Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 33 năm học 2022-2023 (Đoàn Thị Mai Hoa)

doc 26 trang Đình Bắc 08/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 33 năm học 2022-2023 (Đoàn Thị Mai Hoa)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_4_tuan_33_nam_hoc_2022_202.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 33 năm học 2022-2023 (Đoàn Thị Mai Hoa)

  1. Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023 TUẦN 33 Thứ Năm ngày 4 tháng 5 năm 2023 Tập đọc VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc trôi trảy bài tập đọc, với giọng đọc vui tươi, phân biệt được lời của các nhân vật 2.Năng lựcchung và phẩm chất - Năng lực tự học ( đọc cá nhân, trả lời đúng các câu hỏi), NL giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm), - Truyền cho HS cảm hứng vui vẻ và thái độ học tập tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Học thuộc lòng bài Ngắm trăng, + 2 HS đọc Không đề + Em cảm nhận gì về Bác Hồ qua hai + Phong thái ung dung, tinh thần lạc bài thơ đã học quan của Bác Hồ trong mọi hoàn cảnh - GV nhận xét chung, giới thiệu bài 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc với giọng tươi vui, phân biệt lời các nhân vật * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc - Lắng nghe với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng. Biết đọc phân biệt lời nhân vật. - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn: + Đ1: Cả triều đình ta trọng thưởng. + Đ2: Tiếp theo đứt giải rút ạ. + Đ3: Còn lại. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện HS (M1) các từ ngữ khó (phi thường, hoàng bào, bụm miệng, vườn ngự uyển, dải rút ,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp 1
  2. Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Cậu bé phát hiện ra những chuyện + Ở xung quanh cậu bé: nhà vua quên buồn cười ở đâu? lau miệng, túi áo quan ngự uyển căng phồng một quả táo đang cắn dở, cậu bị đứt giải rút. + Vì sao những chuyện ấy buồn cười? + Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với lẽ tự nhiên. + Bí mật của tiếng cười là gì? + Là nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những chuyện mâu thuẩn, bất ngờ, trái ngược, với một cái nhìn vui vẻ lạc quan. + Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở + Tiếng cười như có phép màu làm mọi vương quốc u buồn như thế nào? gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh. Hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa * Nêu nội dung bài tập đọc * Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn * Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. 4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p) * Mục tiêu: HS đọc phân vai được bài tập đọc * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc phân vai trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm: + Phân vai + Đọc phân vai + Thi đọc trước lớp 2
  3. Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023 - Bình chọn nhóm đọc phân vai tốt - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Đọc phân vai toàn bộ bài tập đọc Vương quốc vắng nụ cười. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ---------------------------------------------- Toán Tiết 161: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập về phép tính nhân, chia phân số - Thực hiện được nhân, chia phân số. - Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. 2. Năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự học (tự hoàn thành bài tập theo yêu cầu), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic (Chia sẻ hợp tác nhóm và biết phân tích lập luận, nhận xét ý kiến của bạn). - HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều khiển lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hoạt động thực hành (35p) * Mục tiêu: - Thực hiện được nhân, chia phân số. - Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Tính Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Đáp án: 2 4 2x4 8 - Nhận xét, khen ngợi/ động viên. a) x - Chốt cách thực hiện phép nhân, chia 3 7 3x7 21 8 2 8 3 24 4 hai phân số; nhân, chia phân số với số tự : x nhiên; mối quan hệ giữa phép nhân và 21 3 21 2 42 7 8 4 8 7 56 2 phép chia : x 21 7 21 4 84 3 3
