hay chữ đẹp cấp trường. - Lên kế hoạch và phối hợp với Đoàn thanh niên làn báo tường chào mừng ngày thành lập Đoàn 26/3. - Lựa chọn sao nhi tiêu biểu để HS lắng nghe. chuẩn bị kết nạp đội viên đợt 2. Tồn tại: Sau một thời gian GVCN kết hợp với Liên đội làm nghiêm trong vấn đề ăn quà vặt thì tuần này đã có một số em mang quà vặt đến trường ăn và vứt rác ra sân trường. HS lắng nghe. Kế hoạch tuần 27 - Ổn định nề nếp sinh hoạt, học - HS xem một số bức tranh về tập, vệ sinh. chủ đề gia đình của các anh chị - Tham gia Giao lưu chỉ huy Đội năm trước. giỏi cấp huyện (Cả ngày thứ 4). - HS kể về một số thành viên - Trưng bày sản phẩm báo tường trong gia đình. của Đoàn và Đội. - Kết nạp đội viên cho HS khối 3. 3. Hoạt động chủ đề: Phát động phong trào vẽ tranh về gia đình em - Hướng dẫn các em chuẩn bị đồ dùng học tập và vẽ tranh vào tiết học trải nghiệm theo chủ đề. 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. - Giao nhiệm vụ tuần tới IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. ___________________________________ ENGLISH GV BỘ MÔN DẠY ___________________________________
  3. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG Thầy Huấn dạy __________________________ TẬP ĐỌC DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (Đọc diễn cảm bài đọc, nêu nội dung bài; kể được về một người kiên quyết bảo vệ lẽ phải mà em biết trong cuộc sống). - Phẩm chất: HS có thái độ dũng cảm, kiên trì bảo vệ các chân lí khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Viết sẵn đoạn luyện đọc (máy chiếu). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức, tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới và kết nối vào bài. * Cách tiến hành: - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy đọc bài tập đọc Ga-vrôt ra + 2 HS đọc ngoài chiến lũy + Ga- vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm + Ga- vrốt ra ngoài chiến luỹ để nhặt gì? đạn cho nghĩa quân vì Ga- vrốt nghe Ăng- giôn- rắc nói nghĩa quân sắp hết đạn. + Bạn hãy nêu nội dung câu chuyện? + Ca ngợi chú bé Ga-vrốt dũng cảm - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng kể rõ ràng chậm rãi, bộc - Lắng nghe
  4. lộ sự thán phục với 2 nhà khoa học + Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: trung tâm, đứng yên, bãi bỏ, sai lầm, - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn sửng sốt, tà thuyết,... - Bài được chia làm 3 đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu chúa trời. + Đoạn 2: Tiếp theo bảy chục tuổi + Đoạn 3: Còn lại. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho hiện các từ ngữ khó (Cô-péc-ních, các HS (M1) sửng sốt, tà thuyết, phán bảo, Ga-li-lê, ...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Ý kiến của Cô- péc- ních có điều gì + Thời đó người ta cho rằng trái đất là khác ý kiến chung lúc bấy giờ? trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và các vì sao phải quay xung quanh nó. Cô- péc- ních đã chứng minh ngược lại. + Ga- li- lê viết sách nhằm mục đích + Ga- li- lê viết sách nhằm ủng hộ tư gì? tưởng khoa học của Cô- péc- ních. + Toà án xử phạt Ga- li- lê vì cho rằng + Vì sao toà án lúc đó xử phạt ông? ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội, nói ngược với những lời phán bảo của Chúa trời. - Hai nhà bác học đã dám nói ngược + Lòng dũng cảm của Cô- péc- ních và với lời phán bảo của Chúa trời, tức là Ga- li- lê thể hiện ở chỗ nào? đối lập với quan điểm của giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù họ biết việc làm đó nguy hại đến tính mạng. Vì bảo vệ chân lí khoa học, nhà bác học Ga- li- lê đã phải sống trong cảnh tù đày.
