Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 10 năm học 2021-2022 (Nguyễn Hồng Thái)

docx 43 trang Đình Bắc 06/08/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 10 năm học 2021-2022 (Nguyễn Hồng Thái)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_5_tuan_10_nam_hoc_2021_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 10 năm học 2021-2022 (Nguyễn Hồng Thái)

  1. Kế hoạch bài dạy lớp 5D  Năm học 2021 - 2022 TUẦN 10 Thư hai ngày 15 tháng 11 năm 2021 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU Sau bài học, học sinh sẽ đạt được các yêu cầu sau: - Hiểu được nghĩa của 1 số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1. - Biết ghép tiếng bảo (gốc Hán) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức (BT2). - Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3. - HSNK nêu được nghĩa của mỗi từ ghép được ở BT2. - Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ cho phù hợp. Có cơ hội hình thành và phát triển: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác( trao đổi, thảo luận cùng nhau tìm ra kết quả), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ( giải quyết được yêu cầu của bài tập) - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Bảo vệ môi trường sống. * GDBVMT: GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: + Các thẻ có ghi sẵn : phá rừng, trồng cây, đánh cá bằng mìn, trồng rừng, xả rác bừa bãi, đốt nương, san bắn thú ... + Tranh ảnh về bảo vệ môi trường - Học sinh: Vở viết, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Trò chơi: Truyền điện - Học sinh tham gia chơi. - Nội dung: Đặt câu với mỗi quan hệ từ : và, nhưng, của. - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên - Lắng nghe. dương học sinh. - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng: - Học sinh mở sách giáo khoa và vở Mở rộng vôn từ: Bảo vệ môi trường viết. 2. HĐ thực hành (27 phút) *Mục tiêu: - Hiểu được nghĩa của 1 số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1. - Biết ghép tiếng bảo( gốc Hán) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức GV: Nguyễn Hồng Thái 1
  2. Kế hoạch bài dạy lớp 5D  Năm học 2021 - 2022 (BT2). - Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3. - HS(M3,4) nêu được nghĩa của mỗi từ ghép được ở BT2. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ nhóm a) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - HS đọc yêu cầu bài tập tập - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm - HS hoạt động nhóm - Đại diện HS lên trả lời. + Khu dân cư: khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp b) Yêu cầu HS tự làm bài - HS lên bảng làm, lớp làm vào vở HS - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - Nhận xét - Nhận xét kết luận lời giải đúng Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập - HS đọc yêu cầu - Tổ chức HS làm việc theo nhóm + Ghép tiếng bảo với mỗi tiếng để tạo thành - HS làm bài theo nhóm, chia sẻ trước từ phức. lớp + HSNK nêu nghĩa của mỗi từ ghép - GV nhận xét, chữa bài Đáp án: + Đảm bảo: làm cho chắc chắn thực hiện được, giữ gìn được + Bảo hiểm: giữ gìn đề phòng tai nạn, trả khoản tiền thoả thuận khi có tai nạn xảy đến với người đóng bảo hiểm + Bảo quản: Giữ gìn cho khỏi hư hỏng. + Bảo tàng: cất giữ tài liệu , hiện vật có ý nghĩa lịch sử . + Bảo toàn: giữ cho nguyên vẹn , không thể suy suyển, mất mát. + Bảo tồn: để lại không để cho mất. + Bảo trợ: đỡ đầu và giúp đỡ + Bảo vệ: chống lại mọi sự xâm phạm để giữ cho nguyên vẹn Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài tập : tìm từ đồng nghĩa - HS nghe với từ bảo vệ sao cho nghĩa của câu không thay đổi. - Gọi HS trả lời - Bảo vệ: gìn giữ, giữ gìn - HS NK đặt câu + Chúng em giữ gìn môi trường sạch - GV nhận xét chữa bài đẹp. + Chúng em gìn giữ môi trường sạch đẹp. 2 GV: Nguyễn Hồng Thái