  4. Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023 4 2 4x2 8 x 7 3 7x3 21 3 3x2 6 6 3 6 11 6 b) x2 ; : x 2 11 11 11 11 11 11 3 3 6 6 1 6 3 3 2x3 6 : 2 x ; 2 x 11 11 2 22 11 11 11 11 2 4x2 8 8 2 8 7 8 c) 4 x ; : x 4 7 7 7 7 7 7 2 2 8 2 8 7 8 2 2x4 8 : x 4 ; x4 7 7 7 2 2 7 7 7 Bài 2: Tìm x: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Cá nhân – Lớp a. 2  x = 2 ; b. 2 : x = 1 ; c. x: 7 = 22 7 3 5 3 11 2 2 2 1 7 - Cho các em chia sẻ với cả lớp về cách x = : x = : x = 22  3 7 5 3 11 tìm thừa số chưa biết và cách tìm số bị 7 6 chia, số chia. x = x = x = 14 3 5 - Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS – Chốt đáp án - Nhận xét, khen ngợi/ động viên. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 Bài 4a (HS năng khiếu hoàn thành cả Cá nhân – Lớp bài) - Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước Giải: lớp. a. Chu vi tờ giấy hình vuông là: 2 8 x4 (m) 5 5 Diện tích tờ giấy hình vuông là: - HS tự làm bài. 2 2 4 x (m2) - Chữa một số bài, nhận xét chung. 5 5 25 - Gọi 1 HS chữa bài trên bảng. b. Diện tích mỗi ô vuông là: * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 củng cố 2 2 4 x (m2) cách tính chu vi, diện tích hình vuông. 25 25 625 Cắt được số ô vuông là: 4 4 : 25 (ô) 25 625 c. Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là: 4 4 1 : (m) 25 5 5 8 4 Đáp số: a. m ; m2 5 25 b. 25 ô vuông c. 1 m 5 4
  5. Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023 Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp 3 7 thành sớm) a) x 1 (PS nhân với PS đảo ngược - Củng cố cách thực hiện phép nhân, 7 3 phép chia và vận dụng tínhnhanh thì kết quả bằng 1) 3 3 b) : 1 (Một PS chia cho chính nó 7 7 kết quả bằng 1) 2 1 9 2x1x9 2x1x3x3 1 c) x x 3 6 11 3x6x11 3x2x3x11 11 2x3x4 1 d) 2x3x4x5 5 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ------------------------------------------------- Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù - Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa (BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản chí trước khó khăn (BT4). - Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu 2. Năng lực chung và phẩm chất - NL tự học (tự giác hoàn thành bài tập), NL ngôn ngữ (sử dụng vốn từ phù hợp); NL giao tiếp (hợp tác chia sẻ và nhận xét bài làm của bạn). - Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa (BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không 5
  6. Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023 nản chí trước khó khăn (BT4). * Cách tiến hành * Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu của Nhóm 2 - Chia sẻ lớp BT. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: Luôn tin tưởng ở tương lai tốt Câu đẹp Có triển vọng tốt đẹp Tình hình đội tuyển rất lạc quan + Chú ấy sống rất lạc quan + Lạc quan là liều thuốc bổ + + Vậy quan bài 1, từ "lạc quan" có + 2 nét nghĩa: Tin tưởng ở tương lai tốt mấy nét nghĩa? đẹp và Có triển vọng tốt đẹp * Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu của Nhóm 2 – Lớp BT. Đáp án: + Những từ trong đó lạc có nghĩa là “vui, - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: mừng” là: lạc quan, lạc thú + Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt lại”, “sai” là: lạc hậu, lạc điệu, lạc đề + Hãy tìm các từ khác có chứa tiếng + lục lạc: vật đeo cổ con vật phát ra "lạc" và giải nghĩa từ đó. tiếng kêu + lạc dân: người dân + lạc lõng: rớt lại + củ lạc: tên một loại củ *Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu của Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp BT. Đáp án: - GV chốt đáp án + Những từ trong đó quan có nghĩa là “quan lại” là: quan quân + Những từ trong đó quan có nghĩa là “nhìn, xem” là: lạc quan (lạc quan là cái nhìn vui, tươi sáng, không tối đen ảm đạm). + Những từ trong đó quan có nghĩa là “liên hệ, gắn bó” là: quan hệ, quan tâm. + Tìm các từ khác có chứa tiếng + quan toà, vị quan (nghĩa: quan lại) "quan" + quan sát, tham quan (nghĩa: nhìn, xem) *Bài tập 4: Cho HS đọc yêu cầu của Cá nhân – Lớp BT. a). Câu tục ngữ “Sông có khúc, người có - GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng. lúc” khuyên người ta: Gặp khó khăn là chuyện thường tình không nên buồn 6
  7. Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023 phiền, nản chí (cũng giống như dòng sông có khúc thẳng, khúc quanh co, khúc rộng, khúc hẹp: con người có lúc sướng, lúc khổ, lúc vui, lúc buồn ) b). Câu tục ngữ “Kiến tha lâu cũng đầy tổ” khuyên con người phải luôn kiên trì nhẫn nại nhất định sẽ thành công (giống như con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha được một ít mồi, nhưng tha mãi cũng có ngày đầy tổ). 3. HĐ ứng dụng (1p) - Vận dụng từ ngữ và các thành ngữ, tục ngữ vào viết câu, bài văn 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ khác cùng chủ điểm Lạc quan- Yêu đời. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Khoa học ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí, ánh sáng. - Quan sát, so sánh và phán đoán các khả năng xảy ra với động vật khi được nuôi trong những điều kiện khác nhau. - Biết các loài vật khác nhau có nhu cầu về thức ăn khác nhau - Phân loại và kể tên các động vật ăn thực vật, các động vật thịt, sâu bọ,...và các động vật ăn tạp 2. Năng lực chung và phẩm chất: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo (Tự giải quyết các bài tập theo yêu cầu), NL hợp tác (Hợp tác chia sr trong nhóm) - HS học tập nghiêm túc, tích cực. - HS có ý thức chăm sóc và bảo vệ các loài vật nuôi * KNS: - Làm việc nhóm - Quan sát, so sánh và phán đoán các khả năng xảy ra với động vật khi được nuôi trong những điều kiện khác nhau. * GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên 7
  8. Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023 1. Kiến thức 2. Kĩ năng 3. Thái độ 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL làm việc nhóm, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác * GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh ảnh trang 124, 125 SGK. - HS: Giấy khổ to và bút dạ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (2p) - TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy lên bảng vẽ và trình bày sơ đồ + 2 HS lên bảng vẽ sơ đồ đơn giản và sự trao đổi khí ở thực vật? trình bày trên sơ đồ. + Bạn hãy lên bảng vẽ và trình bày sơ đồ sự trao đổi thức ăn ở thực vật. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Khám phá kiến thức mới: (30p) * Mục tiêu: - Quan sát, so sánh và phán đoán các khả năng xảy ra với động vật khi được nuôi trong những điều kiện khác nhau. - HS nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí, ánh sáng. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp Hoạt động 1: 1. Động vật cần gì để Nhóm 4 – Lớp sống? - Tổ chức cho HS tiến hành miêu tả, - HS quan sát 5 con chuột sau đó điền phân tích thí nghiệm theo nhóm 4. vào phiếu thảo luận. - Yêu cầu: quan sát 5 con chuột trong thí nghiệm và trả lời câu hỏi: + Mỗi con chuột được sống trong những điều kiện nào? + Mỗi con chuột này chưa đuợc cung cấp điều kiện nào? - GV đi giúp đỡ từng nhóm. - Gọi HS trình bày yêu cầu mỗi nhóm chỉ nói về 1 hình, các nhóm khác bổ sung. GV kẻ bảng thành cột và ghi nhanh lên bảng. + Con chuột nào được cung cấp đủ các điều kiện để sống và phát triển 8
