Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 8 năm học 2021-2022 (Nguyễn Thị Bình)

doc 53 trang Đình Bắc 06/08/2025 300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 8 năm học 2021-2022 (Nguyễn Thị Bình)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_4_tuan_8_nam_hoc_2021_2022.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 8 năm học 2021-2022 (Nguyễn Thị Bình)

  1. TUẦN 8 Thứ Hai ngày 01 tháng 11 năm 2021 TẬP ĐỌC VUA TÀU THỦY BẠCH THÁI BƯỞI- VẼ TRỨNG Với bài VUA TÀU THỦY BẠCH THÁI BƯỞI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - HS hiểu được ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK). 2. Kĩ năng - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. 3. Thái độ - GD HS tinh thần vượt khó trong học tập và cuộc sống. 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: +Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 115, SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - Đọc lại bài Có chí thì nên và nêu ý - 2 HS thực hiện nghĩa của một số câu tục ngữ. - GV nhận xét, dẫn vào bài 2. Luyện đọc: (5p) * Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc với giọng kể chậm rãi, phát âm đúng, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, hiểu nghĩa một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể chuyện: chậm rãi, giọng kể chuyện ở đoạn, 2 thể hiện hoàn - Lắng nghe cảnh và ý chí của Bạch Thái Bưởi. Đoạn 3 đọc nhanh thể hiện Bạch Thái Bưởi cạnh tranh và chiến thắng các chủ tàu nước ngoài. Đoạn 4 đọc với giọng sảng khoái thể hiện sự thành đạt của Bạch - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn Thái Bưởi. - Bài được chia làm 4 đoạn *Nhấn giọng những từ ngữ: mồ côi, đủ + Đoạn 1: Bưởi mồ côi đến ăn học. mọi nghề, trắng tay, không nản chí, độc + Đoạn 2: Năm 21 tuổi ...không nản chí. chiếm, thịnh vượng, ba mươi, bậc anh + Đoạn 3: Bạch Thái Bưởi đến 1
  2. hùng, Trưng Nhị. + Đoạn 4: Phần còn lại. - GV chốt vị trí các đoạn: 3.Tìm hiểu bài: (8 p) * Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài. * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV phát phiếu học tập cho các nhóm - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế + Bạch Thái Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, nào? phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau khi được họ Bạch nhận làm con nuôi, đổi học Bạch và cho ăn học. + Trước khi mở công ti vận tải đường + Năm 21 tuổi ông làm thư kí cho một thuỷ Bạch Thái Bưởi đã làm những hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở công việc gì? hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ, + Những chi tiết nào chứng tỏ ông là + Chi tiết: Có lúc mất trắng tay nhưng một người có chí? Bưởi không nản chí. + Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời + Bạch Thái Bưởi mở công ty vào lúc điểm nào? những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông của miền Bắc. + Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh + Bạch Thái Bưởi đã khơi dậy lòng tự tranh ngang sức với chủ tàu người nước hào dân tộc của người Việt: cho người ngoài? đến các bến tàu để diễn thuyết kêu gọi khách hàng với khẩu hiệu “Người ta thì đi tàu ta”. Khách đi tàu của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông, rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, kĩ sư giỏi trông nom. + Em hiểu thế nào là vị anh hùng kinh - VD:Là những người dành được những tế?(* HS M3+M4 trả lời) thắng lợi to lớn trong kinh doanh. + Là những người đã chiến thắng trong thương trường. + Là người lập nên những thành tích phi thường trong kinh doanh. + Là những người kinh doanh giỏi, mang lại lợi ích kinh tế cho quốc gia, dân tộc + Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi - Bạch Thái Bưởi thành công nhờ ý chí, thành công? nghị lực, có chí trong kinh doanh: biết khơi dậy lòng tự hào của khách người Việt Nam, ủng hộ chủ tàu VN;giúp kinh tế Việt Nam phát triển: Bạch Thái Bưởi là người có đầu óc, biết tổ chức công việc kinh doanh. + Bài văn ca ngợi ai? Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi Bạch Thái 2
