Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 5 năm học 2021-2022 (Đoàn Thị Mai Hoa)

doc 44 trang Đình Bắc 05/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 5 năm học 2021-2022 (Đoàn Thị Mai Hoa)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2021_2022.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 5 năm học 2021-2022 (Đoàn Thị Mai Hoa)

  1. TUẦN 5 Thứ Hai, ngày 11 tháng 10 năm 2021 TẬP ĐỌC NỖI DẰN VẶT CỦA AN- ĐRÂY-CA. CHỊ EM TÔI. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. * Bài Nỗi dằn vặt của An - Đrây - ca. - Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: dằn vặt, khóc nấc lên, nức nở - Hiểu ND bài: Hiểu ND: Nỗi dằn vặt cảu An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân (trả lời được các câu hỏi trong SGK) * Bài Chị em tôi. - Hiểu nghĩa môt số từ ngữ trong bài: tặc lưỡi, yên vị, giả bộ, im như phỗng, cuồng phong, ráng,... - Hiểu ý nghĩa: Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Năng lực. - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. *KNS:Tự nhận thức về bản thân; Thể hiện sự cảm thông; Xác định giá trị; Lắng nghe tích cực, Tư duy phê phán . 3. Phẩm chất. - Qua bài Nỗi dằn vặt của An - Đrây - ca giáo dục HS tính trung thực và lòng tự trọng. - Qua bài Chị em tôi giáo dục HS đức tính trung thực, tình cảm yêu thương gia đình II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc. - HS: SGK, vở,.. 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) -TBHT điều hành: - Đọc thuộc lòng bài Gà Trống và Cáo - 1 HS đọc + Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống + Cáo đon đả mời chào Gà xuống đất xuống? để báo cho Gà biết: Từ nay muôn loài đã kết thân 1
  2. + Hãy luôn luôn cảnh giác giống như + Câu chuyện khuyên chúng ta điều chú Gà Trồng gì? - GV nhận xét, tuyên dương, dẫn vào bài mới 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ. * Cách tiến hành:(Giáo viên hướng dẫn học sinh tự luyện đọc bài ở nhà. ) 3.Tìm hiểu bài:Nỗi dằn vặt của An - Đrây - ca.(8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp HS đọc thầm từng đoạn, thảo luận cặp đôi các câu hỏi. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời câu hỏi (5p) -GV tổ chức cho học sinh chia sẻ kết - TBHT điều hành việc báo cáo, nhận quả trước lớp. xét + Khi câu chuyện xảy ra An - đrây – + An - đrây – ca lúc đó 9 tuổi, em sống ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng. đó như thế nào? +Cậu nhanh nhẹn đi mua ngay. + Khi mẹ bảo An - đrây – ca đi mua thuốc cho ông thái độ của cậu như thế nào? + An - đrây-ca làm gì trên đường đi + An- đrây- ca gặp mấy cậu bạn đang mua thuốc cho ông. đá bang và rủ nhập cuộc, Mải chơi nen cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về. + Đoạn 1 kể với em chuyện gì? 1. An - đrây- ca mải chơi quên lời mẹ dặn. + Chuyện gì xảy ra khi An-đrây- ca + An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang mang thuốc về nhà? khóc nấc lên, ông cậu đã ra đời. + Thái độ của An- đrây- ca lúc đó như + Cậu ân hận vì mình mải chơi nên thế nào? mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe. + An - đrây-ca tự dằn vặt mình như thế + Cậu oà khóc khi biết ông qua đời, nào? cậu cho rằng đó là nỗi của mình. Cậu kể hết cho mẹ nghe, cả đêm ngồi dưới gốc cây táo do ông trồng. + Câu chuyện cho em thấy An - đrây- + An- đrây-ca rất yêu thương ông, lại ca là một cậu bé như thế nào? không thể tha thứ cho mình vì chuyện mải chơi mà mua thuốc về chậm. để ông mất 2