  9. Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023 - GV: Thí nghiệm các em đang phân + Cùng nuôi thời gian như nhau, trong tích giúp ta biết động vật cần gì để một chiếc hộp giống nhau. sống. Các con chuột trong hộp số 1, + Con chuột số 1 thiếu thức ăn vì trong 2, 4, 5 gọi là con vật thực nghiệm, hộp của nó chỉ có bát nước. mỗi con vật đều lần lượt được cung + Con chuột số 2 thiếu nước uống vì cấp thiếu một yếu tố. Riêng con chuột trong hộp của nó chỉ có đĩa thức ăn. trong hộp số 3 là con đối chứng, con + Con chuột số 4 thiếu không khí để thở này phải đảm bảo được cung cấp tất vì nắp hộp của nó được bịt kín, không cả mọi điều kiện cần để cho nó sống khí không thể chui vào được. thì thí nghiệm mới cho kết quả đúng. + Con chuột số 5 thiếu ánh sáng vì chiếc Vậy với những điều kiện nào thì hộp nuôi nó được đặt trong góc tối. động vật sống và phát triển bình + Chỉ có con chuột trong hộp số 3 đã thường? Thiếu một trong các điều được cung cấp đầy đủ các điều kiện kiện cần thì nó sẽ ra sao? Chúng ta sống. cùng phân tích để biết. HĐ2: Dự đoán kết quả thí nghiệm: - Yêu cầu: Quan sát tiếp các con chuột - Lắng nghe. và dự đoán xem các con chuột nào sẽ Nhóm 4 – Lớp chết trước? Vì sao? + Con chuột số 1 sẽ bị chết sau con + Động vật sống và phát triển bình chuột số 2 và số 4. Vì con chuột này thường cần phải có những điều kiện không có thức ăn, chỉ có nước uống nên nào? nó chỉ sống được một thời gian nhất - GV giảng: Động vật cần có đủ định. không khí, thức ăn, nước uống và + Con chuột số 2 sẽ chết sau con chuột ánh sáng thì mới tồn tại, phát triển số 4, vì nó không có nước uống. Khi thức bình thường. Không có không khí để ăn hết, lượng nước trong thức ăn không thực hiện trao đổi khí, động vật sẽ đủ để nuôi dưỡng cơ thể, nó sẽ chết. chết ngay. Nước uống cũng đóng vai + Con chuột số 3 sống và phát triển bình trò rất quan trọng đối với động vật. thường. Nó chiếm tới 80 – 95% khối lượng cơ + Con chuột số 4 sẽ chết trước tiên vì bị thể của sinh vật. Không có thức ăn ngạt thở, đó là do chiếc hộp của nó bịt động vật sẽ chết vì không có các chất kín, không khí không thể vào được. hữu cơ lấy từ thức ăn để đi nuôi cơ + Con chuột số 5 vẫn sống nhưng không thể. Thiếu ánh sáng động vật sẽ sống khỏe mạnh, không có sức đề kháng vì nó yếu ớt, mất dần một số khả năng có không được tiếp xúc với ánh sáng. thể thích nghi với môi trường. + Để động vật sống và phát triển bình thường cần phải có đủ: không khí, nước uống, thức ăn, ánh sáng. - Hs lắng nghe Hoạt động 1 Bài: Động vật ăn gì để sống? * Mục tiêu: - Biết các loài vật khác nhau có nhu cầu về thức ăn khác nhau - Phân loại và kể tên các động vật ăn thực vật, các động vật thịt, sâu bọ,...và các động vật ăn tạp 9
  10. Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023 * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp Hoạt động 1: Thức ăn của động vật: Nhóm 4 – Lớp + Mỗi thành viên trong nhóm hãy nói nhanh tên con vật mà mình sưu tầm và - Tổ trưởng điều khiển hoạt động của loại thức ăn của nó. nhóm dưới sự chỉ đạo của GV. + Sau đó cả nhóm cùng trao đổi, thảo luận để chia các con vật đã sưu tầm được thành các nhóm theo thức ăn của - HS thực hành dán vào tờ giấy khổ A3 chúng theo các nhóm và thuyết trình trước lớp + Nhóm ăn cỏ, lá cây. + Nhóm ăn thịt. + Nhóm ăn hạt. + Nhóm ăn côn trùng, sâu bọ. + Nhóm ăn tạp. - Nhận xét, khen ngợi các nhóm sưu tầm được nhiều tranh, ảnh về động vật, phân loại động vật theo nhóm thức ăn đúng, trình bày đẹp mắt, nói rõ ràng, dễ hiểu. - GV chốt + GDBVMT: Thức ăn của động vật rất đa dạng và mỗi loài động - Lắng nghe vật có nhu cầu về thức ăn khác nhau. Có loài ăn thực vật nhưng lại là thức ăn của loài động vật khác. Mối quan hệ giữa các loài giúp hình thành nên hệ sinh thái cân bằng - Yêu cầu: Hãy nói tên, loại thức ăn của + Hình 1: Con hươu, thức ăn của nó là từng con vật trong các hình minh họa lá cây. trong SGK. + Hình 2: Con bò, thức ăn của nó là cỏ, lá mía, thân cây chuối thái nhỏ, lá ngô, cám, + Hình 3: Con hổ, thức ăn của nó là thịt của các loài động vật khác. + Hình 4: Gà, thức ăn của nó là rau, lá cỏ, thóc, gạo, ngô, cào cào, nhái con, côn trùng, sâu bọ, + Hình 5: Chim gõ kiến, thức ăn của nó là sâu, côn trùng, + Hình 6: Sóc, thức ăn của nó là hạt dẻ, + Hình 7: Rắn, thức ăn của nó là côn trùng, các con vật khác. + Hình 8: Cá mập, thức ăn của nó là thịt các loài vật khác, các loài cá, ... + Hình 9: Nai, thức ăn của nó là cỏ. 10
  11. Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023 + Mỗi con vật có một nhu cầu về thức + Người ta gọi một số loài là động vật ăn khác nhau. Theo em, tại sao người ta ăn tạp vì thức ăn của chúng gồm rất lại gọi một số loài động vật là động vật nhiều loại cả động vật lẫn thực vật. ăn tạp? + Em biết những loài động vật nào ăn + Gà, mèo, lợn, cá, chuột, tạp? - Giảng: Phần lớn thời gian sống của - Lắng nghe. động vật giành cho việc kiếm ăn. Các loài động vật khác nhau có nhu cầu về thức ăn khác nhau. Có loài ăn thực vật, có loài ăn thịt, có loài ăn sâu bọ, - Ghi nhớ kiến thức của bài. có loài ăn tạp. - Tìm hiểu về thức ăn và quá trình tiêu 3. HĐ ứng dụng (1p) hoá thức ăn của trâu, bò có gì đặc biệt? 4. HĐ sáng tạo (1p) (Trâu, bò thường nhai lại thức ăn vào những lúc nghỉ ngơi) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- Chiều Toán Tiết 162: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Tiếp tục ôn tập về 4 phép tính với phân số - Tính giá trị của biểu thức với các phân số. - Giải được bài toán có lời văn với các phân số. 2. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học (tự hoàn thành bài tập theo yêu cầu), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic (Chia sẻ hợp tác nhóm và biết phân tích lập luận, nhận xét ý kiến của bạn). - HS có thái độ học tập tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: 11
  12. Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023 - Tính giá trị của biểu thức với các phân số. - Giải được bài toán có lời văn với các phân số. * Cách tiến hành: Bài 1a: Tính (HS năng khiếu hoàn Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp thành cả bài.) - Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: + Khi muốn nhân một tổng với một số ta + Ta lấy từng số hạng của tổng nhân có thể làm theo những cách nào? với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau - YC HS làm bài cá nhân trong vở (nhắc Đáp án: 6 5 3 11 3 3 3 HS chỉ cần thực hiện 1 cách); mời 1 HS a) ( )x = x 1x thực hiện trên bảng lớn; HS chia sẻ về 11 11 7 11 7 7 7 cách làm trước lớp. - Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung; Bài 2b: (HS năng khiếu hoàn thành cả Cá nhân – Lớp bài.) Đáp án b) 2 3 4 1 2x3x4 1 2 5 2 - Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài. x x : : x 2 - GV nhận xét, HD cách thuận tiện nhất: 3 4 5 5 3x4x5 5 5 1 1 VD: 1x2x3x4 1x2x1x1 2 1 + Rút gọn 3 với 3. c) + Rút gọn 4 với 4. 5x6x7x8 5x2x7x4 280 140 Ta có: 2 3 4 = 2 3 4 5 5 - Chốt đáp án, khen ngợi HS Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài toán. Nhóm 2 – Lớp - Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán cho biết:  Tấm vải dài 20 m  May quần áo hết 4 tấm vải 5 2  Số vải còn lại may túi. Mỗi túi hết 3 m + Bài toán hỏi gì? + Hỏi số vải còn lại may được bao + Để biết số vải còn lại may được bao nhiêu cái túi. nhiêu cái túi chúng ta phải tính được gì? + Ta phải tính được số mét vải còn lại - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. sau khi đã may áo. Bài giải Đã may áo hết số mét vải là: 20  4 = 16 (m) 5 Còn lại số mét vải là: 20 – 16 = 4 (m) Số cái túi may được là: 12
