Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 28 năm học 2021-2022 (Lê Thị Chinh)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 28 năm học 2021-2022 (Lê Thị Chinh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_4_tuan_28_nam_hoc_2021_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 28 năm học 2021-2022 (Lê Thị Chinh)
- TUẦN 28 Thứ Hai ngày 11 tháng 4 năm 2022 Nghỉ bù Giỗ Tổ _________________________________ Thứ Ba ngày 12 tháng 4 năm 2022 TIẾNG ANH( 2 tiết) Giáo viên bộ môn dạy ÂM NHẠC Giáo viên bộ môn dạy TOÁN ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Góp phần phát triển năng lực đặc thù: - Ôn tập kiến thức về phân số - Thực hiện được so sánh, rút gọn, qui đồng mẫu số các phân số. 2. Góp phần phát triển các NL chung và phẩm chất - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 (chọn 3 trong 5 ý), bài 4 (a, b), bài 5. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Bút, sách III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. HĐ thực hành (35p)
- 2 * Mục tiêu: Thực hiện được so sánh, rút gọn, qui đồng mẫu số các phân số. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Gắn bảng phụ, mời HS đọc và Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp nêu YC của BT. 2 Đáp án: Hình 3 đã tô màu hình (Vì có tất 5 4 2 cả 10 ô vuông, đã tô màu 4 ô; ) 10 5 - Tạo cơ hội cho HS chia sẻ về cách Không chọn các hình còn lại vì: lựa chọn phân số chỉ phần đã tô màu 1 ở mỗi hình đã chọn. Hình 1 đã tô màu hình. 5 - GV nhận xét; khen ngợi/ động viên. 3 Hình 2 đã tô màu hình. 5 Hình 4 đã tô màu 2 ( 1 ) hình. 6 3 Cá nhân – Lớp Đáp án: Bài 3: (chọn 3 trong 5 ý) 12 12 : 6 2 4 4 : 4 1 - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. 18 18 : 6 3 40 40 : 4 10 - HS chia sẻ trước lớp: Muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào? 18 18 : 6 3 - GV nhận xét, đánh giá bài làm 24 24 : 6 4 trong vở của HS *Nếu còn thời gian: Mời một số HS đã hoàn thành cả 5 ý chia sẻ cách thực hiện và kết quả. Mời cả lớp nhận xét; chốt KQ; khen ngợi/ động viên Bài 4 (a,b)HSNK làm cả bài Cá nhân – Lớp - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. 2 a) và 3 5 7 2 = 2 7 = 14 ; 3 = 3 5 = 15 5 5 7 35 7 7 5 35 b) 4 và 6 15 45
- 3 - HS chia sẻ cách quy đồng hai phân 4 = 4 3 = 12 ; Giữ nguyên 6 số trước lớp. 15 15 3 45 45 - GV nhận xét, chốt KQ đúng; khên ngợi/ động viên. *Nếu còn thời gian: Mời những HS đã hoàn thành cả câu c chia sẻ cách thực hiện và kết quả. Mời cả lớp nhận xét; GVchốt KQ; khen ngợi/ động viên Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Bài 5 - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. - Y/c HS chia sẻ: 1 + Trong các phân số đã cho, phân + Phân số bé hơn 1 là ; 1 số nào lớn hơn 1, phân số nào bé 3 6 3 hơn 1. + Phân số lớn hơn 1 là 5 ; 2 2 1 + Hãy so sánh hai phân số ; 1 3 6 + Hai phân số cùng tử số nên phân số nào 1 với nhau. có mẫu số lớn hơn thì bé hơn. Vậy > 1 3 6 3 + Hãy so sánh hai phân số 5 ; 2 2 + Hai phân số cùng mẫu số nên phân số có với nhau. tử số bé hơn thì bé hơn, phân số có tử số lớn 3 hơn thì lớn hơn. Vậy 5 > . 2 2 1 3 Ta có : 1 < < < 5 6 3 2 2 - Nhận xét; chốt ý đúng; khen ngợi/ động viên. Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS - HS hoàn thành tia số và nêu cách đọc các hoàn thành sớm) PS có trên tia số + Các PS trên tia số có chung đặc + Các PS lớn hơn 0 và bé hơn 1 điểm gì? - Chữa lại các phần bài tập làm sai. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Tìm các PS lớn hơn 1 và bé hơn 2 và có 4. HĐ sáng tạo (1p) 10 10 MS là 20
- 4 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TẬP ĐỌC VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Truyền cho HS cảm hứng vui vẻ và thái độ học tập tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy đọc bài tập đọc: Con chuồn + 2 HS đọc chuồn nước? + Nêu nội dung bài? + Ca ngợi vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước và bộc lộ tình yêu với quê hương, đất nước của tác giả - GV nhận xét chung, giới thiệu chủ
