Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 9 năm học 2022-2023 (Lê Thị Chinh)

docx 52 trang Đình Bắc 08/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 9 năm học 2022-2023 (Lê Thị Chinh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_4_tuan_9_nam_hoc_2022_2023.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 4 - Tuần 9 năm học 2022-2023 (Lê Thị Chinh)

  1. TUẦN 9 Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2022 SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ 3: EM YÊU LAO ĐỘNG- GIỚI THIỆU SÁCH I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT - Nắm được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá và triển khai để thực hiện. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. - HS hứng thú với các nội dung Liên đội phát động. của nhà trường. - Nghe kể chuyện, xem các tiết mục văn nghệ. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Tiết mục văn nghệ và nội dung câu chuyện. (Lớp 5A, 5D). - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng ngũ. - Tiến hành nghi lễ chào cờ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ chào cờ. 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần tới * Đánh giá tuần 8 - Trao cờ thi đua. GV phụ trách nhận xét, đánh giá tuần - Liên đội trưởng đọc điểm qua: thi đua trong tuần qua. - Tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ theo các nội dung quy định của Liên đội. - Tập luyện và tham gia giao lưu CLB Dân ca. Kết quả đạt giải 3 cấp huyện. HS lắng nghe - Đưa bài viết lên Diễn đàn Giáo dục Tiểu học Hà Tĩnh theo chỉ đạo của Hội đồng Đội Huyện. * Tồn tại: + Chưa tổ chức múa hát sân trường (Do TPT tham gia công lệnh của Phòng và tập luyện Dân ca tham gia giao lưu). *Kế hoạch tuần 9: - Tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ theo các
  2. nội dung quy định của Liên đội. - Tập bài thể dục và tập múa hát sân trường. - HĐ chủ điểm: Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20- 11 chủ đề “Gửi lời tri ân”.(Học sinh làm bưu thiếp, vẽ tranh, làm thơ, làm báo tường, hát, múa). HS lắng nghe. - Tập thể dục đầu giờ, giữa giờ. (Nhờ GV trực đánh trống cho HS ra sân tập vì GV TPT không có mặt ở trường). - Lớp 4A tham gia biểu - SHDC: Giới thiệu sách chào mừng diễn tiết mục múa: Thầy cô là tất ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. (Lớp 5A cả. và Lớp 5D). HS lắng nghe. - Phát động phong trào “Kế hoạch nhỏ” - HS ghi nhớ. Góp viên gạch hồng tôn tạo chứng tích tội ác chiến tranh. (Kính nhờ GVCN triển khai đến học sinh lớp mình để tiến hành trong buổi SHDC tuần tới.) - HS lớp 5D (CS2) và HS 3. Hoạt động theo chủ đề: Giới thiệu lớp 5A (CS1) giới thiệu sách. sách – “Mỗi tuần một câu chuyện đẹp, - HS tham gia trả lời câu một tấm gương sáng, một cuốn sách hỏi. hay” - Cô Bảo Ngọc điều hành + Đặt một số câu hỏi sau khi HS giới thiệu sách. 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. - Giao nhiệm vụ tuần tới: Các em hãy để dành một phần tiền nhỏ từ các bữa sáng của các em để tham gia phong trào “kế hoạch nhỏ” – tôn tạo chứng tích tội ác chiến tranh (Mỗi em mỗi buổi sáng trích 1 ngàn đồng từ bữa ăn sáng hoặc từ tiền bố mẹ cho mua quà trong tuần để tham gia phong trào vào sáng thứ 2 tuần sau.) ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