  3. + Nội dung đoạn 2 là gì? 2. Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca. + Qua câu chuyện trên em thấy dược -Cậu bé An-đrây-ca là người yêu điều gì từ An - đrây - ca? thương ông, có ý thức trách nhiệm với người thân. Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình. - GV ghi nội dung lên bảng. - HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung GDKNS: Chúng ta phải có đức tính trung thực và dũng cảm trong học tập và trong cuộc sống. Đó là đức tính tốt, giúp chúng ta tiến bộ 4. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm và đọc phân vai bài TĐ. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. HS thảo luận phát hiện lời của nhân vật, hiểu được thái độ của từng nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai cả bài + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp - GV nhận xét chung - Lớp nhận xét, bình chọn. 7.Tìm hiểu bài: Chị em tôi ( 10p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp HS đọc thầm từng đoạn, thảo luận cặp đôi các câu hỏi. - GV tổ chức cho học sinh chia sẻ kết - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình quả trước lớp. thảo luận để trả lời câu hỏi (5p) - TBHT điều hành việc báo cáo, nhận xét + Cô chị xin phép cha đi đâu? + Cô xin phép cha đi học nhóm. + Cô có đi thật không? Em đoán xem + Cô không đi học nhóm mà đi chơi cô đi đâu? + Cô chị đã nói dối cha như vậy đã + Cô chị đã nói dối cha rất nhiều lần, nhiều lần chưa? Vì sao cô đã nói dối cô không nhớ đây là lần thứ bao nhiêu. được nhiều lần như vậy? Nhưng vì ba cô rất tin cô nên cô vẫn nói dối. + Thái độ của cô sau mỗi lần nói dối +Cô rất ân hận nhưng rồi cũng tặc ba như thế nào? lưỡi cho qua. + Vì sao cô lại cảm thấy ân hận? +Vì cô cũng rất thương ba, cô ân hận 3
  4. vì mình đã nói dối, phụ lòng tin của ba. + Đoạn 1 nói lên điều gì? 1. Nhiều lần cô chị nói dối ba. + Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói + Cô bắt trước chị cũng nói dối ba đi dối? tập văn nghệ để đi xem phim lại đi lướt qua mặt bạn chị với bạn. Cô chị thấy em nói dối thì hết sức giận dữ . + Cô chị nghĩ ba sẽ làm gì khi biết +Cô nghĩ ba sẽ tức giận, mắng mỏ mình hay nói dối? thậm chí đánh hai chị em. + Thái độ của ba lúc đó như thế nào? +Ông buồn rầu khuyên hai chị em cố gắng học cho thật giỏi. + Nội dung đoạn 2 là gì? 2. Cô em giúp chị tỉnh ngộ. + Vì sao cách làm của cô em lại giúp +Vì cô em bắt trước chị mình nói dối. chị tỉnh ngộ? Vì cô biết mình là tấm gương xấu cho em. Cô sợ mình chểnh mảng học hành khiến ba buồn. + Cô chị đã thay đổi như thế nào? + Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa. Cô cười mỗi khi nhớ lại cách em gái đã giúp mình tỉnh ngộ. + Câu chuyện muốn nói với chúng ta * Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? không nên nói dối. Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin ở mọi người đối với mình.. GDKNS : chúng ta không nên nói - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung dối, đối với các em còn là học sinh chúng ta cần phải tập những đức tính tốt không nên nói dối với gia đình mình bạn mình và những người xung quanh 8. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm và đọc phân vai bài TĐ. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, HS thảo luận phát hiện lời của nhân giọng các nhân vật (lời cô em, lời chị, vật, hiểu được thái độ của từng nhân lời người cha) vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai cả bài + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp - GV nhận xét chung - Lớp nhận xét, bình chọn. 9. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Qua bài đọcNỗi dằn vặt của An - 4
  5. Đrây - ca giúp em hiểu được điều gì? - HS nêu suy nghĩ của mình - Em học được điều gì qua bài Chị em - Đặt tên khác cho câu truyện tôi ? 10. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Kể về một tấm gương nói về đức tính trung thực, tình cảm yêu thương gia đình mà em biết. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TOÁN BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai số . - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ 2. Năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2 (a, b), bài 3 (hai cột) 3. Phẩm chất. - HS chăm chỉ học bài, yêu thích môn Toán. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. + GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột). -HS: VBT, vở nháp 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - Tổ chức trò chơi củng cố về cách đọc - TBVN điều hành lớp hát, vận động các số có nhiều chữ số tại chỗ - TK trò chơi- Dẫn vào bài 2. Hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: HS nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ 5
