Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 4 năm học 2022-2023 (Lê Thị Chinh)

docx 52 trang Đình Bắc 08/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 4 năm học 2022-2023 (Lê Thị Chinh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_4_tuan_4_nam_hoc_2022_2023.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 4 năm học 2022-2023 (Lê Thị Chinh)

  1. TUẦN 4 Thứ Hai ngày 3 tháng 10 năm 2022 Sinh hoạt dưới cờ ____________________________ Tập đọc MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: chính trực, di chiếu, phò tá, tham tri chính sự, gián nghi đại phu,.... - Hiểu ND bài : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. (thông qua trả lời các câu hỏi trong SGK) 2. Phát triển năng lực chung-phẩm chất: - Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. - Giáo dục HS biết sống ngay thẳng và tôn trọng những người chính trực *GDKNS: Xác định giá trị ; Nhận thức về bản thân, tư duy phê phán . II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi câu, đoạn cần luyện đọc. - HS: SGK, vở,.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - HS cùng hát: Đội ca - HS cùng hát - GV giới thiệu chủ điểm Măng mọc - Quan sát tranh và lắng nghe thẳng và bài học 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài có 3 đoạn: Đoạn 1: Tô Hiến Thành....Lý cao Tông. Đoạn 2: Phò tá ......Tô Hiến Thành được. Đoạn 3: Một hôm......Trần Trung Tá. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các HS (M1) các từ ngữ khó (đút lót, di chiếu, giường gián nghị, ngạc nhiên),... - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)->
  2. Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó. - GV chốt nghĩa và giảng giải thêm về một số từ khó: + Em hãy đặt câu với từ chính trực. + Em hiểu thế nào là người tài ba? 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp + Đọc đoạn 1 - 1 HS đọc đoạn, lớp đọc thầm. + Tô Hiến Thành làm quan triều nào? + Tô Hiến Thành làm quan triều Lý. + Mọi người đánh giá ông là người như thế nào? + Ông là người nổi tiếng chính trực. - 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời câu hỏi (3p) - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp: +Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực + Tô Hiến thành không chịu nhận vàng của Tô Hiến Thành thể hịên như thế đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông nào? cứ theo di chiếu mà lập Thái tử Long Cán. + Đoạn 1 kể về điều gì? 1. Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua + Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai là + Quan Tham tri chính sự ngày đêm người chăm sóc ông ? hầu hạ bên giường bệnh. + Còn Gián nghị đại phu thì sao? + Do bận quá nhiều việc nên không đến thăm ông được. + Đoạn 2 nói đến ai? 2. Tô Hiến Thành lâm bệnh và có Vũ Tán Đường hầu hạ. + Đỗ Thái Hậu hỏi ông điều gì? + Hỏi ai sẽ thay ông làm quan nếu ông mất. + Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông + Ông tiến cử quan Gián Nghị Đại Phu đứng đầu triều đình? Trần Trung Tá. + Vì sao Đỗ Thái Hậu lại ngạc nhiên + Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm khi ông tiến cử Trần Trung Tá? hầu hạ bên giường bệnh, tận tình chăm sóc mà lại không được ông tiến cử + Trong việc tìm người giúp nước sự + Ông cử người tài ba đi giúp nước chứ chính trực của ông Tô Hiến Thành được không cử người ngày đên chăm sóc hầu thể hiện như thế nào ? hạ mình. + Vì sao nhân dân ca ngợi những người + Vì ông quan tâm đến triều đình, tìn chính trực như ông? người tài giỏi để giúp nước , giúp dân. Vì ông không màng danh lợi, vì tình riêng mà tiến cử Trần Trung Tá.