  3. Kế hoạch bài dạy lớp 5D  Năm học 2021 - 2022 3. Hoạt động ứng dụng: (3 phút) - Hỏi lại những điều cần nhớ. - 1, 2 học sinh nhắc lại. - Đặt câu với các từ: môi trường, môi sinh, - HS đặt câu sinh thái. - Em cần phải làm những gì để bảo vệ môi - HS nêu trường ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ............ Toán LUYỆN TẬP( Tr 64) I. MỤC TIÊU Sau bài học, học sinh sẽ đạt được các yêu cầu sau: - Biết chia số thập phân cho số tự nhiên. - Rèn kĩ năng chia một số thập phân cho một số tự nhiên. * Cả lớp làm được bài 1,3 . - Có cơ hội hình thành và phát triển: - Năng lực giao tiếp toán học (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học (vận dụng phép chia để giải toán). - Cẩn thận, tỉ mỉ khi tính toán. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ, bảng số trong bài tập 1a kẻ sẵn. - HS : SGK, bảng con, vở... 2. Dự kiến phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền - HS chơi trò chơi điện": HS nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghi đầu bài vào vở 2. HĐ thực hành: (27 phút) *Mục tiêu: - Biết chia số thập phân cho số tự nhiên GV: Nguyễn Hồng Thái 3
  4. Kế hoạch bài dạy lớp 5D  Năm học 2021 - 2022 - Cả lớp làm được bài 1,3 . *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ Cá nhân + GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề + + HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS làm bài. + 2 HS làm bài bảng lớp, lớp làm bảng con + GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS nêu rõ cách tính. 67,2 7 3,44 4 42 9,6 24 0,86 0 0 42,7 7 46,827 9 0 7 6,1 18 5,203 0 027 0 Bài 3: HĐ Cặp đôi - HS đọc yêu cầu + GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề + - HS làm bài cặp đôi, chia sẻ trước lớp HS làm bài theo cặp đôi + GV nhận xét chữa bài 26,5 25 12,24 20 + GV lưu ý cách thêm chữ số 0 vào số 15 1,06 0 24 0,612 dư để chia tiếp. (Bản chất là : 26,5 = 150 040 26,50) 00 0 Bài 3: HSNK (HĐ cá nhân) - HS tự làm bài rồi báo cáo giáo viên - Cho HS tự làm bài, đọc kết quả để báo b) Thương là 2,05 và số dư là 0.14 cáo Bài 4. HSNK. HĐ cá nhân - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên - Cho HS tự đọc đề, tóm tắt bài toán rồi giải sau đó chữa bài. Bài giải Tóm tắt Một bao gạo cân nặng là: 8 bao cân nặng: 243,2kg 243,2 : 8 = 30,4 (kg) 12 bao cân nặng:....kg ? 12 bao gạo cân nặng là: 30,4 x 12 = 364,8 (kg) Đáp số: 364,8kg 3. Hoạt động ứng dụng:(2phút) - Nhắc lại cách chia một số thập phân - HS nêu cho một số tự nhiên. - HS nghe và thực hiện - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. - Về nhà làm bài sau: Tính bằng hai - HS nghe và thực hiện cách: 76,2 : 3 + 8,73 : 3 = ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 4 GV: Nguyễn Hồng Thái
  5. Kế hoạch bài dạy lớp 5D  Năm học 2021 - 2022 .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ............... Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU Sau bài học, học sinh sẽ đạt được các yêu cầu sau: - Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1 . - Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp (BT2) . - Bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh 2 đoạn văn (BT3). - HS NK nêu được tác dụng của quan hệ từ (BT3). - Rèn kĩ năng nhận biết, sử dụng cặp quan hệ từ. Có cơ hội hình thành và phát triển: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Có ý thức bảo vệ môi trường. * GDBVMT: Các BT đều sử dụng các ngữ liệu có tác dụng nâng cao về nhận thức bảo vệ môi trường cho HS. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ - Học sinh: Vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho học sinh tìm quan hệ từ trong câu: - HS trả lời Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa. - Giáo viên nhận xét. - Giới thiệu bài: “Luyện tập quan hệ từ”. - HS nghe - HS ghi đầu bài vào vở 2. Hoạt động thực hành:(25 phút) * Mục tiêu: - Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1 . - Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp (BT2) . - Bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh 2 đoạn văn (BT3). - HS (M3,4) nêu được tác dụng của quan hệ từ (BT3). * Cách tiến hành: GV: Nguyễn Hồng Thái 5