  5. Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi nhà khoa + Câu chuyện có ý nghĩa gì? học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1 của bài thể hiện được thái độ ngợi ca với nhà bác học Cô-péc-ních * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài - Liên hệ, giáo dục HS biết bảo vệ lẽ phải, bảo vệ chân lí khoa học 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Nói về một nhà khoa học, bác học dũng cảm mà em biết ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................... BUỔI CHIỀU CHÍNH TẢ BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài thơ với thể thơ tự do - Làm đúng BT2a, BT 3 a phân biệt âm đầu s/x - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
  6. - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (qua các hoạt động hình thành kiến thức; hoạt động luyện tập, thực hành). - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT 2., BT 3 - HS: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm ta kiến thức vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: Trò chơi: “Đấu trường 26” GV đọc- HS viết vào bảng con: tĩnh - Viết vào bảng con. lặng, nồng nàn, nín thít, làu bàu - GV nhận xét, dẫn vào bài mới. 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm + Nêu nội dung đoạn viết? + Ca ngợi tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: xoa, sao trời, từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện mưa xối, nuốt. viết. - Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng bải thơ theo thể thơ tự do * Cách tiến hành: - GV lưu ý HS các câu thơ cách lề 1 ô - HS nhớ - viết bài vào vở vuông - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng
  7. theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Tìm các trường hợp chỉ viết Đáp án: với s hoặc x +Với trường hợp chỉ viết với s: sai, sải, sàn, sản, sạn, sợ, sợi, +Trường hợp chỉ viết với x: xua, xuân, xúm, xuôi, xuống, xuyến, Bài 3a + sa (sa mạc) xen (xen kẽ) - Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hoàn chỉnh. Nêu cảm nhận về vẻ đẹp của sa mạc. 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lấy VD để phân biệt s/x ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................... TIN HỌC LUYỆN KHẢ NĂNG QUAN SÁT VỚI PHẦN MỀM THE MONKEY EYES I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: Rèn luyện kĩ năng quan sát và sử dụng chuột. Biết cách khởi động và thao tác trong một trò chơi. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (Bày tỏ ý kiến; kể chuyện). - HS chủ động khi thực hiện nhiệm vụ học tập. - Phẩm chất: HS có sự tập trung, chú ý lắng nghe trong các giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
  8. Máy tính, máy chiếu, phần mềm The Monkey Eyes. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Phần mềm The Monkey Eyes giúp em - HS nêu cách khởi động phần mềm. rèn luyện khả năng quan sát thông qua - HS nhận xét. việc tìm kiếm các điểm khác nhau trong hai bức tranh. - GV nhận xét, tuyên dương. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Tạo màn chơi mới - HS làm theo hướng dẫn của GV - Màn hình chính của phần mềm, chọn - HS khởi động phần mềm. Start New Game. - HS thực hành tạo màn chơi và chọn - Chọn mức độ chơi. Easy, Medium mức độ. Dificult. - HS lắng nghe. - Cách chơi: Trong mỗi màn chơi em nhận được 5 sự trợ giúp để tìm ra vị trí khác nhau, để sử dụng hỗ trợ em nhấn phím F3. - Trong mỗi màn chơi có 5 lượt chơi. Nếu em tìm sai vị trí, số lượt chơi sẽ giảm dần. Hết lượt chơi, trò chơi sẽ kết thúc. - HS thực hành với phần mềm theo 3. Luyện tập thực hành với phần mềm nhóm. - Yêu cầu HS thực hành tạo màn chơi từ mức dễ đến khó để chơi, HS báo cáo số điểm đạt được - HS báo cáo số điểm đạt được - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng - HS lắng nghe, ghi nhớ các thao tác - Tóm tắt nội dung chính - HS về nhà thực hành máy tính ở nhà, - Yêu cầu HS về nhà tải và cài đặt phần tải và cài đặt phần mềm để luyện tập mềm IV. Điều chỉnh sau bài dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................... ___________________________________