  13. Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023 4: 2 = 6 (cái túi) 3 Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn Đáp số: 6 cái túi thành sớm) * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 giải toán có Chọn đáp án: D lời văn 3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Tiếng Anh ------------------------------------------------- Tiếng Anh ----------------------------------------------- Thứ Sáu, ngày 5 tháng 5 năm 2023 Toán Tiết 163: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập về bốn phép tính với phân số - Thực hiện được bốn phép tính với phân số. - Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải toán. 2. Năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự học (tự hoàn thành bài tập theo yêu cầu), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic (Chia sẻ hợp tác nhóm và biết phân tích lập luận, nhận xét ý kiến của bạn). - HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 13
  14. Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: - Thực hiện được bốn phép tính với phân số. - Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải toán. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Cá nhân – Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. Đáp án: 4 2 28 10 38 + = + - Đánh giá bài làm trong vở của HS, chữa 5 7 35 35 35 4 2 28 10 18 bài, chốt đáp án đúng. - = - - Củng cố cách thực hiện 4 phép tính với 5 7 35 35 35 4 2 8 phân số.  = 5 7 35 4 2 28 14 : = = 5 7 10 5 Bài 3a: (HS năng khiếu hoàn thành cả Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp bài) Đáp án: - Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các 2 5 3 8 30 9 38 9 29 phép tính trong một biểu thức, sau đó yêu a. cầu HS làm bài, 1 HS làm bảng lớn. 3 2 4 12 12 12 12 12 12 2 1 1 1 1 3 2 2 1 1 1 - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. x : : ; : x 1x - Củng cố cách thực hiện tính giá trị của 5 2 3 5 3 5 9 9 2 2 2 biểu thức. *Nếu còn thời gian: Mời những HS đã hoàn thành cả phần b chia sẻ cách thực hiện và kết quả. Mời cả lớp nhận xét; chốt KQ; khen ngợi/ động viên Bài 4a: (HS năng khiếu hoàn thành cả Cá nhân – Lớp bài) Bài giải - Gọi 1 HS đọc đề bài, xác định yếu tố đã a. Sau 2 giờ vòi nước chảy được số cho, yếu tố cần tìm. phần bể nước là: - Yêu cầu HS tự làm bài. 2 2 4 - Gọi 1 HS làm bảng lớn. + = (bể) 5 5 5 - Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài. 4 - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. Đáp số: bể 5 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 giải được bài b. Số phần bể nước còn lại là: toán có lời văn 4 1 3 (bể) * Nếu còn thời gian: Mời những HS đã 5 2 10 hoàn thành cả phần b chia sẻ cách thực 3 Đ/s: bể hiện và kết quả. Mời cả lớp nhận xét; 10 chốt KQ; khen ngợi/ động viên Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS hoàn thành bảng và chia sẻ lớp thành sớm) 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 14
  15. Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ------------------------------------------------ Địa lí ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Hệ thống lại một số kiến thức trong chương trình Địa lí lớp 4 - Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam một số địa danh đã học. 2. Năng lực chung và phẩm chất: -NL giải quyết vấn đề (Tự giác hoàn thành yêu cầu BT), NL ngôn ngữ (Nhận xét được ý kiến của bạn). Hợp tác nhóm tích cực. - Có thái độ nghiêm túc, tích cực học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + BĐ Địa lí tự nhiên VN + Bảng phụ kẻ sẵn ô chữ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (2p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy kể tên một số hoạt động + Khai thác hải sản, khai khác dầu khí, khai thác nguồn lợi chính của biển, du lịch, cảng biển đảo - GV giới thiệu bài mới 2. Ôn tập thực hành: (30p) * Mục tiêu: Ôn tập, củng cố lại các kiến thức về địa lí đã học thông qua trò chơi học tập * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp - GV tổ chức cho HS thành 4 nhóm thi Nhóm – Lớp dưới hình thức hái hoa dân chủ để củng cố và ôn tập các kiến thức của các bài đã học. - Mỗi nhóm cử 3 đại diện lên đẻ thành lập 1 đội chơi. Trong quá trình chơi, các đội có quyền đổi người. - GV tổ chức các vòng thi như sau: 1-Vòng 1: Ai chỉ đúng. - GV chuẩn bị sẵn các băng giấy ghi tên -HS các đội nghe HD. các con sông: Sông Hồng, sông Thái 15
  16. Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023 Bình, sông Cửu Long, sông Đuống, sông Đồng Nai, sông Mê Công. - Nhiệm vụ của các đội chơi: Lần lượt lên - Lần lượt lên bốc thăm, trúng địa bốc thăm, trúng vào con sông nào điền danh nào, đội đó phải chỉ vị trí trên đúng địa danh đó, đội đó phải chỉ vị trí bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tổ trọng tài nhận xét. - Tổ chức cho HS chơi, tuyên dương/ động viên các đội. 2- Vòng 2: Ai kể đúng: - GV chuẩn bị sẵn các bông hoa, trong có ghi: Tây Nguyên, Trung du Bắc Bộ, Hoàng Liên Sơn, Đồng bằng duyên hải miền Trung. - GV yêu cầu nhiệm vụ của các đội chơi: - HS lần lượt lên bốc thăm, kể về đặc Lần lượt bốc thăm, trúng địa danh nào, điểm các địa danh đã bốc. phải kể tên được các đặc điểm địa danh đó. - Tổ chức cho HS chơi, tuyên dương/ động viên các đội. 3- Vòng 3: Ai nói đúng: - GV chuẩn bị các băng giấy: Sông Hồng, sông Thái Bình, Sông Cửu Long, sông Mê Công, thành phố Hà Nội, TP Hải Phòng, TP Đà Lạt, TP Đà Nẵng, TP Huế, TP Hồ Chí Minh, TĐ Hà Nội - Nhiệm vụ của các đội chơi: Lần lượt lên - HS các đội lần lượt lên bốc thăm, bốc thăm, trúng vào các con sông nào, trúng thành phố nào, phải nêu được phải nêu được một số đặc điểm tiêu một số đặc điểm tiêu biểu về thành biểu về con sông đó. phố đó. - Tổ chức cho HS chơi, tuyên dương/ động viên các đội. 4- Vòng 4: Ai đoán đúng? - GV chuẩn bị sẵn 1 ô chữ với các ô hàng dọc và hàng ngang. - Nhiệm vụ của các đội chơi: Sau khi - HS các đội sau khi nghe lời gợi ý nghe lời gợi ý về các ô chữ hàng ngang, về các ô chữ hàng ngang, đội nào đội nào nghĩ ra trước có thể phất cờ để nghĩ ra trước có thể phất cờ để xin xin trả lời trước. trả lời trước. - Tổ chức cho HS chơi, tuyên dương/ động viên các đội. * Nội dung ô chữ: 1-Tên con sông bồi đắp nên đồng bằng Nam Bộ và bắt nguồn từ Trung Quốc? m ê c ô n g 2- Nơi thích hợp để xây dựng các cảng c ử a b i ể n 16
  17. Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023 biển? s ả n x u ấ t 3- Đây là tài nguyên quý giá cho ta nhiều y a l y gỗ? b a c b o 4- Tên nhà máy nổi tiếng ở Tây Nguyên? c a o n g u y ê n 5- Đây là đồng bằng có diện tích lớn thứ c ô n g n g h i ệ p hai của đất nước ta? 6- Tây Nguyên nổi tiếng có những thứ này xếp tầng? 7- Loại cây trồng thích hợp trên đất đỏ bazan? Ô chữ hàng dọc: Tên con sông đổ ra biển bằng 9 cửa? Cửu Long. - Nhóm nào trình bày đủ, đúng các ý chính, vừa kết hợp chỉ bản đồ sẽ thắng cuộc. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ KT đã được ôn tập 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lập bảng thống kê địa lí các vùng miền đã học ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ------------------------------------------------------ Tập đọc CON CHIM CHIỀN CHIỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Hiểu ND, ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống (trả lời được các câu hỏi) - Đọc trôi trảy, rõ ràng bài thơ với giọng vui tươi, sôi nổi, ngắt nhịp đúng giữa các câu thơ. Biết đọc diễn cảm 2-3 khổ thơ. Học thuộc lòng bài thơ. 2. Năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự học ( đọc cá nhân, trả lời đúng các câu hỏi), NL giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm), - Giáo dục HS tình yêu cuộc sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy đọc bài tập đọc Vương quốc + 1 HS đọc 17
  18. Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023 vắng nụ cười +Nêu nội dung, ý nghĩa của bài? + Tiếng cười đã làm thay đổi cuộc sống của vương quốc nọ, giúp vương quốc - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học tránh được sự lụi tàn 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ với giọng vui tươi, sôi nổi, biết ngắt nhịp các câu thơ * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng hồn nhiên, vui tươi. Nhấn - Lắng nghe giọng ở các từ ngữ: ngọt ngào, cao - Nhóm trưởng chia đoạn bài tập đọc hoài, cao vợi, long lanh, sương chói, (mỗi khổ thơ là 1 đoạn) chan chứa. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (cao vợi, cành sương - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các chói, bối rối,...) HS (M1) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 2 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống (trả lời được các câu hỏi) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Con chim chiền chiện bay lượn giữa + Chim chiền chiện bay lượn trên cánh khung cảnh thiên nhiên như thế nào? đồng lúa, giữa một không gian cao rộng. + Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên + Lúc chim sà xuống cánh đồng, lúc hình ảnh co chim chiền chiện tự do bay chim vút lên cao. “Chim bay, chim sà lượn giữa không gian cao rộng? ” “bay vút”, “cao vút”, “bay cao”, “cao hoài”, “cao vợi” + Tìm những câu thơ nói về tiếng hót + Những câu thơ là: của con chim chiền chiện?  Khúc hát ngọt ngào  Tiếng hót long lanh. Như cành sương chói 18
  19. Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023  Chim ơi, chim nói. Chuyện chi, chuyện chi?  Tiếng ngọc, trong veo. Chim reo từng chuỗi  Đồng quê chan chứa. Những lời chim ca  Chỉ còn tiếng hót, Làm xanh da trời + Tiếng hót của con chim chiền chiện + Gợi cho em về cuộc sống rất thanh gợi cho em cảm giác như thế nào? bình, hạnh phúc. + Làm cho em thấy hạnh phúc tự do. + Làm cho em thấy yêu hơn cuộc sống, yêu hơn con người. * Nêu nội dung bài học? Nội dung: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn, hát ca giữa không gian cao rộng, thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn phúc, gieo trong lòng người đọc, cảm chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. giác yêu đời, yêu cuộc sống. 4. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được một số khổ thơ của bài. Học thuộc lòng bài thơ * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc của toàn - HS nêu lại giọng đọc cả bài bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn 2 – 3 khổ thơ của - Nhóm trưởng điều hành các thành bài viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn cá nhân đọc diễn cảm tốt - Thi học thuộc lòng ngay tại lớp - Yêu cầu HS học thuộc lòng - GV nhận xét, đánh giá chung - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Đọc diễn cảm toàn bài thơ 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ------------------------------------------------- Tập làm văn MIÊU TẢ CON VẬT (KIỂM TRA VIẾT) 19
  20. Kế hoạch bài dạy Năm học 2022 - 2023 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực. - Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu trong bài văn miêu tả 2. Năng lực chung và phẩm chất: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo (sử dụng vốn từ để viết được câu văn hay, tự giác hoàn thành bài văn miêu tả). - Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh, ảnh minh họa một số con vật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu cấu tạo bài văn miêu tả con vật + Gồm 3 phần: MB, TB, KB + Mỗi phần của bài văn cần có những nội + MB: Giới thiệu con vật sẽ tả,.... dung gì? - GV dẫn vào bài học 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực. * Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp - GV chép 4 đề bài như gợi ý SGK - HS đọc đề, chọn đề bài - GV cho HS quan sát tranh, ảnh phóng - Quan sát tranh ảnh các con vật to về các con vật - Yêu cầu HS tự viết bài - HS viết bài cá nhân vào vở - Thu bài – Nhận xét chung 3. HĐ ứng dụng (1p) - Hoàn thành bài viết và sáng tạo thêm 4. HĐ sáng tạo (1p) các chi tiết miêu tả ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ------------------------------------------------- Chiều Toán Tiết 164, 165: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù 20