Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 8 năm học 2021-2022 (Nguyễn Thị Diệu Huyền)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 8 năm học 2021-2022 (Nguyễn Thị Diệu Huyền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_4_tuan_8_nam_hoc_2021_2022.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 8 năm học 2021-2022 (Nguyễn Thị Diệu Huyền)
- TUẦN 8 Thứ hai ngày 01 tháng 11 năm 2021 Tiếng Anh( 2 tiết) Giáo viên bộ môn dạy TẬP ĐỌC VUA TÀU THỦY BẠCH THÁI BƯỞI- VẼ TRỨNG Với bài VUA TÀU THỦY BẠCH THÁI BƯỞI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - HS hiểu được ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK). - Hiểu ND: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. 3. Thái độ - GD HS tinh thần vượt khó trong học tập và cuộc sống. 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: +Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 115, SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - Đọc lại bài Có chí thì nên và nêu - 2 HS thực hiện ý nghĩa của một số câu tục ngữ. - GV nhận xét, dẫn vào bài 2. Luyện đọc: (5p) * Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc với giọng kể chậm rãi, phát âm đúng, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, hiểu nghĩa một số từ ngữ. * Cách tiến hành: 1
- - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể chuyện: chậm rãi, giọng kể chuyện ở đoạn, - Lắng nghe 2 thể hiện hoàn cảnh và ý chí của Bạch Thái Bưởi. Đoạn 3 đọc nhanh thể hiện Bạch Thái Bưởi cạnh tranh và chiến thắng các chủ tàu nước ngoài. Đoạn 4 đọc với giọng sảng - Lớp trưởng điều hành cách chia khoái thể hiện sự thành đạt của đoạn Bạch Thái Bưởi. - Bài được chia làm 4 đoạn *Nhấn giọng những từ ngữ: mồ côi, + Đoạn 1: Bưởi mồ côi đến ăn đủ mọi nghề, trắng tay, không nản học. chí, độc chiếm, thịnh vượng, ba + Đoạn 2: Năm 21 tuổi ...không mươi, bậc anh hùng, nản chí. + Đoạn 3: Bạch Thái Bưởi đến Trưng Nhị. - GV chốt vị trí các đoạn: + Đoạn 4: Phần còn lại. 3.Tìm hiểu bài: (8 p) * Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài. * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV phát phiếu học tập cho các - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia nhóm sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Bạch Thái Bưởi xuất thân như + Bạch Thái Bưởi mồ côi cha từ thế nào? nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau khi được họ Bạch nhận làm con nuôi, đổi học Bạch và cho + Trước khi mở công ti vận tải ăn học. đường thuỷ Bạch Thái Bưởi đã làm + Năm 21 tuổi ông làm thư kí cho những công việc gì? một hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn + Những chi tiết nào chứng tỏ ông ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, là một người có chí? khai thác mỏ, + Bạch Thái Bưởi mở công ty vào + Chi tiết: Có lúc mất trắng tay thời điểm nào? nhưng Bưởi không nản chí. + Bạch Thái Bưởi mở công ty vào + Bạch Thái Bưởi đã làm gì để lúc những con tàu của người Hoa cạnh tranh ngang sức với chủ tàu đã độc chiếm các đường sông của người nước ngoài? miền Bắc. + Bạch Thái Bưởi đã khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt: cho 2
- người đến các bến tàu để diễn thuyết kêu gọi khách hàng với khẩu hiệu “Người ta thì đi tàu ta”. Khách đi tàu của ông ngày một + Em hiểu thế nào là vị anh hùng đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, kinh tế?(* HS M3+M4 trả lời) người Pháp phải bán lại tàu cho ông, rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, kĩ sư giỏi trông nom. - VD:Là những người dành được những thắng lợi to lớn trong kinh doanh. + Là những người đã chiến thắng trong thương trường. + Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái + Là người lập nên những thành Bưởi thành công? tích phi thường trong kinh doanh. + Là những người kinh doanh giỏi, mang lại lợi ích kinh tế cho quốc gia, dân tộc - Bạch Thái Bưởi thành công nhờ ý chí, nghị lực, có chí trong kinh + Bài văn ca ngợi ai? doanh: biết khơi dậy lòng tự hào của khách người Việt Nam, ủng hộ chủ tàu VN;giúp kinh tế Việt Nam phát triển: Bạch Thái Bưởi là người có đầu óc, biết tổ chức công việc kinh doanh. Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một câu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực, có ý chí vươn lên để trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy. - HS ghi lại ý nghĩa của bài 4. Luyện đọc diễn cảm * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn số 3 của bài * Cách tiến hành: Học sinh vè nhà tự luyện đọc Với bài VẼ TRỨNG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Luyện đọc: (5 p) * Mục tiêu: Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê- rô-ki-ô); bước đầu biết đọc diễn cảm lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần). * Cách tiến hành: 3
- - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc - Lớp trưởng điều hành cách chia với giọng kể từ tốn. Lời thầy giáo đoạn đọc với giọng khuyên bảo nhẹ nhàng. Đoạn cuối bài đọc với giọng cảm hứng, ca ngợi. - GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 2 đoạn + Đoạn 1: Ngay từ nhỏ đến vẽ được như ý. - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ + Đoạn 2: Phần còn lại. cho các HS (M1) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (Lê-ô-nác-đô đa, Vê-rô-ki-ô, dạy dỗ, nhiều lần, tỏ vẻ chán ngán, vẽ đi vẽ lại,...,...,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải) 3.Tìm hiểu bài: (8 p) * Mục tiêu: Hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV phát phiếu học tập cho từng - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các nhóm câu hỏi - TBHT điều hành hoạt động báo cáo: + Sở thích của Lê- ô- nác- đô khi + Sở thích của Lê- ô- nác- đô khi còn nhỏ là gì? còn nhỏ là rất thích vẽ. + Vì sao trong những ngày đầu học + Vì suốt mấy ngày cậu chỉ vẽ vẻ, cậu bé cảm thấy chán ngán? trứng, vẽ hết quả này đến quả khác. + Thầy Vê- rô- ki- ô cho học trò vẽ + Thầy cho học trò vẽ trứng để biết trứng để làm gì? cách quan sát mọi sự vật một cách cụ thể tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác. + Nội dung chính của đoạn 1? Đoạn 1: Lê- ô- nác- đô khổ công vẽ trứng theo lời khuyên chân thành của thầy. + Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi thành + Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi trở đạt như thế nào? thành danh hoạkiệt xuất, tác phẩm của ông được trưng bày trân trọng ở nhiều bảo tàng lớn, là niềm tự 4
- hào của toàn nhân loại. Ông đồng thời là còn là nhà điêu khắc, kiến trúc sư, kĩ sư, nhà bác học lớn. + Theo em những nguyên nhân nào + Do: Ông ham thích vẽ và có tài khiến cho Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi bẩm sinh. trở thành hoạ sĩ nổi tiếng? Nguyên + Ông có người thầy tài giỏi và tận nhân nào là quan trọng nhất? tình chỉ bảo. + Ông khổ luyện, miệt mài nhiều năm tập vẽ. + Nêu nội dung chính cảu đoạn 2? Đoạn 2: Sự thành đạt của Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi. GV: Những nguyên nhân trên đều - 1 HS nhắc lại: Ông thành đạt là tạo nên những thành công của nhờ sự khổ công rèn luyện. Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi, nhưng nguyên nhân quan trọng nhất là - Lắng nghe. sự khổ công luyện tập của ông. Người ta thường nói: Thiên tài được tạo nên bởi 1% năng khiếu bẩm sinh, 99% do công khổ luyện mà mỗi thiên tài đều bắt đầu từ những đứa trẻ. Ngay từ hôm nay, các em hãy cống gắng học giỏi hơn nữa để ngày mai làm việc thật Nội dung: Bài văn ca ngợi sự khổ tốt. công rèn luyện của Lê- ô- nác- đô - Hãy nêu nội dung của bài. đa Vin- xi, nhờ đó ông đã trở thành danh họa nổi tiếng. - HS ghi lại nội dung bài * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. 3. Luyện đọc diễn cảm: * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung bài, phân biệt lời nhân vật * Cách tiến hành: Học sinh tự luyện đọc ở nhà 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Em học được điều gì qua nhân vật - HS liên hệ Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi? - Liên hệ, giáo dục ý chí vươn lên trong học tập và cuộc sống 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm tên các câu chuyện, các bức tranh nổi tiếng của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi. 5
- ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... TOÁN Tiết 56: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. 2. Kĩ năng - Vận dụng tính chất để giải được các bài tập. 3. Thái độ - HS có thái độ học tập tích cực. 4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 a) 1 ý, b) 1 ý; bài 3. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1. - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) Trò chơi: Xì điện - HS tham gia chơi - GV phổ biến luật chơi, cách chơi 1m2 = ............dm2 - Nêu MQH giữa các đơn vị đo diện tích 100dm2 = .....m2 đã học 400dm2 = ........m2 2110m2 = ........dm2 15m2 = ......cm2 10000cm2 =.........m2 6
- - GV giới thiệu vào bài 2. Hình thành kiến thức:(15p) * Mục tiêu: HS hiểu được cách thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp * Tính và so sánh giá trị của hai biểu Cá nhân - Nhóm 2-Lớp thức: - GV viết lên bảng 2 biểu thức: - HS làm cá nhân- Chia sẻ lớp 4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32 - Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32 trên + So sánh giá trị của 2 biểu thức trên? + Giá trị của 2 bt trên bằng nhau. - Vậy ta có: 4 x (3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5 - HS nêu lại + Biểu thức: 4 x (3 + 5) có đặc điểm gì? + là nhân một số với một tổng. + Biểu thức 4 x 3 + 4 x 5 có đặc điểm + Tích 4 x 3 là tích của số thứ nhất trong gì? biểu thức nhân với một số hạng của tổng, tích thứ hai 4 x 5 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số hạng GV: Như vậy biểu thức 4 x 3 + 4 x 5 còn lại của tổng. chính là tổng của các tích giữa số thứ nhất trong biểu thức với các số hạng của tổng. + Vậy khi thực hiện nhân một số với + Lấy số đó nhân với từng số hạng của một tổng, chúng ta có thể làm thế nào? tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau. + Từ cách thực hiện trên, em hãy nêu + a x (b + c) = a x b + a x c công thức tính, và qui tắc? + HS phát biểu quy tắc. 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Biết thực hiện nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. * Cách tiến hành Bài 1: Tính giá trị của. . . Nhóm 2- Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Hs nêu yêu cầu của bài - GV đính bảng phụ lên và hướng dẫn - HS thực hiện theo cặp đôi- Chia sẻ HS phân tích bảng, HD cách làm. trước lớp Đ/a: * Chú ý hs M1+M2 biết cách thực hiện - GV chốt đáp án. a b c a x (b + c) a x b + a x c 4 5 2 4 x (5 + 2) = 4 x 5 + 4 x 2 = 28 28 3 4 5 3 x (4 + 5) = 3 x 4 + 3 x 5 = 27 27 6 2 3 6 x (2 + 3) = 30 6 x 2 + 6 x 3 = Bài 2: 30 * HS M1+M2 thực hiện a – ý 1, b – ý 1 7
- *HSNK có thể hoàn thành tất cả bài - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Để tính giá trị của biểu thức theo 2 + Ta phải áp dụng quy tắc một số nhân cách ta làm thế nào? với một tổng. - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS Đ/a: a. 36 x (7 + 3) 36 x 7 + 36 x 3 = 36 x 10 = 252 + 108 = 360 = 360 b. 5 x 38 + 5 x 62 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 5 x (38 + 62) = 500 = 5 x 100 = 500 - Củng cố cách nhân một số với một tổng. Bài 3: Tính giá trị biểu thức. Cá nhân- Nhóm 2- Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm bài vào vở - Đổi chéo kiểm tra Đ/a: (3 + 5) x 4 và 3 x 4 + 5 x 4 = 8 x 4 = 12 + 20 = 32 = 32 + Giá trị của 2 biểu thức như thế nào + Giá trị của 2 biểu thức bằng nhau. với nhau? + Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào? + Có dạng một tổng nhân với một số. + Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào? + Là tổng của 2 tích. + Vậy khi thực hiện nhân một tổng với + Có thể lấy từng số hạng của tổng nhân một số, ta có thể làm thế nào? với số đó rồi cộng các kết quả lại với * Giúp đỡ hs M1+M2 nhau Bài 4: (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm bài vào vở Tự học thành sớm) VD: 26 x 11 = 26 x (10+1) = 26 x 10 + 26 x 1 = 260 + 26 = 286 + Vận dụng tính chất gì để giải BT4? + Một số nhân với 1 tổng 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ tính chất 1 số nhân với 1 tổng, 5. Hoạt động sáng tạo (1p) 1 tổng nhân với 1 số BT PTNL: Tính giá trị của biểu thức sau bằng cách thuận tiện: a. 159 x 54 + 159 x 46 b. 12 x 5 + 3 x 12 + 12 x 2 c. 2 x 5 + 4 x 5 + 6 x 5 + 8 x 5 8
- ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... Thứ Ba ngày 2 tháng 11 năm 2021 TOÁN Tiết 57: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nhận biết cách nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. 2. Kĩ năng - Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. 3. Thái độ - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo 4. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4 II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, trang 67, SGK. -HS: SGK,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV chuyển ý vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: Nhận biết cách nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp a. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu Cá nhân – Nhóm 2- Lớp thức - HS cả lớp làm bài vào nháp- Chia sẻ 9
- + GV ghi bảng 2 biểu thức: nhóm 2 3 x (7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5 3 x (7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5 - Y/c tính giá trị của 2 biểu thức trên. = 3 x 2 = 21 – 15 = 6 = 6 + So sánh giá trị của 2 biểu thức trên? + Bằng nhau. - Vậy 4 x (3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5 + Biểu thức: 4 x (3 - 5) có dạng gì? +Là nhân một số với một hiệu + Tích 3 x 7 và 3 x 5 có mối liên hệ gì + Tích 3 x 7 chính là tích của số thứ nhất với biểu thức ban đầu? trong biểu thức nhân với số bị trừ của hiệu. Tích thứ hai 3 x 5 cũng là tích của GV: Như vậy biểu thức chính là hiệu số thứ nhất trong biểu thức nhân với số của tích giữa số thứ nhất trong biểu trừ của hiệu. thức với số bị trừ của hiệu trừ đi tích của số này với số trừ của hiệu. + Vậy khi thực hiện nhân một số với + Có thể lần lượt nhân số đó với số bị một tổng, chúng ta có thể làm thế nào? trừ và số trừ, rồi trừ 2 kết quả cho nhau. + Từ cách thực hiện trên, em hãy nêu a x (b - c) = a x b - a x c công thức tính, và qui tắc nhân một số -HS phát biểu qui tắc. với một hiệu. - Lấy VD minh hoạ 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm 2- Lớp Bài 1: - Thực hiện theo YC của GV. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -HS thực hiện cặp đôi- Chia sẻ lớp - GV đính bảng phụ lên và hướng dẫn Đ/a: HS phân tích bảng, HD cách làm. a b c a x (b – c) a x b – a x c - GV chốt đáp án. 3 7 3 3 x (7 – 3) 3 x 7 – 3 x 3 = 12 = 12 6 9 5 6 x (9 – 5) 6 x 9 – 6 x 5 = 24 = 24 8 5 2 8 x (5 – 2) 8 x 5 – 8 x 2 = 24 = 24 + Muốn nhân một số với 1 hiệu ta làm - HS phát biểu thế nào? Bài 3: - 1 HS đọc đề bài - Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán - Làm cá nhân vào vở- Chia sẻ lớp Đ/a: Bài giải - GV nhận xét, đánh giá một số bài Số giá để trứng còn lại sau khi bán là 10
- của HS 40- 10 = 30 (giá) Số quả trứng còn lại là: 175 x 30 = 5250 (quả) Đáp số: 5 250 quả. Bài 4: Tính và so sánh. . . - Thực hiện theo YC của GV. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp Đ/a: (7 – 5) x 3 và 7 x 3 – 5 x 3 = 2 x 3 = 21 – 15 = 6 = 6 - Phát hiện quy tắc nhân 1 hiệu với 1 số - Củng cố quy tắc nhân một hiệu với một số. Bài 2 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học thành sớm) VD: 26 x 9 = 26 x (10 – 1) = 26 x 10 – 26 x 1 = 260 - 26 = 234 - Chốt cách nhân một số với 1 hiệu 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách nhân 1 số với 1 hiệu, 1 hiệu với 1 số 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Vận dụng giải bài tập 3 theo cách khác ngắn gọn hơn ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ............................................................ LUYỆN TỪ VÀ CÂU TÍNH TỪ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất (ND Ghi nhớ). 2. Kĩ năng 11
- - Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất (BT1, mục III); bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được (BT2, BT3, mục III). 3. Thái độ - Tích cực, tự giác học bài.. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Bảng lớp viết sẵn 6 câu ở bài tập 1, 2 phần nhận xét. + Bảng phụ viết bài tập 1 luyện tập. + Bảng nhóm. - HS: Vở BT, bút, .. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận + Tính từ là gì? Lấy VD về tính từ. xét + Tính từ là từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt + Đặt câu có chứa tính từ động, trạng thái,...VD: xanh, cao, - Dẫn vào bài mới thấp,... - HS nối tiếp đặt câu 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Nhận xét Nhóm 2- Lớp Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, trả - HS thảo luận cặp đôi để tìm câu lời câu hỏi. trả lời a/. Tờ giấy màu trắng: Mức độ trắng bình thường. b/. Tờ giấy màu trăng trắng: mức độ trắng ít. c/. Tờ giấy màu trắng tinh: mức độ + Em có nhận xét gì về các từ chỉ trắng phau. đặc điểm của tờ giấy? + Ở mức độ trắng trung bình thì dùng tính từ trắng. Ở mức độ ít trắng thì dùng từ láy trăng trắng. Ở 12
- - GV: Mức độ đặc điểm của tờ mức độ trắng phau thì dùng từ ghép giấy được thể hiện bằng cách tạo trắng tinh. ra các từ ghép: trắng tinh, hoặc từ láy: trăng trắng từ tính từ trắng - Lắng nghe. đã cho ban đầu. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời. - HS đọc thành tiếng. + Trong các câu dưới đây, ý nghĩa - 2 HS thảo luân nhóm bàn trao đổi của mức độ được thể hiện bằng và trả lời những cách nào? - Ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách: + Thêm từ rất vào trước tính từ trắng= rất trắng. + Tạo ra phép so sánh bằng cách ghép từ hơn, nhất với tính từ trắng + Có những cách nào thể hiện mức = trắng hơn, trắng nhất. độ của đặc điểm, tính chất? - Có 3 cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất. + Tạo ra từ ghép hoặc từ láy với tính từ đã cho. + Thêm các từ: rất, quá, lắm, vào trước hoặc sau tính từ. b. Ghi nhớ: + Tạo ra phép so sánh. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 2 HS đọc thành tiếng. - HS M3, M4 lấy VD về cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất. 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất, bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được * Cách tiến hành: Bài 1: Tìm những từ biểu thị mức Nhóm 2- Lớp độ. . . - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Gọi 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu Đ/a: và ND bài tập. Thứ tự từ cần tìm: thơm đậm và * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 ngọt, rất xa, thơm lắm, Trong ngà trắng ngọc, trắng ngà ngọc, đẹp hơn, lộng lẫy hơn và tinh khiết - Cho HS hiểu thêm về vẻ đẹp của hơn. hoa cà phê để giáo dục tình yêu với các loài cây, tình yêu quê hương, 13
- đất nước Nhóm 4- Lớp Bài 2: Hãy tìm những từ. . . - HS thảo luận nhóm 4- Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. Đ/a: VD về từ "đỏ" - Cách1 : (tạo từ ghép, từ láy với tính từ đỏ) đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chót, đỏ chói, đỏ choét, đỏ chon chót, đỏ tím, đỏ sậm, đỏ tía, đỏ thắm, đỏ hon hỏn - Cách 2 (thêm các từ rất, quá, lắm và trước hoặc sau tính từ đỏ): rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá, quá đỏ, đỏ rực, đỏ vô cùng, - Cách 3: (tạo ra từ ghép so sánh): + Có những cách nào để thể hiện đỏ hơn, đỏ nhất, đỏ như son, đỏ mức độ của đặc điểm, tính chất? hơn son, Bài 3: Đặt câu với mỗi từ ngữ em. . - HS trả lời để củng cố bài học . - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. Cá nhân –Lớp - Yêu cầu HS tự đặt câu sau đó đọc - HS nối tiếp đặt câu, chia sẻ trước trước lớp. lớp * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu VD: cho hoàn chỉnh. + Mẹ về làm em vui quá! * Hs M3+M4 đặt câu với tính từ + Mũi chú hề đỏ chót. vừa tìm được có sử dụng các biệ + Bầu trời cao vút. pháp so sánh, nhân hóa. + Em rất vui mừng khi được cô 4. Hoạt động ứng dụng (1p) giáo khen. - Ghi nhớ các cách thể hiện mức độ 5. Hoạt động sáng tạo (1p) của đặc điểm, tính chất và vận dụng khi viết văn. - Tìm từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm: trắng, đen. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... Mĩ thuật(Âm nhạc) Giáo viên bộ môn dạy 14
- CHÍNH TẢ NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC- NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO Với bài: NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC- I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nghe -viết đúng bài CT; trình bày đúng các hình thức đoạn văn - Làm đúng BT2a phân biệt ch/tr. - Nghe -viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn - Làm đúng BT2a, BT3a phân biệt l/n 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết - Giáo dục đức tính kiên trì qua hình ảnh nhân vật Ngu Công * GDQPAN: Ca ngợi tinh thần vượt mọi khó khăn, gian khổ, hi sinh để hoàn thành nhiệm vụ của các chú bộ đội và công an 4. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (1p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Chuẩn bị viết chính tả: (5p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn. * Cách tiến hành: a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. + Đoạn văn viết về hoạ sĩ Lê Duy + Đoạn văn viết về ai? Ứng. + Câu chuyện có điều gì cảm + Viết về Lê Duy Ứng đã vẽ bức 15
- động? chân dung Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị thương của anh. - Liên hệ giáo dục QPAN: Hoạ sĩ Lê Duy Ứng cũng giống như những người chiến sĩ khác không quản, - HS lắng nghe khó khăn, gian khổ, hi sinh để hoàn thành n/v. Chúng ta cần trân trọng và biết ơn những con người như - HS nêu từ khó viết: chiến đấu, thế. quệt máu chảy, chân dung, triển - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS lãm, trân trọng nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS - Viết từ khó vào vở nháp luyện viết. - Lưu ý các từ ngữ: tháng 4 năm 1975, 30 triển lãm, 5 giải thưởng viết bằng số và các từ Sài Gòn, Lê Duy Ứng, Bác Hồ là danh từ riêng cần phải viết hoa 3. Viết bài chính tả: * Mục tiêu: Hs viết tốt bài chính tả theo cách viết đoạn văn. * Cách tiến hành: Học sinh về nhà tự viết bài vảo vở chính tả 4. Đánh giá và nhận xét bài: * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: HS tự thực hiện ở nhà với sự hỗ trợ của cha mẹ 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được ch/tr * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2a: ch/tr? Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp Lời giải: Trung Quốc, chín mươi tuổi, hai trái núi, chắn ngang, chê cười, chết, cháu, chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời, trái núi. - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn - Giáo dục HS nghị lực và kiên trì chỉnh. như nhân vật Ngu Công trong câu chuyện Với bài:NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Chuẩn bị viết chính tả: (5p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn 16
- và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn. * Cách tiến hành: a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết + Đoạn văn viết về nhà bác học + Đoạn văn viết về ai? người Nga Xi-ôn-côp-xki. + ....đọc không biết bao nhiêu là + Xi-ôn-cốp-xki đã kiên trì theo sách, hì hục làm thí nghiệm hàng đuổi ước mơ như thế nào? trăm lần, tiết kiệm tiền mua sách và dụng cụ thí nghiệm. - HS nêu từ khó viết: Xi-ôn-côp-xki, - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS dại dột, cửa sổ, rủi ro, non nớt, thí nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS nghiệm, luyện viết. - Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: * Mục tiêu: Hs nghe -viết tốt bài chính tả theo hình thức đoạn văn. * Cách tiến hành: HS về nhà tự viết bài vào vở chính tả 4. Đánh giá và nhận xét bài: * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: HS tự đánh giá với sự giúp đỡ của cha mẹ. 5. Làm bài tập chính tả: (8 p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được ch/tr * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Tìm các từ láy - GV tổ chức trò chơi Tiếp sức - HS tham gia trò chơi dưới sự điều giữa các tổ hành của GV Đáp án: Có hai tiếng đều bắt đầu bằng l: Lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ lửng, lấp lửng, lập lờ, lặng lẽ, lững lờ, lấm láp, lọ lem, lộng lẫy, lớn lao, lố lăng, lộ liễu . -Có hai tiếng bắt đầu bằng n: Nóng nảy, nặng nề, não nùng, năng nổ, no nê, non nớt, nõn nà, nông nổi, náo nức, nô nức, - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương HS - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Bài 3a Chia sẻ lớp Đáp án: a. nản chí 17
- b. lí tưởng c. lạc đường - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Đặt câu với 1 từ láy em tìm được ở bài 2a. 7. Hoạt động sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ............................................................ Thứ Tư ngày 3 tháng 11 năm 2021 TOÁN Tiết 58: LUYỆN TẬP (tr. 68) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Ôn tập về các kiến thức liên quan đến phép nhân 2. Kĩ năng - Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng (hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh. 3. Thái độ - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học 4. Góp phần phát triển các kĩ năng - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1 (dòng 1), bài 2: a; b (dòng 1), bài 4 II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu nhóm - HS: SGk, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm. - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 18
- 1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: - Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng (hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh. * Cách tiến hành *Bài 1: dòng 1 (HSNK hoàn Cá nhân – Lớp. thành cả bài) - Thực hiện theo YC của GV. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, - Làm cá nhân- Chia sẻ lớp. sau đó cho HS tự làm bài. Đ/a: a. 135 x (20 + 3) = 135 x 20 + 135 x 3 = 2700 + 405 = 3105 * Chú ý giúp đỡ hs M1+M2 b. 642 x (30 – 6) - GV chốt đáp án. = 642 x 30 – 642 x 6 - Củng cố cách nhân một số với = 19260 - 3852 một tổng (hiệu) = 15 408 Bài 2:(a,b dòng 1) HSNK hoàn - Cá nhân- Chia sẻ trước lớp thành cả bài a. Tính bằng cách thuận tiên nhất - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. + Áp dụng tính chất gì để chúng + Áp dụng tính chất giao hoán và kết ta tính được cách thuận tiện? hợp của phép nhân để tính thuận - Củng cố cách tính thuận tiện. tiện. b, - GV hướng dẫn bài tập mẫu. - Cá nhân- Chia sẻ nhóm 2 - GV yêu cầu HS làm theo nhóm, - HS đọc đề bài- Hỏi đáp nhóm 2 về - GV chốt đáp án. bài toán Bài 4 - HS làm cá nhân vào vở- Chia sẻ - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu lớp bài tập. - Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS * Lưu ý hs M3+M4 có thể hoàn thành cả bài. (tính diện tích) Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - HS làm bài vào vở Tự học- Chia sẻ 19
- cách làm dưới lớp - Củng cố tính chất nhân 1 số với - Ghi nhớ các KT trong tiết học 1 tổng - Tìm các bài tập cùng dạng trong 4. Hoạt động ứng dụng (1p) sách Toán buổi 2 và giải 5. Hoạt động sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ........................................................... TẬP ĐỌC NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO- VĂN HAY CHỮ TỐT Với bài: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện. 3. Thái độ - GD HS tính kiên trì, bền bỉ. 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, đặt mục tiêu, quản lí thời gian. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc + Chân dung nhà bác học Xi-ôn-côp-xki. + Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ. - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật 20