  3. + Đoạn 3 kể điều gì? 3. Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử người tài giỏi giúp nước. + Qua câu chuyện trên tác giả muốn ca - HS nêu ý nghĩa của bài đọc: ngợi điều gì? * Câu chuyện ca ngợi sự chính trực, tấm lòng vì dân, vì nước của vị quan Tô Hiến Thành. - HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa * GDKNS: Chúng ta phải có tấm lòng chính trực và phê phán những hành vi vụ lợi, gian dối 3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm và đọc phân vai bài TĐ. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - Giọng thong thả, rõ ràng. Lời của Tô Hiến Thành điềm đạm, dứt khoát, thể hiện thái độ kiên định.... - Lời Thái hậu: ngạc nhiên... - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) -Học xong bài này em học tập vận dụng - HS nêu suy nghĩ của mình được điều gì trong cuộc sống? - Tìm đọc các câu chuyện cùng chủ đề 6. Hoạt động sáng tạo( Về nhà) trong sách Truyện đọc 4. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________ Toán
  4. LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù môn Toán - HS nắm chắc kiến thức về so sánh các số tự nhiên - Bước đầu làm quen dạng X X < 5 với X là số tự nhiên. - Củng cố kĩ năng so sánh và sắp thứ tự các số tự nhiên. - Kĩ năng trình bày với dạng toán tìm x mới 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Tích cực, tự giác học bài, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - GV:- Hình vẽ bài tập 4, vẽ sẵn trên bảng phụ. - HS: VBT, PBT, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - Trò chơi: Sắp thứ tự - HS chơi theo tổ - GV chuẩn bị sẵn các tấm thẻ có ghi - HS lên bảng bốc các thẻ và thảo luận các số, yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự - HS cầm thẻ đứng theo thứ tự quy định từ bé đén lớn (lớn đến bé) - Tổ nào xếp nhanh, xếp đúng thì thắng cuộc. - TK trò chơi, nêu lại cách sắp thứ tự 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: HS nắm chắc kiến thức về so sánh các số tự nhiên - Bước đầu làm quen dạng X X < 5 với X là số tự nhiên. Biết cách giải và trình bày theo mẫu * Cách tiến hành Bài 1: Viết số. Cá nhân-Lớp - HS làm bài cá nhân vào nháp và chia sẻ trước lớp a. 0 ; 10 ; 100 b. 9 ; 99 ; 999 Bài 3: Cá nhân-Nhóm 2- Lớp - HS làm bài cá nhân vào vở Viết chữ số thích hợp vào ô trống. - HS đổi chéo vở kiểm tra + Làm ntn điền được chữ số thích hợp - Các nhóm cử đại điện trình bày vào ô? Đáp án: a. 859 0 67 < 859 167 b. 492 037 > 482 037 c.609 608 < 609 60 9 d. 264 309 = 2 64 309 - Giải thích tại sao mình lại điền như vậy - GV hỏi để chốt KT:
  5. + Hãy nêu cách so sánh 2 số tự nhiên với nhau Bài 4: Cá nhân- Cả lớp - Hs đọc đề bài. Tìm số tự nhiên x . a. Tìm x biết x < 5 +Hãy nêu những STN bé hơn 5? Các số tự nhiên bé hơn 5 là: 0; 1; 2 ; 3; - GV HD cách trình bày dạng bài tìm 4 x<5. Vậy x là : 0; 1; 2; 3; 4 - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào b.Tìm x biết : 2 < x < 5 vở. Số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 là: - Chữa bài, nhận xét. 3; 4 Vậy x là : 3 ; 4 Bài tập chờ (Bài 2): Dành cho Học sinh năng khiếu - Gọi hs nối tiếp nêu miệng kết quả. - HS nêu kết quả - Giải thích cách làm +Có bao nhiêu số có 1chữ số ? +Có bao nhiêu số có 2 chữ số? - Chữa bài, nhận xét, chốt công thức tính 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Nắm lại kiến thức của tiết học vận 5. Hoạt động sáng tạo (1p) dụng để so sánh trong cuộc sống. - Tìm x biết 13 > x > 5 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________________ Khoa học TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Góp phần phát triển năng lực môn Khoa học: * Nhận thức khoa học: - HS hiểu được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. - Hiểu về tháp dinh dưỡng: cần ăn đủ các nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo; ăn ít đường và hạn chế muối *Năng lực vận dụng kiến thức, kỉ năng đã học: - Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.