  9. LỊCH SỬ THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI – XVII I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Miêu tả vài nét về ba đô thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI-XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển (cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường, cư dân ngoại quốc). - Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này để phát hiện ra các đặc điểm nổi bật *ĐCND: Chỉ y/c miêu tả vài nét về ba đô thị (cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường, cư dân ngoại quốc) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động hình thành kiến thức mới và hoạt động vận dụng, trải nghiệm). - Phẩm chất: - Có ý thức học tập nghiêm túc II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: + Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI- XVII; máy chiếu. + Phiếu học tập của HS. - HS: SGK, bút; ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3-5 phút): * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học. *Cách tiến hành: + Nêu kết quả của cuộc khẩn hoang và ý - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận nghĩa của nó? xét. + Ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới Tình đoàn kết giữa các dân tộc ngày càng bền chặt. 2. Khám phá: (30p) * Mục tiêu: Miêu tả vài nét về ba đô thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI-XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển (cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường, cư dân ngoại quốc.). * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp Hoạt động 1: Một số thành thị lớn của Cá nhân – Lớp nước ta thế kỷ XVI - XVII - GV trình bày khái niệm thành thị: Thành thị ở giai đoạn này không chỉ là trung tâm - HS lắng nghe chính trị, quân sự mà còn là nơi tập trung
  10. đông dân cư, công nghiệp và thương nghiệp phát triển. + Kể tên các thành thị lớn của nước ta thời + Thăng Long, Phố Hiến, Hội An bấy giờ - GV treo bản đồ Việt Nam và yêu cầu HS xác định vị trí của Thăng Long, Phố Hiến, - 2 HS lên xác định. Hội An trên bản đồ. - HS nhận xét. GV nhận xét, chốt KT mục 1 Hoạt động2: Tìm hiểu về đặc điểm của 3 Nhóm 4 – Lớp đô thị lớn - HS đọc SGK và thảo luận rồi điền - GV phát phiếu học tập cho các nhóm và vào bảng thống kê để hoàn thành yêu cầu các nhóm đọc các nhận xét của phiếu học tập. người nước ngoài về Thăng Long, Phố * Phiếu học tập: Hiến, Hội An (trong SGK) để điền vào Cư bảng thống kê sau cho chính xác Đặc Cảnh Phố dân điểm buôn phường ngoại bán quốc T. thị Thăng Lo g Phố Hiến Hội An - GV yêu cầu vài HS dựa vào bảng thống - Vài HS mô tả. kê và nội dung SGK để mô tả lại các thành - HS nhận xét và chọn bạn mô tả thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ hay nhất. XVI- XVII. + Theo em, hoạt động buôn bán ở các + Sự phát triển của thành thị phản thành thị trên nói lên tình hình kinh tế ánh sự phát triển mạnh của nông (nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp và thủ công nghiệp. nghiệp) nước ta thời đó như thế nào? - GV nhận xét, chốt KT - Giới thiệu với HS: Hội An đã được - Lắng nghe UNESCO công nhận là Di sản Văn hoá thế giới vào 5-12-1999 3. HĐ ứng dụng (1p) - Tìm hiểu thêm về Hội An, Thăng Long, Phố Hiến ngày nay. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Trình bày lại cảnh Hội An xưa bằng lời hoặc tranh vẽ. Đối chiếu và so sánh với cảnh Hội An nay ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
  11. ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ................................................................................................................................. __________________________________ Thứ Ba ngày 21 tháng 3 năm 2023 BUỔI SÁNG GV BỘ MÔN DẠY __________________________________ TOÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II A. PHẦN TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng của các câu sau. Câu 1. Số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 có tận cùng là: (M1). A. 0 B. 1 C. 2 Câu 2. Trong các số 32743; 41561; 54567 số chia hết cho 3 là: (M1). A. 32743 B. 41561 C. 54567 Câu 3: Phân số nào dưới đây lớn hơn hơn 1 ? (M1) 3 8 A. B. C. D. 5 14 Câu 4: Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 45m2 6cm2 = ........... cm2 là: (M2) A. 456 B. 4506 C. 456 000 D. 450 006 12 ... Câu 5: Cho phân số Số thich hợp điền vào chỗ chấm là: (M2) 36 9 A 3 B 4 C 5 D 6 Câu 6: Phân số lớn nhất trong các phân số 3 ; 7 ; 3 ; 4 là: (M2) 4 7 2 3 A. 4 B. 7 C. 3 D. 3 3 7 2 4 Câu 7: Lớp 4A có 18 bạn nữ và 12 bạn nam. Hỏi số bạn nữ chiếm bao nhiêu phần số học sinh cả lớp 4A có? (M3) Câu 8: Các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: (M3) B. PHẦN TỰ LUẬN
  12. Câu 9: Tính 1,5 đ (M1) 1 1 7 3 a b) 2 3 8 6 .. ................................ .......................... ................................ .......................... ................................. .......................... ................................. .......................... ................................. 5 3 6 3 c) d) : 9 4 7 2 .......................... ............................. .......................... ............................... .......................... .............................. .......................... .............................. ......................... .............................. Câu 10.Một mảnh đất hình bình hành có độ dài đáy bằng 27 m, chiều cao bằng 1/3 cạnh đáy. Tính diện tích mảnh đất đó? (M2) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ....................................................................................................................... Câu 11: Năm nay mẹ 36 tuổi, tuổi con bằng 3/9 tuổi mẹ. hỏi con bao nhiêu tuổi?, mẹ hơn con bao nhiêu tuổi? (M3) ... ... ... .......................... ... ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TOÁN GIỮA KÌ II LỚP 4 I. Phần trắc nghiệm: (4 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 A C C D A C D C 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 0,5 điểm 0,5 0,5 0,5 điểm 0,5 điểm điểm điểm điểm II. Phần tự luận: (6 điểm) Câu 9: (1,5đ) Đúng mỗi phép tính cho 0,25đ Câu 10: (1,5đ) Chiều cao mảnh đất hình bình hành là 27 : 3 = 9 (m)
  13. Diện tích mảnh đất hình bình hành đó là: 27 x 9 = 243 (m2) Đáp số: 675 m2 Câu 11: (2,0đ) Tuổi con có là: 36 x 3/9 = 12 (tuổi) Mẹ hơn con số tuổi là: 36 – 12 = 24 (tuổi) Đáp sô: tuổi con: 12 tuổi Mẹ hơn con: 24 tuổi ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................... _________________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU KHIẾN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3). * HS năng khiếu tìm thêm được các câu khiến trong SGK (BT2, mục III); đặt được 2 câu khiến với 2 đối tượng khác nhau (BT3). - HS có kĩ năng vận dụng từ ngữ vào việc đặt câu, viết văn cho tốt. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (Đặt câu kể ai là gì?, viết được đoạn văn có sử dụng câu kể Ai là gì?) - Phẩm chất: Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: + 3 tờ giấy viết những câu văn ở phần nhận xét. + Bảng lớp và một số mảnh bìa màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5p) * Mục tiêu: Vừa kiểm tra bài cũ vừa tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học.
  14. *Cách tiến hành: . -TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - Dẫn vào bài mới. chỗ 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a.Phần nhận xét: * Bài tập 1+ 2: - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong - Cho HS đọc yêu cầu của BT 1+ 2. SGK. + Câu in nghiêng dưới đây được dùng làm + Câu: Mẹ mời sứ giả vào đây cho gì? con ! dùng để nhờ mẹ. + Cuối câu dùng dấu gì? + Cuối câu là dấu chấm than. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Câu: Mẹ mời sứ giả vào đây cho con là - HS lắng nghe câu dùng để nhờ vả, cuối câu có dấu chấm than gọi là câu khiến * Bài tập 3: - HS nói trong nhóm đôi – Chia sẻ - Gọi HS đọc yêu cầu của BT3. lớp VD: Cậu cho tớ mượn quyển vở nhé! - GV chốt: Câu các em vừa nói để hỏi mượn quyển vở chính là câu nói lên yêu cầu, đề nghị của mình. Đó là câu khiến + Thế nào là câu khiến? + Những câu dùng để yêu cầu, đề nghị, nhờ vả, người khác làm một việc gì đó thì gọi là câu khiến. b. Ghi nhớ: - Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - 1 HS đọc. - Cho HS lấy VD. - HS nêu VD về câu khiến * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 3. HĐ luyện tập :(20 p) * Mục tiêu: Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3). * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp Bài 1: Tìm câu khiến trong đoạn văn H Đ Nhóm 2 - Chia sẻ lớp sau Đáp án: a) Hãy gọi người hàng hành vào cho ta ! - Nhận xét, chốt đáp án. b) Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 xác định nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu ! đúng câu khiến. c) Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương ! d) Con đi chặt cho đủ một trăm đất tre + Câu khiến dùng để làm gì? mang về đây cho ta. + Dấu hiệu nào giúp nhận biết câu
  15. khiến? Bài tập 2: Tìm 3 câu khiến trong SGK. Cá nhân – Lớp - GV nhận xét, khen ngợi hs VD: + Đặt tính rồi tính. - Lưu ý HS: Các câu đề bài trong + Hãy tả một cây bóng mát hoặc cây ăn SGK Toán và Tiếng Việt hầu hết đều quả mà em yêu thích. là các câu khiến. Tuy nhiên những + Viết số thích hợp vào chỗ chấm. câu khiến này thường kết thúc bằng dấu hai chấm hoặc dấu chấm Bài tập 3: Hãy đặt một câu khiến để Cá nhân – Lớp nói với bạn... - Gọi HS đọc yêu cầu của BT VD: - GV HD: Khi đặt câu khiến, với bạn, + Cậu cầm hộ tớ cái cặp nhé! phải xưng hô thân mật, với người trên + Mẹ mở giúp con cánh cổng với ạ. phải xưng hô lễ phép. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các KT về câu khiến 5. HĐ sáng tạo (1p) - Xây dựng một đoạn hội thoại có câu khiến. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................... KHOA HỌC VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Kể được tên một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém: + Các kim loại (đồng, nhôm, ) dẫn nhiệt tốt. + Không khí, các vật xốp như bông, len, dẫn nhiệt kém. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Làm thí nghiệm phát hiện kiến thức. - Vận dụng bài học trong cuộc sống. - HS học tập nghiêm túc, tích cực. *KNS: - Lựa chọn giải pháp cho các tình huống cần dẫn nhiệt/cách nhiệt tốt - Giải quyết vấn đề liên quan tới dẫn nhiệt, cách nhiệt. *TKNL: HS biết cách sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt hợp lí trong những trường hợp đơn giản để tránh thất thoát nhiệt năng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
  16. - GV: Nhiệt kế, dụng cụ thí nghiệm - HS: cốc, thìa nhôm, thìa nhựa, xoong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay, giấy báo cũ, len,... II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) - TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi + Thế nào là sự truyền nhiệt? Lấy VD + Sự truyền nhiệt là hiện tượng nhiệt độ từ vật nóng truyền sang cho vật lạnh hơn và ngược lại + VD: nước sôi để ngoài không khí sẽ dần nguội đi do nước đã truyền nhiệt sang cho không khí. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Khám phá: (30p) * Mục tiêu: - Kể được tên một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém: + Các kim loại (đồng, nhôm, ) dẫn nhiệt tốt. + Không khí, các vật xốp như bông, len, dẫn nhiệt kém. - Vận dụng bài học trong cuộc sống * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp HĐ1: Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt: Nhóm 4– Lớp - Yêu cầu HS đọc thí nghiệm trang 104, - 1 HS đọc nội dung thí nghiệm SGK và dự đoán kết quả thí nghiệm. - Gọi HS trình bày dự đoán kết quả thí - Dự đoán: ............ nghiệm. GV ghi nhanh vào 1 phần của bảng. - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong - Tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm. GV đi rót nước vào cốc cho HS nhóm. Một lúc sau khi GV rót nước tiến hành làm thí nghiệm. vào cốc, từng thành viên trong nhóm Lưu ý: Nhắc các em cẩn thận với nước lần lượt cầm vào từng cán thìa và nói nóng để bảo đảm an toàn. kết quả mà tay mình cảm nhận được. - Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm. - Đại diện của 2 nhóm trình bày kết GV ghi kết quả song song với dự đoán để quả: Khi cầm vào từng cán thìa, em HS so sánh. thấy cán thìa bằng nhôm nóng hơn cán thìa bằng nhựa. Điều này cho thấy nhôm dẫn nhiệt tốt hơn nhựa. + Tại sao thìa nhôm lại nóng lên? + Thìa nhôm nóng lên là do nhiệt độ từ nước nóng đã truyền sang thìa. - GVKL: Các kim loại: đồng, nhôm, sắt, - Lắng nghe. thép,... dẫn nhiệt tốt còn gọi là vật dẫn điện; gỗ, nhựa, len, bông, dẫn nhiệt kém gọi là vật cách nhiệt * Ứng dụng trong cuộc sống: Cá nhân – Lớp + Xoong và quai xoong được làm bằng + Xoong được làm bằng nhôm, gang, chất liệu gì? Chất liệu đó dẫn nhiệt tốt inốc đây là những chất dẫn nhiệt tốt
  17. hay dẫn nhiệt kém? Vì sao lại dùng những để nấu nhanh. Quai xoong được làm chất liệu đó? bằng nhựa, đây là vật cách nhiệt để *GD TKNL: Trong sinh hoạt hằng ngày, khi ta cầm không bị nóng. để nấu nướng tiết kiệm và tránh thất thoát nhiệt năng, cần dùng xoong, nỗi - Lắng nghe làm từ chất dẫn nhiệt tốt, an toàn, không gỉ như: nhôm, inox, gang. + Hãy giải thích tại sao vào những hôm + Vào những hôm trời rét, chạm tay trời rét, chạm tay vào ghế sắt tay ta có vào ghế sắt ta có cảm giác lạnh là do cảm giác lạnh? sắt dẫn nhiệt tốt nên tay ta ấm đã truyền nhiệt cho ghế sắt. Ghế sắt là vật lạnh hơn, do đó tay ta có cảm giác lạnh. + Tại sao khi ta chạm vào ghế gỗ, tay ta + Khi chạm vào ghế gỗ, tay ta không không có cảm giác lạnh bằng khi chạm có cảm giác lạnh bằng khi chạm vào vào ghế sắt? ghế sắt vì gỗ là vật dẫn nhiệt kém nên tay ta không bị mất nhiệt nhanh như khi chạm vào ghế sắt. HĐ2:Tính cách nhiệt của không khí: Nhóm 6 – Lớp - Cho HS quan sát giỏ ấm hoặc dựa vào - Quan sát hoặc dựa vào trí nhớ của kinh nghiệm của các em và hỏi: bản thân khi đã quan sát giỏ ấm ở gia đình, trao đổi và trả lời: + Bên trong giỏ ấm đựng thường được + Bên trong giỏ ấm thường được làm làm bằng gì? Sử dụng vật liệu đó có ích bằng xốp, bông len, dạ, đó là lợi gì? những vật dẫn nhiệt kém nên giữ cho nước trong bình nóng lâu hơn. + Giữa các chất liệu như xốp, bông, len, + Giữa các chất liệu như xốp, bông, dạ, có nhiều chỗ rỗng không? len, dạ, có rất nhiều chỗ rỗng. + Trong các chỗ rỗng của vật có chứa gì? + Trong các chỗ rỗng của vật có + Không khí là chất dẫn nhiệt tốt hay dẫn chứa không khí. nhiệt kém? + HS trả lời theo suy nghĩ. - Để khẳng định rằng không khí là chất dẫn nhiệt tốt hay chất dẫn nhiệt kém, các - Lắng nghe. em hãy cùng làm thí nghiệm để chứng minh. - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong - Hoạt động trong nhóm dưới sự hoạt nhóm. động của GV. - Yêu cầu HS đọc kĩ thí nghiệm trang 105 - 2 HS đọc thành tiếng thí nghiệm. SGK. - GV đi từng nhóm giúp đỡ, nhắc nhở HS. - Hướng dẫn: + Quấn giấy trước khi rót nước. Với cốc quấn chặt HS dùng dây chun buộc từng tờ - Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của báo lại cho chặt. Với cốc quấn lỏng thì vo GV để đảm bào an toàn. từng tờ giấy thật nhăn và quấn lỏng, sao
  18. cho không khí có thể tràn vào các khe hở mà vẫn đảm bảo các lớp giấy vẫn sát vào nhau. + Đo nhiệt độ của mỗi cốc 2 lần, mỗi lần + Đo và ghi lại nhiệt độ của từng cốc cách nhau 5 phút (thời gian đợi kết quả là sau mỗi làn đo. 10 phút). - Trong khi đợi đủ thời gian để đo kết quả, GV có thể cho HS tiến hành trò chơi ở hoạt động 3. - Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm. - 2 đại diện của 2 nhóm lên đọc kết quả của thí nghiệm: Nước trong cốc được quấn giấy báo nhăn và không buộc chặt còn nóng hơn nước trong cốc quấn giấy báo thường và quấn chặt. + Tại sao chúng ta phải đổ nước nóng + Để đảm bảo nhiệt độ ở 2 cốc là như nhau với một lượng bằng nhau? bằng nhau. Nếu nước cùng có nhiệt độ bằng nhau nhưng cốc nào có lượng nước nhiều hơn sẽ nóng lâu + Tại sao phải đo nhiệt độ của 2 cốc gần hơn. như là cùng một lúc? + Vì nước bốc hơi nhanh