  3. Bưởi từ một câu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực, có ý chí vươn lên để trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy. - HS ghi lại ý nghĩa của bài 4. Luyện đọc diễn cảm * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn số 3 của bài * Cách tiến hành: Học sinh vè nhà tự luyện đọc 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) + Em học được điều gì từ Bạch Thái - HS nêu Bưởi? - Liên hệ giáo dục: ý chí nghị lưc vươn lên. 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Nêu các tấm gương nghị lực mà em biết trong cuộc sống hàng ngày. Với bài VẼ TRỨNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hiểu ND: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô); bước đầu biết đọc diễn cảm lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần). 3. Thái độ - GD HS tính kiên trì trong học tập và rèn luyện 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 121SGK (phóng to) - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai. - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (1p) - GV dẫn vào bài mới 2. Luyện đọc: (5 p) * Mục tiêu: Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô); bước đầu biết đọc diễn cảm lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần). * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn giọng kể từ tốn. Lời thầy giáo đọc với giọng khuyên bảo nhẹ nhàng. Đoạn cuối bài đọc với giọng cảm hứng, ca ngợi. 3
  4. - GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 2 đoạn + Đoạn 1: Ngay từ nhỏ đến vẽ được như ý. - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các + Đoạn 2: Phần còn lại. HS (M1) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (Lê-ô-nác-đô đa, Vê-rô-ki-ô, dạy dỗ, nhiều lần, tỏ vẻ chán ngán, vẽ đi vẽ lại,...,...,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải) 3.Tìm hiểu bài: (8 p) * Mục tiêu: Hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV phát phiếu học tập cho từng nhóm - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành hoạt động báo cáo: + Sở thích của Lê- ô- nác- đô khi còn + Sở thích của Lê- ô- nác- đô khi còn nhỏ là gì? nhỏ là rất thích vẽ. + Vì sao trong những ngày đầu học vẻ, + Vì suốt mấy ngày cậu chỉ vẽ trứng, vẽ cậu bé cảm thấy chán ngán? hết quả này đến quả khác. + Thầy Vê- rô- ki- ô cho học trò vẽ + Thầy cho học trò vẽ trứng để biết trứng để làm gì? cách quan sát mọi sự vật một cách cụ thể tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác. + Nội dung chính của đoạn 1? Đoạn 1: Lê- ô- nác- đô khổ công vẽ trứng theo lời khuyên chân thành của thầy. + Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi thành đạt + Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi trở thành như thế nào? danh hoạkiệt xuất, tác phẩm của ông được trưng bày trân trọng ở nhiều bảo tàng lớn, là niềm tự hào của toàn nhân loại. Ông đồng thời là còn là nhà điêu khắc, kiến trúc sư, kĩ sư, nhà bác học lớn. + Theo em những nguyên nhân nào + Do: Ông ham thích vẽ và có tài bẩm khiến cho Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi trở sinh. thành hoạ sĩ nổi tiếng? Nguyên nhân + Ông có người thầy tài giỏi và tận tình nào là quan trọng nhất? chỉ bảo. + Ông khổ luyện, miệt mài nhiều năm tập vẽ. + Nêu nội dung chính cảu đoạn 2? Đoạn 2: Sự thành đạt của Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi. GV: Những nguyên nhân trên đều tạo - 1 HS nhắc lại: Ông thành đạt là nhờ sự nên những thành công của Lê- ô- nác- khổ công rèn luyện. đô đa Vin- xi, nhưng nguyên nhân quan trọng nhất là sự khổ công luyện - Lắng nghe. 4