  3. _______________________________ TẬP ĐỌC THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù môn Tiếng Việt: - Hiểu nghĩa một số từ ngữ trong bài: dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông,... - Hiểu ND bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quí (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - GD HS biết mơ ước và chia sẻ những ước mơ của mình * KNS: KN lắng nghe tích cực, giao tiếp, thương lượng II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - GV: +Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời. - HS đọc bài Đôi giày ba ta màu xanh - Trả lời câu hỏi: Đôi giày ba ta có gì +Cổ ôm sát chân. Thân giày làm bằng đẹp? vải cứng, dáng thon thả, màu vải như màu da trời ngày thu. Phần thân gần sát cổ có hai hàng khuy dập, luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt ngang. + Câu chuyện có ý nghĩa gì? + Câu chuyện khuyên chúng ta hãy biết quan tâm, chia sẻ với người khác, nhất - GV dẫn vào bài mới là trẻ em 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc, phát âm đúng, hiểu nghĩa một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: giọng - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn trao đổi, trò chuyện thân mật, nhẹ nhàng. Lời Cương lễ phép, khẩn khoản thiết tha xin mẹ cho em được học nghề rèn và giúp em thuyết phục cha. Giọng - Lắng nghe mẹ Cương ngạc nhiện khi nói: “Con vừa bảo gì? Ai xui con thế?, cảm động dịu dàng khi hiểu lòng con: “Con muốn giúp
  4. mẹ anh thợ rèn”. 3 dòng cuối bài đọc chậm rãi với giọng suy tưởng, sảng khoái, hồn nhiên thể hiện hồi tưởng của Cương về cảnh lao động hấp dẫn ở lò rèn. - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 2 đoạn: + Đoạn 1: Từ ngày phải đến phải kiếm sống. + Đoạn 2: Mẹ Cương đến đốt cây bông. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các các từ ngữ khó (thợ rèn, quan sang, nắm HS (M1) lấy tay mẹ , phì phào,...,....) - GV giải nghĩa một số từ khó. - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> + thưa : có nghĩa là trình bày với người Cá nhân (M1)-> Lớp trên về một vấn đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn + Kiếm sống: tìm cách làm việc để tự nuôi mình + Đầy tớ: là người giúp việc cho chủ - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài - 1 HS đọc - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời câu hỏi (5p) - TBHT điều hành việc báo cáo, nhận xét + Cương xin mẹ học nghề rèn để làm + Cương thương mẹ vất vả, muốn học gì? một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ. + Đoạn 1 nói lên điều gì? - Ước mơ của Cương trở thành thợ rèn để giúp đỡ mẹ. + Mẹ có đồng ý khi nghe Cương trình + Bà ngạc nhiên và phản đối. bày ước mơ của mình? + Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế + Mẹ cho là Cương bị ai xui. Mẹ bảo nào? nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương sẽ không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình. + Cương thuyết phục mẹ bằng cách + Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. nào? Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha:
  5. nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường. + Nội dung chính của đoạn 2 là gì? Ý2: Cương thuyết phục để mẹ hiểu và đồng ý với ươc mơ của em. + Nêu nhận xét cách trò chuyện của hai + Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên, mẹ con Cương. (cách xưng hô, cử chỉ dưới trong gia đình, Cương xưng hô với lúc trò chuyện) mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng - Gọi HS trả lời và bổ sung. mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm. Qua cách xưng hô em thấy tình cảm mẹ con rất thắm thiết, thân ái. + Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ. Cương nắm lấy tay mẹ, nói thiết tha khi mẹ nêu lí do ** Liên hệ giáo dục: phản đối. + Qua bài học này, em học tập được + Ước mơ có một nghề chính đáng để điều gì ở Cương ? giúp đỡ gia đình, trong cuộc sống nghề nào cũng cao quí, đáng trân trọng, chỉ những kẻ trộm cắp, ăn bám mới bị coi thường. Nội dung: Bài văn cho ta thấy Cương + Bài văn cho em biết điều gì? mơ ước trở thợ rèn nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nào cũng đáng quí. - HS nêu, ghi nội dung bài 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc phân vai được lời các nhân vật * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc phân vai - Nhóm trưởng điều hành: + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc theo nhóm + Vài nhóm thi đọc phân vai trước lớp. - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) + Em có ước mơ gì? Hãy chia sẻ ước - HS nêu mơ của em với các bạn 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Nếu bố mẹ em phản đối ước mở của em, em sẽ thuyết phục họ như thế nào? ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