  6. Kế hoạch bài dạy lớp 5D  Năm học 2021 - 2022 Bài 1: HĐ Cặp đôi + GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu + HS đọc yêu cầu cầu của đề + Yêu cầu HS làm bài + HS thảo luận nhóm đôi + Trình bày kết quả + Đại diện một số nhóm báo cáo kết + GV nhận xét chữa bài quả: Đáp án: - nhờ ... mà. - không những .... mà còn Bài 2: Cá nhân + HS đọc yêu cầu và nội dung của bài + Mỗi đoạn văn a và b đều có mấy câu? - HS đọc yêu cầu + Cho HS làm việc các nhân, một số em + Mỗi đoạn văn a và b đều gồm có 2 báo cáo, HS khác nhận xét, bổ sung: câu. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng - HS làm bài cá nhân Đáp án: a. Mấy năm qua, vì chúng ta làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền để người dân thấy rõ vai trò của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều nên ở ven biển các tỉnh như ... đều có phong trào trồng rừng ngập mặn. b. Chẳng những ở ven biển các tỉnh như Bến Tre, ... đều có phong trào Bài 3: HĐ nhóm trồng rừng ngập mặn mà rừng ngập - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập mặn còn được trồng ở các đảo mới bồi - Yêu cầu HS trao đổi, làm việc theo ngoài biển... nhóm để trả lời các câu hỏi trong SGK - 2 HS nối tiếp nhau đọc - Gọi HS phát biểu ý kiến - HS trao đổi, thảo luận, làm việc theo + Hai đoạn văn sau có gì khác nhau? hướng dẫn của nhóm trưởng,báo cáo kết quả trước lớp + So với đoạn a, đoạn b có thêm một số quan hệ từ và cặp quan hệ từ ở một số câu sau: + Đoạn nào hay hơn? Vì sao? Câu 6: vì vậy... Câu 7: cũng vì vây ... Câu 8: vì (chẳng kịp)... nên (cô bé). + Đoạn a hay hơn đoạn b. Vì các quan + Khi sử dụng quan hệ từ cần chú ý điều hệ từ và cặp quan hệ từ thêm vào các gì? câu 6, 7, 8 ở đoạn b làm cho câu văn thêm rườm rà. + Khi sử dụng quan hệ từ cần chú ý cho đúng chỗ, đúng mục đích. 6 GV: Nguyễn Hồng Thái
  7. Kế hoạch bài dạy lớp 5D  Năm học 2021 - 2022 3.Hoạt động ứng dụng:(3phút) - Chuyển câu sau thành câu ghép có sử - HS nêu dụng cặp quan hệ từ: + Rùa biết mình chậm chạp. Nó cố gắng +Vì Rùa biết mình chậm chạp nên nó chạy thật nhanh. cố gắng chạy thật nhanh. - Viết một đoạn văn tả bà trong đó có sử - HS nghe và thực hiện. dụng quan hệ từ và cặp quan hệ từ. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .............. Khoa học CAO SU (BTNB) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Thực hành nêu được một số tính chất, công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. - Có cơ hội hình thành và phát triển các phẩm chất, năng lực: + Trách nhiệm, chung tay bảo vệ môi trường. + Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. * GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: cao su được làm từ nhựa( mủ) của cây cao su nên khai thác cần phải đi đôi với trồng, chăm sóc cây cao su bên cạnh đó cần phải cải tạo và bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, hình và thông tin trang 62; 63 SGK, một số hình ảnh về các ứng dụng của cao su như: Một số đồ dùng bằng cao su như quả bóng , dây chun , mảnh săm , lốp ,... - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Sử dụng phương pháp : BTNB trong HĐ1: Tìm hiểu các tính chất của cao su. - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "truyền - HS chơi trò chơi điện" với các câu hỏi: +Xi măng có tính chất gì? Cách bảo quản xi măng? Giải thích. GV: Nguyễn Hồng Thái 7
  8. Kế hoạch bài dạy lớp 5D  Năm học 2021 - 2022 +Nêu các vật liệu tạo thành bê tông. Tính chất và công dụng của bê tông? +Nêu các vật liệu tạo thành bê tông cốt thép. Tính chất và công dụng của bê tông cốt thép? - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút) *Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của cao su. - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. *Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tính chất của cao su. *Tiến trình đề xuất 1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: -Em hãy kể tên các đồ dùng được làm bằng cao su? - GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” để - HS tham gia chơi HS kể được các đồ dùng làm bằng cao su - Kết luận: - Theo em cao su có tính chất gì? 2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS - GV yêu cầu HS mô tả bằng lời những - HS làm việc cá nhân: ghi vào vở hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi những hiểu biết ban đầu của mình vào chép khoa học về những tính chất của cao vở ghi chép khoa học về những tính su. chất của cao su - GV yêu cầu HS trình bày quan điểm của - HS làm việc theo nhóm 4: tập hợp các các em về vấn đề trên. ý kiến vào bảng nhóm - Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp và cử đại diện nhóm trình bày 3. Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả thiết) và phương án tìm tòi. - Từ những ý kiến ban đầu của của HS do - HS so sánh sự giống và khác nhau nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các của các ý kiến. nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến trên - Tổ chức cho HS đề xuất các câu hỏi liên -Ví dụ HS có thể nêu: quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về + Cao su có tan trong nước không? tính chất của cao su. + Cao su có cách nhiệt được không? + Khi gặp lửa, cao su có cháy không?... - GV tổng hợp , chỉnh sửa và nhóm các - Theo dõi câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu về tính chất của cao su và ghi lên bảng. 8 GV: Nguyễn Hồng Thái
  9. Kế hoạch bài dạy lớp 5D  Năm học 2021 - 2022 + Tính đàn hồi của cao su như thế nào? +Khi gặp nóng, lạnh hình dạng của cao su thay đổi như thế nào? + Cao su có thể cách nhiệt, cách điện được không? + Cao su tan và không tan trong những chất nào? 4. Thực hiện phương án tìm tòi: - GV yêu cầu HS viết câu hỏi dự đoán - HS viết câu hỏi dự đoán vào vở vào vở Ghi chép khoa học trước khi làm Câu Dự Cách tiến Kết luận thí nghiệm nghiên cứu. hỏi đoán hành - GV gợi ý để các em làm thí nghiệm: * Với nội dung tìm hiểu cao su có tính đàn hồi tốt HS làm thí nghiệm: Ném quả - HS thực hành và ghi thông tin vào bóng cao su xuống sàn nhà hoặc kéo căng bảng trong vở Ghi chép khoa học. 1 sợi dây cao su. Quan sát, nhận xét và *Quả bóng nảy lên kết luận. + Kéo căng 1 sợi dây cao su, sợi dây * Với nội dung tìm hiểu cao su ít bị biến giãn ra, buông tay ra, sợi dây cao su lại đổi khi gặp nóng, lạnh, HS làm thí trở về vị trí cũ nghiệm: đổ nước sôi vào 1 li thủy tinh, li * Sợi dây cao su không bị biến đổi kia đổ đá lạnh đập nhỏ, sau đó bỏ vài sợi nhiều, các sợi dây cao su bỏ trong li dây cao su vào cả hai li. nước nóng hơi mềm hơn *Để biết được cao su cháy khi gặp lửa, GV sử dụng thí nghiệm: đốt nến, đưa sợi * Sợi dây cao su sẽ nóng chảy dây cao su vào ngọn lửa. * Với nội dung cao su có thể cách nhiệt, HS làm thí nghiệm: Đổ nước sôi vào li * Miếng cao su không nóng thủy tinh, sau đó lấy miếng cao su bọc bên ngoài li thủy tinh. Yêu cầu HS sờ tay vào miếng cao su bọc bên ngoài li thủy tinh. * Với nội dung cao su có thể cách điện GV làm thí nghiệm: dùng mạch điện đã * Bóng đèn sẽ không sáng, điều đó ĐỒ DÙNG DẠY HỌC thắp sáng bóng chứng tỏ cao su không dẫn điện. đèn, sau đó thay dây dẫn điện bằng đoạn dây cao su. * Với nội dung: Cao su tan và không tan * Cao su không tan trong nước, tan trong những chất nào, HS làm thí nghiệm: trong xăng Bỏ miếng cao su lót ở mặt trong nắp ken vào nước. Bỏ miếng cao su ấy vào xăng - Tổ chức cho các nhóm trình bày thí nghiệm 5.Kết luận, kiến thức: - HS các nhóm báo cáo kết quả: - Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả - GV hướng dẫn HS so sánh kết quả thí GV: Nguyễn Hồng Thái 9
  10. Kế hoạch bài dạy lớp 5D  Năm học 2021 - 2022 nghiệm với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức và đói chiếu với mục Bạn cần biết ở SGK - Cao su có tính đàn hồi tốt; ít bị biến - GV kết luận về tính chất của cao su: đổi khi gặp nóng, lạnh; cách điện, cách nhiệt tốt; không tan trong nước, tan trong một số chất lỏng khác; cháy khi gặp lửa. Hoạt động2: Công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. - Có 2 loại cao su. + Có mấy loại cao su ? + Cao su tự nhiên và cao su nhân tạo. + Đó là những loại nào ? + Cao su được sử dụng làm săm lốp xe, + Cao su được dùng để làm gì? làm các chi tiết của một số đồ điện.... + Không để ngoài nắng, không để hoá + Cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su chất dính vào, không để ở nơi có nhiệt - KL: Cao su có hai loại cao su tự nhiên độ quá cao hoặc quá thấp. và cao su nhân tạo. 3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Gọi 4 HS lần lượt nêu lại : nguồn gốc , - HS nghe và thực hiện tính chất , công dụng , cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su . - Về học bài và ĐỒ DÙNG DẠY HỌC bài mới : Chất dẻo 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Tìm hiểu nơi nào trồng nhiều cao su ở - HS nghe và thực hiện nước ta. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Thư ba ngày 16 tháng 11 năm 2021 Toán CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000,.... I. MỤC TIÊU Sau bài học, học sinh sẽ đạt được các yêu cầu sau: - HS thực hiện được chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, .và vận dụng để giải bài toán có lời văn . - Rèn kĩ năng chia một số thập phân cho10, 100, 1000, .và vận dụng để giải bài toán có lời văn . * HS cả lớp làm được bài 1, bài 2(a, b), bài 3 . Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình 10 GV: Nguyễn Hồng Thái
  11. Kế hoạch bài dạy lớp 5D  Năm học 2021 - 2022 huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học (vận dụng phép chia để giải toán). - Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ.... - HS : SGK, bảng con, vở... 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền - HS chơi trò chơi điện" nêu nhanh quy tắc: Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên ta làm thế nào?Cho VD? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, *Cách tiến hành: * Ví dụ 1: 213,8 : 10 - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - GV nhận xét phép tính của HS, sau đó bài vào giấy nháp hướng dẫn các em nhận xét để tìm quy tắc 213,8 10 chia một số thập phân cho 10. 13 21,38 3 8 80 * Ví dụ 2: 89,13 : 100 0 - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - GV nhận xét phép tính của HS, sau đó bài vào vở hướng dẫn các em nhận xét để tìm quy tắc 89,13 100 chia một số thập phân cho 100. 9 13 0,8913 130 - GV yêu cầu HS nêu quy tắc chia một số 300 thập phân cho 10, 100, 1000,... 0 - HS nêu 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, .và vận dụng để giải bài toán có lời GV: Nguyễn Hồng Thái 11
  12. Kế hoạch bài dạy lớp 5D  Năm học 2021 - 2022 văn . - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2(a, b), bài 3 . *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả - GV chốt lời giải đúng a. 43,2 : 10 = 4,32 - Yêu cầu HS nêu lại cách chia một số thập 0,65 : 10 = 0,065 phân cho 10, 100, 1000,... 432,9 : 100 = 4,329 13,96 : 1000 = 0,01396 b. 23,7 : 10 = 2,37 2,07 : 10 = 0,207 2,23 : 100 = 0,0223 999,8 : 1000 = 0,9998 Bài 2(a,b): HĐ Cặp đôi - GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu - Cả lớp theo dõi của đề bài - Cho HS thảo luận cặp đôi - HS làm bài theo cặp, trình bày kết quả - Đại diện cặp trình bày kết quả Đáp án: - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải a. 12,9 : 10 = 112,9 x 0,1 đúng 1,29 = 1,29 Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau b. 123,4 : 100 = 123,4 x 0,01 1,234 = 1,234 Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau Bài 3: HĐ Cá nhân - GV cho HS đọc và xác định yêu cầu của - HS đọc đề bài đề và làm bài - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài. Bài giải Số tấn gạo đã lấy đi là: 537,25 : 10 = 53,725 (tấn) Số tấn gạo còn lại trong kho là: 537,25 - 53,5 = 483,525 (tấn) Đáp số: 483,525 tấn Bài 2(c,d)NK: HĐ cá nhân - Cho Hs tự làm bài - HS làm và báo cáo giáo viên Đáp án: c. 5,7 : 10 = 5,7 x 0,1 0,57 = 0,57 Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau d. 87,6 : 100 = 87,6 x 0,01 0,876 = 0,876 Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau 12 GV: Nguyễn Hồng Thái
  13. Kế hoạch bài dạy lớp 5D  Năm học 2021 - 2022 4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Cho HS nhắc lại cách chia một số thập - HS nêu phân cho 10, 100, 1000, ... Cho VD minh họa. - Về nhà tự lấy thêm ví dụ chia một số thập - HS nghe và thực hiện. phân cho 10; 100; 1000;... để làm thêm. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ...................... Tin học: THỰC HÀNH TỔNG HỢP I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức • Nhớ lại các công cụ đã học • Biết cách sử dụng và phối hợp các công cụ để vẽ được bức tranh theo yêu cầu 2.Kỹ năng Vận dụng thực hành để vẽ được những bức tranh đẹp và có ý nghĩa 3.Năng lực: - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 4. Phẩm chất • Thể hiện sự say mê học tập, yêu thích môn học • Thể hiện được tính tích cực sáng tạo trong quá trình học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: SGK,vở, dụng cụ học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: - CTHĐTQ điều hành. ? Em hãy trình bày các bước phóng to hình vẽ? - HS lên bảng trả lời * Các bước phóng to hình vẽ: - HS ở dưới lớp nhận xét - Chọn công cụ trong hộp công cụ, con trỏ chuột trở - Lắng nghe thành hình chiếc kính lúp - HS nghe để xác định - Chọn độ phóng 2x, 6x hoặc 8x ở phía dưới hộp nhiệm vụ của bài học công cụ hoặc nháy chuột vào hình vẽ - LN ? Em hãy nêu các kiểu lật và quay hình vẽ - Đọc hướng dẫn * Các kiểu lật và quay hình vẽ: - CTHĐTQ điều hành. - Flip horizontal: lật theo chiều nằm ngang - Cá nhân đọc yêu cầu. - Flip vertical: lật theo chiều thẳng đứng - TL và TH nhóm 2. - Rotate by angel: quay 1 góc 900 hoặc 1800, 2700 - HS chú ý quan sát và thực - Nhận xét. hành. 2. Khám phá: - Các nhóm nhận xét bài của 2.1. Giới thiệu bài: Ở chương 2 các em đã được làm nhón khác. quen thêm nhiều công cụ trong CT vẽ Paint. Hôm - CTHĐTQ nhận xét bài các GV: Nguyễn Hồng Thái 13
  14. Kế hoạch bài dạy lớp 5D  Năm học 2021 - 2022 nay các em sẽ thực hành tổng hợp để củng cố lại các nhóm. kiến thức đã học - Bình luận nhóm vẽ đẹp 2.2. Tìm hiểu bài thực hành 1: nhất. - Trong bài TH này, em sẽ phối hợp các công cụ có - CTHĐTQ điều hành. sẵn của Paint để vẽ 1 bàn tiệc có các ly kem màu - Cá nhân đọc yêu cầu. theo mẫu - TL và TH nhóm 2. 1. Bài thực hành 1: H43 (SGK/32) - HS chú ý quan sát và thực - B1: Dùng công cụ để vẽ các đường miệng, thân, hành. tay cầm và chân đế của ly kem - Các nhóm nhận xét bài của - Thực hành theo từng bước hướng dẫn trong SGK nhón khác. B1: - CTHĐTQ nhận xét bài các B2, 3: nhóm. - B2: Dùng công cụ để vẽ các quả kem với các màu - Bình luận nhóm vẽ đẹp khác nhau nhất. - B3: Dùng các công cụ và biểu tượng để dịch các - Đọc hướng dẫn quả kem lại gần nhau - CTHĐTQ điều hành. - B4: Dùng công cụ để vẽ thêm chiếc thìa - Cá nhân đọc yêu cầu. - B5: Dùng các công cụ và để tạo thêm các ly mới - TL và TH nhóm 2. với các màu khác nhau - HS chú ý quan sát và thực - B6: Tương tự bước 5 với các quả kem hành. - B7: Dùng các công vụ và biểu tượng để bỏ quả - Các nhóm nhận xét bài của kem vào ly (dịch chiếc ly lại gần quả kem) nhón khác. - B8: Sắp đặt lại các ly kem và vẽ thêm chiếc mặt - CTHĐTQ nhận xét bài các bàn để được bức tranh theo mẫu nhóm. - Quan sát HS thực hành - Bình luận nhóm vẽ đẹp - Sửa sai (nếu có) nhất. - Nhận xét bài thực hành - Lắng nghe 3.3. Tìm hiểu bài thực hành 2: - Ghi nhớ - Trong bài thực hành này, em sẽ dùng Paint để phủ kín bức tranh bằng hình những chiếc lá mà chỉ cần thực hiện các thao tác di chuyển, sao chép từ một hình vuông ban đầu - Thực hành theo từng bước hướng dẫn trong SGK 2. Bài thực hành 2: H44 (SGK/33 - Quan sát HS thực hành - Sửa sai - Nhận xét bài thực hành 4. Củng cố: Nhắc lại các bước làm 2 bài thực hành, các thao tác sao chép hình vẽ - HS nêu ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Tập làm văn 14 GV: Nguyễn Hồng Thái
  15. Kế hoạch bài dạy lớp 5D  Năm học 2021 - 2022 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh sẽ đạt được các yêu cầu sau: - Học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có . - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn. Có cơ hội hình thành và phát triển: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ( lập dàn ý tả người theo cảm nhận của mình) - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Đoạn văn mẫu, bảng nhóm - HS : SGK, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi... - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - GV kiểm tra sự chuẩn bị dàn ý của HS - HS chuẩn bị - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi đầu bài vào vở 2. Hoạt động thực hành:(25phút) * Mục tiêu: Học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có . * Cách tiến hành: - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe - Gọi HS đọc phần Gợi ý - 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp. - Yêu cầu HS đọc phần tả ngoại hình - 2 HS nối tiếp nhau đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý sẽ chuyển thành đoạn văn - HS lắng nghe - Gợi ý HS : Đây chỉ là một đoạn văn miêu tả ngoại hình nhưng vẫn phải có câu mở đoạn. Phần thân đoạn nêu đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về ngoại hình, thể hiện được thái độ của em với người đó ... - 2 HS làm vào bảng nhóm, HS cả lớp làm - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. GV: Nguyễn Hồng Thái 15
  16. Kế hoạch bài dạy lớp 5D  Năm học 2021 - 2022 - GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn. - Yêu cầu HS làm ra giấy, đọc đoạn văn. - Nhận xét, bổ sung cho bạn - GV cùng HS cả lớp nhận xét, sửa chữa để có đoạn văn hoàn chỉnh. - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình viết. - 3 - 5 HS đọc đoạn văn của mình. - Nhận xét HS Ví dụ: Cô Hương còn rất trẻ. Cô năm nay khoảng hơn ba mươi tuổi. Dáng cô thon thả, làn tóc mượt mà xoã ngang lưng tô thêm vẻ mềm mại, uyển chuyển vốn có. Trên gương mặt trái xoan trắng hồng của cô nổi bật lên đôi mắt to, đen, trong sáng, với ánh mắt nhìn ấm áp, tin cậy. Chiếc mũi cao, thanh tú trông cô rất có duyên. Mỗi khi cô cười để lộ hàm răng trắng ngà, đều tăm tắp. 3.Hoạt động ứng dụng:(3phút) - Khi viết một văn tả người, em cần lưu ý - HS nêu điều gì ? - Về nhà viết lại đoạn văn tả người cho - HS nghe và thực hiện. hay hơn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .............. Thư tư ngày 17 tháng 11 năm 2021 Tập đọc CHUỖI NGỌC LAM - HẠT GẠO LÀNG TA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù a) Năng lực ngôn ngữ: HS đọc đúng và đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm; trả lời được các câu hỏi trong SGK b) Năng lực văn học: HS hiểu những con người có tấm lòng nhân hậu ,biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. - Hiểu nội dung, ý nghĩa : Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo. b) Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thương giữa con người với con người. - Yêu quý những người làm ra hạt thóc, hạt gạo. II. CHUẨN BỊ 16 GV: Nguyễn Hồng Thái
  17. Kế hoạch bài dạy lớp 5D  Năm học 2021 - 2022 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Tổ chức cho 3 học sinh thi đọc đoạn - 3 học sinh thực hiện. trong bài Trồng rừng ngập măn. - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài và tựa bài: Chuỗi ngọc lam - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa. 2. Hoạt động khám phá: a. HĐ Luyện đọc: (2 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ khó trong bài : Pi-e, con lơn, Gioan,làm lại,... - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Lễ Nô-en, giáo đường *Cách tiến hành: HĐ cả lớp - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu.......người anh yêu quý ? + Đoạn 2: Còn lại - GV đọc mẫu. - HS theo dõi. b. HĐ Tìm hiểu bài: (15 phút) *Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu ,biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). *Cách tiến hành: Phần 1 - HS đọc thầm bài và câu hỏi sau đó thảo - Nhóm trưởng cho các bạn đọc, TLCH và luận và trả lời câu hỏi chia sẻ trước lớp: + Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng chị nhân ngày lễ nô-en. Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất. + Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc lam. + Cô bé mở khăn tay, đỏ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất. + Chú Pi- e trầm ngâm nhìn cô bé rồi lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền trên chuỗi ngọc lam. - HS luyện đọc - GV kết luận nội dung phần 1 GV: Nguyễn Hồng Thái 17
  18. Kế hoạch bài dạy lớp 5D  Năm học 2021 - 2022 - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm phần - HS thi đọc 1 theo vai. - HS nghe - Tổ chức HS thi đọc - GV nhận xét - 3 HS đọc nối tiếp Phần 2 - HS thảo luận nhóm TLCH: - Gọi 3 HS đọc nối tiếp phần 2 - Yêu cầu HS đọc thầm trong nhóm và trả + Cô tìm gặp chú Pi-e để hỏi xem có đúng lời câu hỏi bé Gioan đã mua chuỗi ngọc ở đây không? Chuỗi ngọc có phải là ngọc thật không? Pi-e đã bán cho cô bé với giá bao nhiêu? + Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền mà em có. + Đây là chuỗi ngọc chú Pi-e dành để tặng vợ chưa cưới của mình, nhưng cô đã mất + Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu trong một vụ tai nạn giao thông. chuyện này? + Các nhân vật trong câu chuyện này đề là những người tốt, có tấm lòng nhân hậu. Họ biết sống vì nhau, mang lại hạnh phúc cho nhau. Chú Pi-e mang lại niềm vui cho cô bé Gioan. Bé Gioan mong muốn mang lại niềm vui cho người chị đã thay mẹ nuôi mình. Chị của cô bé đã cưu mang nuôi nấng cô bé từ khi mẹ mất. - GV kết luận nội dung phần + Em hãy nêu nội dung chính của bài? - HS nêu nội dung của bài:Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu ,biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác - HS đọc - GV ghi nội dung bài lên bảng - HS đọc cho nhau nghe - Tổ chức HS đọc diễn cảm phần 2 - 2 HS thi đọc - HS thi đọc - GV nhận xét c. HĐ Luyện đọc - HD học sinh đọc ở nhà(2 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ khó trong bài. - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. *Cách tiến hành: HĐ cả lớp - Giáo viên đọc diễn cảm - HS nghe d. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa : Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) *Cách tiến hành: 18 GV: Nguyễn Hồng Thái
  19. Kế hoạch bài dạy lớp 5D  Năm học 2021 - 2022 - Cho HS thảo luận nhóm TLCH sau đó chia - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài, sẻ kết quả trước lớp TLCH sau đó chia sẻ trước lớp: - Làm nên từ tính tuý của đất (có vị phù sa); của nước (có hương sen thơm trong hồ nước đầy) và công lao của con người, của cha mẹ. - Giọt mồ hôi sa/ Những chưa tháng sáu? Nước như ai nấu/ chết cả cá cờ/ cua ngoi lên bờ/ Mẹ em xuống cấy. - Thay cha anh ở chiến trường gắng sức lao động, làm ra hạt gạo tiếp tế cho tiền tuyến. - Hình ảnh các bạn chống hạn vục mẻ miệng gàu, bắt sâu lúa cao rát mặt, gánh phân quang trành quết đất đã có gắng đóng góp công sức để làm ra hạt gạo. - Vì hạt gạo rất đáng quý. Hạt gạo làm nên nhờ đất, nhờ nước, nhờ mồ hôi, công sức - Giáo viên tóm tắt ND chính. của mẹ cha, của các bạn thiếu nhi. Hạt gạo - Nội dung bài thơ: Giáo viên ghi bảng. đóng góp vào chiến thắng chung của dân tộc. - HS đọc. 3. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: HĐ cá nhân - cả lớp - Đọc nối tiếp từng đoạn - Học sinh đọc lại. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn - Học sinh đọc nối tiếp nhau cả bài thơ. cảm 1 khổ thơ tiêu biểu nhất. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc - Cả lớp hát bài “Hạt gạo làng ta” thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. 4. HĐ vận dụng: (2 phút) - Bài thơ cho ta thấy điều gì? + Bài thơ cho thấy hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. - Viết tiếp đoạn kết câu chuyện: "Chuỗi - HS thực hiện. ngọc lam" ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ... Toán GV: Nguyễn Hồng Thái 19
  20. Kế hoạch bài dạy lớp 5D  Năm học 2021 - 2022 Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, học sinh sẽ đạt được các yêu cầu sau: - Thực hiện đúng phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. - Vận dụng phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân vào giải toán có lời văn và giải quyết một số vấn đề trong cuộc sống. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả); Năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng kiến thức có liên quan giải quyết tình huống có vấn đề), năng lực giải quyết vấn đề toán học (vận dụng phép chia để giải toán). + Phẩm chất chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp Hs ôn lại các kiến thức đã học. - Trò chơi "Gọi thuyền" - Cách chơi: + Giáo viên đưa ra phép tính: 12,3 : 10; 23,4 : 100; 29,7: - HS cả lớp chơi và trả lời câu hỏi của giáo viên 10; 54,7: 100; 17 : 4 - Các Hs khác nhận xét kết quả của các bạn. + Tổ chức cho Hs chơi - GV nhận xét, tuyên dương - Quan sát, lắng nghe - Giới thiệu bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút) * Mục tiêu: Hs thực hiện được phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. Ví dụ 1: Giáo viên trình chiếu bài toán trong SGK (trang - 2 Hs đọc yêu cầu bài toán 67) lên bảng. - Hướng dẫn Hs phân tích bài toán. - Phân tích bài toán (bài toán cho biết chu vi hình vuông, tìm cạnh hình vuông) - Hs nhắc lại cách tính cạnh hình vuông khi biết chu vi. Nêu lời giải, phép tính bài toán. - Yêu cầu Hs thảo luận nhóm tìm kết quả bài toán. - Thảo luận nhóm 4 tìm kết quả bài toán. - Các nhóm nêu kết quả bài toán và nêu cách làm (Hs có thể - Gv hướng dẫn học sinh cách đặt tính và thực hiện phép đưa ra nhiều cách). chia 27 : 4 - Hs quan sát sau đó nhắc lại các bước thực hiện. - Cho Hs so sánh kết quả của GV và kết quả của các nhóm. - Hs so sánh kết quả. Ví dụ 2: Giáo viên viết phép tính lên bảng. - Yêu cầu Hs nhận xét phép chia 43 : 52 - Hs nêu yêu cầu ví dụ 2. - Học sinh nhận xét phép chia (số bị chia nhỏ hơn số chia) - Yêu cầu học sinh tìm kết quả phép chia. - Hs thảo luận cặp đôi tìm kết quả phép chia. - Giáo viên nhận xét bổ sung. - Đại diện các cặp nêu kết quả và cách làm, 1 học sinh lên bảng thực hiện phép chia, các bạn khác nhận xét. - Hs nhận xét (nếu kết quả phép chia chưa đúng, cho Hs - Từ 2 ví dụ trên, Gv yêu cầu Hs nhận kết quả phép chia 13 thực hiện lại) : 6 ở phần khởi động. - Nêu quy tắc thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số - Gv nhận xét và yêu cầu Hs nêu cách thực hiện chia một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. 20 GV: Nguyễn Hồng Thái