  6. - Biết cách chọn lựa các loại thức ăn tốt cho sức khoẻ và cân đối theo tháp dinh dưỡng 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. - Ăn uống đầy đủ và đa dạng thực phẩm để có đầy đủ chất dinh dưỡng. * GDKNS: -Tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn - Bước đầu tự phục vụ khi lựa chọn các loại thực phẩm phù hợp cho bản thân và có lợi cho sức khỏe II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - GV:- Các hình minh hoạ ở trang 16, 17 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Bảng nhóm. - HS chuẩn bị bút vẽ, bút màu. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (5p) - Trò chơi: Tôi chứa viatamin gì? - HS chơi theo tổ - 1 HS cầm tấm thẻ có ghi tên thực phẩm, chỉ định 1 HS khác nói tên vitamin có trong loại thực phẩm đó - HS nhận xét, đánh giá - GV chốt KT, dẫn vào bài mới 3. Hình thành kiến thức mới: (30p) * Mục tiêu: - Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng. - Hiểu được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món, biết cần ăn đủ chất dinh dưỡng... * Cách tiến hành a. Tìm hiểu bài: HĐ1: Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món: - Yêu cầu thảo luận theo nhóm 4. - HS thảo luận nhóm 4 dưới sự điều + Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp hành của nhóm trưởng nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay 1. Tại sao phải ăn phối hợp nhiều đổi món? thức ăn? - GV theo dõi, giúp đỡ nếu HS gặp khó khăn, GV có thể đưa ra câu hỏi phụ. - TBHT điều khiển lớp báo cáo dưới sự - Đại diện nhóm báo cáo câu trả lời hướng dẫn của GV. + Nhắc lại tên một số thức ăn mà các + Thịt, hay cá, em thường ăn? + Nếu ngày nào cũng ăn một vào món + Em cảm thấy chán, không muốn ăn, cố định em sẽ thấy thế nào? không thể ăn được. + Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ tất + Không có loại thức ăn nào chứa đầy cẩ các chất dinh dưỡng không? đủ các chất dinh dường cả. + Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn + Sẽ không đủ chất, cơ thể không hoạt
  7. thịt cá mà không ăn rau? động bình thường được + Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại + Giúp cơ thể nay đủ chất dinh dưỡng thức ăn và thường xuyên thay đổi món? - GV chốt KT và chuyển HĐ - 2 HS đọc to mục Bạn cần biết trang 17 / SGK. HĐ2: Làm việc với SGK tìm hiểu 2.Tìm hiểu tháp dinh dưỡng tháp dinh dưỡng cân đối. Bước 1: Làm việc cá nhân: + YC HS nghiên cứu tháp dinh dưỡng - HS nghiên cứu tháp dinh dưỡng dành cho người lớn. * Bước 2: Làm việc theo cặp: - GV yêu cầu hai HS thay phiên đặt câu - HS hỏi đáp nhóm đôi hỏi và trả lời: + Nhóm thức ăn nào cần ăn đủ? + nhóm tinh bột và rau xanh, quả chín + Nhóm nào cần ăn vừa phải hoặc có + thịt cá, dầu mỡ và đường mức độ? + Thức ăn nào chỉ nên ăn ít hoặc hạn + muối chế? * Bước 3: Làm việc cả lớp: - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả - Các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp, làm việc theo cặp dưới dạng đố vui. lớp nhận xét, bổ sung * Lưu ý: HS có thể đố ngược lại: Ví dụ người được đố đưa ra tên một loại thức ăn và yêu cầu người trả lời nói xem thức ăn đó cần được ăn như thế nào. - GV kết luận và chuyển HĐ HĐ3: Trò chơi: Đi chợ: Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi. - HS tham gia chơi trò chơi dưới sự - GV cho HS thi kể hoặc vẽ, viết các hướng dẫn của GV và sự điều hành của thức ăn, đồ uống hằng ngày. TBHT Bước 2: Tổ chức cho HS chơi. - HS tham gia chơi sẽ giới thiệu trước Bước 3: GV và HS nhận xét sự lựa của lớp những thức ăn, đồ uống mà mình ai phù hợp, có lợi cho sức khoẻ. lựa chọn cho từng bữa và giải thích tại - Nhận xét, khen, tổng kết trò chơi sao lại chọn món ăn đó. - GD KNS: Biết cách chọn lựa thức ăn và tự phục vụ bản thân các món ăn đơn giản phù hợp và có lợi cho SK 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại - HS nêu. thức ăn và thường xuyên thay đổi món? - Xây dựng thực đơn cho bữa ăn trưa 4 4. HĐ sáng tạo (1p) người với đầy đủ các nhóm chất dinh dưỡng ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