  5. tập của ông. Người ta thường nói: Thiên tài được tạo nên bởi 1% năng khiếu bẩm sinh, 99% do công khổ luyện mà mỗi thiên tài đều bắt đầu từ những đứa trẻ. Ngay từ hôm nay, các em hãy cống gắng học giỏi hơn nữa để ngày mai làm việc thật tốt. - Hãy nêu nội dung của bài. Nội dung: Bài văn ca ngợi sự khổ công rèn luyện của Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi, nhờ đó ông đã trở thành danh * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn họa nổi tiếng. chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. - HS ghi lại nội dung bài 3. Luyện đọc diễn cảm: * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung bài, phân biệt lời nhân vật * Cách tiến hành: Học sinh tự luyện đọc ở nhà 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Em học được điều gì qua nhân vật Lê- - HS liên hệ ô-nác-đô đa Vin-xi? - Liên hệ, giáo dục ý chí vươn lên trong học tập và cuộc sống 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm tên các câu chuyện, các bức tranh nổi tiếng của Lê-ô-nác-đô đa Vin- xi. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN Tiết 56: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. 2. Kĩ năng - Vận dụng tính chất để giải được các bài tập. 3. Thái độ - HS có thái độ học tập tích cực. 4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 a) 1 ý, b) 1 ý; bài 3. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1. 5
  6. - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) Trò chơi: Xì điện - HS tham gia chơi - GV phổ biến luật chơi, cách chơi 1m2 = ............dm2 - Nêu MQH giữa các đơn vị đo diện tích 100dm2 = .....m2 đã học 400dm2 = ........m2 2110m2 = ........dm2 15m2 = ......cm2 10000cm2 =.........m2 - GV giới thiệu vào bài 2. Hình thành kiến thức:(15p) * Mục tiêu: HS hiểu được cách thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp * Tính và so sánh giá trị của hai biểu Cá nhân - Nhóm 2-Lớp thức: - GV viết lên bảng 2 biểu thức: - HS làm cá nhân- Chia sẻ lớp 4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32 - Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32 trên + So sánh giá trị của 2 biểu thức trên? + Giá trị của 2 bt trên bằng nhau. - Vậy ta có: 4 x (3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5 - HS nêu lại + Biểu thức: 4 x (3 + 5) có đặc điểm gì? + là nhân một số với một tổng. + Biểu thức 4 x 3 + 4 x 5 có đặc điểm + Tích 4 x 3 là tích của số thứ nhất trong gì? biểu thức nhân với một số hạng của tổng, tích thứ hai 4 x 5 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số hạng GV: Như vậy biểu thức 4 x 3 + 4 x 5 còn lại của tổng. chính là tổng của các tích giữa số thứ nhất trong biểu thức với các số hạng của tổng. + Vậy khi thực hiện nhân một số với + Lấy số đó nhân với từng số hạng của một tổng, chúng ta có thể làm thế nào? tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau. + Từ cách thực hiện trên, em hãy nêu + a x (b + c) = a x b + a x c công thức tính, và qui tắc? + HS phát biểu quy tắc. 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Biết thực hiện nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. * Cách tiến hành Bài 1: Tính giá trị của. . . Nhóm 2- Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Hs nêu yêu cầu của bài - GV đính bảng phụ lên và hướng dẫn - HS thực hiện theo cặp đôi- Chia sẻ 6
  7. HS phân tích bảng, HD cách làm. trước lớp Đ/a: * Chú ý hs M1+M2 biết cách thực hiện - GV chốt đáp án. a b c a x (b + c) a x b + a x c 4 5 2 4 x (5 + 2) = 4 x 5 + 4 x 2 = 28 28 3 4 5 3 x (4 + 5) = 3 x 4 + 3 x 5 = 27 27 6 2 3 6 x (2 + 3) = 30 6 x 2 + 6 x 3 = Bài 2: 30 * HS M1+M2 thực hiện a – ý 1, b – ý 1 *HSNK có thể hoàn thành tất cả bài - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Để tính giá trị của biểu thức theo 2 + Ta phải áp dụng quy tắc một số nhân cách ta làm thế nào? với một tổng. - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS Đ/a: a. 36 x (7 + 3) 36 x 7 + 36 x 3 = 36 x 10 = 252 + 108 = 360 = 360 b. 5 x 38 + 5 x 62 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 5 x (38 + 62) = 500 = 5 x 100 = 500 - Củng cố cách nhân một số với một tổng. Bài 3: Tính giá trị biểu thức. Cá nhân- Nhóm 2- Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm bài vào vở - Đổi chéo kiểm tra Đ/a: (3 + 5) x 4 và 3 x 4 + 5 x 4 = 8 x 4 = 12 + 20 = 32 = 32 + Giá trị của 2 biểu thức như thế nào + Giá trị của 2 biểu thức bằng nhau. với nhau? + Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào? + Có dạng một tổng nhân với một số. + Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào? + Là tổng của 2 tích. + Vậy khi thực hiện nhân một tổng với + Có thể lấy từng số hạng của tổng nhân một số, ta có thể làm thế nào? với số đó rồi cộng các kết quả lại với * Giúp đỡ hs M1+M2 nhau Bài 4: (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm bài vào vở Tự học thành sớm) VD: 26 x 11 = 26 x (10+1) = 26 x 10 + 26 x 1 = 260 + 26 = 286 + Vận dụng tính chất gì để giải BT4? + Một số nhân với 1 tổng 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ tính chất 1 số nhân với 1 tổng, 5. Hoạt động sáng tạo (1p) 1 tổng nhân với 1 số BT PTNL: Tính giá trị của biểu thức sau 7
  8. bằng cách thuận tiện: a. 159 x 54 + 159 x 46 b. 12 x 5 + 3 x 12 + 12 x 2 c. 2 x 5 + 4 x 5 + 6 x 5 + 8 x 5 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... CHÍNH TẢ NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC- NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO Với bài: NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC- I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nghe -viết đúng bài CT; trình bày đúng các hình thức đoạn văn - Làm đúng BT2a phân biệt ch/tr. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết - Giáo dục đức tính kiên trì qua hình ảnh nhân vật Ngu Công * GDQPAN: Ca ngợi tinh thần vượt mọi khó khăn, gian khổ, hi sinh để hoàn thành nhiệm vụ của các chú bộ đội và công an 4. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (1p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Chuẩn bị viết chính tả: (5p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn. * Cách tiến hành: 8
  9. a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Đoạn văn viết về ai? + Đoạn văn viết về hoạ sĩ Lê Duy Ứng. + Câu chuyện có điều gì cảm động? + Viết về Lê Duy Ứng đã vẽ bức chân dung Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt - Liên hệ giáo dục QPAN: Hoạ sĩ Lê bị thương của anh. Duy Ứng cũng giống như những người chiến sĩ khác không quản, khó khăn, gian khổ, hi sinh để hoàn thành n/v. - HS lắng nghe Chúng ta cần trân trọng và biết ơn những con người như thế. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: chiến đấu, quệt từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện máu chảy, chân dung, triển lãm, trân viết. trọng - Lưu ý các từ ngữ: tháng 4 năm 1975, - Viết từ khó vào vở nháp 30 triển lãm, 5 giải thưởng viết bằng số và các từ Sài Gòn, Lê Duy Ứng, Bác Hồ là danh từ riêng cần phải viết hoa 3. Viết bài chính tả: * Mục tiêu: Hs viết tốt bài chính tả theo cách viết đoạn văn. * Cách tiến hành: Học sinh về nhà tự viết bài vảo vở chính tả 4. Đánh giá và nhận xét bài: * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: HS tự thực hiện ở nhà với sự hỗ trợ của cha mẹ 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được ch/tr * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2a: ch/tr? Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp Lời giải: Trung Quốc, chín mươi tuổi, hai trái núi, chắn ngang, chê cười, chết, cháu, chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời, trái núi. - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn - Giáo dục HS nghị lực và kiên trì như chỉnh. nhân vật Ngu Công trong câu chuyện 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết 5 tiếng, từ chứa ch/tr 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các từ láy chứa ch/tr Với bài:NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nghe -viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn - Làm đúng BT2a, BT3a phân biệt l/n 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 3. Thái độ: 9
  10. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 4. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp - GV dẫn vào bài mới với vận động tại chỗ 2. Chuẩn bị viết chính tả: (5p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn. * Cách tiến hành: a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Đoạn văn viết về ai? + Đoạn văn viết về nhà bác học người Nga Xi-ôn-côp-xki. + Xi-ôn-cốp-xki đã kiên trì theo đuổi + ....đọc không biết bao nhiêu là sách, ước mơ như thế nào? hì hục làm thí nghiệm hàng trăm lần, tiết kiệm tiền mua sách và dụng cụ thí nghiệm. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: Xi-ôn-côp-xki, dại từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện dột, cửa sổ, rủi ro, non nớt, thí viết. nghiệm, - Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: * Mục tiêu: Hs nghe -viết tốt bài chính tả theo hình thức đoạn văn. * Cách tiến hành: HS về nhà tự viết bài vào vở chính tả 4. Đánh giá và nhận xét bài: * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: HS tự đánh giá với sự giúp đỡ của cha mẹ. 5. Làm bài tập chính tả: (8 p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được ch/tr * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Tìm các từ láy - GV tổ chức trò chơi Tiếp sức giữa các - HS tham gia trò chơi dưới sự điều tổ hành của GV Đáp án: Có hai tiếng đều bắt đầu bằng l: Lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ lửng, lấp lửng, lập lờ, lặng lẽ, lững lờ, 10
  11. lấm láp, lọ lem, lộng lẫy, lớn lao, lố lăng, lộ liễu . -Có hai tiếng bắt đầu bằng n: Nóng nảy, nặng nề, não nùng, năng nổ, no nê, non nớt, nõn nà, nông nổi, náo nức, nô nức, - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương HS Bài 3a - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp Đáp án: a. nản chí b. lí tưởng c. lạc đường - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài 6. Hoạt động ứng dụng (1p) chính tả - Đặt câu với 1 từ láy em tìm được ở bài 7. Hoạt động sáng tạo (1p) 2a. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU TÍNH TỪ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất (ND Ghi nhớ). 2. Kĩ năng - Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất (BT1, mục III); bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được (BT2, BT3, mục III). 3. Thái độ - Tích cực, tự giác học bài.. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Bảng lớp viết sẵn 6 câu ở bài tập 1, 2 phần nhận xét. + Bảng phụ viết bài tập 1 luyện tập. + Bảng nhóm. - HS: Vở BT, bút, .. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút 11
  12. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Tính từ là gì? Lấy VD về tính từ. + Tính từ là từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái,...VD: xanh, cao, thấp,... + Đặt câu có chứa tính từ - HS nối tiếp đặt câu - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Nhận xét Nhóm 2- Lớp Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, trả lời - HS thảo luận cặp đôi để tìm câu trả lời câu hỏi. a/. Tờ giấy màu trắng: Mức độ trắng bình thường. b/. Tờ giấy màu trăng trắng: mức độ trắng ít. c/. Tờ giấy màu trắng tinh: mức độ trắng phau. + Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc + Ở mức độ trắng trung bình thì dùng điểm của tờ giấy? tính từ trắng. Ở mức độ ít trắng thì dùng từ láy trăng trắng. Ở mức độ trắng phau thì dùng từ ghép trắng tinh. - GV: Mức độ đặc điểm của tờ giấy được thể hiện bằng cách tạo ra các từ - Lắng nghe. ghép: trắng tinh, hoặc từ láy: trăng trắng từ tính từ trắng đã cho ban đầu. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời. - 2 HS thảo luân nhóm bàn trao đổi và + Trong các câu dưới đây, ý nghĩa của trả lời mức độ được thể hiện bằng những cách - Ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng nào? cách: + Thêm từ rất vào trước tính từ trắng= rất trắng. + Tạo ra phép so sánh bằng cách ghép từ hơn, nhất với tính từ trắng = trắng hơn, trắng nhất. + Có những cách nào thể hiện mức độ - Có 3 cách thể hiện mức độ của đặc của đặc điểm, tính chất? điểm, tính chất. + Tạo ra từ ghép hoặc từ láy với tính từ đã cho. + Thêm các từ: rất, quá, lắm, vào trước hoặc sau tính từ. + Tạo ra phép so sánh. b. Ghi nhớ: - 2 HS đọc thành tiếng. 12
  13. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - HS M3, M4 lấy VD về cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất. 