Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 31 năm học 2022-2023 (Lê Thị Chinh)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 31 năm học 2022-2023 (Lê Thị Chinh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_4_tuan_31_nam_hoc_2022_202.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 31 năm học 2022-2023 (Lê Thị Chinh)
- TUẦN 31 Thứ hai ngày 17 tháng 4 năm 2023 Sinh hoạt dưới cờ CHỦ ĐỀ: CHIA SẺ VÀ HỢP TÁC - MÓN QUÀ SẺ CHIA I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá. - Biết và hiểu được nội dung phát động phong trào nhân ái, sẻ chia.. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động kết - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vui vẻ, hào hứng với nội dung liên đội phát động. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thể hiện sự quan tâm, chia sẻ với bạn bè xung quanh. - Chia sẻ món quà với các bạn khó khăn. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng - Tiến hành nghi lễ chào cờ. ngũ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần chào cờ. tới - Liên đội trưởng đọc - Trao cờ thi đua. điểm thi đua trong tuần qua. Đánh giá tuần 30 - Ổn định nề nếp sinh hoạt 15 phút đầu giờ. - Tiếp tục nhắc nhở, tuyên truyền và HS lắng nghe cho HS nghe phát thanh măng non phòng tránh tai nạn thương tích đuối nước. - Tiếp tục phối hợp với GV Mỹ thuật triểng khai cuộc thi “Em vẽ trường
- học hạnh phúc”. Đã thu bài thi và nộp về ban tổ chức cuộc thi đúng thời gian quy đinh. Tổng bài dự thi tham gia của HS 39 bài. Trong đó các lớp có học sinh tham gia hiệu quả như 4B: 11 bài, 4A: 8 bài, 3D: 7 bài, 3C: 5 bài. Các lớp còn lại tham gia rất ít. HS lắng nghe. - Tập thể dục buổi sáng và múa hát ở cả 2 cơ sở. - Phối hợp với thư viện tổ chức hoạt động ngoài giờ lên lớp Kể chuyện theo sách. - Tổ chức cho học sinh ký cam kết HS lắng nghe. phòng chống cháy rừng. *Tồn tại: - Số HS tham gia cuộc thi “Em vẽ trường học hạnh phúc” chưa nhiều. - Nêu một số việc làm cụ thể để Kế hoạch tuần 31 sẻ chia với các bạn khó khăn. - Ổn định nề nếp sinh hoạt, học - HS lắng nghe, thực hiện. tập, vệ sinh trực nhật. - Tuyên truyền về tác hại của thuốc lá điện tử và nhắc nhở học sinh không được mua bán, sử dụng. - Múa hát sân trường và tập thể Đại diện học sinh các khối lên dục giữa giờ. chia sẻ những việc làm tốt mà - Tiếp tục ẩy mạnh tuyên truyền bản thân hoặc tập thể lớp đã làm phòng tránh tai nạn thương tích và được trong tuần qua và món quà nhắc nhở HS không tắm ao hồ , sông đã chia sẻ với bạn. suối. Nhắc nhở HS vệ sinh cá nhân và chú ý các biện pháp để phòng chống dịch covid đang có dấu hiệu gia tăng trở lại. - Đăng ký danh sách học sinh tham gia thi Tin học trẻ huyện Hương Sơn và nộp hồ sơ về Ban tổ chức. 3. Hoạt động chủ đề: Món quà sẻ chia - Nêu chủ đề, mục đích, ý nghĩa. 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. - Giao nhiệm vụ tuần tới
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. _______________________________ English GV BỘ MÔN DẠY ________________________________ Toán THẦY HUẤN DẠY _______________________________ TẬP ĐỌC ĂNG – CO VÁT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Hình thành và phát triển năng lực đặc thù - Hiểu ND: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 3, 4 trong SGK). - Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. 2. Góp phần hình thành năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, luyện đọc diễn cảm). * Phẩm chất: - Giáo dục HS biết tìm tòi, khám phá. *BVMT: Thấy được vẻ đẹp hài hòa của khu đền Ăng-co-vát trong vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy đọc thuộc lòng một số câu + 2- 3 HS đọc thơ của bài Dòng sông mặc áo + Nêu nội dung, ý nghĩa của bài. + Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông theo thời gian và nói lên tình yêu của tác giả với thiên nhiên, cảnh vật - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, giọng đọc mang cảm hứng ngợi ca, kính