  6. * Cách tiến hành:Cá nhân –Nhóm 2 – Lớp a. Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ: -HS đọc. - GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ. +Ta thực hiện phép tính cộng số con + Muốn biết cả hai anh em câu được cá của anh câu được cộng với số con bao nhiêu con cá ta làm thế nào ? cá của em câu được. + .Hai anh em câu được 3 +2 con cá. + Nếu anh câu được 3 con cá và em câu được 2 con cá thì hai anh em câu được mấy con cá ? - GV nghe HS trả lời và viết 3 vào cột Số cá của anh, viết 2 vào cột Số cá của em, viết 3 + 2 vào cột Số cá của hai anh em. -HS làm việc nhóm 2: 1 HS nêu số con - GV làm tương tự với các trường hợp cá của hai anh em trong từng trường anh câu được 4 con cá và em câu được hợp, 1 HS viết vào bảng 0 con cá, anh câu được 0 con cá và em câu được 1 con cá, + Nếu anh câu được a con cá và em + Nếu.....hai anh em câu được a +b câu được b con cá thì số cá mà hai con cá. anh em câu được là bao nhiêu con ? - HS nhắc lại GV: a + b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ. + Biểu thức có chứa hai chữ gồm luôn + Biểu thức có chứa hai chữ có đặc có dấu tính và hai chữ (ngoài ra còn có điểm gì? thể có hoặc không có phần số). b. Giá trị của biểu thức chứa hai chữ + Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng + HS: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 bao nhiêu ? + 2 = 5. ->Khi đó ta nói 5 là một giá trị của -HS hỏi đáp nhóm 2 về giá trị của BT biểu thức a + b. với từng TH của a và b + Khi biết giá trị cụ thể của a và b, +Ta thay các số vào chữ a và b rồi muốn tính giá trị của biểu thức a + b thực hiện tính giá trị của biểu thức. ta làm như thế nào ? +Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các +Ta tính được một giá trị của biểu số ta tính được mấy giá trị của BT? thức a + b 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: HS biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ * Cách tiến hành Bài 1: Tính giá trị của c + d Cá nhân-Nhóm 2- Lớp -HS đọc yêu cầu đề, làm việc cá nhân- Chia sẻ nhóm 2 + Bài toán yêu cầu gì ? -Tính giá trị của biểu thức c + d. - GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong a. Nếu c = 10 và d = 25 thì c +d = 10 + bài, sau đó làm bài. 25 = 35 6
  7. b. Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì c + d = 15 cm +45 cm = 60 cm + Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của + Giá trị của biểu thức c + d là 35. biểu thức c + d là bao nhiêu ? + Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá + Giá trị của biểu thức c + d là 60 cm. trị của biểu thức c + d là bao nhiêu ? + Mỗi lần thay chữ c, d bằng 1 số, ta + Tính được 1 giá trị tính được mấy giá trị của c+d? - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2(a,b) HSNK làm hết bài Cá nhân- Lớp - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự -HS đọc đề bài làm bài. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. a. a = 32 và b = 20 b. a = 45 và b = 36 - GV nhận xét, đánh giá 8- 10 bài của HS Bài 3 Cá nhân –Nhóm 2- Lớp -GV treo bảng số như phần bài tập của - HS đọc đề bài. SGK. - Hs làm vào phiếu học tập. a 12 28 60 b 3 4 6 a x b 36 a : b 4 -Từ trên xuống dưới dòng đầu nêu giá -GV yêu cầu HS nêu nội dung các trị của a, dòng thứ hai là giá trị của b, dòng trong bảng. dòng thứ ba là giá trị của biểu thức a x b, dòng cuối cùng là giá trị của biểu thức a : b. -Khi thay giá trị của a và b vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức chúng ta cần chú ý thay hai giá trị a, b ở cùng một cột Bài 4(Bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS tự làm bài vào bảng trong SGK thành sớm) - Đổi chéo tự chữa bài cho bạn 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Llấy một ví dụ về biểu thức có chứa hai chữ. 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tính 1 giá trị của BT có chứa 2 chữ vừa lấy VD ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 7