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất, bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được * Cách tiến hành: Bài 1: Tìm những từ biểu thị mức độ. . . Nhóm 2- Lớp - Gọi 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và - Thực hiện theo yêu cầu của GV. ND bài tập. Đ/a: * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 Thứ tự từ cần tìm: thơm đậm và ngọt, rất xa, thơm lắm, Trong ngà trắng ngọc, trắng ngà ngọc, đẹp hơn, lộng - Cho HS hiểu thêm về vẻ đẹp của hoa lẫy hơn và tinh khiết hơn. cà phê để giáo dục tình yêu với các loài cây, tình yêu quê hương, đất nước Bài 2: Hãy tìm những từ. . . Nhóm 4- Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS thảo luận nhóm 4- Chia sẻ lớp Đ/a: VD về từ "đỏ" - Cách1 : (tạo từ ghép, từ láy với tính từ đỏ) đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chót, đỏ chói, đỏ choét, đỏ chon chót, đỏ tím, đỏ sậm, đỏ tía, đỏ thắm, đỏ hon hỏn - Cách 2 (thêm các từ rất, quá, lắm và trước hoặc sau tính từ đỏ): rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá, quá đỏ, đỏ rực, đỏ vô cùng, - Cách 3: (tạo ra từ ghép so sánh): đỏ hơn, đỏ nhất, đỏ như son, đỏ hơn son, + Có những cách nào để thể hiện mức - HS trả lời để củng cố bài học độ của đặc điểm, tính chất? Bài 3: Đặt câu với mỗi từ ngữ em. . . Cá nhân –Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS nối tiếp đặt câu, chia sẻ trước lớp - Yêu cầu HS tự đặt câu sau đó đọc VD: trước lớp. + Mẹ về làm em vui quá! * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu cho + Mũi chú hề đỏ chót. hoàn chỉnh. + Bầu trời cao vút. * Hs M3+M4 đặt câu với tính từ vừa + Em rất vui mừng khi được cô giáo tìm được có sử dụng các biệ pháp so khen. sánh, nhân hóa. 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất và vận dụng khi viết văn. 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm: trắng, đen. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 13
  14. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ Ba ngày 2 tháng 11 năm 2021 TOÁN Tiết 57: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nhận biết cách nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. 2. Kĩ năng - Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. 3. Thái độ - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo 4. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4 II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, trang 67, SGK. -HS: SGK,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV chuyển ý vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: Nhận biết cách nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp a. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu Cá nhân – Nhóm 2- Lớp thức - HS cả lớp làm bài vào nháp- Chia sẻ + GV ghi bảng 2 biểu thức: nhóm 2 3 x (7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5 3 x (7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5 - Y/c tính giá trị của 2 biểu thức trên. = 3 x 2 = 21 – 15 = 6 = 6 + So sánh giá trị của 2 biểu thức trên? + Bằng nhau. - Vậy 4 x (3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5 + Biểu thức: 4 x (3 - 5) có dạng gì? +Là nhân một số với một hiệu + Tích 3 x 7 và 3 x 5 có mối liên hệ gì + Tích 3 x 7 chính là tích của số thứ nhất với biểu thức ban đầu? trong biểu thức nhân với số bị trừ của hiệu. Tích thứ hai 3 x 5 cũng là tích của 14
  15. GV: Như vậy biểu thức chính là hiệu số thứ nhất trong biểu thức nhân với số của tích giữa số thứ nhất trong biểu trừ của hiệu. thức với số bị trừ của hiệu trừ đi tích của số này với số trừ của hiệu. + Vậy khi thực hiện nhân một số với + Có thể lần lượt nhân số đó với số bị một tổng, chúng ta có thể làm thế nào? trừ và số trừ, rồi trừ 2 kết quả cho nhau. + Từ cách thực hiện trên, em hãy nêu a x (b - c) = a x b - a x c công thức tính, và qui tắc nhân một số -HS phát biểu qui tắc. với một hiệu. - Lấy VD minh hoạ 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm 2- Lớp Bài 1: - Thực hiện theo YC của GV. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -HS thực hiện cặp đôi- Chia sẻ lớp - GV đính bảng phụ lên và hướng dẫn Đ/a: HS phân tích bảng, HD cách làm. a b c a x (b – c) a x b – a x c - GV chốt đáp án. 3 7 3 3 x (7 – 3) 3 x 7 – 3 x 3 = 12 = 12 6 9 5 6 x (9 – 5) 6 x 9 – 6 x 5 = 24 = 24 8 5 2 8 x (5 – 2) 8 x 5 – 8 x 2 = 24 = 24 + Muốn nhân một số với 1 hiệu ta làm - HS phát biểu thế nào? Bài 3: - 1 HS đọc đề bài - Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán - Làm cá nhân vào vở- Chia sẻ lớp Đ/a: Bài giải - GV nhận xét, đánh giá một số bài Số giá để trứng còn lại sau khi bán là của HS 40- 10 = 30 (giá) Số quả trứng còn lại là: 175 x 30 = 5250 (quả) Đáp số: 5 250 quả. Bài 4: Tính và so sánh. . . - Thực hiện theo YC của GV. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp Đ/a: (7 – 5) x 3 và 7 x 3 – 5 x 3 = 2 x 3 = 21 – 15 = 6 = 6 - Phát hiện quy tắc nhân 1 hiệu với 1 số - Củng cố quy tắc nhân một hiệu với một số. Bài 2 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học 15
