Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 3 năm học 2022-2023 (Lê Thị Chinh)

doc 51 trang Đình Bắc 08/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 3 năm học 2022-2023 (Lê Thị Chinh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2022_2023.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 3 năm học 2022-2023 (Lê Thị Chinh)

  1. TUẦN 3 Thứ Hai ngày 26 tháng 9 năm 2022 SINH HOẠT DƯỚI CỜ TOÁN LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐAT: 1. Góp phần phát triển năng lực đặc thù môn Toán: - Đọc, viết được một số số đến lớp triệu - Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số - Củng cố kĩ năng đọc, viết số đến lớp triệu 2. Góp phần phát huy các năng lực chnng và phẩm chất: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo * BT cần làm: 1, 2, 3(a,b,c), 4(a,b). II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1 - HS: SGK,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV chuyển ý vào bài mới 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: - Đọc, viết được một số số đến lớp triệu - Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân – Lớp - Gọi Hs nêu yêu cầu. - 1 hs đọc đề bài + Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự + Đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, từ bé đến lớn? trăm nghìn, triệu, chục triệu, trăm triệu. - HS chia sẻ kết quả: + 403 210 715: bốn trăm linh ba triệu hai trăm mười nghìn bảy trăm mười lăm + 850 304 900 - Gv nhận xét, chốt cách đọc số Bài 2: Đọc các số sau. Cá nhân – Lớp - Tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền - 1 hs đọc đề bài. điện - Hs tham gia trò chơi * Đáp án: + 32 640 507: Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bảy. 1
  2. + 8 500 658: Tám triệu năm trăm nghìn sáu trăm năm mươi tám. + 830 402 960: Tám trăm ba mươi triệu bốn trăm linh hai nghìn chín trăm sáu mươi. + 85 000 120:Tám mươi lăm triệu không trăm linh không nghìn một trăm hai mươi. (Tám mươi lăm triệu không nghìn một trăm hai mươi) + 178 320 005: Một trăm bảy mươi tám triệu ba trăm hai mươi nghìn không trăm linh năm. + 1 000 001: Một triệu không nghìn không trăm linh một. - GV nhận xét, chốt lại cách đọc số Bài 3a,b,c (HSNK làm cả bài): Viết Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp các số sau. - 1 hs đọc đề bài. - Cho HS làm cá nhân – Yêu cầu đổi - Hs viết vảo vở - Đổi vở KT chéo chéo vở KT a. 613 000 000 b. 131 405 000 c. 512 326 103 d. 86 004 702 - Gv nhận xét, chốt cách viết số e. 800 004 720 Bài 4: Nêu giá trị của chữ số 5 trong Cá nhân – Lớp mỗi số - HS đọc đề bài. - HS làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp a. Chữ số 5 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 500 000 b.Chữ số 5 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 5 000. c.Chữ số 5 thuộc hàng trăm nên có giá trị - Chữa bài, nhận xét. là 500. + Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc + Phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong điều gì? số đó 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - VN tiếp tục thực hành đọc, viết số đến lớp triệu 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Vn tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 2
