Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 3 năm học 2021-2022 (Lê Thị Chinh)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 3 năm học 2021-2022 (Lê Thị Chinh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2021_2022.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 3 năm học 2021-2022 (Lê Thị Chinh)
- TUẦN 3 Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2021 TẬP ĐỌC THƯ THĂM BẠN. NGƯỜI ĂN XIN * Dạy bài: Thư thăm bạn I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.(trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư). 2. Kĩ năng - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. 3. Thái độ - GD HS biết quan tâm, giúp đỡ, sẻ chia mọi người xung quanh 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: - Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp. - Thể hiện sự thông cảm. - Xác định giá trị. - Tư duy sáng tạo * GD BVMT: Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với ban Hồng? Bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 25, SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) + Đọc thuộc lòng bài Truyện cổ nước - 2 HS thực hiện mình + Nêu ND bài - GV nhận xét, dẫn vào bài 2. Luyện đọc: (5p) * Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, rành mạch bài đọc, thể hiện sự cảm thông,
- chia sẻ * Cách tiến hành: (HS đọc trong nhóm một lượt) - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, thể hiện sự cảm - Lắng nghe thông, chia sẻ với nỗi đau của nhân vật - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu.......chia buồn với bạn + Đoạn 2: Tiếp theo.......như mình + Đoạn 3: Còn lại - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện HS (M1) các từ ngữ khó (Quách Tuấn Lương, quyên góp, khắc phục, bỏ ống,....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (10p) * Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài. * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài - 1 HS đọc 4 câu hỏi - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để + Để chia buồn với bạn. làm gì? + Tìm những câu cho thấy bạn Lương + " Hôm nay .ra đi mãi mãi." rất thông cảm với bạn Hồng? + Tìm những câu cho thấy bạn Lương + " Nhưng chắc là Hồng.....dòng nước rất biết an ủi bạn Hồng? lũ. +" Mình tin rằng.....nỗi đau này." *GDMT: Qua đó GV kết hợp liên hệ về +" Bên cạnh Hồng....như mình." ý thức BVMT : Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để - HS lắng nghe hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên + Nêu tác dụng của dòng mở đầu và + Phần đầu: Nói về địa điểm, thời gian dòng kết thúc bức thư? viết thư và lời chào hỏi.
- + Phần cuối: Ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn, ,kí tên. + Nội dung chính của lá thư thể hiên * Nội dung: Tình cảm của Lương điều gì? thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương, mất mát trong cuộc sống. - GV chốt ý, giáo dục HS biết quan tâm, - HS ghi lại ý nghĩa của bài chia sẻ với mọi người xung quanh. 4. Luyện đọc diễn cảm(3p) Gv hướng dẫn HS cách đọc diễn cảm đoạn 2. Sau đó, HS tự luyện đọc ở nhà * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn số 2 của bài, thể hiện được sự xúc động và sự cảm thông với nỗi đau của bạn Lương với bạn Hồng * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - 1 HS đọc mẫu đoạn 2 - Gv hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn - HS lắng nghe, luyện đọc ở nhà 2 - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Nắm nội dung của bài - VN tìm hiểu về cách trình bày, bố cục của một lá thư * Dạy bài: Người ăn xin I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hiểu ND: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng, cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) Tích hợp liên môn Đạo đức bài: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (Bài 12) 2. Kĩ năng - Đọc rành mạch, trôi chảy; giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện. 3. Thái độ - Biết yêu quý, quan tâm, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- * GDKNS : Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Thể hiện sự cảm thông ; Xác định giá trị. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 31 - SGK (phóng to) - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai. - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ nhóm 2, động não III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Luyện đọc: (5p) * Mục tiêu: Đọc rành mạch, trôi chảy, giải nghĩa một số từ ngữ * Cách tiến hành: (HS đọc trong nhóm một lượt) - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng kể chậm rãi, nhấn giọng các từ - Lắng nghe ngữ miêu tả ngoại hình của ông lão - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu....cứu giúp + Đoạn 2: Tiếp theo....cho ông cả - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các + Đoạn 3: Còn lại HS (M1) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (lọm khọm, đỏ đọc, giàn giụa, biết nhường nào, xiết chặt,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải) - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 2.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu nội dung bài đọc (trả lời được các câu hỏi cuối bài) * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV phát phiếu học tập cho từng nhóm - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành hoạt động báo cáo: + Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi nào ? + Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi đang đi trên phố, ông đứng ngay trước mặt cậu. + Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương + Ông lão lom khom, đôi mắt đỏ đọc như thế nào? giàn giụa nước mắt. Đôi môi tái nhợt,
- quần áo tả tơi,dáng hình xấu xí, bàn tay sưng húp, bẩn thiu, giọng rên rỉ cầu xin. + Điều gì khiến ông lão trông thảm - Vì nghèo đòi khiến ông lão thảm thương đến như vậy ? thương như vậy. + Đoạn 1 cho ta thấy điều gì? 1. Ông lão ăn xin thật đáng thương. + Cậu bé đã làm gì để chứng tỏ tình + Cậu chứng tỏ bằng hành động và lời cảm của cậu đối với ông lão ăn xin ? nói: Hành động: lục tìm hất túi nọ đến túi kia để tìm một cái gì đó cho ông lão, nắm chặt tay ông. Lời nói: Ông đừng giận cháu,, cháu không có gì cho ông cả. + Hành động và lời nói của cậu bé + Chứng tỏ cậu tốt bụng, cậu chân chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với thành xót thương ông lão, tôn trọng và ông lão như thế nào? muốn giúp đỡ ông. + Đoạn 2 nói lên điều gì? 2. Cậu bé thương ông lão, cậu muốn giúp đỡ ông. + Cậu bé không có gì để cho ông lão + Ông nói: như vậy là cháu đã cho ông nhưng ông lão nói với cậu như thế nào? rồi. + Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái + Cậu bé đã cho ông lão tình cảm, sự gì? cảm thông và thái độ tôn trọng. + Sau câu nói của ông lão cậu bé đã + Cậu bé đã nhận được ở ông lão lòng cảm nhận được một chút gì đó từ ông? biết ơn, sự đồng cảm. Ông đã hiểu được Theo em cậu bé nhận được gì từ ông tầm lòng của cậu. lão? 3. Sự đồng cảm của ông lão ăn xin và + Đoạn 3 ý nói gì? cậu bé. + Nêu ý nghĩa của bài *Nội dung: Câu chuyện ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão. - HS ghi lại nội dung bài - HS lần lượt nêu *Tích hợp liên môn Đạo đức bài: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo 3-4 HS nêu những việc mình đã làm. - Em hãy nêu những việc làm để giúp Lớp nhận xét đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn trong cuộc sống? - Vì sao ta phải biết giúp đỡ những người gặp khó khăn,hoạn nạn ? - Gv kết luận và liên hệ ở lớp việc làm của HS thể hiện việc giúp đỡ những
- người gặp khó khăn, hoạn nạn 3. Luyện đọc diễn cảm (3p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm đoạn 2 của bài, thể hiện được sự chân thành và cảm thông qua lời nói và hành động của cậu bé * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài - 1 HS nêu lại - 1 HS đọc mẫu đoạn 2 - Gv hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn - HS lắng nghe, luyện đọc ở nhà 2 - HS nêu theo ý hiểu - GV nhận xét chung 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - VN kể lại câu chuyện Người ăn xin - Em học được điều gì qua các câu bằng lời của cậu bé chuyện cổ? - Vì sao ta phải tham gia các hoạt động nhân đạo? 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................. TOÁN LUYỆN TẬP VỀ TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết đọc và viết các số đến lớp triệu - Củng cố về các hàng, lớp đã học. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số 2. Kĩ năng - Rèn cách đọc, viết các số đến lớp triệu, cách phân tích cấu tạo số 3. Thái độ - HS có thái độ học tập tích cực. 4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1.
- - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Lớp triệu gồm mấy hàng, là những + Lớp triệu gồm 3 hàng: hàng triệu, hàng hàng nào? chục triệu, hàng trăm triệu - GV giới thiệu vào bài 2. Hình thành kiến thức:(12p) * Mục tiêu: HS nhận biết các hàng, lớp, biết đọc, viết các số đến lớp triệu, củng cố về hàng, lớp.. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - GV đưa bảng phụ đã chuẩn bị. - HS theo dõi. + Em hãy viết số trên? - HS viết: 342 157 413 + Em hãy đọc số trên? - Hs đọc:ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba. - Gv hướng dẫn cách đọc số: + Tách thành từng lớp từ phải sang trái (3 hàng 1 lớp) lớp đv, lớp nghìn, lớp triệu. + Đọc từ trái sang phải đọc hết các hàng thì đọc tên lớp. - Hs viết lại các số đã cho trong bảng ra *Chú ý: Chữ số 0 ở giữa các lớp đọc là bảng lớp. 342 157 413 "linh" - HS nêu lại. + Nêu lại cách đọc số? - HS luyện đọc các số GV đưa ra - GV đưa ra một vài ví dụ 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm được các bài tập liên quan * Cách tiến hành Bài 1: Cá nhân- Lớp - Viết và đọc theo bảng. - 1 hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, viết - Hs viết và đọc các số: các số tương ứng vào vở và đọc số đó. 32 000 000 843 291 712 - Chữa bài, nhận xét, chốt lại cách đọc 352 516 000 308 150 705 số 32 516 497 700 000 231 Bài 3: (kết hợp với bài 3 trang 16 để Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp chọn và viết các số) Viết các số. - 1 hs đọc đề bài. - HS làm cá nhân vào vở - Đổi chéo vở - HS làm vở - Trao đổi, thống nhất kết quả
- KT * GV chữa bài. lưu ý HS viết số cần tách ra thành các lớp cho dễ đọc Bài 1: (trang 16) Cá nhân – Lớp - Gọi Hs nêu yêu cầu. - 1 hs đọc đề bài + Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự + Đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, từ bé đến lớn? trăm nghìn, triệu, chục triệu, trăm triệu. - HS chia sẻ kết quả: + 403 210 715: bốn trăm linh ba triệu hai trăm mười nghìn bảy trăm mười lăm - Gv nhận xét, chốt cách đọc số + 850 304 900 Bài 3 (trang 16) a,b,c (HSNK làm cả bài): Viết các số sau. - Cho HS làm cá nhân – Yêu cầu đổi Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp chéo vở KT - 1 hs đọc đề bài. - Hs viết vảo vở - Đổi vở KT chéo - Gv nhận xét, chốt cách viết số a. 613 000 000 b. 131 405 000 Bài 1 (trang 17) c. 512 326 103 d. 86 004 702 - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân, chỉ e. 800 004 720 nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số (HS nào xong nêu cả giá trị của chữ số Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp. 5) - HS nêu yêu cầu bài toán. - HS làm cá nhân - HS đọc các số - Chia sẻ lớp * Đáp án: a. 35 627 449: Ba mươi lăm triệu sáu trăm hai mươi nghìn bốn trămbốn mươi chín; chữ số 3 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu. b. 123 456 789: Một trăm hai mươi ba triệu bốn trăm năm mươi sáu nghìn bảy trăm tám chín; chữ số 3 thuộc hàng triệu lớp triệu. c. 82 175 263: Tám muơi hai triệu một trăm bảy mươi lăm nghìn hai trăm sáu mươi ba; chữ số 3 thuộc hàng đơn vị lớp đơn vị. d. 850 003 002: Tám trăm năm mươi triệu
- - GV chữa bài, chốt lại giá trị của chữ không trăm linh ba nghìn không trăm linh số 3 trong từng số hai, chữ số 3 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn. Bài 2a, b (HSNK làm cả bài): - Yêu cầu HS làm việc nhóm 2. Nhóm 2 – Lớp - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp * Đáp án: a. 5 760 342; b. 5 706 342; - GV nhận xét và đánh giá, chốt cách c. 50 076 342 viết số d. 57 634 002 Bài 3a: (HSNK làm cả bài) - Yêu cầu HS làm nhóm. Cá nhân – Lớp - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Làm việc cá nhân. - Chia sẻ kết quả: a) Nước có dân số nhiều nhất là Ấn Độ; Nước có dân ít nhất là Lào. + Làm thế nào em trả lời được các câu b) Lào, Cam-pu-chia, Việt Nam, Liên hỏi? bang Nga, Hoa Kì, Ấn Độ? Bài 4 (giới thiệu lớp tỉ) + Tiến hành so sánh các số có nhiều chữ - GV nêu vấn đề: Bạn nào có thể viết số được số 1 nghìn triệu? Cá nhân – Lớp - GV thống nhất cách viết đúng là - S nêu yêu cầu của bài. 1 000 000 000 và giới thiệu: Một nghìn - 3 đến 4 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết triệu được gọi là 1 tỉ. vào giấy nháp. + Số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là những - HS đọc số: 1 tỉ. chữ số nào? + Số 1 tỉ có 10 chữ số, đó là 1 chữ số 1 và 9 chữ số 0 đứng bên phải số 1. - HS hoàn thành bài tập và chia sẻ kết quả: Viết Đọc 1 000 000 000 Một nghìn triệu hay một tỉ 5 000 000 000 Năm nghìn triệu hay năm tỉ 315000000000 Ba trăm mười lăm - Nhận xét, chốt cách đọc, viết số đến nghìn triệu hay ba trăm lớp tỉ