  6. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... KHOA HỌC PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Góp phần phát triển năng lực môn Khoa học: - Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước: + Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy + Chấp hành các qui định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ + Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. - Có ý thức phòng tránh đuối nước. *KNS: +Phân tích và phán đoán những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối nước +Cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi bơi hoặc tập bơi II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - GV: + Các hình minh hoạ trang 36, 37 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi. + Phiếu ghi các tình huống. - HS: SGK II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) - HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT +Em hãy cho biết khi bị bệnh cần cho + Người bệnh phải được ăn nhiều thức người bệnh ăn uống như thế nào ? ăn có giá trị dinh dưỡng, + Khi người thân bị tiêu chảy em sẽ +Phải cho uống dung dịch ô- rê- dôn chăm sóc như thế nào? hoặc nước cháo muối - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức mới: (30p) * Mục tiêu: - Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước: - Thực hiện được các qui tắc an toàn phòng tránh đuối nước * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp HĐ 1: Biện pháp phòng tránh tai nạn Nhóm 2 - Lớp đuối nước: - Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi - Tiến hành thảo luận sau đó trình bày
  7. theo các câu hỏi: trước lớp. + Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở + Hình 1: Các bạn nhỏ đang chơi ở gần hình vẽ 1, 2, 3. Theo em việc nào nên ao. Đây là việc không nên làm vì chơi làm và không nên làm ? Vì sao? gần ao có thể bị ngã xuống ao. + Hình 2: Vẽ một cái giếng. Thành giếng được xây cao và có nắp đậy rất an toàn đối với trẻ em. Việc làm này nên làm để phòng tránh tai nạn cho trẻ em. + Hình 3: Nhìn vào hình vẽ, em thấy các HS đang nghịch nước khi ngồi trên thuyền. Việc làm này không nên vì rất dễ ngã xuống sông và bị chết đuối. + Theo em chúng ta phải làm gì để + Chúng ta phải vâng lời người lớn khi phòng tránh tai nạn sông nước? tham gia giao thông trên sông nước. Trẻ em không nên chơi đùa gần ao hồ. Giếng phải được xây thành cao và có nắp đậy. - GV kết luận. - HS đọc bài học. HĐ2: Một số nguyện tắc khi tập hoặc Nhóm 4- Lớp đi bơi. - HS thảo luận nhóm. - HS tiến hành thảo luận. - GV cho HS hoạt động theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo - Yêu cầu HS các nhóm quan sát hình 4, luận: 5 trang 37 / SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: + Hình minh hoạ cho em biết điều gì? + Hình 4 minh hoạ các bạn đang bơi ở bể bơi đông người. Hình 5 minh họa các bạn nhỏ đang bơi ở bờ biển. + Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở + Nên tập bơi hoặc đi bơi ở bể bơi nơi đâu? có người và phương tiện cứu hộ. + Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú + Trước khi bơi cần phải khởi động; tập ý điều gì? các bài tập để không bị cảm lạnh hay “chuột rút”, tắm bằng nước ngọt trước khi bơi. Sau khi bơi cần tắm lại bằng xà bông và nước ngọt, dốc và lau hết nước * GV: Các em nên bơi hoặc tập bơi ở ở mang tai, mũi. nơi có người và phương tiện cứu hộ. Trước khi bơi cần vận động, tập các bài - HS lắng nghe tập theo hướng dẫn để tránh cảm lạnh, chuột rút, cần tắm bằng nước ngọt trước và sau khi bơi. Không nên bơi khi người đang ra mồ hôi hay khi vừa ăn no hoặc khi đói để tránh tai nạn khi bơi hoặc tập bơi. Hoạt động 3: Xử lí tình huống