  3. TẬP ĐỌC THƯ THĂM BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Góp phần phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực văn học: - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.(trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư). * Năng lực ngôn ngữ: - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - GD HS biết quan tâm, giúp đỡ, sẻ chia mọi người xung quanh * KNS: - Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp. - Thể hiện sự thông cảm. - Xác định giá trị. - Tư duy sáng tạo * GD BVMT: Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với ban Hồng? Bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 25, SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) + Đọc thuộc lòng bài Truyện cổ - 2 HS thực hiện nước mình + Nêu ND bài - GV nhận xét, dẫn vào bài 2. Luyện đọc: (10p) * Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, rành mạch bài đọc, thể hiện sự cảm thông, chia sẻ * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, thể hiện - Lắng nghe sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của nhân vật - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài được chia làm 3 đoạn 3
  4. - GV chốt vị trí các đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu.......chia buồn với bạn + Đoạn 2: Tiếp theo.......như mình + Đoạn 3: Còn lại - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các từ ngữ khó (Quách Tuấn Lương, quyên các HS (M1) góp, khắc phục, bỏ ống,....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (10p) * Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài. * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc 4 câu hỏi bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Để chia buồn với bạn. + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? + " Hôm nay .ra đi mãi mãi." + Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? + " Nhưng chắc là Hồng.....dòng nước lũ. + Tìm những câu cho thấy bạn +" Mình tin rằng.....nỗi đau này." Lương rất biết an ủi bạn Hồng? +" Bên cạnh Hồng....như mình." *GDMT: Qua đó GV kết hợp liên hệ - HS lắng nghe về ý thức BVMT : Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây + Phần đầu: Nói về địa điểm, thời gian viết rừng, tránh phá hoại môi trường thư và lời chào hỏi. thiên nhiên + Phần cuối: Ghi lời chúc hoặc lời nhắn + Nêu tác dụng của dòng mở đầu và nhủ, cảm ơn, hứa hẹn, ,kí tên. dòng kết thúc bức thư? * Nội dung: Tình cảm của Lương thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương, mất mát trong cuộc + Nội dung chính của lá thư thể hiên sống. điều gì? - HS ghi lại ý nghĩa của bài - GV chốt ý, giáo dục HS biết quan tâm, chia sẻ với mọi người xung 4
  5. quanh. 4. Luyện đọc diễn cảm(8p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn số 2 của bài, thể hiện được sự xúc động và sự cảm thông với nỗi đau của bạn Lương với bạn Hồng * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn - HS nêu lại giọng đọc cả bài bài. - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Nhóm trưởng điều hành: - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 + Luyện đọc theo nhóm + Vài nhóm thi đọc trước lớp. - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung - Nắm nội dung của bài 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - VN tìm hiểu về cách trình bày, bố cục của 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) một lá thư ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................... KHOA HỌC VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO I. YÊU CẦU CẦN ĐAT: 1. Góp phần phát triển năng lực môn Khoa học: *Nhận thức khoa học: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua, ), chất béo (mỡ, dầu, , bơ, ... ). - Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể: + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi- ta- min A, D, E, K. *Năng lực vận dụng kiến thức, kỉ năng đã học: - Có kĩ năng xác định thức ăn chứa chất đạm và chất béo 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. - Có ý thức ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng *BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - GV: + Các hình minh hoạ ở trang 12, 13 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). 5