- năm mươi lăm tỉ Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn 3 000 000 000 Ba nghìn triệu hay ba thành sớm) tỉ - GV kiểm tra từng HS - HS làm và báo cáo kết quả 4. Hoạt động ứng dụng (1p) 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - VN tiếp tục thực hành đọc, viết số đến lớp triệu. Tiếp tục làm các bài còn lại vào vở luyện ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................. KĨ THUẬT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU. CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU Dạy bài: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Học sinh biết đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng bảo quan những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. 2. Kĩ năng - Biết cách thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. 3. Thái độ - Giáo dục tính cẩn thận, an toàn khi thực hành 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL làm việc nhóm, .... II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Một số sản phẩm cắt, khâu, thêu - HS: Bộ ĐDHT lớp 4, vở. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- 1. HĐ khởi động (3p) - HS hát bài hát khởi động: - TBVN điều hành - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS 2.Bài mới: (15p) * Mục tiêu: - Học sinh biết đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng bảo quan những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. - Biết cách thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. * Cách tiến hành: HĐ 1: Hướng dẫn học sinh quan sát, Nhóm 2 – Lớp nhận xét về vật liệu khâu, thêu. a) Vải: Cho học sinh đọc nội dung (a) và quan sát màu sắc, độ dày của một - HS đọc, quan sát mẫu vải số mẫu vải.. - Thảo luận nhóm 2, đưa ra nhận xét về màu sắc, độ dày của các loại vải khác b) Chỉ: Cho HS đọc nội dung b, kết nhau, các loại chỉ khác nhau hợp quan sát, nêu đặc điểm của chỉ - GV kết luận, lưu ý HS khi khâu chúng ta nên chọn chỉ giống với màu - HS lắng nghe vải để đường khâu không bị lộ HĐ 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo. - Cho học sinh so sánh sự giống và - HS quan sát 2 loại kéo, thảo luận khác nhau của kéo cắt vải và cắt chỉ nhóm phát hiện ra điềm giống và khác nhau, chia sẻ trước lớp - Hướng dẫn cách cầm kéo cắt vải - HS quan sát hướng dẫn, thực hành ngay tại lớp - GV chốt ý, chuyển hoạt động HĐ 3: Hướng dẫn học sinh quan sát, Cá nhân – Lớp nhận xét một số vật liệu, dụng cụ khác. - GV yêu cầu nêu một số dụng cụ - HS nối tiếp nêu khâu, thêu khác 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - VN thực hành thao tác cắt vải 4. HĐ sáng tạo (1p) - Sưu tầm một số mẫu vải hay dùng trong may mặc Dạy bài: CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU I.MỤC TIÊU:
- 1. Kiến thức - Biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu. 2. Kĩ năng - Vạch được đường dấu trên vải (vạch đường thẳng, đường cong) và cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mô. * Với HS khéo tay: Cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt ít bị mấp mô. 3. Thái độ - Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh quy trình cắt vải theo đường vạch dấu. + Mẫu một mảnh vải đã được vạch dấu đường thẳng, đường cong bằng phấn may và cắt dài khoảng 7- 8cm theo đường vạch dấu thẳng. - HS: Bộ dụng cụ KT cắt, khâu, thêu 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, - KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, phòng tranh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3p) + Nêu các bước xâu kim và vê nút chỉ? + Căt một đoạn chỉ dài khoảng 50 + Kể tên một số vật liệu và dụng cụ khác? – 60 cm, vuốt nhọn một đầu chỉ + Gồm thước thẳng, thước dây, - GV nhận xét, khen ngợi, dẫn vào bài học khung thêu, + kéo, kim,.. 2. HĐ thực hành: (15p) * Mục tiêu: - Vạch được đường dấu trên vải (vạch đường thẳng, đường cong) và cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mô. * Với HS khéo tay: Cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt ít bị mấp mô. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp HĐ1: Ôn tập lại các thao tác KT Cá nhân – Lớp * Vạch dấu trên vải: - GV yêu cầu HS nêu lại cách vạch dấu - HS trả lời. - GV lưu ý: + Trước khi vạch dấu phải vuốt phẳng mặt - HS lắng nghe vải.
- + Khi vạch dấu đường thẳng phải dùng thước có cạnh thẳng. Đặt thước đúng vị trí đánh dấu 2 điểm theo độ dài cần cắt. + Khi vạch dấu đường xong cũng phải vuốt thẳng mặt vải. Sau đó vẽ vị trí đã định. * Cắt vải theo đường vạch dấu: - GV yêu cầu nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu. - HS nêu. - GV nhận xét, bổ sung và nêu một số điểm cần lưu ý: + Tì kéo lên mặt bàn để cắt cho chuẩn. + Mở rộng hai lưỡi kéo và luồn lưỡi kéo nhỏ - HS lắng nghe hơn xuống dưới mặt vải để vải không bị cộm lên. + Khi cắt, tay trái cầm vải nâng nhẹ lên để dễ luồn lưỡi kéo. + Đưa lưỡi kéo cắt theo đúng đường vạch dấu. + Chú ý giữ an toàn, không đùa nghịch khi sử dụng kéo. HĐ 2: HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu. - Kiểm tra vật liệu dụng cụ thực hành của HS. - GV nêu yêu cầu thực hành:HS vạch 2 đường dấu thẳng, 2 đường cong dài 15cm. Các đường cách nhau khoảng 3- 4cm. Cắt - HS vạch dấu lên mảnh vải theo các đường đó. - Trong khi HS thực hành GV theo dõi, uốn nắn. * HĐ 3: Đánh giá kết quả học tập. - GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS - HS quan sát. theo tiêu chuẩn: + Kẻ, vẽ được các đường vạch dấu thẳng và cong. + Cắt theo đúng đường vạch dấu. - HS đánh giá sản phẩm của bạn
- + Đường cắt không bị mấp mô, răng cưa. theo các tiêu chí đã nêu + Hoàn thành đúng thời gian quy định. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. - VN tiếp tục thực hành 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Trang trí sản phẩm cho đẹp 4. HĐ sáng tạo (1p) _____________________________________ CHÍNH TẢ CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH *Dạy bài: CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ 1. Kiến thức: - Nghe -viết đúng bài CT; trình bày đúng các hình thức thể thơ lục bát - Làm đúng BT2 phân biệt ch/tr 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 4. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn. * Cách tiến hành:
- a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Nội dung bài thơ nói lên điều gì? + Tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già lạc đường về nhà. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: nên phải, bỗng từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện nhiên, nhoà, .... viết. - Viết từ khó vào vở nháp b. Hướng dẫn trình bày + Các câu thơ viết như thế nào? + Câu 6 cách lề 2 ô, câu 8 cách lề 1 ô 3. Hướng dẫn viết bài chính tả: (3p) * Mục tiêu: Hs viết bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ lục bát * Cách tiến hành: HS tự viết bài chính tả ở nhà 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được tr/ch * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2: Điền vào chỗ trống ch/tr Lời giải: tre, chịu, Trúc, cháy, Tre, tre, chí, chiến, Tre - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết 5 tiếng, từ chứa ch/tr 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - HS về nhà Viết và trình bày đoạn văn ở BT 2a cho đẹp *Dạy bài: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhớ - viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày đúng bài CT sạch sẽ, biết trình bày các dòng thơ lục bát; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/d/gi 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu ch/tr. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 4. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Giấy khổ to+ bút dạ. Bài tập 2a viết sẵn. Bảng nhóm cho hs làm bài tập. - HS: Vở, bút,...
- 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (1p) - GV dẫn vào bài. 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết theo thể thơ lục bát. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn nhơ-viết - Gọi HS đọc thuộc bài viết. - 2, 3 học sinh đọc. - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: - HS thảo luận (2p) và báo cáo trước lớp +Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước + Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc nhà? và nhân hậu. +Qua các câu chuyện cổ cha ông ta + Cha ông ta muốn khuyên con cháu muốn khuyên con cháu điều gì? hãy biêt thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau ở hiền sẽ gặp điều may mắn, hạnh phúc. - Yêu cầu phát hiện những chữ dễ viết - sâu xa, phật, rặng dừa, nghiêng soi, sai? truyện cổ - Hs viết bảng con từ khó. - HS đọc từ viết khó - 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần - Lưu ý khi trình bày thể thơ lục bát 3. Viết bài chính tả: * Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả theo thể thơ lục bát. * Cách tiến hành: HS tự viết bài chính tả ở nhà 4. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được "r/d/gi". * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền vào chỗ trống r / d / gi . - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp Đáp án : gió thổi - gió đưa - gió nâng cánh diều - Gọi hs đọc câu văn đã điền hoàn - 1 hs đọc to câu văn đã điền hoàn chỉnh. chỉnh. - Chữa bài, nhận xét. * KL:
- 5. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết 5 tiếng, từ chứa r/d/gi 6. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các câu đố nói về loài hoa hoặc * Lưu ý: Sau mỗi bài chính tả GV sắp một số đồ vật khác có chứa âm r/d/gi sếp dành thời gian trong tuần để kiểm tra bài viết ở nhà của HS Đánh giá và nhận xét bài: * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. ____________________________________________ Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2021 TOÁN DÃY SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - HS bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên 2. Kĩ năng - Vận dụng các đặc điểm của dãy số tự nhiên để làm các bài tập 3. Thái độ - Học tập tích cực, tính toán chính xác 4. Góp phần phát triền các NL: - NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4a II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập. - HS: SGK, vở,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3p) - HS chơi trò chơi: Truyền điện: Nối tiếp đọc các số tự nhiên trong phạm vi 100 - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức (12 p) * Mục tiêu: : HS bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên * Cách tiến hành:.Hoạt động cả lớp - GV : Các số các em vừa đọc (Khởi động) được gọi là số tự nhiên. Các số - Hs lắng nghe tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn gọi là dãy số tự nhiên - Yêu cầu HS biểu diễn các số từ 0-10 - HS biểu diễn – Chia sẻ lớp trên tia số - Yêu cầu nêu đặc điểm của tia số - HS nêu: Mỗi số ứng với một điểm trên tia số *Đặc điểm của dãy số tự nhiên. + Em có nhận xét gì về số liền sau của + Lớn hơn số đứng trước 1 đơn vị. một số tự nhiên? + Cứ thêm 1 vào một số tự nhiên ta + Ta được số liền sau nó. Vậy không có được số ntn? STN lớn nhất. +Bớt 1 ở STN ta được số nào? +Ta được số liền trước nó + STN bé nhất là số nào? + Số 0 + Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém + Hai STN liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn nhau bao nhiêu đơn vị? vị. - GV chốt lại đặc điểm của dãy số tự nhiên 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Vận dụng làm các bài tập liên quan * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Viết STN liền sau. - 1 hs đọc đề bài. + Muốn tìm số liền sau ta lây số đó cộng + Muốn tìm số liền sau của một số ta thêm 1. làm thế nào? - Hs làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp - Chữa bài, nhận xét. Bài 2:Viết STN liền trước - 1 hs đọc đề bài. + Nêu cách tìm số liền trước? + Ta lấy số đó trừ đi 1. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. - Hs làm bài - Chia sẻ kết quả - Chữa bài, nhận xét. 11 ; 12 99 ; 100 1001 ; 1002 9 999 ; 10 000. Bài 3:Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - 1 hs đọc đề bài.
- - Tổ chức cho hs làm vào vở - HS làm vào vở - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong - HS chia sẻ kết quả: vở của HS a. 4 ; 5 ; 6 b. 86 ; 87 ; 88 - Chữa bài, nhận xét. c.896 ; 897 ; 898 d. 9 ; 10 ; 11 e.99;100; 101 g. 9998; 9 999; 10000 Bài 4a:(HSNK làm cả bài) Viết số thích hợp vào chỗ chấm - 1 hs đọc đề bài. - Tổ chức làm bài cá nhân - Hs nêu miệng kết quả, nêu quy luật của - Chữa bài, nhận xét. dãy số * KL: a. 909; 910; 911; 912; 913; 914; 915. b. 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; 6; 18; 20 c. 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15; 19; 21 4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các đặc điểm của STN 5. HĐ sáng tạo (1p) - VN làm các bài tâp về quy luật của dãy STN ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .................................................................................................................................. ___________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (ND ghi nhớ). 2. Kĩ năng - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III) ; bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3). 3. Thái độ - HS có ý thức học tập chăm chỉ, tích cực 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, từ điển - HS: vở BT, bút, ...
- 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới:(12p) * Mục tiêu: HS hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, từ đơn, từ phức. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Nhận xét - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu - GV ghi ví dụ lên bảng: Nhờ bạn giúp đỡ, lại có chí học hành, nhiều năm liền Hanh là học sinh tiến tiến. + Câu có bao nhiêu tiếng? + Câu có 18 tiếng - HS dùng gạch xiên tách các từ trong câu (như SGK) Nhờ / bạn / giúp đỡ / lại / có / chí / học hành /nhiều / năm / liền / Hanh / là / học sinh / tiến tiến + Mỗi từ được phân cách bằng một dấu + Câu văn có 14 từ. gạch chéo. Câu văn có bao nhiêu từ? + Hãy chia các từ trên thành hai loại: - Nhận bảng nhóm và hoàn thành bài Từ đơn (từ gồm một tiếng) và Từ phức (Từ tập theo nhóm 2 – Chia sẻ lớp gồm nhiều tiếng) Từ đơn Từ phức (từ gồm một (từ gồm nhiều tiếng) tiếng) nhờ, bạn, lại, có, giúp đỡ, học hành, - Chốt lại lời giải đúng. chí, nhiều, năm, học sinh, tiên tiến liền, Hanh, là + Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? + Từ đơn là từ gồm có 1 tiếng, từ phức là từ gồm có hai hay nhiều tiếng. + Từ gồm có mấy tiếng? + Từ gồm một tiếng hoặc nhiều tiếng. + Tiếng dùng để làm gì? + Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. Một tiếng tạo nên từ đơn, hai tiếng trở lên tạo nên từ phức. + Từ dùng để làm gì? + Từ dùng để đặt câu. b. Ghi nhớ: - 2 hs đọc ghi nhớ.