  8. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________ BUỔI CHIỀU Chính tả (nghe – viết) TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Góp phần phát triển năng lực đặc thù: - Nhớ - viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày đúng bài CT sạch sẽ, biết trình bày các dòng thơ lục bát; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/d/gi - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu ch/tr. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Biết giải quyết nhiệm vụ học tập: Nghe-viết, chọn bài tập phù hợp với yêu cầu, khắc phục lỗi cuat bản thân, biết sửa lỗi chính tả. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - GV: Giấy khổ to+ bút dạ. Bài tập 2a viết sẵn. Bảng nhóm cho hs làm bài tập. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) * Cách tiến hành: Cả lớp cùng đứng - HS cùng hát kết hợp với vận động. dậy vừa hát kết hợp với vận động bài hát Bống bống bang bang. - GV dẫn vào bài. 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết theo thể thơ lục bát. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn nhơ-viết - Gọi HS đọc thuộc bài viết. - 2, 3 học sinh đọc. - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: - HS thảo luận (2p) và báo cáo trước lớp +Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước + Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc nhà? và nhân hậu. +Qua các câu chuyện cổ cha ông ta + Cha ông ta muốn khuyên con cháu muốn khuyên con cháu điều gì? hãy biêt thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau ở hiền sẽ gặp điều may mắn, hạnh phúc. - Yêu cầu phát hiện những chữ dễ viết - sâu xa, phật, rặng dừa, nghiêng soi, sai? truyện cổ - Hs viết bảng con từ khó. - HS đọc từ viết khó
  9. - 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần - Lưu ý khi trình bày thể thơ lục bát 3. Viết bài chính tả: (20p) * Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả theo thể thơ lục bát. * Cách tiến hành: - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết - HS nhớ - viết bài vào vở - GV giúp đỡ các HS M1, M2 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được "r/d/gi". * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền vào chỗ trống r / d / gi . - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp Đáp án : gió thổi - gió đưa - gió nâng cánh diều - Gọi hs đọc câu văn đã điền hoàn - 1 hs đọc to câu văn đã điền hoàn chỉnh. chỉnh. - Chữa bài, nhận xét. * KL: 5. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết 5 tiếng, từ chứa r/d/gi 6. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các câu đố nói về loài hoa hoặc một số đồ vật khác có chứa âm r/d/gi ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Tin học CHỦ ĐỀ 1: KHÁM PHÁ MÁY TÍNH Tiết 1: CÁC THAO TÁC VỚI TỆP (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Góp phần phát triển năng lực môn Tin học:
  10. - Biết các thao tác sao chép, đổi tên, xóa tệp 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất: Năng lực chung: Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực chung của học sinh như sau: Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh thực hiện sao chép và sắp xếp các tệp là sản phẩm của các em đã làm được trong các bài học về soạn thảo, trình chiếu, vẽ vào các thư mục sao cho khoa học, hợp lí. Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh sử dụng phím tắt để thực hiện thao tác sao chép tệp (Ctrl+C) và dán tệp vào vị trí mới (Ctrl+V). - Năng lực Tin học: Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực Tin học của học sinh như sau: Năng lực A (NLa): - Biết các thao tác sao chép, đổi tên, xoá tệp - Biết sử dụng các phím tắt * Phẩm chất - Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố Phẩm chất của học sinh như sau: Nhân ái: Thể hiện sự cảm thông và sẵn sàng giúp đỡ bạn trong quá trình thảo luận nhóm. Chăm chỉ: cố gắng vươn lên hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa - Các phiếu học tập trong kế hoạch DH 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KHỞI ĐỘNG - Yêu cầu HS mở cửa sổ Word và lưu tên tệp với tên “NGAY MOI” - HS thực hiện. - Tệp con vừa tạo là tệp gì? Có phần mở rộng là gì? - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá. - HS chú ý.