  6. + Các chữ viết trong hình tròn: Thịt bò, Trứng, Đậu Hà Lan, Đậu phụ, Thịt lợn, Pho- mát, Thịt gà, Cá, Đậu tương, Tôm, Dầu thực vật, Bơ, Mỡ lợn, Lạc, Vừng, Dừa. - HS: chuẩn bị giấy A4, bút màu. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (3p) - HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT + Dựa vào lượng các chất dinh dưỡng chứa + Người ta thường có mấy cách để phân trong mỗi loại thức ăn, người ta chia thức ăn loại thức ăn? Đó là những cách nào? thành 4 loại. + Chất bột đường có vai trò cung cấp năng + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì đường có vai trò gì? nhiệt độ của cơ thể - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Khám phá kiến thức : (30p) * Mục tiêu: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua, ), chất béo - Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể: * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp HĐ1: 1. Vai trò của chất đạm và chất Nhóm 2 - Lớp béo: .Bước 1: Tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi. - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các hình minh hoạ trang 12, 13 / SGK tìm - HS hoạt động cặp đôi. hiểu về vai trò của chất béo ở mục Bạn cần biết: . Bước 2: Làm việc cả lớp. + Nói tên những loại thức ăn chứa chất + Những loại thức ăn chứa chất đạm ở trang đạm ở trang 12 và em biết? 12: Đậu nành, thịt lợn, trứng gà, vịt quay, cá, đậu khuôn, tôm, thịt bò, đậu Hà Lan, cua, ốc. + Các thức ăn có chứa nhiều chất béo là: + Nói tên những thức ăn chứa nhiều chất dầu ăn, mỡ, đậu tương, lạc, vừng, dừa. béo có trong trang 13 và em biết? + Chất đạm giúp xây dựng đổi mới cơ thể: tạo ra những tế bào mớilàm cho cơ thể lớn + Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn lên thức ăn chứa nhiều chất đạm? - HS lắng nghe KL: Chất đạm giúp xây dựng đổi mới cơ thể: tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể ** Lưu ý HS: Pho mát là một thức ăn được chế biến từ sữa bò nên chứa nhiều 6
  7. chất đạm, bơ cũng là thức ăn chứa nhiều Nhóm 4 – Lớp sữa bò nhưng chứa nhiều chất béo. HĐ 2: Xác định nguồn gốc của thức ăn: + Thịt gà có nguồn gốc từ động vật. * Bước 1: GV hỏi HS. + Đậu đũa có nguồn gốc từ thực vật. + Thịt gà có nguồn gốc từ đâu? - HS lắng nghe. + Đậu đũa có nguồn gốc từ đâu? - Để biết mỗi loại thức ăn thuộc nhóm nào và có nguồn gốc từ đâu cả lớp mình sẽ thi xem nhóm nào biết chính xác điều đó - HS làm việc với phiếu. nhé! - HS báo cáo kết quả. - GV phát phiếu học tập - Nhận xét, bổ sung. 1. Hoàn thành bảng thức ăn chứa nhiều chất đạm. *Bước 2: Chữa bài tập: Tên thức ăn Nguồn gốc Nguồn gốc TV ĐV Đậu nành + Thịt lợ + Trứng + Thịt vịt + Cá + Đậu phụ + Tôm + Cua, ốc + Thịt bò + 2. Hoàn thành bảng thức ăn chứa nhiều chất béo. Tên thức ăn Nguồn gốc Nguồn gốc TV ĐV Mỡ lợn + Lạc + Dầu ăn + Vừng (mè) + Dừa + + Như vậy thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật. + Như vậy thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu? - GV kết luận, tổng kết nội dung bài - HS liên hệ 3. HĐ ứng dụng (1p) - GDBVMT: Các thức ăn chứa chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ môi trường - Lên thực đơn thức ăn trong một ngày với sống. Vậy môi trường rất quan trọng, cần các món ăn có nguồn chất đạm và chất béo 7