sẽ làm cho nhiệt độ của nước giảm đi. Nếu không đo cùng một lúc thì nước trong cốc đo sau sẽ nguội nhanh hơn trong cốc đo trước. + Giữa các khe nhăn của tờ báo có chứa + Giữa các khe nhăn của tờ báo có gì? chứa không khí. + Vậy tại sao nước trong cốc quấn giấy + Nước trong cốc quấn giấy báo báo nhăn, quấn lỏng còn nóng lâu hơn? nhăn quấn lỏng còn nóng hơn vì giữa các lớp báo quấn lỏng có chứa rất nhiều không khí nên nhiệt độ của nước truyền qua cốc, lớp giấy báo và truyền ra ngoài môi trường ít hơn, chậm hơn nên nó còn nóng lâu hơn. + Không khí là vật cách nhiệt hay vật dẫn + Không khí là vật cách nhiệt. nhiệt? - GD KNS: Tuỳ từng trường hợp cần giữ nhiệt háy cần cách nhiệt mà chúng ta sử - Lắng nghe dụng những vật dẫn nhiệt tốt hay dẫn nhiệt kém - Ví dụ: HĐ 3.Trò chơi: Tôi là ai, tôi được làm L1: Đội 1: Tôi giúp mọi người được bằng gì? ấm trong khi ngủ. - Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 5 thành Đội 2: Bạn là cái chăn. Bạn có thể viên trực tiếp tham gia trò chơi, 1 thành làm bằng bông, len, dạ, viên làm thư ký, các thành viên khác ngồi Đội 1: Đúng.
  19. 3 bàn phía trên gần đội của mình. L2: Đội 2: Tôi là vật dùng để che lớp - Mỗi đội sẽ lần lượt đưa ra ích lợi của dây đồng dẫn điện cho bạn thắp đèn, mình để đội bạn đoán tên xem đó là vật nấu cơm, chiếu sáng. gì, được làm bằng chất liệu gì ? Thư kí Đội 1: Bạn là vỏ dây điện. Bạn được của đội này sẽ ghi kết quả câu trả lời của làm bằng nhựa. đội kia. Trả lời đúng tính 5 điểm, sai mất Đội 2: Đúng. lượt hỏi và bị trừ 5 điểm. Các thành viên của đội ghi nhanh các câu hỏi vào giấy và truyền cho các bạn trực tiếp chơi. - Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm - HS đọc bài học thắng cuộc. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Vận dụng kiến thức vào cuộc sôngs 4. HĐ sáng tạo (1p) - Hãy tìm hiểu về chất liệu của bình giữ nhiệt, phích nước và giải thích tại sao bình giữ nhiệt, phích nước giúp giữ được nước nóng lâu. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................. ______________________________________ Thứ Tư ngày 22 tháng 3 năm 2023 KỂ CHUYỆN LUYỆN TẬP: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện được kể trong tiết học - Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm. * ĐCND: Thay cho bài Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia (không dạy) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động thực hành kể chuyện; hoạt động vận dụng trải nghiệm: kể được câu chuyện đúng yêu cầu kết hợp được điệu bộ, giọng nói, ...). - Phẩm chất:- Giáo dục HS lòng dũng cảm II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to. - HS: SGK,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  20. 1. Hoạt động khởi động: (3- 5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới. *Cách tiến hành: - Cả lớp hát và vận động tại chỗ. - Nhận xét, giới thiệu bài mới. 2. Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học::(5p) * Mục tiêu: HS chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm * Cách tiến hành: HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề: - GV ghi đề bài lên bảng lớp. Đề bài: Kể một câu chuyện nói về - HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ lòng dũng cảm mà em đã được nghe, quan trọng: được đọc. - Cho HS giới thiệu tên câu chuyện - HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể. mình sẽ kể - GV khuyến khích HS kể các câu chuyện ngoài SGK, các câu chuyện HS đã nghe, đọc ở trên ti vi, sách báo,... 3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p) * Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,.. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể chuyện trong nhóm - GV theo dõi các nhóm kể chuyện b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như tiêu chí những tiết trước) - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho VD: bạn + Nhân vật chính trong câu chuyện của bạn là ai? + Nhân vật đó đã có hành động dũng cảm gì? + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? ..................