  8. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - Nhận phiếu, tiến hành thảo luận. - Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi - Đại diện nhóm trình bày ý kiến. nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi: Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì ? + Nhóm 1: Cường và Dũng vừa đi đá + Em sẽ nói với Dũng là vừa đi đá bóng bóng về. Dũng rủ Cường ra hồ gần nhà về mệt, mồ hôi ra nhiều, nếu đi bơi hay để tắm cho mát. Nếu em là Cường em sẽ tắm ngay rất dễ bị cảm lạnh. Hãy nghỉ nói gì với bạn ? ngơi cho đỡ mệt và khô mồ hôi rồi hãy đi tắm. + Nhóm 2: Đi học về Nga thấy mấy em + Em sẽ bảo các em không cố lấy bóng nhỏ đang tranh nhau cúi xuống bờ ao nữa, đứng xa bờ ao và nhờ người lớn lấy gần đường để lấy quả bóng. Nếu là Nga giúp. Vì trẻ em không nên đứng gần bờ em sẽ làm gì ? ao, rất dễ bị ngã xuống nước khi lấy một vật gì đó, dễ xảy ra tai nạn. + Nhóm 3: Minh đến nhàTuấn chơi thấy + Em sẽ bảo Minh mang rau vào nhà Tuấn vừa nhặt rau vừa cho em bé chơi ở nhặt để vừa làm vừa trông em. Để em bé sân giếng. Giếng xây thành cao nhưng chơi cạnh giếng rất nguy hiểm. Thành không có nắp đậy. Nếu là Minh em sẽ giếng xây cao nhưng không có nắp đậy nói gì với Tuấn ? rất dễ xảy ra tai nạn đối với các em nhỏ. + Nhóm 4: Tình huống 4: Nhà Linh và + Em sẽ trở về trường nhờ sự giúp đỡ Lan ở xa trường, cách một con suối. của các thầy cô giáo hay vào nhà dân Đúng lúc đi học về thì trời đổ mưa to, gần đó nhờ các bác đưa qua suối. nước suối chảy mạnh và đợi mãi không thấy ai đi qua. Nếu là Linh và Lan em sẽ làm gì ? 3. HĐ ứng dụng (1p) - HS ghi nhớ KT bài học 4. HĐ sáng tạo (1p) -Tìm hiểu cách sơ cứu người bị đuối nước ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG :.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________ BUỔI CHIỀU CHÍNH TẢ (NGHE-VIẾT) THỢ RÈN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù môn Tiếng Việt
  9. - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. Hiểu nội dung đoạn viết. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a phân biệt l/n - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn thơ 7 chữ. * Cách tiến hành: a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS bài viết. - 2 HS đọc- HS lớp đọc thầm - Yêu cầu thảo luận nhóm 2: + Những từ ngữ nào cho em biết nghề + ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ thợ rèn rất vất vả? mũi, suốt tám giờ chân than mặt bụi, nước tu ừng ực, bóng nhẫy mồ hôi, thở qua tai. * GV: Bài thơ cho biết nghề thợ rèn vất vả nhưng có nhiều niềm vui trong lao động. - HS nêu từ khó viết: trăm nghề, quay một trận, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch, - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe-viết tốt bài chính tả theo thể thơ 7 chữ * Cách tiến hành: - GV đọc cho HS viết bài. - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS - HS nghe - viết bài vào vở viết chưa tốt. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
  10. - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2a: l/n? Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp Đáp án : năm - le te - lập loè – lưng– làn – lóng lánh- loe - 1 hs đọc to đoạn thơ đã điền hoàn chỉnh. 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết 5 tiếng, từ chứa l/n 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Sưu tầm các câu đố về vật có chứa âm l/n ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ______________________________________ TIN HỌC CHỦ ĐỀ 2: EM TẬP VẼ Bài 3: TÌM HIỂU THẺ VIEW, THAY ĐỔI KÍCH THƯỚC TRANG VẼ ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết một số chức năng trong thẻ View; Thay đổi được kích thướt trang vẽ. - HS có kĩ năng thay đổi được kích thướt trang vẽ. - Yêu thích môn học, phát triển trí não có tính sáng tạo. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - HS chủ động khi thực hiện nhiệm vụ học tập. Phát triển năng lực thẩm mĩ. *Phẩm chất: - Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với môn học. - Tích cực thực hành để nắm chắc nội dung bài học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  11. 1. Giáo viên: - Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa - Các phiếu học tập trong kế hoạch DH 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KHỞI ĐỘNG - Đàm thoại nêu vấn đề - Trên thanh công cụ chúng ta nhìn thấy - Trả lời theo sự quan sát( Thẻ Home những thẻ nào? và thẻ View) - Thẻ View dùng để làm gì? - Trả lời theo sự hiểu biết - Nếu chúng ta vẽ một hình quá nhỏ so với kích thước trang vẽ chúng ta có thể - Học sinh trả lời thay đổi kích thước của hình đó không? - Vào bài mới 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HĐ 1: Tìm hiểu thẻ View. + Em hãy quan sát trong hình chúng ta có - HS Trả lời: Hình trái tim hình gì? -GV Nhận xét + Em thấy thẻ nào đang được mở? - HS Trả lời: Thẻ View. - Gọi HS nhận xét - GV hướng HS tìm hiểu về thẻ View: + Nháy chọn thẻ View Giáo viên thực hiện lần lượt các thao tác cho học sinh quan sát và nhận xét chức năng trong đó + Đánh dấu  Ruler để làm gì? - Đánh dấu  Ruler: để hiện thước đo trên trang vẽ - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét - Đánh dấu  Gridlines để thể hiện + Đánh dấu  Gridlines để làm gì thông tin của bức tranh. - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét - Đánh dấu  Status bar thông tin của + Đánh dấu  Status bar có tác dụng gì? bức tranh sẽ được hiển thị - Gọi HS nhận xét. GV nhận xét - GV yêu cầu học sinh thực hành theo - Các nhóm thực hành lựa chọn các nút nhóm đôi: thực hiện lại các thao tác mà lệnh trong thẻ View để kiểm tra chức
  12. GV vừa thực hiện năng của các nút lệnh - GV quan sát hỗ trợ học sinh. + Các em vừa được tìm hiểu các chức +  Ruler: để hiện thước đo trên trang năng gì trong thẻ View vẽ +  Gridlines để thể hiện thông tin của bức tranh. +  Status bar: Hiển thị thông tin của bức tranh. - GV chốt lại: Như vậy các em vừa tìm hiểu thẻ View và tìm hiểu được 3 chức năng trong thẻ View đó là: - Hs lắng nghe, ghi nhớ. Ruler: để hiện thước đo trên trang vẽ. Gridlines để thể hiện thông tin của bức tranh. Status bar: Hiển thị thông tin của bức tranh. HĐ 2: Thay đổi kích thước trang vẽ. a, Trao đổi với bạn rồi vẽ hình theo mẫu. + Trao đổi với bạn, em hãy cho biết bài - Bài yêu cầu chúng ta vẽ hình ngôi yêu cầu chúng ta vẽ hình gì? Để vẽ được nhà. Để vẽ ngôi nhà sử dụng các hình hình em sẽ dùng các công cụ gì? mẫu, công cụ đường thẳng, công cụ tô màu - GV lắng nghe, gọi HS nhận xét và nhận xét câu trả lời của học sinh. - Yêu cầu học sinh thực hiện theo nhóm - HS thực hiện máy, vẽ hình ảnh ngôi nhà theo mẫu. - GV nhận xét hiệu quả làm bài và chiếu 1 vài bài của học sinh. + Các em hãy quan sát bài làm của bạn, chúng ta nhìn thấy trong bức tranh này - Có thể điều chỉnh trang giấy để vừa ngôi nhà quá nhỏ so với trang giấy vậy đủ chứa ngôi nhà. theo các em chúng ta có thể điều chỉnh kích thước trang giấy để vừa đủ chứa ngôi nhà hay không? b, Thực hiện điều chỉnh trang giấy vừa đủ để chứa ngôi nhà. - Các em hay đọc thông tin sách giáo
  13. khoa trang 41. + Để điều chỉnh trang giấy vẽ để vừa đủ - Để điều chỉnh trang giấy vẽ để vừa đủ chứa ngôi nhà chúng ta sẽ thực hiện qua chứa ngôi nhà chúng ta sẽ thực hiện mấy bước? Đó là những bước nào? qua 2 bước. HS nêu 2 bước + Bạn nào có thể lên điều chỉnh trang - HS thực hiện. giấy để phù hợp với ngôi nhà của cô trên bảng? - Giáo viên chốt lại cách điều chỉnh trang giấy kết hợp với thực hành cho học sinh - HS lắng nghe, quan sát. xem. - Yêu cầu học sinh điều chỉnh trang giấy trong bài vẽ của mình. - Hs thực hiện. - GV nhận xét bài của học sinh. - GV giới thiệu một số phím tắt trong Paint Chương trình Paint cho phép em sử dụng 1 số phím tắt như: + Ctrl+ A: Chọn toàn bộ bài vẽ - HS lắng nghe và ghi nhớ + Ctrl + C: Sao chép vùng được chọn + Ctrl+ S: Lưu bài vẽ. 3. LUYỆN TẬP - Các em hãy vẽ hình trái tim và tô màu - HS thực hiện đỏ sau đó thực hiện điều chỉnh kích thước của trang giấy cho phù hợp với hình mình vừa vẽ - GV quan sát giúp đỡ và nhận xét bài của học sinh. 4. VẬN DỤNG - HĐ 1: Từ những phím tắt chúng ta vừa tìm hiểu trên, em hãy thực hiện sao chép - HS thực hiện ngôi nhà mình đã vẽ, và thay đổi kích thước trang vẽ cho phù hợp để chứa được 2 ngôi nhà. - GV quan sát nhận xét bài của học sinh. - HĐ 2: Củng cố, dặn dò - Tóm tắt lại nội dung chính của bài - HS lĩnh hội - GV yêu cầu HS về nhà xem các nút lệnh - HS về nhà xem các nút lệnh của thẻ
  14. của thẻ view, cách thay đổi kích thước view, cách thay đổi kích thước trang vẽ trang vẽ và một số phím tắt được sử dụng và một số phím tắt được sử dụng trong trong Paint. Paint. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________________ LỊCH SỬ ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù môn Lịch sử - Hiểu biết đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân. - Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân: + Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước. + Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước. - Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về: + Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. + Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. + Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Nêu cao lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - GV: + Hình trong SGK phóng to (nếu có điều kiện ). + Bản đồ Việt Nam. - HS: SGK, hình sưu tầm được của cuộc dẹp loạn hoặc tranh ảnh về Đinh Bộ Lĩnh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới: (30p) * Mục tiêu - Hiểu biết đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh - Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. - So sánh được những đổi thay của đất nước sau khi dẹp loạn 12 sứ
  15. quân. * Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp *HĐ1: Tìm hiểu đôi nét về Đinh Bộ Cá nhân – Lớp Lĩnh - Yêu cầu đọc phần thông tin SGK và trả lời + Đinh Bộ Lĩnh là người ở đâu? + Là người Hoa Lư – Gia Viễn – ninh + Truyện cờ lau tập trận nói lên điều Bình. gì về Đinh Bộ Lĩnh khi còn nhỏ? + Truyện cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ Đinh Bộ Lĩnh đã tỏ ra có chí lớn. + Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? + Ông đã có công dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất giang sơn đất nước. *GV: Lớn lên gặp buổi loạn lạc, - 1 đến 2 HS nhắc lại. Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968 ông đã thống nhất được giang sơn + Sau khi thống nhất đất nước Đinh + Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, đặt tên nước Bộ Lĩnh đã làm gì? là Đại Cồ Việt HĐ2: Đất nuớc thống nhất. Nhóm 4 – Lớp - GV: Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, lấy niên hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu Thái Bình. + Đại Cồ Việt: nước Việt lớn. + Thái Bình: yên ổn, không có loạn lạc và chiến tranh. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm: - HS thực hiện theo HD của GV. lập bảng so sánh tình hình đất nước Thời Trước khi Sau khi thống trước và sau khi được thống nhất gian TN nhất theo mẫu Các - Gọi đại diện các nhóm báo cáo, các mặt nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đất - Bị chia - Đất nước quy - Nhận xét, chốt đáp án. nước thành 12 về một mối vùng. - Triều - Lục đục. - Được tổ chức đình lại quy củ - Đời - Làng mạc, - Đồng ruộng trở sống đồng ruộng lại xanh tươi, của bị tàn phá, ngược xuôi buôn nhân dân nghèo bán, khắp nơi dân khổ, đổ chùa tháp được máu vô ích. xây dựng 3. Hoạt động ứng dụng (1p). - GV tổng kết và GD như lòng tự hào
  16. dân tộc, lòng yêu nước 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Kể chuyện lịch sử về Đinh Bộ Lĩnh ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________________ Thứ Ba ngày 8 tháng 11 năm 2022 BUỔI SÁNG GV BỘ MÔN DẠY __________________________________ BUỔI CHIỀU TOÁN VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù môn Toán - Củng cố đặc điểm của 2 đường thẳng song song - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và ê ke). 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề - Học tập tích cực, tính toán chính xác * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - GV: ê- ke, thước - HS: đồ dùng học toán, ê-ke, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: : Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và ê ke). * Cách tiến hành:. a. Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua Cá nhân- Nhóm- Lớp một điểm và song song với một đường thẳng cho trước: - GV nêu các thao tác vẽ - HS thực hành vào nháp- 1 HS lên bảng + Vẽ đường thẳng AB và lấy một điểm
  17. E nằm ngoài AB. + Vẽ đường thẳng MN đi qua E và - Vẽ theo yêu cầu của GV vuông góc với đường thẳng AB. + Vẽ đường thẳng đi qua E và vuông góc với đường thẳng MN vừa vẽ. b. Gọi tên đường thẳng vừa vẽ là CD, có nhận xét gì về đường thẳng CD và + Hai đt AB và CD song song với nhau đường thẳng AB? - GV kết luận: Vậy chúng ta đã vẽ được - HS nêu lại trình tự các bước vẽ như đường thẳng đi qua điểm E và song vừa thực hành song với đường thẳng AB cho trước. 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: HS nhận biết và biết kẻ, vẽ hai đường thẳng song song,... * Cách tiến hành: Bài 1:. - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV vẽ lên bảng đường thẳng CD và lấy một điểm M nằm ngoài CD như hình vẽ trong bài +Để vẽ được đường thẳng AB đi qua M + Vẽ đường thẳng đi qua điểm M và và song song với đường thẳng CD, vuông góc với đường thẳng CD. trước tiên chúng ta vẽ gì? + Sau khi đã vẽ được đường thẳng qua + Tiếp tục vẽ đường thẳng song song M và vuông góc với CD, chúng ta tiếp với CD. tục vẽ gì? - HS lên bảng vẽ hình theo hướng dẫn của GV. Lớp làm vào vở. - Nhận xét, khen/ động viên. - Cả lớp nhận xét, chữa bài. Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc bài, sau đó tự vẽ - Thực hiện theo yêu cầu của GV hình. - 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào vở C B E A D - GV yêu cầu HS nêu cách vẽ đường - Vẽ đường thẳng đi qua B, vuông góc thẳng đi qua B và song song với AD. với AB, đường thẳng này song song với AD. (Vì theo hình vẽ ta đã có BA vuông góc với AD.) - Góc đỉnh E của hình tứ giác BEDA là - GV nhận xét, khen/ động viên. góc vuông. Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS tự làm vào vở Tự học thành sớm)