  11. 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HĐ 1: Đổi tên tệp ? Nhắc lại thao tác đổi tên thư mục - HS trả lời - Cho HS đọc thông tin ở SGK. Nêu các - HS trả lời bước đổi tên tệp? - GV chốt lại: - HS lắng nghe * Chú ý: Không được dùng các kí tự sau trong tên tệp (? / \ : “ ) - HS chú ý. - GV thao tác mẫu - HS thực hiện. - Cho HS tập thao tác đổi tên tệp HĐ 2: Sao chép tệp ?Nêu cách sao chép tệp? - HS trả lời. - GV chốt lại. - HS chú ý nghe. - GV có thể nêu thêm cách sao chép khác - HS chú ý nghe. cho HS tìm hiểu thêm. - Cho HS tập thao tác sao chép tệp - HS thực hiện. - GV nhận xét. - Cho HS đọc thông tin ở SGK - HS đọc thông tin, quan sát GV thực - GV thao tác mẫu. hiện HĐ 3: Xóa tệp ? Nêu cách xóa tệp? - GV chốt lại. - HS trả lời. - Cho HS tập thao tác - HS chú ý nghe - Cho HS báo cáo kết quả đã làm - HS tập thao tác xóa tệp - HS báo cáo kết quả đã làm 3. LUYỆN TẬP - Sau mỗi HĐ 1, 2, 3, yêu cầu HS thực - HS nghiên cứu SGK và thực hiện theo hiện theo nhóm lần lượt các bước trong nhóm. SGK yêu cầu ở 3 phần Đổi tên, Sao
  12. chép, Xóa tệp. - Gọi bất kì một thành viên trong các - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. nhóm báo cáo kết quả. 3. VẬN DỤNG - HĐ 1: Vận dụng Yêu cầu HS khởi động phần mềm Paint, vẽ hình chữ nhật sau đó lưu lại vào thư - HS nghiên cứu đề bài và thực hiện. mục HOCTAP có tên là “HCN”. - 2 bạn cạnh nhau kiểm tra chéo. Sau đó đổi lại tên tệp “HCN” thành tên mình. - HS tóm tắt lại. - GV yêu cầu HS về nhà thực hành cách - HS về nhà thực hành đổi tên tệp, sao chép tệp, xóa tệp. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ Lịch sử NƯỚC ÂU LẠC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Góp phần phát triển năng lực môn Lịch sử: * Năng lực nhận thức lịch sử: - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc: Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại. * HS năng khiếu: - Biết những điểm giống nhau của người Lạc Việt và Âu Việt. - Biết sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc (nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa). - So sánh được điểm giống và khác nhau trong đời sống của người Lạc Việt và người Âu Việt * Năng lực vận dụng kiến thức kỉ năng đã học: - Kĩ năng đọc lược đồ, kĩ năng kể chuyện 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. - HS có tinh thần học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử, yêu thêm về tổ tiên đất nước.
  13. II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - GV: - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. - Hình trong SGK phóng to. - Phiếu học tập của HS. - HS: SGK, vở ghi, bút,.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (4p) -Yêu cầu HS kể chuyện Chiếc nỏ thần. - 1 HS kể (M4) - HS chú ý lắng nghe - Nhận xét và giới thiệu vào bài 2. Hình thành kiến thức mới: (30p) * Mục tiêu: - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc: Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc * Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: So sánh cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt - HS làm việc cá nhân-Chia sẻ trước lớp - GV phát phiếu bài tập cho HS - GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài Sống cùng trên một địa bàn. tập sau: Điền dấu x vào ô những Đều biết chế tạo đồ đồng. điểm giống nhau về cuộc sống của Đều biết rèn sắt. người Lạc Việt và người Âu Việt. Đều trống lúa và chăn nuôi. Tục lệ có nhiều điểm giống nhau. *Kết luận: Cuộc sống của người Âu Việt và người Lạc Việt có những điểm - HS khác nhận xét, bổ sung tương đồng và họ sống hòa hợp với nhau. HĐ 2: Tìm hiểu về nước Âu Lạc - GV treo lược đồ lên bảng - Cho HS xác định trên lược đồ hình 1 - HS chỉ vị trí của nước Âu Lạc trên nơi đóng đô của nước Âu Lạc. lược đồ - HS làm việc nhóm 4- Chia sẻ lớp + “So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc”. + Người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống? (Về xây dựng, sản xuất, làm vũ khí? ) - TBHT điều khiển các nhóm lên báo cáo kết quả - GV chốt: Nước Văn Lang đóng đô ở Phong châu là vùng rừng núi, nước Âu Lạc đóng đô ở vùng đồng bằng. - HS lắng nghe - Xây thành cổ Loa, sử dụng rộng rãi lưỡi cày bằng đồng, biết rèn sắt, chế tạo
  14. nỏ thần. HĐ 3: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc. - Các nhóm thảo luận – Chia sẻ trước - GV đặt câu hỏi cho cả lớp để HS thảo lớp luận: + Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu +Vì người Âu Lạc đoàn kết một lòng Đà lại bị thất bại? chống giặc ngoại xâm lại có tướng chỉ huy giỏi, vũ khí tốt , thành luỹ kiên cố. + Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại +Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh và cho rơi vào ách đô hộ của PK phương Bắc? con trai là Trọng Thuỷ sang . - Nhóm khác nhận xét ,bổ sung - GV nhận xét và kết luận, liên hệ giáo dục ý thức cảnh giác cho HS 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung. - 2 HS đọc - GV tổng kết và giáo dục tư tưởng. Qua bài học em rút ra được điều gì cho - Tìm đọc các tác phẩm liên qua đến An bản thân? Dương Vương: Mị Châu-Trọng Thuỷ, 4. Hoạt động sáng tạo (1p) An Dương Vương xây thành Cổ Loa,.. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________________ Thứ Ba ngày 4 tháng 10 năm 2022 BUỔI SÁNG GV BỘ MỐN DẠY ____________________________________ BUỔI CHIỀU Toán YẾN, TẠ, TẤN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Góp phần phát triển năng lực Toán học: - Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn, mối quan hệ của tạ, tấn, kí-lô - gam. - Chuyển đổi đơn vị đo giữa yến, tạ, tấn và ki-lô-gam. - Thực hiện phép tính với các số đo: yến, tạ, tấn 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
  15. - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học * BT cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 2-làm 5 trong 10 ý), bài 3 (chọn 2 trong 4 phép tính) II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - GV: Hình minh họa, bảng nhóm, cân đồng hồ - HS: Bút, SGK, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - Thực hành cân - HS thực hành cân số cân nặng của mình bằng cân đồng hồ (kg) - Đặt vấn đề: Với những vật có khối lượng lớn hơn thì chúng ta còn sử dụng - HS nêu ý tưởng những đơn vị nào để đo? 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu:HS bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn. Nắm được mối quan hệ của yến, tạ, tấn. * Cách tiến hành a.Giới thiệu yến - GV đặt vấn đề 1 yến = ? kg - HS suy nghĩ - Chia sẻ trước lớp 1 yến = 10 kg + Mua 10kg gạo tức là mua mấy yến + 1 yến gạo. gạo? + Mua 1 yến cám gà tức là mua bao + 10 kg. nhiêu ki-lô-gam cám? + Mua 20 kg rau tức là mua bao nhiêu + 2 yến rau. kg rau? b.Giới thiệu: tạ. - GV đặt vấn đề 1 tạ = ? yến - HS thảo luận nhóm 2- Chia sẻ trước 1 tạ = ? kg lớp 1 tạ = 10 yến 1 tạ = 100 kg - Lấy VD về vật có cân nặng là tạ và - HS lấy VD quy đổi ra yến, kg c. Giới thiệu tấn - Giới thiệu tương tự như tạ * KL và chốt lại 3 đơn vị vừa học và Tạ - tấn-yến-kg sắp thứ tự 3. Hoạt động thực hành:(20p) * Mục tiêu: HS biết áp dụng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng, thực hiện tính toán với các số đo khối lượng. * Cách tiến hành: Bài 1: Viết vào chỗ chấm. Cá nhân- Cả lớp - HS làm cá nhân và chia sẻ lớp: a. Con bò cân nặng 2 tạ
  16. b. Con gà cân nặng 2 kg c. Con voi cân nặng 2 tấn - Yêu cầu lấy thêm VD về cân nặng của - HS nối tiếp nêu VD một số vật Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Cá nhân- Cả lớp (cột 2 làm 5 trong 10 ý) - HS chơi trò chơi Xì điện dưới sự điều hành của TBHT - GV chốt lại các đáp án đúng - Chốt lại mối quan hệ giữa tấn, tạ, yến Bài 3: Tính (chọn phần a và c) Cá nhân- Cặp - Cả lớp - Tổ chức cho HS làm bài vào vở, đọc - Hs làm bài cá nhân vào vở, đổi chéo kết quả. kiểm tra và báo cáo trước lớp Đáp án: 18 yến + 26 yến = 44 yến 648 tạ - 75 tạ = 573 tạ - Gv chữa bài , nhận xét. 135 tạ x 4 = 540 tạ 512 tấn : 8 = 64 tấn Bài 4: Bài tập chờ (dành cho HS hoàn - HS trình bày bài giải vào vở Tự học thành sớm) Bài giải Đổi 3 tấn = 30 tạ Chuyến sau chở được số tạ muối là: 30 + 3 = 33 (tạ) Cả hai chuyến chở được số tạ muối là: 30 + 33 = 63 (tạ) Đáp số: 63 tạ muối 4. HĐ ứng dụng (1p) Ước lượng cân nặng của môt số vật với các đơn vị đo tấn, tạ, yến 5. HĐ sáng tạo (1p) - Giải BT4 với cách ngắn gọn hơn ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________________ Luyện từ và câu TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù môn Tiếng Việt: - Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: + Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); + Phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy).
  17. - Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1); tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2). 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. (Thảo luận nhóm, tự giải quyết vấn đề học tập để hoàn thành các bài tập) - Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - GV:Bảng lớp viết sẵn VD của phần nhận xét, giấy khổ to, bút dạ, Từ điển (hoặc vài trang pho to), Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1; 2. - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 3p) * Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh và chuyển tiếp vào bài mới. * Cách tiến hành - HS đọc bài thơ: Chú bé liên lạc. - 2 HS đọc. - GV chuyển ý vào bài mới. - Lớp đồng thanh 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: HS hiểu được từ láy và từ ghép là 2 cách cấu tạo từ phức tiếng Việt... * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp a. Phần nhận xét. - Gọi hs đọc to yêu cầu ở phần nhận - Hs nối tiếp đọc các yêu cầu. xét. - HS làm việc nhóm 2 với các câu hỏi phần nhận xét - TBHT điều khiển nhóm báo cáo +Nêu các từ phức trong đoạn thơ? + Truyện cổ; cha ông; lặng im,thầm thì, chầm chậm, cheo leo, se sẽ. +Từ phức nào do các tiếng có nghĩa + Truyện cổ, cha ông, lặng im. tạo thành? +Từ phức nào do các tiếng có âm đầu + Thầm thì; chầm chậm, se sẽ, cheo leo. hoặc vần lặp lại nhau tạo thành? - GV chốt: + Những từ do các tiếng có nghĩa ghép laị với nhau gọi là từ ghép. + Những từ có tiếng phối hợp với nhau - HS lắng nghe và nhắc lại có phần âm đầu hay phần vần giống nhau gọi là từ láy. b. Ghi nhớ: - 2 hs đọc ghi nhớ. - Yêu cầu lấy VD về từ ghép, từ láy - HS lấy VD (M3, M4) 3. Hoạt động thực hành:(20p) * Mục tiêu: HS bước đầu phân biệt được từ ghép từ láy, tìm được từ ghép, từ láy đơn giản * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp- Cả lớp.
  18. Bài 1: Tìm từ ghép, từ láy. - Hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài theo - Hs làm bài theo nhóm 4- Chia sẻ trước lớp nhóm vào bảng phụ. Câu Từ ghép Từ láy a ghi nhớ, đền nô nức thờ, bờ bãi, tưởng nhớ b dẻo dai, vững mộc mạc, chắc, thanh cao nhũn nhặn, cứng cáp + Tại sao em xếp từ "bờ bãi", +tiếng"bờ", tiếng "bãi|" đều có nghĩa từ "dẻo dai" vào từ ghép? +tiếng "dẻo", tiếng "dai"đều có nghĩa - Chốt cách xác định từ ghép, từ láy - 1 hs đọc đề bài. Bài 2: Tìm từ ghép, từ láy - HS thảo luận theo nhóm 2- Chia sẻ trước lớp chứa tiếng: Từ Từ ghép Từ láy a. Ngay b. Thẳng ngay Ngay thẳng, ngay ngắn c.Thật ngay thật, ngay đơ... thẳng thẳng cánh, thẳng thắn thẳng đứng, thẳng đuột, thẳng tính... thật chân thật, chân thật thà thành... + Đặt câu với 1 từ em tìm + HS nối tiếp đặt câu được ở bài 2 + Tạo từ ghép thế nào? Tạo + HS nêu cách tạo TG, TL từ láy thế nào? 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Tìm các từ láy, từ ghép trong câu thơ sau: Bác ơi, tim Bác mênh mông thế Ôm trọn non sông, cả kiếp người. 5. Hoạt động sáng tạo (1p) Các từ sau là từ ghép hay từ láy: gập ghềnh, cập kênh, cong queo, cà kê?(Từ láy âm đầu /g/ âm /c/) ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
  19. ___________________________________ Đạo đức VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Góp phần phát triển năng lực đặc thù môn Đạo đức: - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. - Hiểu được được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. - Có kĩ năng lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch để vượt khó trong học tập Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. - Yêu mến, noi theo những tấm gương học sinh nghèo vượt khó. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. Yêu mến, noi theo những tấm gương học sinh nghèo vượt khó. *KNS: -Lập kế hoạch vượt khó trong học tập -Tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - GV: - Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập. - HS: Vở BT Đạo đức, các câu chuyện,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: (5p) - HS kể câu chuyện đã sưu tầm về tấm - HS lắng nghe. gương vượt khó trong học tập 2.Hoạt động thực hành: (30p) * Mục tiêu: Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ 1: Thảo luận nhóm (BT 2- trang 7) - Các nhóm thảo luận (4 nhóm) và + Yêu cầu HS đọc tình huống trong bài tập chia sẻ trước lớp 2- SGK. + Trình bày những khó khăn mà bạn Nam gặp phải + Biện pháp khắc phục những khó khăn đó - GV giảng giải những ý kiến mà HS thắc mắc. - GV kết luận: trước khó khăn của bạn - HS lắng nghe. Nam, bạn có thể phải nghỉ học, chúng ta cần phải giúp đỡ bạn bằng nhiều cách khác nhau.Vì vậy mỗi bản thân chúng ta cần phải cố gắng khắc phục vượt qua khó khăn trong
  20. học tập, đồng thời giúp đỡ các bạn khác để cùng vượt qua khó khăn. HĐ 2: Làm việc nhóm đôi (BT3- SGK /7) - Đọc và xác định yêu cầu bài tập. - GV giải thích yêu cầu bài tập. - HS thảo luận theo nhóm đôi. - YC HS thảo luận theo nhóm đôi làm bài. - HS trình bày trước lớp - GV cho HS trình bày trước lớp. - GV kết luận và khen những HS đã biết vượt qua khó khăn học tập. HĐ 3: Làm việc cá nhân (BT 4- SGK/ 7) - HS lắng nghe. - GV nêu và giải thích yêu cầu bài tập: - HS nêu 1 số khó khăn và những + Nêu một số khó khăn mà em có thể gặp biện pháp khắc phục. phải trong học tập và những biện pháp để khắc phục những khó khăn đó theo mẫu- GV giơ bảng phụ có kẻ sẵn như SGK. - Cả lớp trao đổi, nhận xét. - GV ghi tóm tắt ý kiến HS lên bảng. - GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện những biện pháp khắc phục những khó khăn đã đề ra để học tốt. *Giáo dục KNS: Mỗi bạn cần có kế hoạch vượt khó trong học tập và nhờ sự giúp đỡ từ thầy cô, bạn bè 3. Hoạt đông ứng dụng (1p) - HS cả lớp thực hành. - Thực hiện những biện pháp đã đề ra để vượt khó khăn trong học tập; động viên, - Lập kế hoạch vượt khó trong học giúp đỡ các bạn gặp khó khăn trong học tập. tập cho bản thân trong học kì I 4. Hoạt động sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG :.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________ Thứ Tư ngày 5 tháng 10 năm 2022 Tập đọc TRE VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Góp phần phát triển năng lực Môn Tiếng Việt: * Phát triển năng lực văn học: - Hiểu ND: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình yêu thương, ngay thẳng, chính trực (trả lời được các câu hỏi 1,2 ; thuộc khoảng 8 dòng thơ) * Năng lực ngôn ngữ: