Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 9 năm học 2021-2022 (Lê Thị Chinh)

doc 49 trang Đình Bắc 05/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 9 năm học 2021-2022 (Lê Thị Chinh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_4_tuan_9_nam_hoc_2021_2022.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 9 năm học 2021-2022 (Lê Thị Chinh)

  1. TUẦN 9 Thứ Hai, ngày 8 tháng 11 năm 2021 TẬP ĐỌC CHÚ ĐẤT NUNG(T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK - Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK). 2. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất). 3. Phẩm chất: - GD HS tính kiên trì, bền bỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét - Đọc bài Văn hay chữ tốt + Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm + Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên kém? nhiều bài văn dù có hay thầy vẫn cho điểm kém. + Nêu ý nghĩa bài học + 1 HS nêu ý nghĩa bài học - GV nhận xét, dẫn vào bài. Giới thiệu bài và chủ điểm Tiếng sáo diều 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả. * Cách tiến hành: Yêu cầu Hs đọc ở nhà 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu:HS hiểu: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
  2. - GV phát phiếu học tập cho các nhóm - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Cu Chắt có những đồ chơi nào? + Cu Chắt có các đồ chơi: một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh,một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất. + Những đồ chơi của cu Chắt có gì + Chàng kị sĩ, nàng công chúa xinh khác nhau? đẹp là những món quà em được tặng trong dịp tết Trung thu. Các đồ chơi này được nặn từ bột, màu rất sặc sỡ và đẹp còn chú bé Đất là đồ chơi em tự - Những đồ chơi của cu Chắt rất khác nặn bằng đất sét khi đi chăn trâu. nhau: một bên là kị sĩ bảnh bao, hào hoa cưỡi ngựa tía, dây vàng với nàng công chúa xinh đẹp ngồi trong lầu - Lắng nghe. son với một bên là một chú bé bằng đất sét mộc mạc giống hình người. Nhưng mỗi đồ chơi của chú đều có câu chuyện riêng đấy. + Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt. + Cu Chắt để đồ chơi của mình vào + Cu Chắt cất đồ chơi vào nắp cái đâu? tráp hỏng + Những đồ chơi của cu Chắt làm + Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất quen với nhau như thế nào? đã làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa. + Ý chính của đoạn 2? - Cuộc làm quen giữa cu Đất và hai người bột + Vì sao chú bé Đất lại ra đi? + Vì chơi một mình chú cảm thấy buồn và nhớ quê. + Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện + Chú bé Đất đi ra cánh đồng. Mới gì? đến chái bếp, gặp trời mưa, chú ngấm nước và bị rét, chú bèn chui vào bếp sưởi ấm. Lúc đầu thấy khoan khoái, lúc sau thấy nóng rát cả chân tay khiến chú ta lùi lại. Rồi chú gặp ông Hòn Rấm + Vì sao chú bé Đất quyết định trở + Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê chú là thành Đất Nung? nhát / Vì chú muốn đuợc xông pha, làm nhiều việc có ích. - Chúng ta thấy sự thay đổi thái độ của cu Đất. Lúc đầu chú sợ nóng rồi ngạc nhiên không tin rằng Đất có thể nung trong lửa. Cuối cùng chú hết - Lắng nghe sợ, vui vẻ, tự nguyện xin được nung.
  3. Điều đó khẳng định rằng: Chú bé Đất muốn được xông pha, muốn trở thành người có ích. + Chi tiết “nung trong lửa” tượng + Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì? trưng cho: Gian khổ và thử thách, con - Ông cha ta thường nói: “Lửa thử người vượt qua để trở nên cứng rắn và vàng, gian nan thử sức”, con người hữu ích. được tôi luyện trong gian nan, thử thách sẽ càng can đảm, mạnh mẽ và cứng rắn hơn. Cu Đất cũng vậy, biết đâu sau này chú ta sẽ làm được những việc có ích cho cuộc sống. + Đoạn cuối bài nói lên điều gì? - Kể lại việc chú bé Đất quyết định trở thành đất nung. - Hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện. Ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi chú bé * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các Đất can đảm, muốn trở thành người câu hỏi tìm hiểu bài. khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. - HS ghi lại nội dung bài - 1 HS đọc Bài tiếp: - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu - Gọi HS đọc 4 câu hỏi cuối bài. hỏi - TBHT điều hành hoạt động báo cáo: + Hai người bột sống trong lọ thủy tinh rất buồn chán. Lão chuột già cạy + Kể lại tai nạn của hai người bột. nắp tha nàng công chúa vào cống, chàng kị sĩ phi ngựa đi tìm nàng và bị chuột lừa vào cống. Hai người cùng gặp lại nhau và cùng chạy trốn. Chẳng may họ bị lậtthuyền, cả hai bị ngâm nước nhũn cả chân tay. + Khi thấy hai người bột gặp nạn, chú liền nhảy xuống,vớt họ lên bờ phơi + Đất Nung đã làm gì khi thấy hai nắng. người bột gặp nạn? + Vì Đất Nung đã được nung trong lửa, chịu được nắng mưa nên không sợ bị + Vì sao chú Đất Nung có thể nhảy nước, không sợ bị nhũn chân tay khi xuống nước cứu hai người bột? gặp nước như hai người bột. + Câu nói của Đất Nung ngắn gọn, thông cảm cho hai người bột chỉ sống + Theo em, câu nói cộc tuếch của Đất trong lọ thủy tin, không chịu được thử Nung có ý nghĩa gì? thách /Câu nói đó khuyên mọi người đừng quen cuộc sống sung sướng mà không chịu rèn luyện mình/...
  4. - Tiếp nối nhau đặt tên. ￿ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn - HS đặt tên khác cho truyện. ￿ Lửa thử vàng, gian nan thử sức ￿ Đất Nung dũng cảm. ￿ Hãy rèn luyện để trở thành người có ích. Ý nghĩa: Truyện ca ngợi chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đỏ đã trở - Hãy nêu ý nghĩa câu chuyện thành người hữu ích, chịu được nắng mưa, cứu sống hai người bột yếu đuối. - HS ghi lại ý nghĩa của bài vào vở. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) + Em học được điều gì qua hình ảnh chú bé Đất Nung? - Liên hệ giáo dục: kiên trì, bền bỉ trải qua thử thách để học được những bài học hay 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TOÁN NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết cách nhân với số có ba chữ số. 2. Năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 3. - Thực hiện nhân được với số có 3 chữ số và vận dụng giải các bài toán liên quan. 3. Phẩm chất - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
  5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ -HS: SGK,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- - Áp dụng tính chất một số nhân một Chia sẻ lớp tổng tính: 164 x 123 164 x 123 =? = 164 x (100 + 20 + 3) = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 = 1640 + 3280 + 492 = 20172. - GV chữa bài, nhận xét, khen/ động viên. - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: Biết cách nhân với số có 3 chữ số * Cách tiến hành:Cá nhân- Nhóm – Lớp - GV viết lại phép tính phần kiểm tra bài cũ: 164 x 23 - GV nêu vấn đề: Để tính 164 x123, theo + Thực hiện 3 phép nhân là 164 cách tính trên chúng ta phải thực hiện mấy x100, 164 x 20 và 164 x 3, sau đó phép tính? thực hiện một phép cộng 3 số - Để tránh thực hiện nhiều bước tính như 16 400 + 3280 + 492 = 20 172 trên, người ta tiến hành đặt tính và thực hiện tínnh nhân theo cột dọc. Dựa vào cách đặt tính nhân với số có hai chữ số, bạn nào có thể đặt tính 164 x 123? - HS chia sẻ cách đặt tính – HS thực hiện phép tính - Chia sẻ nhóm 2 - Chia sẻ lớp 164 x123 492 328 164 20172 + Hãy nêu cách thực hiện phép tính. + Lần lượt nhân từng chữ số của 123 x164 theo thứ tự từ phải sang - GV giới thiệu: trái * 492 gọi là tích riêng thứ nhất. * 328 gọi là tích riêng thứ hai. *164 gọi là tích riêng thứ ba + Nêu cách viết các tích riêng +Tích riêng thứ hai viết lùi sang bên trái 1 cột vì nó là 328 chục,
  6. nếu viết đầy đủ là 3 280. Tích riêng thứ ba viết lùi sang bên trái hai cột vì nó là 164 trăm, nếu viết đầy đủ là 16 400. - GV chốt cách đặt tính, thực hiện phép tính và cách viết các tích riêng. 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhân được với số có 3 chữ số và vận dụng giải các bài toán liên quan * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm 2- Lớp Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo YC của GV. - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp a. 248 b. 1163 c. 3124 x x x 321 125 213 - Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép nhân với số có 3 chữ số. * Chú ý giúp đỡ hs M1+M2 cách đặt tính và thực hiện phép tính. Bài 3 - HS làm cá nhân- Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc đề bài, Đáp án: - GV chữa, nhận xét, đánh giá một số bài Bài giải trong vở của HS. Diện tích của mảnh vuờn là 125 x 125 = 15625 (m2) Đáp số: 15625 m2 - Củng cố cách tính diện tích hình vuông Bài 2 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm bài vào vở Tự học- Chia sẻ thành sớm) lớp - GV lưu ý HS phép nhân: 262 x 130 (lần nhân thứ nhất là nhân với chữ số 0 nên ta chỉ cần viết 2 tích riêng) 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách nhân với số có 3 chữ số. 5. Hoạt động sáng tạo (1p) BT PTNL: (M3+M4) Một khu đất hình chữ nhật có chu vi là 456m, chiều dài hơn chiều rộng là 24m. Tính diện tích của khu đất đó? ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
  7. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI. LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu và nắm được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng (ND Ghi nhớ). 2. Năng lực - Xác định được CH trong một văn bản (BT1, mục III); bước đầu biết đặt CH để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước (BT2, BT3). - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); - Nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (BT3, BT4); - Bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5). *ĐCND: Không làm BT 2. - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo 3. Phẩm chất - Hs có chú ý hơn trong việc sử dụng câu hỏi đúng mục đích và vận dụng vào làm văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Giấy khổ to, kẻ sẵn cột ở bài tập 1 và bút dạ. + Bảng phụ ghi sẵn đáp án và phần nhận xét. - HS: Vở BT, bút, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Nhận xét Cá nhân- Nhóm 2- Lớp Bài 1: - Yêu cầu HS mở SGK/125 đọc thầm bài Người - Mở SGK đọc thầm, dùng bút tìm đường lên các vì sao và tìm các câu hỏi chì gạch chân dưới các câu hỏi. trong bài. - Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp Đáp án: 1. Vì sao quả bóng không có
  8. cánh mà vẫn bay được? 2. Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách vở và dụng cụ thí nghịêm như thế? Bài 2, 3: Nhóm 2- Chia sẻ lớp + Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai? + Câu hỏi 1 của Xi- ô- cốp- xki tự hỏi mình. + Câu hỏi 2 là của người bạn hỏi Xi- ô- cốp- xki. + Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là + Các câu này đều có dấu câu hỏi? chấm hỏi và có từ để hỏi: Vì sao? Như thế nào? + Câu hỏi dùng để làm gì? + Câu hỏi dùng để hỏi những điều mà mình chưa biết. + Câu hỏi dùng để hỏi ai? + Câu hỏi dùng để hỏi người khác hay hỏi chính mình. - Treo bảng phụ, phân tích cho HS hiểu. - Đọc và lắng nghe. Câu hỏi Của ai Hỏi ai Dấu hiệu 1. Vì sao quả bóng Xi- ô- cốp- xki Tự hỏi mình - Từ :vì sao. không có cánh mà vẫn - Dấu chấm bay được hỏi. 2. Cậu làm thế nào mà Một người Xi- ô- cốp- xki - Từ: thế mua được nhiều sách và bạn. nào. dụng cụ thí nghiệm như - Dấu chấm thế? hỏi. b. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - HS lấy VD câu hỏi để hỏi người khác và tự hỏi mình 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu:Xác định được CH trong một văn bản (BT1, mục III); bước đầu biết đặt CH để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước (BT2, BT3). * Cách tiến hành: Bài 1: Tìm câu hỏi trong bài “ Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay”. - Gọi 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và ND bài - 1 HS đọc tập. - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ - Kết luận về lời giải đúng. trước lớp TT Câu hỏi Câu hỏi của ai Để hỏi ai Từ nghi vấn 1 Bài thưa chuyện với mẹ Con vừa bảo gì? Câu hỏi của mẹ. HỏiCương gì
  9. Ai xui con thế? Câu hỏi của mẹ. Hỏi Cương thế 2 Bài hai bàn tay Anh có yêu nước không? Câu hỏi của Bác Hỏi bác Lê. có Hồ. không Anh có thể giữ bí mật Câu hỏi của Bác Hỏi bác Lê. có không? Hồ. không Anh có muốn đi với tôi Câu hỏi của Bác Hỏi bác Lê. có không? Hồ. không Nhưng chúng ta lấy đâu ra Câu hỏi của Bác Hỏi bác Hồ. đâu tiền? Lê. Anh sẽ đi với tôi chứ? Câu hỏi của Bác Hỏi bác Lê. chứ. Hồ. Bài 2:GV hướng dẫn học sinh về nhà - Lắng nghe. làm. Cá nhân - Chia sẻ lớp Bài 3: - HS đọc thành tiếng yêu cầu. - Gọi HS đọc yêu cầu - HS tự đặt câu, sau đó lần lượt nói câu - Yêu cầu HS tự đặt câu. của mình. - Gọi HS đọc câu mình đặt, HS khác + Mình để bút ở đâu nhỉ? theo dõi, nhận xét. + Quyển sách Toán của mình đâu rồi - Nhận xét khen HS đặt câu hay, hỏi nhỉ? đúng ngữ điệu. + Cô này trông quen quá, hình như mình đã gặp ở đâu rồi nhỉ? + Tại sao bài này mình lại quên cách * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đặt và làm được nhỉ? trình bày câu hỏi đúng đặc điểm. Bài 1: Đặt câu hỏi cho các bộ phận Nhóm 2 - Chia sẻ lớp câu... Đáp án: a) Ai hăng hái nhất và khỏe nhất? Hăng hái nhất và khỏe nhất là ai? b) Trước giờ học, chúng em thường làm - Sau mỗi HS đặt câu GV hỏi: Ai còn gì? cách đặt câu khác? Chúng em thường làm gì trước giờ học? c) Bến cảng như thế nào? d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở dâu? - Nhận xét chung về các câu hỏi của - Thực hiện theo yêu cầu của GV HS - Chốt cách đặt câu hỏi * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 - Ghi nhớ hình thức và tác dụng của câu Bài 3; 4; 5:GV hướng dẫn học sinh về hỏi. nhà làm. - Tìm các đoạn văn, thơ, truyện trong sách có chứa câu hỏi và cho biết câu hỏi 3. HĐ ứng dụng (1p) đó dùng làm gì. Ghi nhớ kiến thức về câu hỏi
  10. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Xây dựng 1 đoạn hội thoại giữa em và bạn cùng lớp, trong đoạn hội thoại có sử dụng câu hỏi ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................... KỂ CHUYỆN BÚP BÊ CỦA AI? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết gìn giữ, yêu quí đồ chơi. 2. Năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê (BT2). 3. Phẩm chất - GD HS phải biết quý trọng, giữ gìn đồ chơi, biết yêu quý mọi vật quanh mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh họa truyện trong SGK, trang 138 (phóng to nếu có điều kiện) - HS: SGK, bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. HĐ nghe kể: * Mục tiêu: HSnghe kể, nhớ được nội dung câu chuyện * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp GV kể chuyện: - GV kể chuyện lần 1: Chú ý giọng kể - HS lắng nghe, phân biệt, nhận biết lời chậm rãi, nhẹ nhàng. các nhân vật - Lời búp bê lúc đầu: tủi thân, sau: sung sướng. - Lời lật đật: oán trách. - Lời Nga: hỏi ầm lên, đỏng đảnh. - Lời cô bé: dịu dàng, ân cần. - GV kể chuyện lần 2: Vừa kể vừa chỉ - GV lắng nghe, quan sát tranh vào tranh minh họa. 3. Thực hành kể chuyện – Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:(15- 20p) * Mục tiêu: Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1). Bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê
  11. (BT2). * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a. Viết lời thuyết minh - Làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp - Yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận Đáp án: theo cặp để tìm lời thuyết minh cho - Tranh 1: Búp bê bỏ quên trên nóc tủ từng tranh. cùng cácđồ chơi khác. Tranh 2: Mùa đông, không có váy áo, búp bê bị cóng lạnh, tủi thân khóc. Tranh 3: Đêm tối, không có váy áo, búp bê bỏ cô chủ, đi ra phố. Tranh 4: Một cô bé tốt bụng nhìn thấy búp bê nằm trong đống lá khô. Tranh 5: Cô bé may váy áo mới cho búp bê. Tranh 6: Búp bê sống hạnh phúc trong tình yêu thương của cô chủ mới. - Nhận xét, sửa lời thuyết minh. b. Kể chuyện bằng lời của búp bê. Cá nhân – Nhóm 4 – Lớp + Kể chuyện bằng lời của búp bê là + Kể chuyện bằng lời của búp bê là như thế nào? mình đóng vai búp bê để kể lại truyện. + Khi kể phải xưng hô như thế nào? + Khi kể phải xưng tôi hoặctớ, mình, em. - Gọi 1 HS kể mẫu trước lớp. - Lắng nghe. Tôi là một con búp bê rất đáng yêu. Lúc đầu, tôi ở nhà chị Nga. Chị Nga ham chơi, chóng chán. Dạo hè, chị thích tôi, đòi bằng được mẹ mua tôi. Nhưng ít lâu sau, chị bỏ mặc tôi trên nóc tủ cùng các đồ chơi khác. Chúng tôi ai cũng bị bụi bám đầy người, rất - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. bẩn. GV có thể giúp đỡ những HS gặp khó - HS kể cá nhân – Chia sẻ nhóm – Cử khăn. đại diện kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - HS nhận xét bạn kể. - Nhận xét chung, bình chọn bạn nhập *Giúp đỡ hs M1+M2 kể được câu vai hay nhất, kể hay nhất. truyện. Hs M3+M4 kể được lưu lát lời kể của búp bê. c.Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: + Câu chuyện muốn nói tới các em điều gì? + Phải biết yêu quý, giữ gìn đồ chơi + Đồ chơi cũng là một bạn tốt của mỗi chúng ta.
  12. + Búp bê cũng biết suy nghĩ,hãy biết quý trọng tình bạn của nó. + Đồ chơi cũng có tình cảm với chủ, 4. Hoạt động ứng dụng (1p) hãy biết yêu quý và giữ gìn chúng 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Kể lại câu chuyện bằng lời của Nga ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _______________________________________ Thứ Ba, ngày 9 tháng 11 năm 2021 TOÁN NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0. 2. Năng lực: - HS thực hiện thành thạo phép nhân với số có ba chữ số và vận dụng giải được các bài toán liên quan. - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2 3. Phẩm chất: - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu nhóm - HS: SGk, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp làm bài, nhận xét - Đặt tính rồi tính: 258 x 203 258 x 203 774 000 1516 152374 - GV nhận xét, đánh giá chung 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0
  13. * Cách tiến hành: Cá nhân –Lớp - GV viết lại phép nhân ở phần bài cũ lên bảng. (giữ kết quả HS thực hiện) 258 x 203 = * Ta có: 258 x 203 774 000 1516 152374 + Em có nhận xét gì về tích riêng thứ + Tích riêng thứ hai toàn gồm những hai của phép nhân 258 x 203 chữ số 0. + Vậy nó có ảnh hưởng đến việc + Không, vì bất cứ số nào cộng với 0 cộng các tích riêng không? cũng bằng chính số đó. - Vì tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0 nên khi thực hiện đặt tính 258 x - HS quan sát, lắng nghe 203 chúng ta không thể viết tích riêng này. Khi đó ta viết như sau: 258 x 203 774 1516 152374 + Cần lưu ý gì khi viết tích riêng thứ + Khi viết tích riêng thứ ba 1516 phải ba ? lùi sang trái hai cột so với tích riêng thứ nhất. - Cho HS thực hiện đặt tính và tính - HS thực hiện cá nhân vào nháp lại phép nhân 258 x 203 theo cách viết gọn. * Chú ý giúp đỡ hs M1+M2 3. HĐ thực hành (18 phút) * Mục tiêu: HS thực hiện nhân thành thạo với số có 3 chữ số mà chữ số hàng chục là 0. Vận dụng giải toán * Cách tiến hành Bài 1: Đặt tính rồi tính. Cá nhân – Nhóm 2- Lớp. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Thực hiện theo YC của GV tập. - HS làm cá nhân - Chia sẻ nhóm 2 - Chia sẻ lớp Đ/a: phần a 523 x 305 2615 1569 - GV chốt đáp án. Với phần b có thể 159515 y/c HS vận dụng tính chất giao hoán
  14. để viết 308 x 563 = 563 x 308 để đặt tính và tính cho ngắn gọn - Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính... Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S - HS làm cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đ/a: tập. - Hai cách thực hiện đầu là sai, cách thực - Nhận xét, chốt kết quả. hiện thứ ba là đúng. Bài 3(bài tập chờ dành cho HS - HS làm vào vở Tự học - Chia sẻ lớp hoàn thành sớm) Bài giải Một con gà ăn trong 10 ngày hết số thức ăn là: 104 x 10 = 1040 (g) 375 con gà ăn trong 10 ngày hết số thức - Lưu ý HS có thể giải cách ngắn gọn ăn là: 375 x 1040 = 390 000 (g) hơn Đổi : 390 000 g = 390 kg Đáp số: 390 kg 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Làm các bài tập trong VBT 5. Hoạt động sáng tạo (1p) * Bài tập PTNL HS:(M3+M4) 1. Tính giá trị biểu thức sau: a. 458 x 105 + 324 x 105 b. 457 x 207 - 207 x 386 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ÂM NHẠC CÔ CAO THẮM DẠY ____________________________________ TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả)
  15. 2. Kĩ năng - HS biết nhận ra lỗi mắc phải khi viết văn và sửa được lỗi 3. Thái độ - HS tích cực, tự giác chữa lỗi sai 4. Góp phần phát triển NL: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ ghi sẵn nột số lỗi về: Chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp cần chữa chung cho cả lớp - HS: SBT, vở viết văn 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện. HS biết nhận ra lỗi mắc phải khi viết văn và sửa được lỗi * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm 2- Lớp HĐ1: Nhận xét chung bài làm - Gọi HS đọc lại đề bài. - 1 HS đọc: Kể 1 câu chuyện em - Nhận xét chung: đã nghe, đã đọc về lòng nhân hậu *Ưu điểm - HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề. + Dùng đại từ nhân xưng trong bài có nhất quán (với các đề kể lại theo lời 1 nhân vật trong truyện) - Diễn đạt câu, ý. - HS lắng nghe + Sự việc, cốt truyện liên kết giữa các phần. + Thể hiện sự sáng tạo khi kể theo lời nhân vật. + Chính tả, hình thức trình bày bài văn - GV nêu tên những HS viết đúng yêu cầu của đề bài, lời kể hấp dẫn, sinh động, có sự liên kết giữa các phần; mở bài, thân bài, kết bài hay. *Khuyết điểm - GV nêu các lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, đại từ nhân xưng, cách trình bày bài văn, chính tả - Lắng nghe + Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến.
  16. - Lưu ý: Không nêu tên những HS bị mắc các lỗi trên trước lớp. - Trả bài cho HS. - HS nhận bài HĐ2: Hướng dẫn chữa bài: - Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách - HS thảo luận phát hiện lỗi, tìm trao đổi với bạn bên cạnh. cách sửa lỗi. - GV đi giúp đỡ những HS M1+M2. HĐ3: Học tập những đoạn văn hay, bài văn tốt: - GV gọi 1 số HS đọc đoạn văn hay, bài được - 3 đến 5 HS đọc. điểm cao đọc cho các bạn nghe. Sau mỗi HS đọc, GV hỏi để HS tìm ra: cách dùng từ, lối diễn đạt, ý hay, * Tuyên dương hs M3+M4 HĐ4. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn: - HS tự chọn đoạn văn cần viết. - Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi: + Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả. + Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý. + Đoạn văn dùng từ chưa hay. + Đoạn văn viết đơn giản, câu văn ngắn. + MB trực tiếp viết lại thành mở bài gián tiếp. + KB không mở rộng viết thành KB mở rộng. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các lỗi sai và có ý thức không lặp lại các lỗi sai đó 4. HĐ sáng tạo (1p) - Chia sẻ đoạn văn đã viết lại và nêu được những sáng tạo của mình trong đoạn văn. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ LỊCH SỬ: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (NĂM 981) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - HS hiểu đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế (nhà Tiền Lê). Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi.
  17. - HS nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy. 2. Kĩ năng - Kể lại một số sự kiện về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất: Đầu năm 981, quân Tống theo hai đường thuỷ, bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng (đường thuỷ) và Chi Lăng (đường bộ). Cuộc kháng chiến thắng lợi. 3. Thái độ - Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV:+ Hình trong SGK phóng to. + Phiếu học tập của HS. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, chỉ bản đồ, kể chuyện - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Em biết gì về thời thơ ấu của Đinh + Thuở nhỏ Đinh Bộ Lĩnh thường chơi Bộ Lĩnh? với lũ trẻ chăn trâu, dùng cờ lau đánh trận giả,.. + Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì đối với + Đinh Bộ Lĩnh đã có công dẹp loạn đất nước? 12 sứ quân thống nhất giang sơn. . . - GV nhận xét, dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới(12p) * Mục tiêu - Hiểu biết đôi nét về Lê Hoàn. Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược * Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: Nguyên nhân quân Tống sang Cá nhân – Lớp xâm lược nước ta và việc Lê Hoàn lên ngôi vua. - GV yêu cầu HS nêu những hiểu biết - HS nối tiếp nêu của mình về Lê Hoàn - GV giới thiệu đôi nét về Lê Hoàn - GV cho HS đọc SGK đoạn: “Năm -HS đọc thầm SGK. 979 . sử cũ gọi là nhà Tiền Lê”. + Nêu tình hình nước ta trước khi + Năm 979, Đinh Tiên Hoàng và Đinh quân Tống sang xâm lược? Liễn bị ám hại. Con thứ là Đinh Toàn, mới 6 tuổi lên ngôi vua. GV: Đó chính là nguyên nhân chính
  18. dẫn đến việc quân Tống sang xâm lược nước ta. Thế nước lâm nguy, triều đình họp bàn và tất cả mọi người đặt niềm tin vào Thập đạo tướng quân Lê Hoàn. * GV đặt vấn đề: Nhóm 2- Lớp + Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào? - HS thảo luận nhóm 2, nêu ý kiến về 2 + Lê Hoàn được tôn lên làm vua có câu hỏi GV nêu. được nhân dân ủng hộ không? * GV: Lê Hoàn lên ngôi vua là hợp với bối cảnh lịch sử và hợp với lòng dân Nhóm 4 – Lớp HĐ2: Diễn biến của cuộc kháng chiến: - HS các nhóm thảo luận và báo cáo - GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo kết quả. câu hỏi: + Năm 981. + Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào? +Đường thủy, đường bộ. + Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào? + Chia thành 2 cánh, sau đó cho quân + Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh chặn đánh giặc ở cửa sông Bạch Đằng và đóng quân ở đâu để đón giặc? và ải Chi Lăng. + Ở Bạch Đằng và Chi Lăng ; Diễn ra + Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và ồ ạt và rất ác liệt . diễn ra như thế nào? + Quân Tống không thực hiện được ý + Quân Tống có thực hiện được ý đồ đồ xâm lược của mình . xâm lược của chúng không? - Đầu năm 981, . . . . thắng lợi. - Dựa vào phần chữ kết hợp với lược (HSNK) đồ SGK, em hãy thuật lại diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Tống? - GV nhận xét, kết luận. HĐ3: 3. Kết quả và ý nghĩa: Cá nhân –Lớp + Kết quả của cuộc kháng chiến như + Quân giặc chết quá nửa, tướng giặc thế nào? bị giết; Cuộc kháng chiến hoàn toàn thắng lợi. + Nêu ý nghĩa của cuộc kháng chiến + Nền độc lập của nước nhà được giữ chống quân Tống? vững; Nhân dân ta tự hào, tin tưởng 3. Hoạt động ứng dụng (1p). vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc - GV tổng kết và GD như lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước: Nhờ sức mạnh đoàn kết dân tộc, nhờ tinh thần yêu nước mãnh liệt của các tầng lớp nhân - Lắng nghe dân ta, Lê Hoàn cùng các tướng sĩ đã đập tan cuộc xâm lược lần thứ nhất của
  19. nhà Tống, tiếp tục giữ vững nền độc lập của dân tộc. Chúng ta tự hào sâu sắc với quá khứ đó. 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Kể tên các địa danh mang tên Lê Hoàn ĐỊA LÍ NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. 2. Kĩ năng - Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ: + Nhà ở thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao,... + Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ. * HS năng khiếu: Nêu được mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người qua cách dựng nhà của người dân đồng bằng Bắc Bộ: để tránh gió, bão, nhà được dựng vững chắc. 3. Thái độ - HS có ý thức giữ gìn truyền thống, bản sắc dân tộc. * GD SDNLTK &HQ: Những nghề thủ công cổ truyền phát triển mạnh mẽ ở đồng bằng Bắc Bộ, đặc biệt là các nghề: đúc đồng, làm đồ gốm, thủ công mĩ nghệ... các nghề này sử dụng năng lượng để tạo ra các sản phẩm trên. Vấn đề cần quan tâm giáo dục ở đây là ý thức sử dụng năng lượng khi tạo ra các sản phẩm thủ công nói trên, đồng thời giáo dục ý thức bảo vệ môi trường trong quá trình sản xuất đồ thủ công. 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh, ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở ĐB Bắc Bộ - HS: SGK, tranh, ảnh 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình - KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (3p) - TBHT điêu hành lớp trả lời, nhận xét + ĐB Bắc Bộ do những sông nào bồi + Do sông Hồng và sông Thái Bình đắp nên. bồi đắp nên.
  20. + Trình bày đặc điểm địa hình và + Đồng bằng có địa hình thấp, bằng sông ngòi của ĐB Bắc Bộ? phẳng, sông chảy ở đồng bằng uốn lượn quanh co. - GV giới thiệu bài mới 2. Hình thành kiến thức mới: (12p) * Mục tiêu: Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ: * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp Hoạt động: Chủ nhân của đồng Cá nhân - Nhóm 2 - Lớp bằng: - GV cho HS dựa vào SGK trả lời các câu hỏi sau: + Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân + ĐB Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung hay thưa dân? đông đúc nhất nước ta. + Người dân sống ở ĐB Bắc Bộ chủ + Chủ yếu là người Kinh. yếu là dân tộc gì? - GV nhận xét, kết luận. - GV cho các nhóm dựa vào SGK, - HS thảo luận nhóm 2- Chia sẻ lớp tranh, ảnh thảo luận theo các câu hỏi sau: + Làng của ngưòi Kinh ở ĐB Bắc Bộ + Làng với nhiều nhà quây quần bên có đặc điểm gì? (nhiều nhà hay ít nhau. nhà). + Nhà được xây chắc chắn, xung + Nêu các đặc điểm về nhà ở của quanh có sân, vườn, ao. . . . người Kinh? (nhà được làm bằng những vật liệu gì? Chắc chắn hay đơn sơ?). Vì sao nhà ở có những đặc điểm đó? + Làng Việt cổ thường có luỹ tre bao + Làng Việt cổ có đặc điểm gì? bọc. Mỗi làng thường có. . . + Ngày nay, nhà ở và làng của của + Ngày nay, nhà ở và làng xóm của người dân Bắc Bộ có nhiều thay đổi. . . người dân ĐB Bắc Bộ có thay đổi như thế nào? ***GV giúp HS hiểu và nắm được các ý chính về đặc điểm nhà ở và làng xóm của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ, một vài nguyên nhân dẫn đến các đặc điểm đó. Ví dụ: Trong một năm, ĐB Bắc Bộ có 2 mùa hạ và đông khác nhau, thời kì chuyển tiếp giữa 2 mùa hạ, đông là mùa xuân và thu. Mùa đông thường có gió mùa đông bắc mang theo không khí lạnh từ phương