  8. bảo vệ môi trường hợp lí 4. HĐ sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG :................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ___________________________________ BUỔI CHIỀU CHÍNH TẢ (NGHE-VIẾT) CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Góp phần phát triển năng lực đặc thù môn Tiếng Việt - Nghe -viết đúng bài CT; trình bày đúng các hình thức thể thơ lục bát - Làm đúng BT2 phân biệt ch/tr - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Giáo dục học sinh biết yêu quý và hiếu thảo với ông bà. II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn. * Cách tiến hành: a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Nội dung bài thơ nói lên điều gì? + Tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già lạc đường về nhà. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS - HS nêu từ khó viết: nên phải, bỗng nhiên, nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS nhoà, .... luyện viết. - Viết từ khó vào vở nháp b. Hướng dẫn trình bày 8
  9. + Các câu thơ viết như thế nào? + Câu 6 cách lề 2 ô, câu 8 cách lề 1 ô 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ lục bát * Cách tiến hành: - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút mình theo. chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được tr/ch * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2: Điền vào chỗ trống ch/tr Lời giải: tre, chịu, Trúc, cháy, Tre, tre, chí, chiến, Tre 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Viết 5 tiếng, từ chứa ch/tr - Viết và trình bày đoạn văn ở BT 2a cho đẹp ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................. TIN HỌC CHỦ ĐỀ 1: KHÁM PHÁ MÁY TÍNH BÀI 3: LÀM QUEN VỚI TỆP ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Góp phần phát triển năng lực môn Tin học: * Năng lực nhận thức Tin học: 9
  10. + Sau khi học xong bài này, học sinh sẽ được làm quen với tệp, phân biệt được tệp và thư mục.Hiểu cấu trúc của tên tệp. + Nhận biết được mỗi tệp sẽ có một biểu tượng khác nhau và rút ra được nhận xét là thư mục có thể chứa tệp và các thư mục con khác nhau. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung, phẩm chất : - Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực chung của học sinh như sau: + Chủ động khi thực hiện nhiệm vụ học tập. Mạnh dạn, tự tin chia sẻ thông tin trước lớp. *Phẩm chất: - Thể hiện sự cảm thông và sẵn sàng giúp đỡ bạn trong quá trình hoạt động nhóm. - Giữ gìn máy tính cẩn thận. Biết làm việc nghiêm túc với máy tính. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính. - Máy chiếu. - SGK. Sách BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu - Ổn định lớp. - Ổn định lớp. - Tổ chức lớp chơi trò chơi “Ai nhanh ai - Lớp chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng?”. đúng?”. Câu 1. Tạo thư mục HOCTAP và các thư mục con Soanthao, Trinhchieu, Ve. Câu 2. Hãy cho biết đâu là thư mục? - Nhận xét. - Lắng nghe. Đặt vấn đề: Ở trò chơi trên các em đã xác định được thư mục. Vậy, các biểu tượng còn lại là gì? Đó chính là các tệp trong máy tính -> Bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Tạo tệp - Giáo viên tổ chức lớp theo nhóm để các - Làm việc theo nhóm: nhóm tự tìm hiểu thao tác tạo tệp theo các + Mở phần mềm Word, soạn thảo yêu cầu ở mục 1 (trang 15 - sgk). Lưu ý: và trình bày nội dung theo mẫu, lưu Yêu cầu a chúng ta đã thực hiện ở Hoạt lại với tên Baisoan vào thư mục động mở đầu nên các em chỉ thực hiện các HOCTAP. hoạt động b, c, d. + Mở phần mềm Paint, vẽ hình vuông, lưu lại với tên Hinhvuong vào thư mục HOCTAP. + Mở phần mềm PowerPoint, tạo 10
  11. bài trình chiếu theo yêu cầu, lưu lại với tên Gioithieu vào thư mục HOCTAP. - Yêu cầu các nhóm thực hiện thi đua với - Thi đua giữa các nhóm. nhau xem nhóm nào hoàn thành việc tạo các tệp nhanh hơn. - Giáo viên quan sát, trợ giúp và nhận xét học sinh làm bài. - Sau khi học sinh tạo tệp xong, giáo viên - Quan sát và lắng nghe. yêu cầu các nhóm mở thư mục HOCTAP, trình chiếu bài của một nhóm trước lớp -> Ngoài thư mục HOCTAP các em đã biết, bây giờ các em biết thêm các biểu tượng còn lại chính là các tệp (em vừa tạo). - Sau khi quan sát các tệp, em có nhận xét gì về biểu tượng của tệp? - Giáo viên nhận xét câu trả lời của học - Biểu tượng của tệp không giống sinh và kết luận: Mỗi loại tệp có một biểu nhau. tượng khác nhau. Mỗi tệp đều được đặt tên riêng. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành - Giáo viên tổ chức học sinh làm việc cá - Học sinh làm việc cá nhân: nhân các yêu cầu sau: + Tạo thư mục tên em trong ổ đĩa + Tạo thư mục tên em trong ổ đĩa (D:) (D:) VD: Nguyen Van An 4A + Tạo một tệp bất kì và lưu vào thư mục + Tạo một tệp bất kì và lưu vào thư của em với tên Thuchanhtaotep. mục của em với tên VD: Soạn thảo một câu tục ngữ, vẽ một Thuchanhtaotep. ngôi sao, tạo bài trình chiếu ngắn... - Giáo viên quan sát, trợ giúp và nhận xét học sinh làm bài. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Giáo viên trình chiếu và hỏi: Hãy cho biết - Trả lời nhanh. đâu là tệp? - Nhận xét tiết học; Yêu cầu đối với học sinh có máy tính ở nhà: Thực hành tạo tệp 11
  12. (chủ đề: món quà tặng người thân). ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................., ........................................................................................................................... _____________________________________ LỊCH SỬ NƯỚC VĂN LANG I. YÊU CẦU CẦN ĐAT: 1. Góp phần phát triển năng lực môn Lịch sử: * Năng lực nhận thức lịch sử: - Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ: - Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang: Nô tì, Lạc dân, Lạc tướng, Lạc hầu, - Biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay: đua thuyền, đấu vật, * Năng lực vận dụng kiến thức kỉ năng đã học: - Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Hs có tinh thần học tập nghiem túc, tôn trọng lịch sử,yêu thêm về tổ tiên đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - GV: Hình trong SGK phóng to, phiếu học tập của HS, phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. Đèn chiếu - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Nêu các bước sử dụng bản đồ? + Đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử - GV nhận xét, khen/ động viên. 2.Khám phá kiến thức: (30p) * Mục tiêu - Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ: - Biết các tầng lớp của xã hội Văn Lang: Nô tì, Lạc dân, Lạc tướng, Lạc hầu, - Biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay: đua thuyền, đấu vật, * Cách tiến hành: 12
  13. HĐ1: Sự ra đời của nhà nước Văn Cá nhân – Lớp Lang - GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung - HS quan sát Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng (GV giới thiệu trục thời gian. - Yêu cầu HS dựa vào trong SGK và lược - HS quan sát và xác định địa phận và đồ, tranh ảnh, xác định địa phận của nước kinh đô của nước Văn Lang; xác định Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản thời điểm ra đời của nước Văn Lang đồ; xác định thời điểm ra đời trên trục trên trục thời gian. thời gian. + Nước Văn Lang. + Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì? + Khoảng 700 năm trước. + Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào? + 1 HS lên xác định. + Cho HS lên bảng xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang. + Ở khu vực sông Hồng, sông Mã, + Nước Văn Lang được hình thành ở khu sông Cả. vực nào? - Cho HS lên chỉ lược đồ Bắc Bộ và Bắc - 2 HS lên chỉ lược đồ. Trung Bộ ngày nay khu vực hình thành của nước Văn Lang. - GV nhận xét và sửa chữa và kết luận. *Hoạt động 2: Các tầng lớp trong XH Nhóm 2 – Lớp (phát phiếu học tập) - GV đưa ra khung sơ đồ (để trống chưa - HS thảo luận nhóm 2, đọc SGK và điền nội dung) điền vào sơ đồ các tầng lớp: Vua, Lạc Hùng Vương hầu, Lạc tướng, Lạc dân, nô tì sao HLạc hầu, Lạc tướng cho phù hợp như trên bảng. L￿c dân Nô tì + Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp? + Có 4 tầng lớp, đó là vua, lạc tướng và lạc hầu , lạc dân, nô tì. + Người đứng đầu trong nhà nước Văn + Là vua, gọi là Hùng Vương. Lang là ai? - GV: Lạc tướng và lạc hầu, họ giúp vua cai quản đất nước. Dân thường gọi - HS lắng nghe là lạc dân. Nô tì là người hầu hạ các gia đình người giàu PK. * Hoạt động 3: Đời sống vật chất và Nhóm 4 – Lớp tinh thần của người Lạc Việt: 13
  14. - GV đưa ra khung bảng thống kê còn - HS thảo luận theo nhóm 4. trống phản ánh đời sống vật chất và tinh - HS đọc và xem kênh chữ, kênh hình thần của người Lạc Việt. điền vào chỗ trống. - Một số HS đại diện nhóm trả lời. Mặc và - Cả lớp bổ sung. Sản Ăn, trang Ở Lễ xuất u ng điểm hội - Lúa - Phụ nữ -Nhà - Vui - Cơm, dúng sàn chơi - Vài HS mô tả bằng lời của mình về Khoai xôi - nhảy đời sống của người Lạc Việt. -Cây - Quây ăn quả Bánh chưng - Tìm hiểu về các tập tục của người - GV nhận xét và bổ sung. Lạc Việt còn gìn giữ tại địa phương 3. Hoạt động ứng dụng (1p). em - Tìm hiểu về ngày Giỗ tổ Hùng Vương và các hoạt động của ngày giỗ 4. Hoạt động sáng tạo (1p) tổ ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _________________________________ Thứ Ba ngày 27 tháng 9 năm 2022 HOẠT ĐỘNG THƯ VIỆN ĐỌC CÁ NHÂN: ĐỌC SÁCH TỰ CHỌN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù môn học: - HS rèn kỉ năng đọc sách, kỉ năng nghe, nói và kể lại những điều trong sách. - Thu hút và khuyến khích học sinh tham gia vào việc đọc - Có thói quen đọc sách và vận dụng kiến thức vào thực tiễn. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL giao tiếp và hợp tác( tìm hiểu về nội dung trong sách), NL ngôn ngữ( kể lại được những điều đã đọc ), NL thẩm mĩ, sáng tạo( Vẽ lại những gì em thích trong sách) - Yêu thích đọc sách báo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 14
  15. - Các loại sách ở thư viện - HS: Giấy vẽ, bút màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Khởi động (1-2'): Chào đón HS và tập hợp HS tại cửa phòng - HS xếp hàng trật tự đọc. - Lớp hát bài Cho HS khởi động - HS ổn định chỗ ngồi HĐ1: Đọc cá nhân( 25 phút) a.Trước khi đọc( 2p): Cho HS nhắc lại một số quy định chung HS nhắc lại mã màu phù hợp trình độ của lớp ; cách lấy sách, lật giở sách Gv mời HS lên chọn sách theo nhóm HS 6-8 em lên chọn sách 1 cách trật tự và chọn chỗ ngồi phù hợp; tiếp theo các nhóm khác cho đến Gv nhắc HS thời gian đọc trong 15 phút khi hết lớp. Nếu có HS nào còn lúng túng thì GV hỗ trợ thêm : Em thích đọc loại sách nào? HS đọc cá nhân b. Trong khi đọc(15 p): Gv di chuyển đến từng hs để kiểm tra, theo dõi HS đọc sách cá nhân xem các em có thự sự đọc không. Nhắc HS khoảng cách giữa sách và mắt khi đọc. c. Sau khi đọc(8 p): HS mang sách quay lại ngồi gần Gv cho 3-4 HS chia sẻ cuốn sách vừa đọc GV. Có thể đưa ra một số câu hỏi như: Hs chía sẻ những điều mình đã - Em có thích câu chuyện mình đọc không? đọc được trước lớp -Em thích nhân vật nào trong câu chuyện( HS cả lớp nghe và có thể đặt 1 số hoặc cuốn sách)? câu hỏi cho bạn về cuốn sách đã 15
  16. -Điều gì em thấy thú vị nhất trong cuốn sách đọc. em vừa đọc? - Nếu em là nhân vật em có hành động như Nhận xét vậy không? -Em hãy chia sẻ đoạn hay câu trong cuốn sách mà em cho là thích? Gv nhận xét, tuyên dương HS trả lại sách theo đúng vị trí HĐ 2: Hoạt động mở rộng: Viết và vẽ (8 P) ban đầu GV theo dõi HS nhớ lại câu chuyện hoặc nhân vật có trong quyển sách mình vừa đọc rồi vẽ hoặc viết lại Cho HS cha sẻ trước lớp những gì mình thích HS chia sẻ điều mình viết hoặc GV nhận xét và kết thúc tiết học, cho HS về vẽ trước lớp lớp . HS cả lớp nhận xét HS về nhà nhớ và vẽ lại đẹp hơn ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................. _________________________________ BUỔI CHIỀU TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Góp phần phát triển năng lực Toán học: - Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu . - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - Rèn kĩ năng đọc, viết số đến lớp triệu 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 16
  17. - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học * BT cần làm: Bài 1: chỉ nêu giá trị chữ số 3 trong mỗi số, bài 2(a, b), bài 3 (a), bài 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - GV: Bảng phụ kẻ nội dung bài 3, 4 - HS: SGk, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: - Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu . - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. * Cách tiến hành Bài 1 Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân, - HS nêu yêu cầu bài toán. nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số - HS làm cá nhân (HS nào xong nêu cả giá trị của chữ - HS đọc các số - Chia sẻ lớp số 5) * Đáp án: a. 35 627 449: Ba mươi lăm triệu sáu trăm hai mươi nghìn bốn trămbốn mươi chín; chữ số 3 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu. b. 123 456 789: Một trăm hai mươi ba triệu bốn trăm năm mươi sáu nghìn bảy trăm tám chín; chữ số 3 thuộc hàng triệu lớp triệu. c. 82 175 263: Tám muơi hai triệu một trăm bảy mươi lăm nghìn hai trăm sáu mươi ba; chữ số 3 thuộc hàng đơn vị lớp đơn vị. d. 850 003 002: Tám trăm năm mươi triệu không trăm linh ba nghìn không trăm linh hai, chữ số 3 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn. - GV chữa bài, chốt lại giá trị của chữ số 3 trong từng số Nhóm 2 – Lớp Bài 2a, b (HSNK làm cả bài): - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm việc nhóm 2. - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp * Đáp án: a. 5 760 342; b. 5 706 342; c. 50 076 342 d. 57 634 002 17
  18. - GV nhận xét và đánh giá, chốt cách viết số Cá nhân – Lớp Bài 3a: (HSNK làm cả bài) - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm nhóm. - Làm việc cá nhân. - Chia sẻ kết quả: a) Nước có dân số nhiều nhất là Ấn Độ; Nước có dân ít nhất là Lào. b) Lào, Cam-pu-chia, Việt Nam, Liên bang Nga, Hoa Kì, Ấn Độ? + Tiến hành so sánh các số có nhiều chữ + Làm thế nào em trả lời được các số câu hỏi? Cá nhân – Lớp Bài 4 (giới thiệu lớp tỉ) - S nêu yêu cầu của bài. - GV nêu vấn đề: Bạn nào có thể viết - 3 đến 4 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết được số 1 nghìn triệu? vào giấy nháp. - GV thống nhất cách viết đúng là - HS đọc số: 1 tỉ. 1 000 000 000 và giới thiệu: Một nghìn triệu được gọi là 1 tỉ. + Số 1 tỉ có 10 chữ số, đó là 1 chữ số 1 và + Số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là những 9 chữ số 0 đứng bên phải số 1. chữ số nào? - HS hoàn thành bài tập và chia sẻ kết quả: Viết Đọc 1 000 000 Một nghìn triệu hay 000 một tỉ 5 000 000 000 Năm nghìn triệu hay năm tỉ 315000000000 Ba trăm mười lăm nghìn triệu hay ba trăm năm mươi lăm tỉ 3 000 000 000 Ba nghìn triệu hay ba - Nhận xét, chốt cách đọc, viết số đến tỉ lớp tỉ - HS làm và báo cáo kết quả Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - GV kiểm tra từng HS - Ghi nhớ các KT trong tiết học 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 5. Hoạt động sáng tạo (1p) Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... 18