  16. thành sớm) VD: 26 x 9 = 26 x (10 – 1) = 26 x 10 – 26 x 1 = 260 - 26 = 234 - Chốt cách nhân một số với 1 hiệu 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách nhân 1 số với 1 hiệu, 1 hiệu với 1 số 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Vận dụng giải bài tập 3 theo cách khác ngắn gọn hơn ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC( 2 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4).(Tiết 1) - Tìm từ (BT1), đặt câu(BT2), viết đoạn văn(BT3) (Tiết 2) 2. Kĩ năng - HS biết tìm những từ Hán Việt nói về ý chí nghị lực, hiểu một số câu thành ngữ, tục ngữ. - Bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học( Tiết 2) 3. Thái độ - HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * ĐCND: BT3: BT4( tiết 1); BT3(Tiết 2) hướng dẫn HS tự làm ở nhà. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Bảng phụ viết nội dung bài tập 3, 4. - HS: vở BT, bút, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) 16
  17. + Thế nào là tính từ, cho ví dụ. Đặt câu với - HS lấy VD và đặt câu VD vừa tìm được? - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(15p) * Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt theo hai nhóm nghĩa, hiểu nghĩa từ nghị lực. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Bài 1: Bài 1: Xếp các từ có tiếng chí Nhóm 2-Lớp sau đây vào hai nhóm. . . - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV - GV phát phiếu học tập - Hs thảo luận nhóm 2- Chia sẻ trước lớp - Kết luận, chốt đáp án. Đ/á: Chí có nghĩa là Chí phải, chí lý, rất, hết sức (biểu chí thân, chí tình, thị mức độ cao chí công. nhất) Chí có nghĩa là ý ý chí, chí khí, * Chú ý quan tâm hs M1+M2 muốn bền bỉ theo chí hướng, quyết đuổi một mục đích chí. tốt đẹp. - Yêu cầu đặt câu với 1 từ vừa xếp + Ngoài ra, em còn biết những từ có chứa tiếng "chí" nào khác? Cá nhân- Lớp Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV Đ/á: + Dòng b (Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn) là -GV giúp HS hiểu thêm các nghĩa của đúng nghĩa của từ nghị lực. câu a, c, d. + Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa của + Là....kiên trì từ nào? + Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là +Là .... kiên cố. nghĩa của từ nào? + Có tình cảm rất chân tình sâu sắc là + Là nghĩa của từ chí tình, chí nghĩa. nghĩa của từ nào? *HS M3+M4: Đặt câu với các từ : nghị -HS đặt câu. lực, kiên trì, kiên cố, chí tình - Nhận xét, bổ sung. Bài 3( GV HD học sinh tự làm ở nhà) HS tự làm ở nhà Em chọn từ nào trong ngoặc đơn... Đ/á: + Thứ tự từ cần điền: Nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng. Bài 4: GV HD học sinh tự làm ở nhà Cá nhân tự làm ở nhà Đ/á: a. Thử lửa vàng, gian nan thử sức. 17
  18. Khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan, vất vả thử thách con - Giáo dục HS ý chí, nghị lực vươn lên người, giúp con người được vững vàng, cứng cỏi hơn. b. Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan: Khuyên người đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Những người từ tay trắng mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính trọng, khâm phục. c. Có vất vả mới thanh nhàn Không dưng ai dễ cầm tàn che cho: Khuyên người ta phải vất vả mới có lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt - Ghi nhớ các từ thuộc chủ điểm BT PTNL: Chọn các từ ngữ trong ngoặc 3. Hoạt động ứng dụng (1p) đơn (quyết tâm, ý chí, bài học) điền vào 4. Hoạt động sáng tạo (1p) chố trống: Câu chuyện Ngu Công dời núi cho người đọc một........về .....của con người. Chín mươi tuổi, Ngu Công còn.....