  18. - GV chữa, chốt cách vẽ và các cặp cạnh song song 4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách vẽ 2 đt song song 5. HĐ sáng tạo (1p) a. Hãy kể tên các cặp cạnh song song với nhau trong hình vẽ của bài tập 3? b. Hãy kể tên các cặp cạnh vuông góc với nhau trong bài tập 3? ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù môn Tiếng Việt: - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1, BT2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3), nêu được VD minh hoạ về một loại ước mơ (BT4). * ĐCND: Không làm bài 5 - Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - HS có biết tạo cho mình những ước mở được đánh giá cao II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: - GV: + HS chuẩn bị tự điển (nếu có). GV phô tô vài trang cho nhóm. + Giấy khổ to và bút dạ. - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1, BT2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3), nêu được VD minh hoạ về một loại ước mơ (BT4). * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
  19. Bài 1: Ghi lại những từ trong bài Cá nhân-Lớp Trung thu độc lập cùng nghĩa với từ - HS đọc yêu cầu ước mơ - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS tìm cá nhân-Nối tiêp báo cáo - YC HS đọc thầm lại bài: Trung thu độc lập và tìm các từ cùng nghĩa với từ “ước mơ”. - Kết luận về những từ đúng. Đ/á: Mơ tưởng, mong ước. Bài 2: Tìm thêm từ cùng nghĩa với từ Nhóm 4- Lớp ước mơ - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu của GV - HS thảo luận nhóm 4 làm bài. - Lưu ý HS có thể sử dụng từ điển để - TBHT điều hành các nhóm báo cáo-KL tìm từ. Nhóm nào làm xong trước báo lời giải đúng cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thành bài tập. - Kết luận về những từ đúng. Đ/á: + Bắt đầu bằng tiếng ước: Ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng. + Bắt đầu bằng tiếng mơ: Mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng. Bài 3: Nhóm 2- Lớp - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu của GV - HS thảo luận cặp đôi để ghép từ ngữ thích hợp. - GV gọi trình bày. - Đại diện nhóm báo cáo đáp án-nhóm - Gọi HS nhận xét, bổ sung. khác nhận xét , bổ sung. - Kết luận lời giải đúng. Đ/á: a. Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng b. Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ c. Đánh giá thấp: ước mơ viễn vong, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột. Bài 4: Cá nhân –Lớp - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS tự suy nghĩ (làm việc cá nhân) và tìm ví dụ minh họa cho những ước mơ - Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS đó. nói GV nhận xét xem các em tìm ví dụ VD: đã phù hợp với nội dung chưa? + Ước mơ được: đánh giá cao: Ước mơ học giỏi để trở thành thợ bậc cao/ trở thành bác sĩ/ kĩ sư/ phi công/ bác học/ trở thành những nhà phát minh, sáng chế/ những người có khả năng ngăn chặn lũ lụt/ tìm ra loại thuốc chữa được
  20. những chứng bệnh hiểm nghèo./ Ước mơ về cuộc sống no đủ, hạnh phúc, không có chiến tranh/ Ước mơ chinh phục vũ trụ + Ước mơ được đánh giá không cao: Đó là những ước mơ giãn dị, thiết thực có thể thực hiện được, không cần nổ lực lớn: ước mơ muốn có truyện đọc/ có xe đạp. Có một đồ chơi/ đôi giày mới. Chiếc cặp mới/ được ăn một quả đào tiên/ muốn có gậy như ý của Tôn Hành Giả + Ước mơ bị đánh giá thấp: Đó là những ước mơ phi lí, không thể thực hiện được; hoặc là những ước mơ ích kỉ, có lợi cho bản thân nhưng có hại cho người khác Ước mơ viển vông của chàng Rít trong truyện Ba điều ước/ Ước mơ thể hiện lòng tham không đáy của vợ ông lão đánh cá: Ông lão đánh cá và con cá vàng. Ước mơ tầm thường- ước được ăn dồi chó- Ba điều ước/ Ước đi học không bị cô giáo kiểm tra bài, ước được xem ti vi suốt ngày, ước không phải học mà vẫn được điểm cao, ước không phải làm mà cái gì cũng có,... 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các từ ngữ cùng chủ điểm 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lập kế hoạch để thực hiện những ước mơ của em ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________________ ĐẠO ĐỨC TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù môn Đạo đức: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo - Có ý thức sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí.