Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 34 năm học 2022-2023 (Đoàn Thị Mai Hoa)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 34 năm học 2022-2023 (Đoàn Thị Mai Hoa)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_4_tuan_34_nam_hoc_2022_202.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 34 năm học 2022-2023 (Đoàn Thị Mai Hoa)
- TUẦN 34 Thứ hai ngày 8 tháng 5 năm 2023 SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: CHIA SẺ VÀ HỢP TÁC TUẦN 34: KỂ CHUYỆN THEO SÁCH I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá. - Biết nội dung câu chuyện. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vui vẻ, hào hứng với câu chuyện bạn kể. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phối hợp cùng các bạn hoàn thành nội dung câu chuyện và biểu diễn. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. - LỚP 5D chuẩn bị câu chuyện Lê Văn Tám. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng - Tiến hành nghi lễ chào cờ. ngũ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần chào cờ. tới - Liên đội trưởng đọc - Trao cờ thi đua. điểm thi đua trong tuần qua. . Đánh giá tuần 33 - Duy trì nề nếp trực nhật, vệ sinh, sinh hoạt 15 phút đầu giờ. Các lớp sinh hoạt nghiêm túc và hiệu quả hơn. HS lắng nghe - Đội tập văn nghệ chuẩn bị cho hoạt động ngoài giờ lên lớp và tổng kết năm học.
- *Tồn tại: - Các lớp di chuyển vào lớp còn chậm khi trống vào học. Kế hoạch tuần 34 - Duy trì nề nếp sinh hoạt, học tập, vệ sinh trực nhật. - Duy trì múa hát sân trường và tập thể dục giữa giờ. HS lắng nghe. - Tiếp tục đẩy mạnh tuyên truyền phòng tránh tai nạn thương tích và nhắc nhở HS không tắm ao hồ , sông suối. Nhắc nhở HS vệ sinh cá nhân và chú ý các biện pháp để phòng chống dịch covid đang có dấu hiệu gia HS lắng nghe. tăng trở lại. - Tiếp tục triển khai cuộc thi vẽ tranh “Ngày hội sắc màu”. - Giới thiệu sách Lớp 5D: Câu chuyện Lê Văn Tám do Ngân Hà và nhóm Lớp 5D kể chuyện Lê Văn Tám. múa phụ họa trình bày. - Kết nạp Đội đợt 2 cho sao nhi khối 3. - Chuẩn bị hồ sơ bàn giao học sinh - HS trả lời. về nghỉ hè. - Hoàn thành báo cáo tổng kết và hồ sơ thi đua của Liên đội. 3. Hoạt động chủ đề: Kể chuyện theo sách - GV phụ trách đặt một số câu hỏi củng cố sau khi kết thúc phần giới thiệu sách: + Câu chuyện tên gì? + Anh Lê Văn Tám đã có hành động gì dũng cảm? - GV phụ trách tổng kết hoạt động 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. - Giao nhiệm vụ tuần tới IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)
- .. ___________________________________ TẬP ĐỌC TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ). - Đọc trôi trảy bài tập đọc. Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát. 2. Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất - Năng lực tự học ( đọc cá nhân, trả lời đúng các câu hỏi), NL giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm), - Biết quý trọng cuộc sống và lạc quan, yêu đời. * KNS: - Kiểm soát cảm xúc. - Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn. - Tư duy sáng tạo: nhận xét bình luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét +Bạn hãy đọc thuộc lòng bài tập đọc: + 2 HS đọc Con chim chiền chiện + Bạn hãy nêu nội dung bài tập đọc? + Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống - GV nhận xét chung, giới thiệu bài 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc. Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát. * Cách tiến hành:
- - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Giọng rõ - Lắng nghe ràng, rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học, nhấn giọng các cụm từ: động vật duy nhất, liều thuốc bổ, thư giãn, sảng khoái, thoả mãn, nổi giận, căm thù, hẹp mạch máu, rút ngăn, tiết kiệm tiền, hài hước, sống lâu hơn. - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn: + Đ1: Từ đầu.. mỗi ngày cười 400 lần + Đ2: Tiếp theo làm hẹp mạch máu + Đ3: Còn lại - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện HS (M1) các từ ngữ khó (thống kê, thư giản, sảng khoái, điều trị,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Phân tích cấu tạo của bài báo trên. + Đoạn1: tiếng cười là đặc điểm quan Nêu ý chính của từng đoạn văn? trọng, phân biệt con người với các loài động vật khác + Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ + Đoạn 3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu + Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ? + Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 ki- lô – mét một giờ, các cơ mặt thư giản, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn + Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười - Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh cho bệnh nhân để làm gì ? nhân, tiết kiệm tiền cho nhà nước + Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy - Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ chọn ý đúng nhất ?
- - Giáo dục KNS: Qua bài đọc, các em - HS lắng nghe, lấy VD minh hoạ đã thấy: Tiếng cười làm cho con người khác với động vật, tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Cô hi vọng các em sẽ biết tạo ra cho mình một cuộc sống có nhiều niềm vui, sự hài hước.Tuy nhiên, cần biết cười đúng chỗ, đúng lúc, nếu không chúng ta sẽ trở thành người vô duyên, làm người khác khó chịu * Gọi HS nêu nội dung của bài *Nội dung: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống , làm cho con người * Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các hạnh phúc, sống lâu. câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. 4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm đoạn 2 của bài với giọng phù hợp * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm: + Luyện đọc diễn cảm + Thi đọc diễn cảm trước lớp - Bình chọn cá nhân đọc tốt - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Kể một câu chuyện hài hước mang lại tiếng cười cho cả lớp ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN Thầy Huấn dạy HĐNGLL Cô Thắm dạy
- BUỔI CHIỀU CHÍNH TẢ NÓI NGƯỢC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài vè dân gian theo thể lục bát. - Làm đúng BT 2 phân biệt âm đầu r/d/gi và thanh hỏi, thanh ngã. - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực chung tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cả lớp; hoạt động nhóm); giải quyết vấn đề, sáng tạo (hoạt động viết chính tả, luyện tập thực hành và hoạt động vận dụng): viết và trình bày bài đúng, đẹp và sáng tạo. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Cho HS đọc bài chính tả - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. + Nêu nội dung bài viết + Bài thơ là cách nói ngược tạo tiếng cười hài hước, thú vị cho người đọc - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: liếm lông, nậm khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. rượu, lao đao, trúm, đổ vồ, diều hâu,... - Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thơ lục bát * Cách tiến hành: Cá nhân - GV đọc cho HS viết bài - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai
- * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được r/d/gi và thanh hỏi, thanh ngã. * Cách tiến hành: Bài 2: Cá nhân - Nhóm 2 – Lớp Đáp án: giải đáp – tham gia – dùng một thiết bị – theo dõi – bộ não – kết quả - bộ não – bộ não – không thể - Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đủ từ 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại các từ đã viết sai 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lấy thêm ví dụ phân biệt thanh hỏi, thanh ngã ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG: LỰA CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - HS biết thế nào là con đường an toàn và không an toàn - Biết căn cứ mức độ an toàn của con đường để có thể lập được con đường đảm bảo an toàn đi tới trường. - Phân tích được các lí do an toàn hay không an toàn. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); - Phẩm chất: Lựa chọn đường đi an toàn nhất để đến trường. GD cho HS ý thức nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Sơ đồ, tranh ảnh - HS: Bút, sách
- III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát và vận động - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT mới (30p) * Mục tiêu: HS biết giải thích so sánh điều kiện con đường an toàn và không an toàn. Biết căn cứ mức độ an toàn của con đường để có thể lập được con đường đảm bảo an toàn đi tới trường. Lựa chọn đường đi an toàn nhất để đến trường. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp Hoạt động 1: Tìm hiểu con đường an toàn. Nhóm 4 – Lớp - GV chia nhóm 4 và giao nhiệm vụ cho các VD: nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời + Ở thành phố: Con đường an toàn câu hỏi: Thế nào là con đường an toàn? là con đường thẳng và bằng phẳng, - Gọi đại diện các nhóm trình bày, các nhóm mặt đường có kẻ phân chia các làn khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. xe chạy, có các biển báo hiệu giao - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. thông, ở ngã tư có đèn tín hiệu giao thông và vạch đi bộ ngang qua đường + Ở nông thôn: Con đường an toàn là con đường bằng phẳng, thường xuyên có người qua lại, không có các súc vật như trâu, bò, chó, mèo qua lại,... Hoạt động 2: Chọn con đường an toàn đi - HS chỉ theo sơ đồ đến trường. - GV dùng sơ đồ về con đường từ nhà đến Bệnh viện Trường học(B) trường có hai hoặc 3 đường đi, trong đó mỗi đoạn đường có những tình huống khác nhau - GV chọn 2 điểm trên sơ đồ, gọi 1, 2 HS chỉ Uỷ ban Chợ ra con đường đi từ A đến B đảm bảo an toàn hơn. Yêu cầu HS phân tích có đường đi khác nhưng không được an toàn. Vì lí do gì? Nhà (A) Sân vận động - GV nhận xét, chốt: Cần chọn con đường an toàn nhất để đi. Hoạt động 3: Hoạt động bổ trợ Cá nhân – Lớp - GV cho HS vẽ con đường từ nhà đến trường. Xác định được phải đi qua mấy điểm - HS vẽ con đương an toàn từ nhà hoặc đoạn đường an toàn và mấy điểm mình đến trường và giới thiệu con không an toàn. đường đó - GVKL: Nếu đi bộ hoặc đi xe đạp các em phải lựa chọn con đường đi cho an toàn. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ KT của bài 4. HĐ sáng tạo (1p) - Đề xuất khắc phục các điểm chưa
- an toàn trên con đường đến trường của mình ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... LỊCH SỬ ÔN TẬP HỌC KÌ II I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hệ thống đươc quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX. - Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp) - Phẩm chất: Giáo dục học sinh ý thức học môn Lịch sử. Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - GV: Phiếu bài tập của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBVN điều hành lớp hát, văn nghệ tại chỗ - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Ôn tập: (30p) * Mục tiêu: Hệ thống đươc quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX. Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. HĐ1: Thống kê lịch sử.: Cá nhân – Lớp - GV treo bảng có sẵn nội dung thống kê lịch sử đã học (nhưng che phần nội dung). - GV lần lượt đặt câu hỏi để HS nêu các nội - HS lắng nghe câu hỏi, trả lời dung trong bảng thống kê. VD: + Giai đoạn đầu tiên chúng ta được học + Buổi đầu dựng nước và giữ trong lịch sử nước nhà là giai đoạn nào? nước. + Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ và kéo dài đến khi nào? + Bắt đầu từ khoảng 700 năm TCN + Giai đoạn này triều đại nào trị vì đất đến năm 179 TCN.
- nước ta? + Các vua Hùng, sau đó là An + Nội dung cơ bản của giai đoạn lịch sử Dương Vương. này là gì? + Hình thành đất nước với phong tục tập quán riêng. + Nền văn minh sông Hồng ra đời. - GV cho HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, - HS nêu lại nội dung chính về giai đến khi đúng và đủ ý thì mở bảng thống kê đoạn lịch sử trên. chuẩn bị, cho HS đọc lại nội dung chính về giai đoạn lịch sử trên. - GV tiến hành tương tự với các giai đoạn khác. HĐ2: Thi kể chuyện lịch sử: - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau nêu tên các nhân vật lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỷ X I X . - GV tổ chức cho HS thi kể về các nhân vật - HS tiếp nối nhay phát biểu ý kiến, tiêu biểu . mỗi HS chỉ nêu tên một nhân vật: - GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương HS kể Hùng Vương, An Dương Vương. . . tốt, kể hay. GV yêu cầu HS tìm hiểu về các - HS xung phát kể, sau đó HS lớp di tích lịch sử liên quan đến các nhân vật. bình chọn bạn kể hay nhất. (Từ buổi đầu dựng nước và giữ nước . . . đến buổi đầu thời Nguyễn. ) - GV theo dõi HS làm, nhận xét, hoàn thiện bảng thống kê bên. - GV treo bảng phụ, HS nêu lại. 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) - Ghi nhớ KT của bài - hệ thống lại chương trình lịch sử Giai Thời Triều đại trị vì- Nội dung cơ bản của lịch sử nhân vật lịch sử đoạn gian Tên nước tiêu biểu lịch sử -Kinh đô Buổi Khoảng - Các vua Hùng, - Hình thành đất nước với phong tục, tập đầu 700 nước Văn Lang quán riêng. dựng năm đóng đô ở Phong - Đạt được nhiều thành tựu như đúc đồng nước và TCN Châu. (trống đồng), xây thành Cổ Loa. giữ đến - An Dương nước. năm Vương, nước Âu 179 Lạc, đóng đô ở TCN Cổ Loa. Hơn Từ năm - Các triều đại Hơn 1000 năm nhân dân ta anh dũng đấu một 179 Trung Quốc thay tranh. nghìn TCN nhau thống trị - Có nhiều nhân vật và cuộc khởi nghĩa tiêu năm đến nước ta. biểu: Như Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bôn. . đấu năm . tranh 938 - Với chiến thắng Bạch Đằng 938, NQ giành giành lại độc lập cho đất nước ta. độc lập.
- Buổi Từ 938 - Nhà Ngô, đóng - Sau ngày độc lập, nhà nước đầu tiên đã đầu độc đến đô ở Cổ Loa. được xây dựng. lập. 1009 - Nhà Đinh, nước - Khi Ngô Quyền mất, đất nước lâm vào thời Đại Cồ Việt, đóng kỳ loạn 12 sứ quân. Đinh Bộ Lĩnh là người đô ở Hoa Lư. dẹp loạn thống nhất đất nước. - Nhà Tiền Lê, - Đinh Bộ Lĩnh mất, quân Tống kéo sang nước Đại Cồ Việt, xâm lược nước ta, Lê Hoàn lên ngôi lãnh đạo kinh đô Hoa Lư. nhân dân đánh tan quân xâm lược Tống. Nước 1009 Nhà Lý, nước Đại - Xây dựng đất nước thịnh vượng về nhiều Đại Việt đến Việt, kinh đô mặt: kinh tế, văn hoá, giáo dục, cuối triều thời Lý 1226 Thăng Long đại vua quan ăn chơi xa xỉ nên suy vong. - Đánh tan quân xâm lược nhà Tống lần thứ hai. - Nhân vật lịch sử tiêu biểu: Lý Công Uốn, Lý Thường Kiệt. . . Nước 1226- Triều Trần, nước - Tiếp tục xây dựng đất nứoc, đặc biệt chú Đại Việt 1400 Đại Việt, kinh đô trọng đến đắp đê, phát triển nông nghiệp. thời Thăng Long - Đánh bại cuộc xâm lược của giặc Mông Trần Nguyên. - Các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Trần Hưng Đạo, Trần Quốc Toản. . . Nước Thế kỷ - Nhà Hồ, nước - 20 năm chống giặc Minh, giải phóng đất Đại Việt XV Đại Ngu, kinh đô nước (1407- 1428). buổi Tây Đô. - Tiếp tục xây dựng đất nước, đạt được đỉnh đầu thời - Nhà Hậu Lê, cao trong mọi lĩnh vực ở thời Lê Thánh Hậu Lê nước Đại Việt, Tông. kinh đô Thăng - Các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông. . . Long. Nước Thế kỷ - Triều Lê suy - Các thế lực phong kiến tranh nhau quyền Đại Việt XVI- vong. lợi, nhà Lê suy vong, đất nước loạn lạc bởi thế kỷ XVIII - Triều Mạc. nội chiến, kết quả chia cắt thành Đàng Trong XVI- - Trịnh - Nguyễn và Đàng Ngoài, hơn 200 năm . XVIII. - Cuộc khai hoang phát triển mạnh ở Đàng Trong. - Thành thị phát triển. - Nghĩa quân Tây Sơn đánh đổ chính quyền họ Nguyễn, họ Trịnh. - Triều Tây Sơn - Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế,lãnh đạo nhân dân đánh tan giặc Thanh. - Bước đầu xay dựng đất nước. - Các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Quang Trung Buổi 1802- Triều Nguyễn, - Họ Nguyễn thi hành nhiều chính sách để đầu thời 1858 nước Đại Việt, thâu tóm quyền lực. Nguyễn kinh đô Huế. - Xây dựng kinh thành Huế. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
- ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________________ Thứ Ba ngày 9 tháng 5 năm 2023 BUỔI SÁNG LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa (BT1); - Biết đặt câu vối từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (Có kĩ năng sử dụng các từ ngữ thuộc chủ đề để đặt câu hay viết văn) - Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Bảng phụ, bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: - Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa (BT1). - Biết đặt câu vối từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3). * Cách tiến hành Bài 1: Nhóm 2 - Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu nội dung bài. + Trong các từ đã cho có những từ + HS nêu những từ mình chưa hiểu nghĩa nào em chưa hiểu nghĩa? GV giải thích. VD: - GV gọi HS hoặc GV giải thích nghĩa của các từ đó. Từ Nghĩa Vui Hoạt động giải trí chơi Vui Vui vẻ trong lòng lòng
- Vui Vui vẻ và sung sướng sướng Vui tính Người có tình tình luôn vui vẻ Vui tươi Vui vẻ, phấn khởi. Vui vui. Có tâm trạng thích thú. . . . . + Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi gì? + Câu hỏi: làm gì? + Từ chỉ cảm giác trả lời cho câu hỏi + cảm thấy thế nào gì? + là người thế nào? + Từ chỉ tính tình trả lời cho câu hỏi gì? + cảm thấy thế nào và là người thế nào? + Có những từ vừa chỉ cảm giác, vừa Đáp án: chỉ tính tình có thể trả lời đồng thời a- Từ chỉ hoạt động: vui chơi, giúp vui, câu hỏi gì? mua vui. . . - GV nghe, nhận xét, kết luận lời giải b- Từ chỉ cảm giác: vui lòng, vui mừng, đúng. vui sướng, vui thích, vui thú, vui vui. c- Từ chỉ tính tình: vui nhộn, vui tính, vui tươi. d- Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác: vui vẻ. Cá nhân – Lớp * Bài 2: - HS nối tiếp nói câu rồi viết câu VD: - GV theo dõi, nhận xét, khen/ động Bạn Quang lớp em rất vui tính. viên. Em vui sướng vì cuối tuần được đi chơi. * Bài 3: Nhóm 4 – Lớp Đáp án: cười ha hả, cười hì hì, cười khúc - Nhận xét, bổ sung, kết luận các từ khích, cười rúc rích, cười hinh hích, cười đúng. hi hí, sằng sặc, cười sặc sụa, cười khành khạch, cười toe toét,... . - HS nói câu và viết câu vào vở BT - GV gọi vài HS đặt câu với các từ vừa VD: Mấy bạn nữ rúc rích cười. tìm được. Bọn khỉ cười khanh khách. - GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS. - Vận dụng từ ngữ vào đặt câu 3. HĐ ứng dụng (1p) - Tìm thêm các từ ngữ cùng chủ điểm 4. HĐ sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
- ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________ TOÁN ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Ôn tập kiến thức về một số hình đã học - Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. - Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật. 2. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học (tự hoàn thành bài tập theo yêu cầu), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic (Chia sẻ hợp tác nhóm và biết phân tích lập luận, nhận xét ý kiến của bạn). - HS có thái độ học tập tích cực. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: - Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. - Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật. * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân – Lớp - Gọi HS nêu yêu cầu của bài, nêu tên + Hình tứ giác ABCD hình Đáp án: a) Các cặp cạnh song son với nhau: AB và DC b) Các cặp cạnh vuông góc với nhau: AB và AD, AD và DC. - Cho các em chia sẻ với cả lớp về cách + Dùng ê –ke kiểm tra xác định các đường thẳng song song và vuông góc. - Nhận xét, khen ngợi/ động viên. Bài 3: Cá nhân – Lớp - Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước
- lớp. + Muốn điền được Đ hay S, chúng ta phải + Cần tính chu vi và diện tích của mỗi làm gì? hình sau đó so sán Chu vi hình chữ nhật là: (4 + 3) x 2 = 14 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 4 x 3 = 12 (cm) Chu vi hình vuông là: 3 x 4 = 12 (cm) Diện tích hình vuông là : 3 x 3 = 9(cm) - YC HS giơ thẻ Đ, S với mỗi phương án a. Sai; b. Sai; c. Sai; d. Đúng và giải thích cách làm. - Nhận xét, chốt đáp án đúng. - Củng cố cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông. Bài 4: Nhóm 2 – Lớp - Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước lớp. + Để tính được số viên gạch cần lát nền - Chúng ta phải biết được: phòng học chúng ta phải biết được những + Diện tích của phòng học gì? + Diện tích của một viên gạch lát nền + Sau đó chia diện tích phòng học cho diện tích 1 viên gạch - Nhận xét, chốt đáp án đúng. Bài giải Diện tích của một viên gạch là: 20 x 20 = 400 (cm2) Diện tích của lớp học là : 5 x 8 = 40 (m2) = 400 000 cm2 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 giải được Số viên gạch cần để lát nền lớp học là: bài toán có lời văn 400 000 : 400 = 1000 (viên) Đáp số : 1000 viên gạch Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp thành sớm) Bài giải * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 giải toán có - HS tự vẽ hình lời văn Chu vi hình vuông là: 3 x 4 = 12 (cm) Diện tích hình vuông là: 3 x 3 = 9 (cm2) Đáp số: 12 cm/ 9cm2 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải
- ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... KHOA HỌC TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường: động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã, khí các-bô-níc, nước tiểu,... - Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (biết bảo vệ chăm sóc con vật). - HS học tập nghiêm túc, tích cực. * GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ viết sẵn Sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật. - HS: Giấy khổ to và bút dạ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (2p) - TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận xét + Động vật thường ăn những loại thức ăn + Động vật thường ăn cỏ, ăn thịt, ăn gì để sống? sâu bọ, để sống. + Vì sao một số loài động vật lại gọi là + Động vật ăn cả động vật và thực động vật ăn tạp? vật gọi là động vật ăn tạp. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Hình thành KT mới: (30p) * Mục tiêu: - Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường. - Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp Hoạt động 1: Quá trình trao đổi chất Nhóm 2 – Lớp ở ĐV: - Yêu cầu HS quan sát hình minh họa - 2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi trang 128, SGK và mô tả những gì trên và nói với nhau nghe. hình vẽ mà em biết.
- Gợi ý: Hãy chú ý đến những yếu tố - Ví dụ về câu trả lời: đóng vai trò quan trọng đối với sự Hình vẽ trên vẽ 4 loài động vật và các sống của động vật và những yếu tố cần loại thức ăn của chúng: bò ăn cỏ, nai ăn thiết cho đời sống của động vật mà cỏ, hổ ăn bò, vịt ăn các loài động vật nhỏ hình vẽ còn thiếu. dưới nước. Các loài động vật trên đều có - Gọi HS trình bày, HS khác bổ sung. thức ăn, nước uống, ánh sáng, không khí. - Trao đồi và trả lời: + Những yếu tố nào động vật thường + Để duy trì sự sống, động vật phải xuyên phải lấy từ môi trường để duy thường xuyên lấy từ môi trường thức ăn, trì sự sống? nước, khí ô- xi có trong không khí. + Động vật thường xuyên thải ra môi + Trong quá trình sống, động vật thường trường những gì trong quá trình sống? xuyên thải ra môi trường khí các- bô- níc, phân, nước tiểu. + Quá trình trên được gọi là gì? + Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất ở động vật. + Thế nào là quá trình trao đổi chất ở + Quá trình trao đổi chất ở động vật là động vật? quá trình động vật lấy thức ăn, nước uống, khí ô- xi từ môi trường và thải ra môi trường các chất cặn bã, khí các- bô- níc, phân, nước tiểu. - GV kết luận + GDBVMT: Thực vật có khả năng chế tạo chất hữu cơ để tự nuôi sống mình là do lá cây có diệp lục. Động vật giống con người là - Lắng nghe. chúng có cơ quan tiêu hoá, hô hấp riêng nên trong quá trình sống chúng lấy từ môi trường khí ô- xi, thức ăn, nước uống và thải ra chất thừa, cặn bã, nước tiểu, khí các- bô- níc. Đó là quá trình trao đổi chất giữa động vật với môi trường.Nhờ có hoạt động TĐC mà động vật sinh trưởng và phát triển bình thường tạo cân bằng cho môi trường sống Hoạt động 2: Thực hành: Vẽ sơ đồ Nhóm 4 – Lớp trao đổi chất ở động vật: - Phát giấy cho từng nhóm. - Yêu cầu: Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở - Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật. động vật, sau đó trình bày sự trao đổi - Gọi HS trình bày. chất ở động vật theo sơ đồ nhóm mình vẽ. - Trình bày sự trao đổi chất của động vật - Nhận xét, khen ngợi những nhóm vẽ theo sơ đồ đúng, đẹp, trình bày khoa học, mạch lạc, dễ hiểu.
- - Chốt KT của bài 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Hoàn thành sơ đồ trao đổi chất của động vật 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Trang trí sơ đồ và trưng bày tại góc học tập ____________________________________ KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Chọn được các chi tiết nói về một người vui tính; biết kể lại rõ ràng về những sự việc minh hoạ cho tính cách của nhân vật (kể không thành chuyện), hoặc kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật (kể thành chuyện). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động thực hành kể chuyện kể lại được câu chuyện; hoạt động vận dụng trải nghiệm: kể được câu chuyện đúng yêu cầu kết hợp được điệu bộ, giọng nói, ...). - Giáo dục HS mạnh dạn học hỏi, chịu khó tìm tòi - GD HS sống lạc quan, yêu đời. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ viết sẵn các tiêu chí đánh giá kể chuyện III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy kể lại một câu chuyện đã + 1 HS kể chuyện nghe, đã đọc về một người có tinh thần lạc quan, yêu đời? - Gv dẫn vào bài.
- 2. Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học::(5p) * Mục tiêu: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được các chi tiết nói về một người vui tính. * Cách tiến hành: Đề bài: Kể chuyện về một người vui - HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ tính mà em biết. quan trọng: - GV gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 gợi - 2 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý. ý SGK và hỏi HS: - Cả lớp đọc thầm gợi ý 3 suy nghĩ để chọn câu chuyện mình định kể. + Nhân vật chính trong câu chuyện em - HS nối tiếp trả lời: kể là ai? + Em xin kể cho các bạn nghe về bố + Em kể về ai? em. Bố em là người rất hài hước và + Hãy giới thiệu với các bạn câu vui tính. . chuyện em sẽ kể. * Gợi ý: Khi kể chuyện các em phải lưu ý kể có đầu, có cuối. Trong câu - HS lắng nghe chuyện phải kể được điểm hấp dẫn, của người vui tính đó. 3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p) * Mục tiêu: Biết kể lại rõ ràng về những sự việc minh hoạ cho tính cách của nhân vật (kể không thành chuyện), hoặc kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật (kể thành chuyện). Nêu được ý nghĩa câu chuyện. + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,.. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
- a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể chuyện trong nhóm - GV theo dõi các nhóm kể chuyện b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu - HS lắng nghe và đánh giá theo các chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như tiêu chí những tiết trước) - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn VD: + Nhân vật chính trong câu chuyện của bạn là ai? + Nhân vật đó vui tính như thế nào + Bạn học được điều gì từ nhân vật đó? .................. - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu + Luôn luôn lạc quan, yêu đời sẽ giúp chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên ta vượt qua mọi thử thách của cuộc chúng ta điều gì? sống. 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Kể về một diễn viên hài hước hoặc chi tiết hài hước trong các tiểu phẩm hài mà em xem ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU: TẬP ĐỌC ĂN “MẦM ĐÁ” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa một bài học về ăn uống. - Đọc trôi trảy, rõ ràng bài tập đọc. Bước đầu biết đọc với giọng kể vui rõ ràng, hóm hỉnh. Phân biệt được lời của từng nhân vật trong truyện và người dẫn chuyện.