- 5 điểm Tình yêu cuộc sống và giới thiệu bài. 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu môn cười. - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc + Đoạn 2: Tiếp theo học không vào. với giọng chậm rãi ở Đ1 + 2. Đọc nhanh + Đoạn 3: Còn lại. hơn ở Đ3 háo hức hi vọng. Cần nhấn - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối giọng ở những từ ngữ sau: buồn chán, tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện kinh khủng, không muốn hót, chưa nở các từ ngữ khó (cư dân, rầu rĩ, lạo xạo, đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo thân hành, sườn sượt ,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Các nhóm báo cáo kết quả đọc HS (M1) - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Những chi tiết nào cho thấy cuộc + Những chi tiết: “Mặt trời không sống ở vương quốc nọ rất buồn? muốn dậy trên mái nhà”.
- 6 + Vì sao ở vương quốc ấy buồn chán + Vì cư dân ở đó không ai biết cười. như vậy? + Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình + Vua cử một viên đại thần đi du học ở hình? nước ngoài, chuyên về môn cười. + Sau một năm, viên đại thần trở về, xin + Kết quả viên đại thầnh đi học như thế chịu tội vì đã gắn hết sức nhưng học nào ? không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài, không khí triều đình ảo não. + Viên thị vệ bắt được một kẻ đang cười + Điều gì bất ngờ đã xảy ra? sằng sặc ngoài đường. + Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người + Nhà vua có thái độ thế nào khi nghe đó vào. tin đó? - GV: Để biết điều gì sẽ xảy ra, các em sẽ được học ở tuần 33. + Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ trở * Nêu nội dung bài tập đọc nên thật buồn tẻ và chán nản * Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. 4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1 của bài với giọng chậm rãi, trầm buồn, phù hợp nội dung miêu tả. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn cá nhân đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung
- 7 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm hiểu về tác dụng của tiếng cười ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ Tư ngày 12 tháng 4 năm 2022 THỂ DỤC Giáo viên bộ môn dạy TOÁN ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Ôn tập kiến thức về phép cộng, phép trừ phân số - Thực hiện được cộng, trừ phân số. - Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. 2. Góp phần phát triển các NL chung và phẩm chất: - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán - Tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. KK HS năng khiếu hoàn thành tất cả các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:: - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 8 1.Khởi động:(3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận đông tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: - Thực hiện được cộng, trừ phân số. - Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. * Cách tiến hành: Bài 1: Tính Cá nhân – Nhóm 2– Lớp 2 4 2 4 6 6 2 6 2 4 - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. a) ; 7 7 7 7 7 7 7 7 6 4 6 4 2 4 2 4 2 6 ; 7 7 7 7 7 7 7 7 1 5 4 5 9 b) 3 12 12 12 12 9 1 9 4 5 12 3 12 12 12 - Hs chia sẻ trước lớp cách thực hiện các 9 5 9 5 4 phép tính cộng, trừ hai phân số cùng mẫu 12 12 12 12 số, khác mẫu số. 5 1 5 4 9 - HS dựa vào tính chất của phép cộng, 12 3 12 12 12 phép trừ nêu nhanh được kết quả của các phép tính liên quan để thấy phép cộng và phép trừ PS có mối liên hệ với nhau Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp 2 3 10 21 31 Bài 2: Tính a) 7 5 35 35 35 - Tiến hành tương tự bài 1 31 2 31 10 21 35 7 35 35 35 31 3 31 21 10 35 5 35 35 35 3 2 21 10 31 5 7 35 35 35 Cá nhân – Lớp 2 1 a. 2 + x = 1 b. 6 - x = c. x – 9 7 3 2
- 9 1 Bài 3 = 4 - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. 2 1 x = 1 – 2 x = 6 - x = 9 7 3 4 1 + 2 - Hs chia sẻ trước lớp cách tìm số hạng x = 7 x = 4 x = 9 21 chưa biết, cách tìm số bị trừ, số trừ. . 3 - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở 4 của HS - GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/động viên. Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) * Bài 4 Câu a: + Số phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi là: 3 1 19 (diện tích vườn hoa) 4 5 20 + Số phần diện tích để xây bể nước là: 19 1 1 - ( diện tích vườn hoa) 20 20 Câu b: + Diện tích vườn hoa là: 20 x 15 = 300 (m2) * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách thực hiên phép tính với phân số + Diện tích xây bể nước là: 300 x 1 = 15 (m2) 20 - Củng cố một số tính chất của phép cộng và phép trừ số tự nhiên * Bài 5: 2 1 m 40cm; giờ = 15 phút 5 4 Trong 15 phút, con sên thứ nhất bò được 40 cm.