- phục * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng chậm rãi, thể hiện tình cảm - Lắng nghe ngưỡng mộ. Cần nhấn giọng ở các từ ngữ: tuyệt diệu, gồm 1.500 mét, 398 gian phòng, kì thú, nhẵn bóng, kín khít - GV chốt vị trí các đoạn: - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài được chia làm 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu ... thế kỉ XII. + Đoạn 2: Tiếp theo ....gạch vữa. + Đoạn 3: Còn lại. - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối HS (M1) tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (Ăng-co Vát, điêu khắc, Cam-pu-chia, chạm khắc, vuông vức, thốt nốt, muỗm, uy nghi ,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Ăng- co Vát được xây dựng ở đâu, từ + Ăng- co Vát được xây dựng ở Cam- bao giờ? pu- chia từ đầu thế kỉ thứ XII \+ Khu đền chính đồ sộ như thế nào? + Khu đền chính gồm 3 tầng với những Với những ngọn tháp lớn. ngọc tháp lớn, ba tầng hành lang đơn gần 1.500 mét, có 398 phòng. + Khu đền chính được xây dựng kì công + Những cây tháp lớn được xây dựng như thế nào? bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa. + Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng + Lúc hoàng hôn, Ăng- co Vát thật huy
- hôn có gì đẹp? hoàng từ các ngách. - GDBVMT: Vẻ đẹp của Ăng-co Vát là vẻ đẹp hài hòa trong vẻ đẹp của môi - Lắng nghe trường thiên nhiên lúc hoàng hôn. Điều đó cho thấy tài năng về kiến trúc trong việc xây dựng khu đền ở Cam-pu-chia *Hãy nêu nội dung của bài. Nội dung: Bài văn ca ngợi Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- * Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các pu- chia. câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. 4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài với cảm hứng ngợi ca, kính phục * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn cá nhân đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm hiểu thêm thông tin về khu đền Ăng-co Vát quan Internet ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU CHÍNH TẢ NGHE LỜI CHIM NÓI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thể thơ 5 chữ - Làm đúng BT 2a, BT 3a phân biệt âm đầu l/n - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
- - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực chung tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cả lớp; hoạt động nhóm); giải quyết vấn đề, sáng tạo (hoạt động viết chính tả, luyện tập thực hành và hoạt động vận dụng): viết và trình bày bài đúng, đẹp và sáng tạo. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. *GD BVMT: Ý thức yêu quý, BVMT thiên nhiên và cuộc sống con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2a, BT 3a III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Cho HS đọc bài chính tả - 1 HS đọc , cả lớp theo dõi trong SGK. + Tác giả đã nghe thấy lời chim nói + Về cánh đồng quê, về thành phố, về những gì? rừng sâu, về những điều mới lai, về ước mơ,... + Nêu nội dung bài viết + Thông qua lời chim, tác giả muốn nói về cảnh đẹp, về sự đổi thay của đất nước. * GDBVMT: Bài thơ gợi lên những cảnh đẹp và sự đổi thay ở mọi miền Tổ quốc. Sự đổi thay đấy nhắc chúng ta phải biết trân trọng, yêu quý và bảo vệ môi trường, bảo vệ cuộc sống để có thể nghe thấy những thanh âm trong trẻo như tiếng chim hót - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: bận rộn, bạt núi, khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. tràn, thanh khiết, ngỡ ngàng, thiết tha, - Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức thể thơ 5 chữ * Cách tiến hành: Cá nhân - GV đọc cho HS viết bài - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt.
- - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n * Cách tiến hành: Bài 2a: Trò chơi "Tiếp sức" Nhóm 6 – Lớp + Các trường hợp chỉ viết với l không viết với n: làm, lãm, lảng, lãng, lập, lất, lật, lợi lụa, luốc, lụt + Các trường hợp chỉ viết với n không viết với l: này, nằm, nấu, nêm, nến, nĩa, - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương noãn, nơm nhóm thắng cuộc Bài 3a - Thứ tự cần điền: núi – lớn – Nam – năm – này. 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Đọc lại đoạn văn sau khi điền đầy đủ 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Viết lại các từ viết sai - Luyện phát ân l/n + Lúa nếp là lúa nếp làng Lúa lên lớp lớp lòng nàng nâng nâng. + Lan lên núi lấy lá làm nón.... ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TIN HỌC BÀI 4: LUYỆN TÂP (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Củng cố kiến thức về các lệnh cơ bản trong Logo; - Rèn kỹ năng sử dụng các lệnh cơ bản; 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: * Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận nêu được các lệnh cơ bản trong Logo - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các lệnh cơ bản điều khiển rùa vẽ được các hình cơ bản. * Phẩm chất - Yêu thích học môn Tin học. Tích cực trong việc hoàn thành các nhiệm vụ học tập. Ham tìm hiểu về phần mềm lập trình trên máy tính. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, Ti vi, sách giáo khoa - Các phiếu học tập trong kế hoạch DH III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HỖ TRỢ CỦA GIÁO VIÊN 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - HS chơi trò chơi: mở chương trình - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai Logo, viết lệnh tính giá trị biểu thức. nhanh, ai đúng”, ra lệnh cho Rùa tính giá Bạn nào xong sẽ giơ tay để đọc kết trị biểu thức (60 : 3+50 x 4)-150 = quả trên màn hình. Nhận xét + tuyên dương. - Vào bài mới. 2. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ 1: Làm phiếu học tập - GV trình chiếu phiếu học tập trên bảng, - HS làm bài trên phiếu yêu cầu HS viết lệnh viết tắt điều khiển - 1 em học sinh làm bài trên bảng. Rùa thực hiện các hành động trong bảng. - GV phát phiếu học tập - Gọi 1 HS lên bảng làm, các em hs còn lại làm trên phiếu cá nhân. - HS làm bài xong, so sánh kết quả bài làm của mình với bạn trên bảng, sau đó chia sẻ với bạn.
- HĐ 2: Bài 2 trang 113 - HS khởi động Logo, chọn nét vẽ - GV quan sát làm bài, gọi 1 vài em trình đậm mức 3, màu nét vẽ là màu đỏ. bày trước lớp. Chọn nét bút: Set -> Pensize - Chụp 4-5 phiếu để trình chiếu trước lớp. Chọn nét vẽ mức 3 => nháy OK - GV kết luận, tuyên dương. Chọn màu: Set -> Pencolor Chọn màu đỏ => nháy OK - Yêu cầu HS làm bài tập 2 trong SGK - HS báo cáo, chia sẻ kết quả trước trang 113 lớp. - GV quan sát làm bài, hỗ trợ học sinh yếu HĐ 3: Bài 3 trang 113 - Yêu cầu HS báo cáo kết quả bài tập. - HS viết lệnh điều khiển Rùa vẽ - GV trình chiếu bài của một vài học sinh hình vuông có cạnh 80 bước ra vở trước lớp. các nhân. - Chia sẻ kết quả trước lớp - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, làm bài - HS lĩnh hội. tập 3 trong SGK trang 113. - Gọi 1 nhóm lên bảng làm bài - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả bài tập. HĐ 4: Bài 4 trang 113 - GV kết luận câu lệnh: - HS viết lệnh điều khiển Rùa vẽ fd 80 rt 90 tam giác có cạnh 60 bước và góc 60 fd 80 rt 90 độ theo hình mẫu ra vở các nhân. fd 80 rt 90 - Chia sẻ kết quả trước lớp fd 80 rt 90 - HS lĩnh hội
- - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở bài 4 trong SGK trang 113. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài - Yêu cầu HS báo cáo kết quả bài tập. - GV kết luận, giải thích góc hình tam giác Fd 60 rt 120 Fd 60 rt 120 Fd 60 rt 120 3. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG MỞ RỘNG HĐ 1: Vận dụng - Yêu cầu học sinh thực hành, gõ lại cách - Học sinh thực hành trên máy tính lệnh em vừa viết ở bài tập 3, 4 để vẽ hình điều khiển Rùa vẽ hình vuông và vuông và hình tam giác. hình tam giác theo mẫu. - Quan sát HS làm bài, gọi HS báo cáo kết - HS báo cáo kết quả. quả. HĐ 2: Củng cố, dặn dò - HS lắng nghe, thực hiện. - Tóm tắt lại nội dung chính của bài - HS về nhà ôn lại các lệnh đã học. - Mỗi HS cắt 1 tấm bìa hình tam giác có cạnh 2cm để chuẩn bị cho giờ sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................................................................................................ ... LỊCH SỬ NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn: Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó, Nguyễn ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ. Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế). - Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị: + Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước. + Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc,...).
- + Ban hành bộ luật Gia Long. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (Nêu được một vài ý nghĩa chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị) - Phẩm chất: Giáo dục học sinh ý thức học môn Lịch sử * ĐCND: Không yêu cầu nắm nội dung, chỉ cần biết Bộ Luật Gia Long do nhà Nguyễn ban hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Phiếu thảo luận nhóm cho HS. - HS: SGK, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Bạn hãy kể lại những chính sách về kinh + Kinh tế: ban bố “chiếu khuyến tế, văn hóa, giáo dục của vua Quang nông” Trung? + Văn hoá, giáo dục; dịch các sách chữ Hán ra chữ Nôm và coi chữ Nôm là chữ chính thức - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT mới: (30p) * Mục tiêu: - Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn: - Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp Hoạt động 1: Nhà Nguyễn ra đời: Cá nhân – Lớp + Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh + Sau khi vua Quang Trung mất, nào? lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu, Nguyễn Ánh đã đem quân tấn công, lật đổ nhà Tây Sơn, Năm GV kết luận: Sau khi vua Quang Trung 1802. mất, lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy - HS lắng nghe yếu, Nguyễn Ánh đã đem quân tấn công, lật đổ nhà Tây Sơn ** GV nói thêm về sự tàn sát của Nguyễn Ánh đối với những người tham gia khởi nghĩa Tây Sơn. + Sau khi lên ngôi hoàng đế, Nguyễn Ánh + Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là gì? lấy niên hiệu là Gia Long, + Kinh đô đặt ở đâu? + Chọn Huế làm kinh đô. + Từ năm 1802-1858 triều Nguyễn trải qua +Từ năm 1802 đến 1858, nhà các đời vua nào? Nguyễn trải qua các đời vua: Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự
- Đức. Hoạt động 2: Những chính sách triều Nhóm 4 – Lớp Nguyễn: - GV yêu cầu các nhóm đọc SGK và cung - HS đọc SGK và thảo luận. cấp cho các em một số điểm trong Bộ luật Gia Long để HS chọn dẫn chứng minh họa cho lời nhận xét: nhà Nguyễn đã dùng - Lắng nghe nhiều chính sách hà khắc để bảo vệ ngai vàng của vua. + Những sự kiện nào chứng tỏ các vua nhà + Bỏ chức tể tướng, tự mình trực Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành tiếp điều hành mọi công việc hệ cho bất cứ ai? trọng trong nước từ trung ương đến địa phương + Quân đội nhà Nguyễn được tổ chức như + Gồm nhiều thứ quân (bộ binh, thế nào? thuỷ binh, tuợng binh ) + Bộ luật Gia Long được ban hành với + Những kẻ mưu phản và cùng mưu những điều lệ như thế nào? không phân biệt thủ phạm hay tòng phạm đều bị xử lăng trì + Theo em, với cách thống trị của các vua + Nhà vua đã dùng nhiều chính thời Nguyễn cuộc sống của nhân dân ta sách hà khắc để bảo vệ ngai vàng như thế nào? của mình. Với cách thống trị như - GV hướng dẫn HS đi đến kết luận: Các vậy cuộc sống của nhân dân vô vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính cùng cực khổ. sách để tập trung quyền hành vào tay và bảo vệ ngai vàng của mình.Vì vậy nhà - Lắng nghe Nguyễn không được sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ nội dung bài học 4. HĐ sáng tạo (1p) - Sưu tầm các câu chuyện về các vua triều Nguyễn ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________________ Thứ ba ngày 18 tháng 4 năm 2023 BUỔI SÁNG GV BỘ MÔN DẠY _________________________________ BUỔI CHIỀU TOÁN
- ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Ôn tập về dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó. - Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân. - Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học. (tự hoàn thành các bài tập khi hoạt động cá nhân) - Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả của mỗi phép tính); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức đã học để làm các bài tập); năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức đã học để giải toán liên quan). - HS có thái độ học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: - Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân. - Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. * Cách tiến hành: Bài 1. Viết theo mẫu: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - Treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1 và gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. Đáp án: - GV chữa, chốt đáp án - Củng cố cách đọc, viết và cấu tạo STN Đọc số Viết số Số gồm Hai mươi tư nghìn ba trăm linh 2 chục nghìn, 4 nghìn, 3 trăm, 8 đơn 24308 tám vị. Một trăm sáu mươi nghìn hai 1 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 2 trăm, G 160274 trăm bảy mươi tư. 7 chục, 4 đơn vị. Một triệu hai trăm ba mươi 1 triệu, 2 trăm nghìn, 3 chục nghìn, bảy nghìn không trăm linh 1237005 7 nghìn, 5 đơn vị. năm Tám triệu không trăm linh bốn 8 triệu, 4 nghìn, 9 chục. nghìn không trăm chín mươi. 8004090
- Bài 3a (HSNK làm cả bài) - Gọi HS đọc và xác định YC bài tập. + Các em đã học các lớp nào? Trong + Lớp triệu gồm: hàng trăm triệu, chục mỗi lớp có những hàng nào? triệu, triệu + Lớp nghìn gồm: hàng trăm nghìn, chục nghìn, nghìn + Lớp đơn vị gồm: hàng trăm, chục, đơn vị - Chốt đáp án. Đáp án: a) 67 358: Sáu mươi bảy nghìn ba trăm năm mưới tám. Chữ số 5 thuộc hàng chục, lớp đơn vị,.... b) 103 => Giá trị của chữ số 3 là 3 1379 => Giá trị của chữ số 3 là: 300 + Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc điều + Phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong gì? số đó Bài 4: Cá nhân – Lớp a) Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp a) 1 đơn vị. Ví dụ: số 231 kém 232 là 1 hơn (hoặc kém) nhau mấy đơn vị? Cho đơn vị và 232 hơn 231 là 1 đơn vị. ví dụ minh hoạ. b) Số tự nhiên bé nhất là số nào? Vì b). Là số 0 vì không có số tự nhiên nào sao? bé hơn số 0. c)Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì c). Không có số tự nhiên nào lớn nhất vì sao? thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng được số đứng liền sau nó. Dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi. Bài 2 + Bài 5 (Bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp HS hoàn thành sớm) Đáp án: Bài 2: 5794 = 5 000 + 700 + 90 + 4 20 292 = 20 000 + 200 + 90 + 2 190 909 = 100 000 + 90 000 + 900 + 9 Bài 5: a) 67 ; 68 ; 69 798 ; 799 ; 800 999 ; 1000 ; 1001 b) 8 ; 10 ; 12 98 ; 100 ; 102 998 ; 1000 ; 1002 c) 51 ; 53 ; 55 199 ; 201 ; 203 997 ; 999 ; 1001 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập có tình huống và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
- ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND Ghi nhớ). - Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2). * HS năng khiếu viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ (BT2). - Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Có kĩ năng sử dụng trạng ngữ để đặt câu hay viết văn) II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Bảng phụ, bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Nhận xét Bài tập 1, 2, 3: Nhóm 2 – Lớp - Cho HS đọc yêu cầu của BT. + So sánh 2 câu + Câu b thêm 2 bộ phận được in nghiêng. Đó là: Nhờ tinh thần ham học hỏi, sau này. + Đặt câu hỏi cho bộ phận in nghiêng. + Nhờ đâu, I- ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng? + Vì sao I- ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng? + Khi nào I- ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng? + Mỗi phần in nghiêng bổ sung cho + Tác dụng của phần in nghiêng trong
- câu b ý nghĩa gì? câu: Nêu nguyên nhân và thời gian xảy ra sự việc ở CN và VN. - GV: Các bộ phận in nghiêng trong câu b gọi là trạng ngữ, có tác dụng bổ - Lắng nghe sung một ý nghĩa nào đó cho câu b. Ghi nhớ: - Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - 2 HS đọc ghi nhớ. - Yêu cầu lấy VD - HS M3, M4 lấy VD 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2). * Cách tiến hành Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu của Nhóm 2 - Chia sẻ lớp BT1. Đáp án: - GV HD: Để tìm thành phần trạng ngữ a) Ngày xưa, rùa có một cái mai láng trong câu thì các em phải tìm bộ phận bóng. nào trả lời cho các câu hỏi: Khi nào? b) Trong vườn, muôn loài hoa đua nở. Ở đâu? Vì sao? Để làm gì? c) Từ tờ mờ sáng, cô Thảo , mỗi năm, - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng cô chỉ về làng chừng hai ba lượt. (GV gạch dưới trạng ngữ trong các câu văn trên bảng phụ): + Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa gì cho + Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa chỉ thời câu? gia: Ngày xưa, Từ tờ mờ sáng, mỗi năm + Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa chỉ nơi Bài tập 2: chốn: Trong vườn Cá nhân – Lớp VD: Tối thứ sáu tuần trước, mẹ bảo em: - GV cùng HS chỉnh sửa các lỗi dùng - Sáng mai, cả nhà mình về quê thăm ông từ, đặt câu bà. Con đi ngủ sớm đi. Đúng 6 giờ sáng, mẹ sẽ đánh thức con dậy nhé! Em hào hứng quá, nằm trằn trọc mãi mới - Giúp đỡ HS M1+M2 đặt câu văn ngủ được. Sáng hôm sau, nghe tiếng gọi hoàn chỉnh. của mẹ là em bật dậy ngay. Chuyến đi - HS M3+M4 viết câu văn giàu hình thật vui và thú vị. Em được vui đùa, được ảnh và có sử dụng biện pháp so sánh. thưởng thức nhiều hoa quả ngon trong vườn của ông bà. Em chỉ mong sẽ được ở đây chơi cả tháng. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Tìm các trạng ngữ trong bài tập đọc Ăng-co Vát 5. HĐ sáng tạo (1p) - Đặt câu có 2, 3 trạng ngữ và nêu ý nghĩa mà từng trạng ngữ đó bổ sung ý nghĩa cho câu ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
- ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... KHOA HỌC NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau. - HS có kĩ năng chăm sóc cây cối, đáp ứng đủ chất khoáng cho cây 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (biết bảo vệ chăm sóc cây cối, đáp ứng đủ chất khoáng cho cây). - Phẩm chất: GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường, chăm sóc cây xanh * GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Hình minh hoạ trang 118, SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Tranh (ảnh) hoặc bao bì các loại phân bón. - HS: Một số loại phân bón II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của TBHT điều khiển trò chơi: Hộp TBHT quà bí mật + Hãy nêu ví dụ chứng tỏ các loài + Cây xương rồng ưa khô hạn, cây bèo tây cây khác nhau có nhu cầu về nước ưa nước khác nhau? + Hãy nêu ví dụ chứng tỏ cùng một + Cây lúa khi mới cấy và làm đòng cần loài cây, trong những giai đoạn phát lượng nước nhiều. Khi cây lúa ở giai đoạn triển khác nhau cần những lượng chín cần ít nước nước khác nhau? - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT mới: (30p) * Mục tiêu: Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp HĐ1:Vai trò của chất khoáng đối với Nhóm 2 – Lớp thực vật:
- + Trong đất có các yếu tố nào cần cho + Trong đất có mùn, cát, đất sét, các sự sống và phát triển cuả cây? chất khoáng, xác chết động vật, không khí và nước cần cho sự sống và phát triển của cây. + Khi trồng cây, người ta có phải bón + Khi trồng cây người ta phải bón thêm phân cho cây trồng không? Làm thêm các loại phân khác nhau cho cây như vậy để nhằm mục đích gì? vì khoáng chất trong đất không đủ cho cây sinh trưởng, phát triển tốt và cho năng suất cao. Bón thêm phân để cung cấp đầy đủ các chất khoáng cần thiết cho cây. + Em biết những loài phân nào thường + Những loại phân thường dùng để dùng để bón cho cây? bón cho cây : phân đạm, lân, kali, vô cơ, phân bắc, phân xanh, - GV giảng: Mỗi loại phân cung cấp - Lắng nghe. một loại chất khoáng cần thiết cho cây. Thiếu một trong các loại chất khoáng cần thiết, cây sẽ không thể sinh trưởng và phát triển được. - Cho HS quan sát bao bì một số loại - HS quan sát phân bón - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ 4 Nhóm 4 – Chia sẻ lớp cây cà chua trang 118 SGK trao đổi và trả lời câu hỏi : + Các cây cà chua ở hình vẽ trên phát + Cây a phát triển tốt nhất, cây cao, lá triển như thế nào? Hãy giải thích tại xanh, nhiều quả, quả to và mọng vì vậy sao? cây được bón đủ chất khoáng. + Cây b phát triển kém nhất, cây còi cọc, lá bé, thân mềm, rũ xuống, cây không thể ra hoa hay kết quả được là vì cây thiếu ni- tơ. + Cây c phát triển chậm, thân gầy, lá bé, cây không quang hợp hay tổng hợp chất hữu cơ được nên ít quả, quả còi cọc, chậm lớn là do thiếu kali. + Cây d phát triển kém, thân gầy, lùn, lá bé, quả ít, còi cọc, chậm lớn là do cây thiếu phôt pho. + Quan sát kĩ cây a và b, em có nhận + Cây a phát triển tốt nhất cho năng xét gì? suất cao. Cây cần phải được cung cấp đầy đủ các chất khoáng. + Cây b phát triển chậm nhất, chứng tỏ ni- tơ là chất khoáng rất quan trọng đối với thực vật. - GV giảng bài: Trong quá trình sống, - Lắng nghe.
- nếu không được cung cấp đầy đủ các chất khoáng, cây sẽ phát triển kém, không ra hoa kết quả được hoặc nếu có, sẽ cho năng suất thấp. Ni- tơ (có trong phân đạm) là chất khoáng quan trọng mà cây cần nhiều. HĐ2: Nhu cầu các chất khoáng của Cá nhân – Lớp thực vật: - Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang - 2 HS đọc 119 SGK. + Những loại cây nào cần được cung + Cây lúa, ngô, cà chua, đay, rau cấp nhiều ni- tơ hơn? muống, rau dền, bắp cải, cần nhiều ni- tơ hơn. + Những loại cây nào cần được cung + Cây lúa, ngô, cà chua, cần nhiều cấp nhiều phôt pho hơn? phôt pho. + Những loại cây nào cần được cung + Cây cà rốt, khoai lang, khoai tây, cải cấp nhiều kali hơn? củ, cần được cung cấp nhiều kali hơn. + Em có nhận xét gì về nhu cầu chất + Mỗi loài cây khác nhau có một nhu khoáng của cây? cầu về chất khoáng khác nhau. + Hãy giải thích vì sao giai đoạn lúa + Giai đoạn lúa vào hạt không nên đang vào hạt không nên bón nhiều bón nhiều phân đạm vì trong phân đạm phân? có ni- tơ, ni- tơ cần cho sự phát triển của lá. Lúc này nếu lá lúa quá tốt sẽ dẫn đến sâu bệnh, thân nặng, khi gặp gió to dễ bị đổ. + Quan sát cách bón phân ở hình 2 em + Bón phân vào gốc cây, không cho thấy có gì đặc biệt? phân lên lá, bón phân vào giai đoạn cây sắp ra hoa. - GV kết luận, giáo dục BVMT: Mỗi - Lắng nghe. loài cây khác nhau cần các loại chất khoáng với liều lượng khác nhau. Cùng ở một cây, vào những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau. Vì vậy cần bón đủ lượng chất khoáng để đám bảo cho cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt nhất mà không làm ảnh hưởng xấu tới môi trường đât và nước - Y/c lấy VD thời kì nào của cây cần bón Ví dụ : Đối với các cây cho quả, người nhiêu phân ta thường bón phân vào lúc cây đâm cành, đẻ nhánh hay sắp ra hoa vì ở những giai đoạn đó, cây cần được cung cấp nhiều chất khoáng. 3. HĐ ứng dụng (1p)
- + Ứng dụng nhu cầu chất khoáng của + Nhờ biết được những nhu cầu về cây trong trồng trọt như thế nào? chất khoáng của từng loài cây người ta bón phân thích hợp để cho cây phát triển tốt. Bón phân vào giai đoạn thích hợp cho năng suất cao, chất lượng sản phẩm tốt. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Thực hành trồng và cung cấp chất khoáng cho một cây ăn lá, theo dõi và ghi vào phiếu nghiên cứu ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................. __________________________________ Thứ tư ngày 19 tháng 4 năm 2023 KỂ CHUYỆN ÔN TẬP: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). - HS chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động thực hành kể chuyện kể lại được câu chuyện; hoạt động vận dụng trải nghiệm: kể được câu chuyện đúng yêu cầu kết hợp được điệu bộ, giọng nói, ...). - Giáo dục HS mạnh dạn học hỏi, chịu khó tìm tòi * ĐCND: Thay cho bài Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia (không dạy) II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Sách Truyện kể 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Gv giới thiệu, dẫn vào bài. 2. Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học::(5p)