đào núi đổ đi để lấy đường vào nhà mình. MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC( Tiết 2) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1p) + Tìm các từ ngữ miêu tả mức độ của các + rất trắng, quá xấu, trăng trắng, đặc điểm, tính chất sau: trắng, xấu. xấu xí, xấu như ma, trắng như vôi,.... - GV nhận xet, đánh giá chung, giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(15p) * Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; Bước đầu biết tìm từ, đặt câu, viết đoạn văn ngắn có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Bài 1: Tìm các từ: Nhóm 2-Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc - GV phát phiếu học tập Đ/a: a. Nói lên ý chí, nghị lực của con người: Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm, kiên cường, kiên quyết, vững tâm, vững chí, vững dạ, vững lòng, b. Các từ nói lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người. Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, thách 18
  19. thức, chông gai, - Kết luận, chốt đáp án, cùng HS giải nghĩa một số từ: quyết chí, kiên nhẫn, gian truân, thách thức (sử dụng từ điển) * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 Bài 2: Cá nhân –Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV - Yêu cầu HS tự làm bài. - Hs tự hoàn thành bài tập sau đó đọc - Nhận xét, sửa sai, khen/ động viên. từng câu.- HS khác nhận xét VD: * Giúp đõ hs M1+M2 đặt câu hoàn + Người thành đạt đều là người rất biết chỉnh. bền chí trong sự nghiệp của mình. + Mỗi lần vượt qua được gian khó là mỗi lần con người được trưởng thành. - Chốt lại hình thức và nội dung của câu Bài 3: HD hoc sinh làm bài ở nhà Cá nhân làm bài ở nhà - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Viết về một người do có ý chí nghị lực vươn lên để vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công. +một người do có ý chí nghị lực vươn lên + Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung để vượt qua nhiều thử thách, đạt được gì? thành công. * Đó là bác hàng xóm nhà em. + Bằng cách nào em biết được người *Đó chính là ông nội em. đó? *Em biết khi xem ti vi. *Em biết ở báo Thiếu niên Tiền phong. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Ghi nhớ các từ ngữ thuộc chủ điểm - Tìm thêm các thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Mĩ thuật(Âm nhạc) Giáo viên bộ môn dạy LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ LỊCH SỬ: ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN 19
  20. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân: + Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước. + Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước. 2. Kĩ năng :Sưu tầm tư liệu lịch sử, kể chuyện 3. Thái độ - Nêu cao lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước. 4. Góp phần phát triển các năng lực 4. Định hướng năng lực: - Năng lực nhận thức lịch sử: + Trình bày một số nét cơ bản về tình hình đất nước sau khi Ngô Quyền mất - Năng lực tìm tòi, khám phá lịch sử: + Quan sát, nghiên cứu tài liệu học tập (kênh chữ, ảnh chụp, tranh vẽ) + Nêu được điểm khác nhau tình hình đất nước trước và sau khi được thống nhất - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: + Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về Đinh Bộ Lĩnh + Nêu được cảm nghĩ của bản thân về nhân vật lịch sử Đinh Bộ Lĩnh II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Hình trong SGK phóng to (nếu có điều kiện ). + Bản đồ Việt Nam. - HS: SGK, hình sưu tầm được của cuộc dẹp loạn hoặc tranh ảnh về Đinh Bộ Lĩnh. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2.Bài mới: (15p) * Mục tiêu - Hiểu biết đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh - Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. - So sánh được những đổi thay của đất nước sau khi dẹp loạn 12 sứ quân. * Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp *HĐ1: Tìm hiểu đôi nét về Đinh Bộ Cá nhân – Lớp Lĩnh - Yêu cầu đọc phần thông tin SGK và Chia sẻ câu trả lời trong nhóm 2 trả lời + Là người Hoa Lư – Gia Viễn – ninh + Đinh Bộ Lĩnh là người ở đâu? Bình. + Truyện cờ lau tập trận nói lên điều + Truyện cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ gì về Đinh Bộ Lĩnh khi còn nhỏ? Đinh Bộ Lĩnh đã tỏ ra có chí lớn. + Ông đã có công dẹp loạn 12 sứ quân, 20