- 10 Trong 15 phút, con sên thứ hai bò được 45 cm. Vậy con sên thứ hai bò nhanh hơn con sên thứ nhất. - Chữa lại các phần bài tập làm sai 3. HĐ ứng dụng (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 4. HĐ sáng tạo (1p) buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________ CHÍNH TẢ VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi - Làm đúng BT 2a phân biệt âm đầu s/x - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2a - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
- 11 - GV dẫn vào bài mới 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Cho HS đọc bài chính tả - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. + Nêu nội dung bài viết + Cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn chán vì không có tiếng cười - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: kinh khủng, rầu rĩ, khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. lạo xạo,... .- Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi * Cách tiến hành: Cá nhân - GV đọc cho HS viết bài - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
- 12 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 2a: - Thứ tự cần điền: sao – sau – xứ – sức – xin – sự - Đọc lại đoạn văn sau khi điền đầy đủ 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại các từ viết sai 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Luyện phát âm chuẩn s/x: Ngôi sao xanh soi sáng sắp sửa xuất hiện sau vạt mây,... ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời CH Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ? - ND Ghi nhớ). - Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT (2). * HS năng khiếu biết thêm trạng ngữ cho cả 2 đoạn văn (a, b) ở BT(2). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. - Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập
- 13 II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn + Trong vườn, chim hót líu lo. cho câu sau: Chim hót líu lo. + Trên cây, chim hót líu lo. + Trong các vòm lá, chim hót líu lo. - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời CH Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ? - ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Nhận xét Bài tập 1, 2: Nhóm 2 – Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu BT1 + 2 + Tìm trạng ngữ trong câu? + Trạng ngữ bổ sung ý gì cho câu? + Trạng ngữ có trong câu: Đúng lúc đó. + Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa thời gian Bài tập 3: Đặt câu hỏi cho loại trạng cho câu. ngữ trên? + Câu hỏi đặt cho trạng ngữ: Viên thị vệ hớt hãi chạy vào khi nào? Viên thị vệ hớt hải chạy vào lúc nào? + TN trên trả lời cho câu hỏi gì? Viên thị vệ hớt hải chạy vào từ bao giờ? - GV: Các trạng ngữ bổ sung ý nghĩa + khi nào?, lúc nào?, từ bao giờ?.... chỉ thời gian cho câu và trả lời cho câu hỏi: khi nào?, lúc nào?, từ bao - Lắng nghe giờ?, mấy giờ?... là trạng ngữ chỉ thời gian.
- 14 b. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc ghi nhớ - 2 HS đọc. - HS lấy VD câu có trạng ngữ chỉ thời gian 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT (2). * Cách tiến hành * Bài tập 1: Nhóm 2 - Chia sẻ lớp - Cho HS đọc yêu cầu của BT. Đáp án: a) Trạng ngữ chỉ thời gian trong đoạn văn này là: - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng + Buổi sáng hôm nay, + Vừa mới ngày hôm qua, + qua một đêm mưa rào, b) Trạng ngữ chỉ thời gian là: + Từ ngày còn ít tuổi, + Mỗi lần tết đến, .... - Yêu cầu HS đặt câu hỏi cho trạng - HS thực hành. ngữ vừa tìm được. * Bài tập 2: GV chọn câu a. KK Đáp án: HSNK làm hết bài tập 2 Đoạn a: + Thêm trạng ngữ: Mùa đông, cây chỉ - GV chốt đáp án. Lưu ý với HS dựa còn những cành trơ trụi, nom như cằn vào nội dung các câu văn để điền trạng cỗi ngữ cho đúng vị trí + Thêm trạng ngữ Đến ngày đến - Giáo dục liên hệ vẻ đẹp của cây gạo tháng, cây lại nhờ gió phân phát đi khắp và ý thức BVMT cũng như học hỏi chốn cách viết của tác giả trong bài văn miêu tả cây cối Đoạn b
- 15 * Lưu ý: Giúp đỡ HS M1+M2 thêm + Giữa lúc gió đang gào thét ấy, cánh trạng ngữ hoàn chỉnh câu văn chim đại bàng vẫn + Có lúc, chim lại vẫy cánh 4. HĐ ứng dụng (1p) - Tìm các trạng ngữ chỉ thời gian trong bài tập đọc Ăng-co Vát 5. HĐ sáng tạo (1p) - Đặt câu có 2, 3 trạng ngữ chỉ thời gian ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... LỊCH SỬ NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn: Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó, Nguyễn ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ. Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế). - Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị: + Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước. + Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc,...). + Ban hành bộ luật Gia Long. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử.
- 16 * ĐCND: Không yêu cầu nắm nội dung, chỉ cần biết Bộ Luật Gia Long do nhà Nguyễn ban hành. II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Phiếu thảo luận nhóm cho HS. - HS: SGK, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Bạn hãy kể lại những chính sách về kinh + Kinh tế: ban bố “chiếu khuyến tế, văn hóa, giáo dục của vua Quang nông” Trung? + Văn hoá, giáo dục; dịch các sách chữ Hán ra chữ Nôm và coi chữ Nôm là chữ chính thức - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2.Hình thành kiến thức mới: (30p) * Mục tiêu: - Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn: - Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp Hoạt động 1: Nhà Nguyễn ra đời: Cá nhân – Lớp + Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh + Sau khi vua Quang Trung mất, nào? lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu, Nguyễn Ánh đã đem quân tấn công, lật đổ nhà Tây Sơn, Năm 1802. GV kết luận: Sau khi vua Quang Trung - HS lắng nghe mất, lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu, Nguyễn Ánh đã đem quân tấn công, lật đổ nhà Tây Sơn ** GV nói thêm về sự tàn sát của Nguyễn Ánh đối với những người tham gia khởi nghĩa Tây Sơn.
- 17 + Sau khi lên ngôi hoàng đế, Nguyễn Ánh + Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là gì? lấy niên hiệu là Gia Long, + Kinh đô đặt ở đâu? + Chọn Huế làm kinh đô. + Từ năm 1802-1858 triều Nguyễn trải qua +Từ năm 1802 đến 1858, nhà các đời vua nào? Nguyễn trải qua các đời vua: Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức. Nhóm 4 – Lớp Hoạt động 2: Những chính sách triều Nguyễn: - GV yêu cầu các nhóm đọc SGK và cung - HS đọc SGK và thảo luận. cấp cho các em một số điểm trong Bộ luật Gia Long để HS chọn dẫn chứng minh họa cho lời nhận xét: nhà Nguyễn đã dùng - Lắng nghe nhiều chính sách hà khắc để bảo vệ ngai vàng của vua. + Những sự kiện nào chứng tỏ các vua nhà Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành + Bỏ chức tể tướng, tự mình trực cho bất cứ ai? tiếp điều hành mọi công việc hệ trọng trong nước từ trung ương đến địa phương + Quân đội nhà Nguyễn được tổ chức như thế nào? + Gồm nhiều thứ quân (bộ binh, thuỷ binh, tuợng binh ) + Bộ luật Gia Long được ban hành với những điều lệ như thế nào? + Những kẻ mưu phản và cùng mưu không phân biệt thủ phạm hay tòng phạm đều bị xử lăng trì + Theo em, với cách thống trị của các vua + Nhà vua đã dùng nhiều chính thời Nguyễn cuộc sống của nhân dân ta sách hà khắc để bảo vệ ngai vàng như thế nào? của mình. Với cách thống trị như - GV hướng dẫn HS đi đến kết luận: Các vậy cuộc sống của nhân dân vô vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính cùng cực khổ. sách để tập trung quyền hành vào tay và bảo vệ ngai vàng của mình.Vì vậy nhà Nguyễn không được sự ủng hộ của các - Lắng nghe tầng lớp nhân dân. 3. HĐ ứng dụng (1p)
- 18 4. HĐ sáng tạo (1p) - Ghi nhớ nội dung bài học - Sưu tầm các câu chuyện về các vua triều Nguyễn ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................... __________________________________________ Thứ Năm ngày 14 tháng 4 năm 2022 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn (BT1) - Bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình (BT2), tả hoạt động (BT3) của một con vật em yêu thích. 2. Góp phần phát triển NL chung và phẩm chất: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp - Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Ảnh con tê tê - HS: Vở, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài học
- 19 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn (BT1). Bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình (BT2), tả hoạt động (BT3) của một con vật em yêu thích. * Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT1. Nhóm 4 – Lớp - Cho HS quan sát ảnh con tê tê đã - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. phóng to (hoặc quan sát trong SGK). - Cả lớp quan sát ảnh. a/ Bài văn gồm mấy đoạn? Nêu nội * Bài văn gồm 6 đoạn. dung chính của từng đoạn? + Đ1: Từ đầu thủng núi: Giới thiệu chung về con tê tê. + Đ2: Từ bộ vẩy chổm đuôi: Miêu tả bộ vẩy của con tê tê. + Đ3: Từ Tê tê săn mời mới thôi: Miêu tả miệng, hàm, lưỡi của con tê tê và cách tê tê săn mồi. + Đ4: Từ Đặc biệt nhất lòng đất: Miêu tả chân, bộ móng của tê tê và cách nó đào đất. + Đ5: Từ Tuy vậy miệng lỗ: Miêu tả nhược điểm của tê tê. + Đ6: Còn lại: Tê tê là con vật có ích, cần bảo vệ nó. + Các bộ phận ngoại hình được miêu tả: bộ vẩy, miệng, hàm, lưỡi, bốn chân. b) Tác giả chú ý đến đặc điểm nào khi Đặc biệt tác giả rất chú ý quan sát bộ miêu tả hình dáng bên ngoài của con tê vẩy của tê tê để có những so sánh rất tê? hay: rất giống vẩy cá gáy * Những chi tiết cho thấy tác giả miêu tả tỉ mỉ. c) Tìm những chi tiết cho thấy tác giả + Miêu tả cách tê tê bắt kiến: “Nó thè quan sát những hoạt động của tê tê rất tỉ cái lưỡi dài xấu số”. mỉ. + Miêu tả cách tê tê đào đất: “Khi đào
- 20 đất, nó díu đầu xuống lòng đất”. - GV nhận xét, khen ngợi/ động viên. * GV chốt + Liên hệ BVMT: Con tê tê - HS liên hệ: trong bài hiện lên sinh động và rõ nét + Không phá tổ chim. thể hiện sự quan sát kĩ lưỡng và tỉ mỉ + Không chặt phá cây,.. của tác giả cho con vật mà mình miêu tả, qua đó cũng thể hiện tình cảm mến yêu với các loài động vật tự nhiên. Em đã làm gì để bảo vệ các loài động vật trong tự nhiên? Cá nhân – Lớp Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu BT2. - HD HS quan sát một số tranh ảnh; nhắc - HS quan sát tranh hoặc nhớ lại những HS không viết lại đoạn văn đã viết ở tiết gì đã quan sát được về ngoại hình con TLV trước. vật mà mình yêu thích ở nhà để viết bài. - GV nhận xét + khen những HS Bài tập 3: Tiến hành tương tự bài tập 2 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành bài tập. - Hoàn thành bài quan sát 3. HĐ ứng dụng (1p) - Từ kết quả quan sát, viết thành đoạn 4. HĐ sáng tạo (1p) văn hoàn chỉnh tả hình dáng con vật ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết cách thêm trạng ngữ cho câu