  19. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Góp phần phát triển năng lực đặc thù môn Tiếng Việt: - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (ND ghi nhớ). - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III) ; bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - HS có ý thức học tập chăm chỉ, tích cực * ĐCND: Có thể thay BT2 trong SGK bằng bài tập 2 trong VBT ( nếu HS không có từ điển) II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - GV: Bảng phụ, từ điển - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới:(12p) * Mục tiêu: HS hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, từ đơn, từ phức. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Nhận xét - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu - GV ghi ví dụ lên bảng: Nhờ bạn giúp đỡ, lại có chí học hành, nhiều năm liền Hanh là học sinh tiến tiến. + Câu có bao nhiêu tiếng? + Câu có 18 tiếng - HS dùng gạch xiên tách các từ trong câu (như SGK) Nhờ / bạn / giúp đỡ / lại / có / chí / học hành /nhiều / năm / liền / Hanh / là / học sinh / tiến tiến + Mỗi từ được phân cách bằng một dấu + Câu văn có 14 từ. gạch chéo. Câu văn có bao nhiêu từ? + Hãy chia các từ trên thành hai loại: - Nhận bảng nhóm và hoàn thành bài Từ đơn (từ gồm một tiếng) và Từ phức (Từ tập theo nhóm 2 – Chia sẻ lớp gồm nhiều tiếng) 19
  20. Từ đơn Từ phức (từ gồm một (từ gồm nhiều - Chốt lại lời giải đúng. tiếng) tiếng) nhờ, bạn, lại, có, giúp đỡ, học hành, + Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? chí, nhiều, năm, học sinh, tiên tiến liền, Hanh, là + Từ đơn là từ gồm có 1 tiếng, từ + Từ gồm có mấy tiếng? phức là từ gồm có hai hay nhiều tiếng. + Tiếng dùng để làm gì? + Từ gồm một tiếng hoặc nhiều tiếng. + Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. Một + Từ dùng để làm gì? tiếng tạo nên từ đơn, hai tiếng trở b. Ghi nhớ: lên tạo nên từ phức. + Từ dùng để đặt câu. - 2 hs đọc ghi nhớ. - HS lấy VD về từ đơn, từ phức 3. Hoạt động thực hành:(18p) * Mục tiêu: HS nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ, làm quen với từ điển để giải nghĩa từ. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Bài 1: Dùng dấu gạch chéo để phân Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp cách các từ. - Hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. - Hs làm bài cá nhân – Trao đổi chéo - Yêu cầu đổi chéo KT - Hs thống nhất kết quả Rất /công bằng/ rất/ thông minh Vừa / độ lượng/ lại/ đa tình / đa mang. - Chữa bài, nhận xét, chốt lại cấu tạo từ đơn, từ phức. Bài 2( thay bằng BT2 trong VBT Cá nhân – Lớp Tiếng Việt) Tìm trong truyện Bình - 1 hs đọc đề bài. minh hay hoàng hôn ? và viết lại: - Hs tìm cá nhân – Chia sẻ lớp Ba từ đơn: Từ đơn Từ phức Ba từ phức: Xem, bảo, này, Bình mnh, họa - Tổ chức cho hs mở từ điển tìm từ theo tranh, tôi, sĩ, hàng hôn, yêu cầu. - Gv nhận xét, chữa bài. Bài 3: Đặt câu. - 1 hs đọc thầm yêu cầu đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài vào vở. - Hs đặt câu, nêu miệng kết quả câu vừa đặt được. - HS viết câu vào vở - Gv nhận xét, chữa bài. lưu ý hình thức và nội dung của câu 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cấu tạo của từ đơn, từ phức. 5. Hoạt động sáng tạo (1p) Nhớ lại kiến thức vừa học, minh họa 20