  8. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Anh( 2 tiết) Giáo viên bộ môn dạy Thứ Ba, ngày 12 tháng 10 năm 2021 TOÁN Tiết 33: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng thì tổng không thay đổi - Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính 2. Năng lực. - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: BT1; 2 3. Phẩm chất. - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: : Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau: a 20 350 1208 b 30 250 2764 a +b a : b - HS: Bút, SGK, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm nhóm. - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - TBHT điều hành: + Lấy VD 1 biểu thức có chứa 2 chữ + Tính 1 giá trị của biểu thức đó - GV dẫn vào bài 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: Nắm được tính chất giao hoán của phép cộng * Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp - GV treo bảng số như đã nêu ở phần - HS đọc bảng số. đồ dùng dạy – học. - GV yêu cầu HS thực hiện tính giá - HS thực hiện tại chỗ, mỗi HS thực hiện 8
  9. trị của các biểu thức tính ở một cột để hoàn thành bảng như a + b và b + a để điền vào bảng. sau: a 20 350 1208 b 30 250 2764 a + b 20 + 30= 350+ 250= 1208+ 50 600 2764=3972 b + a 30 + 20= 250+ 350= 2764+ 50 600 1208=3972 + Yêu cầu HS so sánh giá trị của BT + Ta thấy giá trị của a + b và b + a luôn a + b và b + a ở từng cột? bằng nhau. a + b = b + a + Nhận xét về vị trí của hai số hạng + Hai số hạng đổi chỗ cho nhau a và b? + Vậy tính chất giao hoán phát biểu Qui tắc: Khi đổi chỗ các số hạng trong như thế nào? một tổng thì tổng không thay đổi. - GV yêu cầu HS đọc lại kết luận trong SGK. - Lấy VD về tính chất giao hoán 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính * Cách tiến hành Bài 1: Nêu kết quả tính: Cá nhân – Lớp. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đ/a: tập. 468 + 379 = 847; 6509 + 2876 = 9385 379 + 468 = 847; 2876 + 6509 = 9385 4268 + 76 = 4344 76 + 4268 = 4344 + Làm sao em nêu được kết quả mà + Em dựa vào tính chất giao hoán của không cần tính? phép cộng Bài 2:Viết số thích hợp vào chỗ Cá nhân –Nhóm 2 – Lớp Đáp án: 65 + 297 = 297 + 65; m + n = n + m 177 + 89 = 89 + 177; 84 + 0 = 0 + 84 48 +12 = 12 +48a + 0 = 0 + a + Em dựa vào tính chất gì để hoàn - HS nhắc lại công thức và qui tắc của thành bài 2? tính chất giao hoán Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS - HS tự làm bài vào vở Tự học- Đổi chéo hoàn thành sớm) vở kiểm tra - Chốt lại đặc điểm của tính chất giao hoán 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Hoàn thành các bài tập tương tự trong sách BTT 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các dạng bài tương tự trong sách 9
  10. Toán buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. LUYỆN TỪ VÀ CÂU DANH TỪ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, hoặc đơn vị). 2. Kĩ năng - Tìm được danh từ theo yêu cầu và đặt câu với danh từ đó 3. Thái độ - Tích cực, tự giác học bài.. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV:+ Giấy khổ to viết sẵn các nhóm danh từ+ bút dạ. +Tranh (ảnh) về con sông, cây dừa, trời mưa, quyển truyện (nếu có) - HS: Vở BT, bút, .. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBHT điề hành lớp trả lời-nhận xét + Tìm từ trái nghĩa với trung thực và +Gian dối. đặt câu với 1 từ vừa tìm được. - Gian dối là tính xấu. + Tìm từ cùng nghĩa với trung thực và + Thật thà. đặt câu với 1 từ vừa tìm được. - Hương là một người bạn thật thà. - Nhận xét, khen/ động viên. - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thưc mới:(12p) * Mục tiêu: -Tìm được các từ chỉ sự vật và xếp vào các nhóm danh từ cho trước. - Hiểu thế nào là danh từ * Cách tiến hành: a. Nhận xét 10
  11. Bài 1: - Gọi hs đọc ví dụ ở SGK - 1 hs đọc ví dụ. - Yêu cầu HS làm việc nhóm 2 tìm các - Nhóm 2 hs thảo luận-chia sẻ lớp từ chỉ sự vật trong mỗi dòng thơ - TBHT lên gạch chân các từ mà các nhóm báo cáo: +Dòng 1: truyện cổ +Dòng 2: cuộc sống, tiếng, xưa +Dòng 3: cơn, nắng. mưa +Dòng 4:con, sông, rặng, dừa +Dòng 5: đời, cha, ông +Dòng 6:con, sông, chân, trời +Dòng 7:truyện cổ +Dòng 8: mặt, ông cha - GV nhận xét, chốt và bổ sung các từ HS tìm còn thiếu Bài 2: (không yêu cầu tìm danh từ chỉ khái niệm) Xếp các từ em mới tìm được vào nhóm - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài theo nhóm 4, trình bày kết quả trước lớp +Từ chỉ người ; +ông cha, cha ông +Từ chỉ vật ; +sông, dừa, chân trời +Từ chỉ hiện tượng. + nắng, mưa + Từ chỉ đơn vị +con, rặng - GV: Các từ chỉ người, chỉ vật, chỉ - HS nhắc lại hiện tượng, chỉ đơn vị gọi là danh từ b.Ghi nhớ: - Gọi HS đọc ghi nhớ ở sgk. - HS đọc ghi nhớ - Lấy VD về danh từ - Kết luận, chuyển hoạt động 2 . Thực hành:(30p) * Mục tiêu: Tìm được danh từ theo yêu cầu Đặt câu được với dan từ vừa tìm * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp Bài 1: Em hãy tìm: Nhóm 2 -Lớp +2 danh từ chỉ người - 1 hs đọc đề bài. +2 danh từ chỉ vật - Nhóm 2 hs thảo luận-Chia sẻ trước + 2 danh từ chỉ hiện tượng lớp +2 danh từ chỉ đơn vị - TBHT điều khiển các nhóm báo cáo - Chốt lại: Thế nào là danh từ? Bài 2: Đặt câu với 1 danh từ vừa tìm được ở bài 1 Cá nhân -Lớp - HS làm cá nhân-Chia sẻ trước lớp - 3 HS đại diện cho 3 tổ lên bảng đặt 11
  12. câu. - HS nhận xét, đánh giá + Khi đặt câu cần lưu ý diều gì? + Hình thức: Đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm 4. HĐ ứng dụng (1p) + Nội dung: Diễn đạt trọn vẹn 1 ý 5. HĐ sáng tạo (1p) - Ghi nhớ khái niệm về danh từ - Tìm hiểu thêm về danh từ chỉ khái niệm qua các bài tập trong SGK ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ KỂ CHUYỆN LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người. 2. Kĩ năng: - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ (SGK) ; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng (do GV kể) 3. Thái độ - Biết ước mơ để có niềm vui, hạnh phúc trong cuộc sống. 4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,... * BVMT: Giá trị của môi trường thiên nhiên với cuộc sống của con người II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh họa từng đoạn trong câu chuyện trang 69 SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng lớp ghi sẵn các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn. +Giấy khổ to và bút dạ. - HS: - Truyện đọc 4, SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, đóng vai, thảo luận nhóm. - KT: đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm, khăn trải bàn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát và vận động 12
  13. - HS hát bài Ước mơ tại chỗ - GV chuyển ý bài mới 2. Hoạt động nghe-kể:(8p) * Mục tiêu: HS nghe kể nhớ được nội dung câu chuyện * Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp - Hướng dẫn kể chuyện. - GV kể 2 lần: - HS theo dõi +Lần 1: Kể nội dung chuyện. Sau khi kể lần 1, GV yêu cầu HS giải - Hs lắng nghe Gv kể chuyện. thích một số từ ngữ khó hiểu trong - Giải thích các từ ngữ khó. truyện. +Lần 2: Kể kèm tranh minh hoạ -HS lắng nghe và quan sát tranh 3. Thực hành kể chuyện:(15p) * Mục tiêu: HS kể được nội dung câu chuyện theo lời kể của mình. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp - Yêu cầu HS đọc y/c của từng bài tập. - Lớp trưởng điều khiển các bạn kể - Nhắc nhở học sinh trước khi kể: trong nhóm 4 + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không + HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ cần lặp lại nguyên văn từng lời thầy. phần kể chuyện của mình trong nhóm – Chia sẻ trước lớp - GV đánh giá phần chia sẻ của nhóm - Cả lớp theo dõi * Nhận xét bình chọn bạn kể hay. - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay 4.Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện:(10p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện và có ý thức bảo vệ môi trường. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Cả lớp - GV phát phiếu học tập có in sẵn các - HS thảo luận trong nhóm 4 các câu câu hỏi hỏi dưới sự điều khiển của nhóm trưởng – Chia sẻ nội dung trước lớp - TBHT điều khiển các nhóm báo cáo dưới sự hướng dẫn của GV: + Cô gái mù trong câu chuyện cầu + Cầu nguyện cho bác hàng xóm bên nguyện điều gì? nhà được khỏi bệnh + Hành động của cô gái cho thấy cô là + Cô là người nhân hậu, sống vì người người ntn? khác có tấm lòng nhân ái bao la. + Em hãy tìm kết thúc vui cho câu + Mấy năm sau cô bé ngày xưa tròn chuyện trên? 15 tuổi. Đúng đêm rằm ấy cô đã ước cho đôi mắt của chị Ngần sáng lại... *Gv: Có lẽ trời phật rủ lòng thương, cảm động trước tấm lòng vàng của chị nên đã khẩn cầu cho chị sáng mắt như bao người. Năm sau mắt chị sáng lại nhờ phẫu thuật. Cuộc sống hiện nay của chị thật 13
  14. hạnh phúc và êm ấm. Mái nhà của chị lúc nào cũng đầy ắp tiếng cười của trẻ thơ. + Qua câu chuyện em hiểu điều gì? +Trong cuộc sống chúng ta nên có lòng nhân ái bao la, biết thông cảm và sẻ chia những đau khổ của người khác. Những việc làm cao đẹp sẽ mang lại niềm vui, hạnh phúc cho chính chúng * GDBVMT : GV kết hợp khai thác ta và mọi người vẻ đẹp của ánh trăng để thấy được giá trị của môi trường thiên nhiên với cuộc sống con người (đêm đến niềm hi vọng tốt đẹp) 5. Hoạt động ứng dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân 6. Hoạt động sáng tạo (1p) nghe - Tìm trong sách Truyện đọc 4 các câu chuyện cùng chủ điểm. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Âm nhạc(MT) Giáo viên bộ môn dạy Thứ Tư, ngày 13 tháng 10 năm 2021 TOÁN BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nhận biết được biểu thức có chứa ba chữ , giá trị của biểu thức có chứa ba chữ. - Biết cách tính giá trị của biểu thức theo giá trị cụ thể của chữ. 4. Góp phần phát triền các NL: - NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 3. Thái độ - Học tập tích cực, tính toán chính xác. Yêu thích môn Toán. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng 14
  15. - GV: + Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc trên băng giấy. + GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột). - HS: Sgk, bảng con, vở 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời câu hỏi: + Nêu tính chất giao hoán của phép cộng + Lấy VD minh hoạ tính chất này - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới. ( 15 p ) * Mục tiêu: Nhận biết được biểu thức có chứa ba chữ , giá trị của biểu thức có chứa ba chữ. *Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm 2 - Lớp a.Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ -GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ. -HS đọc. + Muốn biết cả ba bạn câu được bao +Ta thực hiện phép tính cộng số con nhiêu con cá ta làm thế nào ? cá của ba bạn với nhau. - Yêu cầu HS thay các chữ a, b, c bằng số thích hợp và tính số cá của cả 3 bạn - HS thực hành cá nhân- Chia sẻ lớp trong từng trường hợp + Nếu An câu được a con cá, Bình câu được b con cá, Cường câu được c con + Cả ba người câu được a + b + c con cá thì cả ba người câu được bao nhiêu cá. con cá ? * a + b + c được gọi là biểu thức có - HS nhắc lại chứa ba chữ. + Biểu thức 3 chữ có đặc điểm gì? + Có chứa 2 chữ và các dấu phép tính (kèm theo số) b) Giá trị của biểu thức chứa ba chữ -Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các +Ta tính được một giá trị của biểu thức số ta tính được mấy giá trị của BT a + b + c. a+b+c? - Yêu cầu lấy VD 1 biểu thức có chứa - HS thực hành cá nhân- Chia sẻ nhóm 3 chữ và tính 1 giá trị của BT đó 2- Lớp 3. Hoạt động thực hành:(20p) * Mục tiêu: Biết cách tính giá trị của biểu thức theo giá trị cụ thể của chữ. * Cách tiến hành:. Bài 1: Cá nhân- Lớp + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? +Tính giá trị của biểu thức. + GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong +Biểu thức a + b + c. 15
  16. bài, sau đó làm bài. -HS làm vở. -Nếu a = 5, b = 7 và c = 10 thì giá trị của biểu thức a + b + c là 22. -Nếu a = 12, b = 15, c = 9 thì giá trị của biểu thức a + b + c là 36. - GV nhận xét và đánh giá bài làm của HS (5-7 bài) + Mỗi lần thay a, b, c bằng 1 số , ta + Tính được 1 giá trị của BT tính được bao nhiêu giá trị của BT a+b+c? Bài 2 Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - GV yêu cầu HS đọc đề bài, hướng - HS làm vào nháp- Đổi chéo kiểm tra dẫn mẫu như Sgk sau đó tự làm bài. – 2 HS lên bảng. + Mọi số nhân với 0 đều bằng bn? +Đều bằng 0. + Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng +Tính được một giá trị của biểu thức a các số chúng ta tính được mấy giá trị x b x c. của BT a x b x c? Bài 3 + Bài 4 (bài tập chờ dành cho - HS làm bài vào vở Tự học. HS hoàn thành sớm) Bài 3: HS tiến hành so sánh giá trị của từng cặp BT trong mỗi phần a, b, c Bài 4: Công thức tính chu vi P = a+b+c - HS vận dụng tính chu vi trong từng trường hợp 4, HĐ ứng dụng (1p) - Hoàn thành các bài tập tương tự trong vở BTT 5. HĐ sáng tạo (1p) - Lập công thức tính chu vi tam giác đều có cạnh là a ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :................................................................................................................................ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn viết thư (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ...) 2. Năng lực. 16
  17. - HS biết nhận xét và tự sửa lỗi để có các câu văn hay. - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ. 3. Phẩm chất. - Tích cực, tự giác, có ý thức học hỏi các bài văn hay. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV:- Bảng phụ, phiếu học tập thống kê các lỗi. - HS: - Vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp. - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - HS hát khởi động - TBVN và TBHT điều hành + Một bức thư gồm những phần nào? + Mở đầu, phần chính, phần cuối Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì? 2. . Hoạt động thực hành: (27p) * Mục tiêu: Hs nắm rõ cấu tạo của một bài văn viết thư, những bức thư viết hay, tình cảm,những câu văn hay và các lỗi cần khắc phục, tự sửa được lỗi. * Cách tiến hành: a) Nhận xét về kết quả bài làm. + Ưu: ....................................... ............................................................... - HS lắng nghe. ............................................................... ............................................................... + Khuyết: .............................................. ............................................................... ............................................................... - Lắng nghe. .............................................................. ............................................................... b) Thông báo cụ thể những bài: HHT: ...... ; HT: .......; CHT: ......; c) Hướng dẫn HS sữa một số lỗi điển hình: ............................................................... ............................................................... 17
  18. ............................................................... ............................................................... c. Hướng dẫn HS chữa bài: - Trả vở - Nhận vở - Yêu cầu HS đọc bài và tự sửa lỗi - Đọc bài và sửa vào phiếu học tập riêng. - Yêu cầu HS dò lại việc sửa lỗi của - Từng cặp HS đổi vở dò bài cho nhau bạn Nghe - Đọc một số đoạn văn hay, bài văn - Đọc trước lớp hay - Hướng dẫn HS tìm ra câu văn hay, - Tự sửa cá nhân và đọc trước lớp cái đáng học tập thông qua bài văn của bạn. - Tiếp tục sửa chữa các lỗi sai - Yêu cầu HS viết lại câu văn (đoạn - Viết lại các câu văn chưa ưng ý để văn) viết chưa hay trong bài làm. bài văn hay hơn. - Yêu cầu HS trình bày câu văn (đoạn văn) viết lại 3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ KHOA HỌC PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG VÀ LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng gây nên và cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng: -Nêu cách phòng bệnh béo phì: +Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. + Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT. - Kể tên một số bệnh lây lan qua đường tiêu hoá: tiêu chảy, tả, lị, - Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: uống nước lã, ăn uống không hợp vệ sinh, dùng thức ăn ôi thiu. - Nêu cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: + Giữ vệ sinh ăn uống. + Giữ vệ sinh cá nhân. + Giữ vệ sinh môi trường. 18
  19. 2. Kĩ năng - Cùng bố mẹ theo dõi và chăm sóc sức khoẻ cho trẻ em và cho chính bản thân mình bằng chế độ ăn uống hợp lí, bổ sung đầy đủ dinh dưỡng. - Quan sát tranh, ảnh trả lời được các câu hỏi liên quan nội dung bài học - Nhận thức được sự nguy hiểm của các bệnh lây qua đường tiêu hoá để có cách phòng tránh 3. Thái độ - Có ý thức ăn uống đầy đủ các thức ăn để có đủ chất dinh dưỡng. - Có thói quen ăn uống, tập luyện phù hợp để không bị béo phì - Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh. 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. * KNS: + Nói với mọi người trong gia đình hoặc người khác nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng; ứng xử đúng với bạn hoặc người khác bị béo phì + Ra quyết định: thay đổi thói quen ăn uống để phòng tránh bệnh béo phì + Kiên định: thực hiện chế độ ăn uống, hoạt động thể lực phù hợp lứa tuổi +Tự nhận tức về sự nguy hiểm của bệnh lây qua đường tiêu hóa (nhận thức về trách nhiệm giữ vệ sinh phòng bệnh của bản thân) +Trao đổi ý kiến với các thành viên của nhóm, với gia đình và cộng đồng về các biện pháp phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa. *GD BVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II. CHUẨN BỊ : 1. Đồ dùng - GV: - Các hình minh hoạ trang 26, 27 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - HS: - Tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi. - KT: động não, tia chớp, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành HS trả lời và nhận xét + Hãy nêu các cách để bảo quản thức +Ướp lạnh, muối, nướng, phơi khô, ăn? + Theo em, tại sao những cách bảo + Vì những cách này làm ngưng lại quan thức ăn (Ướp lạnh, muối, nướng, hoạt động của các loại vi khuẩn phơi khô, ) lại giữ thức ăn được lâu hơn? 19
  20. - GV nhận xét, khen/ động viên. 2.Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Biết một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng gây nên và cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng: * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp HĐ1: Nhận dạng một số bệnh do Nhóm 2- Lớp thiếu chất dinh dưỡng. Nguyên nhân gây bệnh: - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ - HS quan sát. Thảo luận theo nhóm 2. trang 26 / SGK và tranh ảnh do mình - Báo cáo kết quả dưới sự điều hành sưu tầm được, sau đó trả lời các câu của TBHT hỏi: + Hình 1: Bị suy dinh dưỡng. Cơ thể + Người trong hình bị bệnh gì? Những em bé rất gầy, chân tay rất nhỏ. dấu hiệu nào cho em biết bệnh mà + Hình 2: Bị bệnh bướu cổ, cổ bị lồi người đó mắc phải? to. + Nêu nguyên nhân dẫn đến các bệnh + Do không được ăn đầy đủ lượng và trên? chất. *GV: Trẻ em không được ăn đầy đủ lượng và chất, đặt biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh dưỡng. Nếu thiếu vi- - HS quan sát và lắng nghe. ta- min D sẽ bị còi xương (H1). Nếu thiếu i- ốt, cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dễ bị bướu cổ (H2). HĐ2: Cách phòng bệnh do ăn thiếu Nhóm 4 – Lớp chất dinh dưỡng: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi - Nhóm 4 thảo luận- Chia sẻ trước lớp sau: + Các bệnh như: quáng gà, khô mắt, + Ngoài các bệnh còi xương, suy dinh bệnh phù, chảy máu chân răng. dưỡng, bướu cổ em còn biết những bệnh nào do thiếu dinh dưỡng? + Cách phát hiện: Mắt kém, chân tay + Nêu cách phát hiện và cách đề phù, chân răng dễ bị chảy máu. phòng? + Cách phòng: cần ăn đủ lượng, đủ chất dinh dưỡng, đối với trẻ cần theo dõi cân nặng thường xuyên, - GV nhận xét, kết luận. Lưu ý với các gia đình có em bé, HS cần cùng bố mẹ - Lắng nghe theo dõi cân nặng, chiều cao và khám dinh dưỡng định kì cho bé HĐ3: Trò chơi: Kết nối Cả lớp Bước 1: Tổ chức: - GV chia lớp làm 2 đội: Mỗi đội cử ra một đội trưởng, rút thăm xem đội nào - HS tham gia trò chơi dưới sự hướng được nói trước. dẫn của GV 20