Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 10 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thái Hoàn)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 10 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thái Hoàn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_5_tuan_10_nam_hoc_2022_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 10 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thái Hoàn)
- TUẦN 10 Thứ Hai, ngày 14 tháng 11 năm 2022 Hoạt động tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ TUẦN 10: TƯỞNG NIỆM CÁC NẠN NHÂN TỬ VONG VÌ TAI NẠN GIAO THÔNG; KẾ HOẠCH NHỎ “GÓP VIÊN GẠCH HỒNG” Thời gian soạn: Ngày 13 tháng 11 năm 2022 I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT - Nắm được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá và triển khai để thực hiện. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. - HS hứng thú với các nội dung Liên đội phát động. - Nghe thông điệp tưởng niệm các nạn nhân tử vong vì tai nạn giao thông năm 2022. - Tham gia chương trình Kế hoạch nhỏ “Góp viên gạch hồng tô tạo chứng tích tội ác chiến tranh”. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. - Chuẩn bị 1000đ – 2000đ tham gia chương trình Kế hoạch nhỏ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng - Tiến hành nghi lễ chào cờ. ngũ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ chào cờ. 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần tới * Đánh giá tuần 9 - Liên đội trưởng đọc - Trao cờ thi đua. điểm thi đua trong tuần qua. GV phụ trách nhận xét, đánh giá tuần qua: - Tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ
- theo các nội dung quy định của Liên đội. HS lắng nghe - Tổ chức SHDC: Giới thiệu sách chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. (Lớp 5A và Lớp 5D). - Các em hưởng ứng các hoạt động tri ân ngày NGVN 20/11 như vẽ tranh, làm thơ, làm bưu thiếp, hát, múa, - GV trực đã cho HS tập bài thể dục đầu giờ và giữa giờ. * Kế hoạch tuần 10: - Tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ theo các nội dung quy định của Liên đội. HS lắng nghe. - Ôn múa hát sân trường và tập thể dục. - Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt HS lắng nghe. động chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20- 11 chủ đề “Gửi lời tri HS nghe thông điệp. ân”.(Học sinh làm bưu thiếp, vẽ tranh, - HS ghi nhớ để tham gia làm thơ, làm báo tường, hát, múa). giao thông một cách an toàn. - SHDC: - GV cùng HS tưởng niệm + Tưởng niệm các nạn nhân tử các nạn nhân tử vong vì tai nạn vong vì tai nạn giao thông năm 2022. giao thông. - Các lớp tham gia ủng hộ + Phát động phong trào “Kế hoạch nhỏ” Góp viên gạch hồng tôn tạo chứng tích tội ác chiến tranh. 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. _____________________________ Toán LUYỆN TẬP
- I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cộng các số thập phân. - Biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân. - Vận dụng kiến thức thực hiện cộng các số thập phân và giải các bài toán có nội dung hình học. - HS làm bài: 1; 2(a,c); 3. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, Bảng phụ kẻ sẵn nội dung của bài tập 1. - HS : SGK, bảng con, vở... 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Nối - HS chơi trò chơi nhanh, nối đúng" + Cho 2 đội chơi, mỗi đội 4 em .Sau khi có hiệu lệnh các đội nối phép tính với kết quả đúng. Đội nào nối nhanh và đúng thì đội đó thắng. 37,5 + 56,2 1,822 19,48+26,15 45,63 45,7+129,46 93,7 0,762 +1,06 175,16 - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu- Biết cộng các số thập phân. - Biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân. -Vận dụng kiến thức thực hiện cộng các số thập phân và giải các bài toán có nội dung hình học.
- - HS cả lớp làm bài: 1; 2(a,c); 3. - HS( M3,4) làm được tất cả các bài tập * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu yêu - HS đọc thầm đề bài trong SGK. cầu của bài. - HS nêu yêu cầu : Bài cho các cặp số a,b yêu cầu chúng ta tính giá trị của hai biểu thức a + b và b + a sau đó so sánh giá trị của hai biểu thức này. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ kết quả. a 5,7 14,9 0,53 b 6,24 4,36 3,09 a + b 5,7 + 6,24 = 11,94 14,9 + 4,36 = 19,26 0,53 + 3,09 = 3,62 b + a 6,24 + 5,7 = 11,94 4,36 + 14,9 = 19,26 3,09+ 0,53 = 3,62 - GV nhận xét, kết luận + Em có nhận xét gì về giá trị, vị trí các + Hai tổng này có giá trị bằng nhau. số hạng của hai tổng a + b và b + a khi + Khi đổi chỗ các số hạng của tổng 5,7 a = 5,7 và b = 6,24 ? + 6,24 thì ta được tổng 6,24 + 5,7. Bài 2( a, c): HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - Em hiểu yêu cầu của bài “dùng tính - Thực hiện tính cộng sau đó đổi chỗ chất giao hoán để thử lại” như thế nào? các số hạng để tính tiếp. Nếu hai phép cộng có kết quả bằng nhau tức là đã tính đúng, nếu hai phép cộng cho hai kết quả khác nhau tức là đã tính sai. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở . - GV nhận xét HS Kết quả: a. 13,26 c. 0,16 Bài 3 : HĐ cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài toán. - Cả lớp theo dõi - GV yêu cầu HS làm bài. - HS tự làm bài vào vở, báo cáo kết quả - GV chữa bài cho HS. Bài giải Chiều dài của hình chữ nhật là: 16,34 + 8,32 = 24,66 (m) Chu vi hình chữ nhật là: (16,34 + 24,66 ) x 2 = 82 (m) Bài 2(b)M3,4: HĐ cá nhân Đáp số: 82 m - Cho HS làm rồi chữa bài - HS làm bài
- b) 45,08 + 24,94 = 70,02 24,94 + 45,08 = 70,02 Bài 4(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS tự đọc đề bài rồi làm bài. - HS tự làm bài vào vở, báo cáo giáo - GV hướng dẫn khi cần thiết viên Bài giải Số mét vải cửa hàng đã bán trong hai tuần lễ là: 314,78 + 525,22 = 840(m) Tổng số ngày trong hai tuần lễ là: 7 x 2 = 14(ngày) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là: 840 : 14 = 60(m) Đáp số : 60m vải 3.Hoạt động ứng dụng:(3phút) - Cho HS vận dụng làm bài tập sau: - HS làm bài Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 13,5 + 26,4 = 26,4 +......... 48,97 + ......= 9,7 + 48,97 IV. Điều chỉnh sau bài dạy . . . ___________________________________ Luyện từ và câu ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (T4 + T6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Lập được bảng từ ngữ ( DT, ĐT, TT, thành ngữ tục ngữ) về chủ điểm đã học (BT1). - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu của BT2. - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghã để thay thế theo yêu cầu BT1, 2 (chọn 3 trong 5 mục a, b, c, d, e) - Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm, từ trái nghĩa (BT4) * HSHTT thực hiện được toàn bộ BT2. - HS có ý thức sử dụng từ chính xác. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng
- - GV: Bảng nhóm - HS : SGK, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi tên" với các câu hỏi: - Thế nào là danh từ ? Cho VD ? - Thế nào là động từ ? Cho VD ? - Thế nào là tính từ ? Cho VD ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: - Lập được bảng từ ngữ ( DT, ĐT, TT, thành ngữ tục ngữ) về chủ điểm đã học (BT1). - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu của BT2. * Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu, thảo luận nhóm - Trao đổi trong nhóm để lập bảng từ ngữ về các chủ điểm đã học theo mẫu sau. - Bài yêu cầu lập bảng từ ngữ về các - Chủ điểm : Việt Nam Tổ quốc em ; chủ điểm nào? Thuộc các từ loại nào? Cánh chim hoà bình ; Con người với thiên nhiên - Yêu cầu HS làm bài theo - HS đọc yêu cầu, quan sát mẫu và làm nhóm.Nhóm trưởng điều khiển các bạn bài theo nhóm. thảo luận làm bài - GV nhận xét chữa bài, chọn ra nhóm tìm được nhiều từ nhất, đúng chủ đề, đúng từ loại. - Đặt câu với một số từ ngữ, giải nghĩa - HS nối tiếp nhau đặt câu một số câu thành ngữ, tục ngữ ? - GV nhận xét chung. Bài tập 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu. - Tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với mỗi từ trong bảng sau. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận - Thế nào là từ đồng nghĩa, từ trái - HS trả lời; HS khác nhận xét, bổ nghĩa? sung.
- - Trình bày kết quả. - Các nhóm thảo luận, điền vào bảng nhóm. - GV theo dõi, giúp đỡ. - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm - GV nhận xét chữa bài khác bổ sung. TIẾT 6 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu:- Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa để thay thế theo yêu cầu BT1, 2 (chọn 3 trong 5 mục a, b, c, d, e) - Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm, từ trái nghĩa (BT4) - HS(M3,4)thực hiện được toàn bộ BT2. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu - Hãy đọc các từ in đậm trong bài văn + HS đọc - Vì sao phải thay những từ in đậm đó + Vì những từ đó dùng chưa chính xác bằng từ đồng nghĩa khác? trong tình huống. - Yêu cầu HS trao đổi làm bài theo cặp - HS thảo luận theo nhóm 2 - Gọi HS trả lời - 4 HS nối tiếp nhau phát biểu - GVKL câu đúng: + Hoàng bưng chén nước mời ông uống. Ông xoa đầu Hoàng và nói: Cháu của ông ngoan lắm! Thế cháu đã học bài chưa? Hoàng nói với ông : Cháu vừa làm xong bài tập rồi ông ạ! Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - HS tự làm bài - HS làm vào vở - GV nhận xét chữa bài - HS lên chia sẻ trước lớp + Một miếng khi đói bằng một gói khi no. + Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết. + Thắng không kiêu, bại không nản + Nói lời phải giữ lấy lời Đừng như con bướm đậu rồi lại bay + Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng những - HS đọc thuọc lòng các câu trên câu thành ngữ, tục ngữ trên Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - HS tự làm bài - HS làm vào vở - GV nhận xét - HS lên bảng chia sẻ kết quả + Hàng hoá tăng giá nhanh quá. + Mẹ em mới mua một cái giá sách. + Quyển sách này giá bao nhiêu tiền?
- + Giá sách của em rất đẹp. + Mẹ em hỏi giá chiếc áo treo trên Bài 4: HĐ cá nhân giá. - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - HS đọc yêu cầu - GV nhận xét - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả a) Mẹ em không đánh em bao giờ. b) Chiều nay, chúng em đi tập đánh trống. c) Em thường đánh rửa ấm chén cho sạch sẽ. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút) - Đặt câu để phân biệt từ đồng âm: - HS đặt câu: chiếu, kén, mọc + Mặt trời chiếu sáng. + Bà tôi trải chiếu ra sân. + Con tằm đang làm kén. + Cấy phải kén mạ, nuôi cá phải kén giống. + Sáng nào tôi cũng ăn bát bún mọc. + Những ngôi nhà mới mọc lên san sát. IV. Điều chỉnh sau bài dạy . . . ___________________________________ Thứ Ba, ngày 15 tháng 11 năm 2022 Toán TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tính tổng nhiều số thập phân. - Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân - Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất - HS làm bài tập: 1(a, b), 2, 3(a, c). - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- 1. Đồ dùng - GV: SGK, - HS : SGK, bảng con, vở... 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS nêu lại cách thực hiện cộng - HS nêu hai số thập phân. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(12 phút) * Mục tiêu: Biết tính tổng nhiều số thập phân. * Cách tiến hành: *Ví dụ : HĐ cả lớp=>Cá nhân - GV nêu bài toán : Có ba thùng đựng - HS nghe và tóm tắt, phân tích bài toán ví dầu, thùng thứ nhất có 27,5l thùng thứ dụ. hai có 36,75l , thùng thứ ba có 14,5l. Hỏi cả ba thùng có bao nhiêu lít dầu ? - Làm thế nào để tính số lít dầu trong - Tính tổng 37,5 + 36,75 + 14,5. cả ba thùng ? - GV nêu : Dựa vào cách tính tổng hai - HS trao đổi với nhau và cùng tính: số thập phân, em hãy suy nghĩ và tìm 27,5 cách tính tổng ba số: + 36,75 27,5 + 36,75 + 14,5. 14,5 78,75 - GV gọi 1 HS thực hiện cộng đúng - 1 HS lên bảng làm bài. lên bảng làm bài và yêu cầu HS cả lớp theo dõi. - GV nhận xét * Bài toán:HĐ cả lớp=>Cá nhân - GV nêu bài toán: Người ta uốn sợi - HS nghe và phân tích bài toán. dây thép thành hình tam giác có độ dài các cạnh là: 8,7dm ; 6,25dm ; 10dm. Tính chu vi của hình tam giác đó. - Muốn tính chu vi hình tam giác ta tính - Em hãy nêu cách tính chu vi của tổng độ dài các cạnh. hình tam giác. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - GV yêu cầu HS giải bài toán trên. bài vào vở. Bài giải
- - GV nhận xét chữa Chu vi của hình tam giác là : 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm) Đáp số : 24,95 dm - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi - Em hãy nêu cách tính tổng 8,7 + và nhận xét. 6,25 + 10 . - GV nhận xét 3. Hoạt động luyện tập, thực hành:(20 phút) * Mục tiêu: - Tính tổng nhiều số thập phân. - Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân - Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất - HS làm bài tập: 1(a, b), 2, 3(a, c). - HS làm được tất cả các bài tập. * Cách tiến hành: Bài 1(a, b): HĐ cá nhân - Tính - Gọi HS đọc yêu cầu - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết - GV yêu cầu HS đặt tính và tính tổng quả các số thập phân. 5,27 6,4 20,08 0,75 + 14,35 + 18,36 + 32,91 + 0,09 9,25 52 7,15 0,8 28,87 76,76 60,14 1,64 - GV nhận xét HS. - HS nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính và kết quả tính. Bài 2: HĐ cá nhân - GV yêu cầu đọc đề bài. - Tính rồi so sánh giá tri của (a + b) + c và a + ( b + c) - GV yêu cầu HS tự tính giá trị của hai -HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả biểu thức (a+b) + c và a + (b+c) trong a b c (a+b)+c a+(b+c) từng trường hợp. 2,5 6,8 1,2 10,5 10,5 - GV nhận xét chữa bài. 1,34 0,52 4 5,86 5,86 Bài 3(a, c): HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, báo cáo kết quả - GV nhận xét chữa bài a)12,7 + 5,89 + 1,3 = (12,7 + 1,3 ) + 5,89 = 14 + 5,89 = 19,89 c) 5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2 = (5,75 + 4,25 ) + (7,8 +1,2) = 10 + 9
- = 19 Bài 1(c,d)(M3,4):HĐ cá nhân - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên - Cho HS tự làm bài vào vở 20,08 0,75 + 32,91 + 0,09 7,15 0,8 60,14 1,64 Bài 3(b,d)(M3,4): HĐ cá nhân - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên. - Cho HS tự làm bài vào vở b) 38,6 + 2,09 + 7,91 = 38,6 + (2,09 + 7,91) = 3,86 + 10 = 13,86 d) 7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,55 = ( 7,34 + 2,66) + ( 0,45 + 0,55) = 10 + 1 = 11 4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài tập sau: Tính bằng cách thuận tiện 1,8 + 3,5 + 6,5 = 1,8 + (3,5 + 6,5) 1,8 + 3,5 + 6,5 = = 1,8 + 10 = 11,8 IV. Điều chỉnh sau bài dạy . . . ___________________________________ Tập đọc CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu( trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Biết đọc diễn cảm bài văn: giọng bé Thu hồn nhiên nhí nhảnh, giọng ông hiền từ, chậm rãi. *GDBVMT: Có ý thức làm đẹp môi trường sống gia đình và xung quanh. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Yêu quý thiên nhiên, giữ gìn sự trong sáng Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài đọc, Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc - HS: Đọc trước bài, SGK
- 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS hát - HS hát - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - HS nghe - Giới thiệu chủ điểm: GV giới thiệu tranh minh hoạ và chủ điểm Giữ lấy màu xanh - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (12 phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ, đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Một HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn: - Bài chia thành 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu..... loài cây + Đoạn 2: Tiếp theo.....không phải là vườn + Đoạn 3: Còn lại - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc: nhóm + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp đọc từ khó, câu khó. + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc cho nhau nghe - Gọi HS đọc toàn bài - HS đọc - GV đọc mẫu - HS nghe 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu( trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm, đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm TLCH TLCH sau đó chia sẻ trước lớp. - Bé Thu Thu thích ra ban công để làm + Thu thích ra ban công để được ngắm gì? nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về từng loài cây trồng ở ban công - Mỗi loài cây ở ban công nhà bé Thu + Cây quỳnh lá dày, giữ được nước. có đặc điểm gì nổi bật? Cây hoa ti- gôn thò những cái râu theo gió ngọ nguậy như những vòi voi bé
- xíu. Cây đa Ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xoè những cái lá nâu rõ to, ở trong lại hiện ra những búp đa mới nhọn hoắt, đỏ hồng. - Bạn Thu chưa vui vì điều gì? + Thu chưa vui vì bạn Hằng ở nhà dưới bảo ban công nhà Thu không phải là vườn. - Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban + Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công Thu muốn báo ngay cho Hằng công nhà mình cũng là vườn biết? - Em hiểu: " Đất lành chim đậu" là thế + Đất lành chim đậu có nghĩa là nơi tốt nào? đẹp thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có con người đến sinh sống làm ăn - Em có nhận xét gì về hai ông cháu + Hai ông cháu rất yêu thiên nhiên cây bé Thu? cối, chim chóc. Hai ông cháu chăm sóc cho từng loài cây rất tỉ mỉ. - Bài văn muốn nói với chúng ta điều + Mỗi người hãy yêu quý thiên nhiên, gì? làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh mình. 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn: giọng bé Thu hồn nhiên nhí nhảnh, giọng ông hiền từ, chậm rãi. * Cách tiến hành: - Gọi 3 HS đọc nối tiếp - 3 HS đọc nối tiếp - Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3 - HS đọc diễn cảm + Treo bảng phụ có đoạn 3 + GV đọc mẫu + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp - HS thi đọc - Tổ chức HS thi đọc - GV nhận xét bình chọn . - HS nghe 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5phút) - Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? - Học sinh trả lời. - Em có muốn mình có một khu vườn - Phát biểu theo suy nghĩ của bản thân. như vậy không ? - Liên hệ thực tiễn, giáo dục học sinh: - Lắng nghe. Cần chăm sóc cây cối, trồng cây và hoa để làm đẹp cho cuộc sống. - Về nhà trồng cây, hoa trang trí cho - HS nghe và thực hiện ngôi nhà thêm đẹp. IV. Điều chỉnh sau bài dạy . . . ___________________________________
- Khoa học ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT -Ôn tập kiến thức về: - Đặc điểm sinh học và mối quan hệ ở tuổi dậy thì - Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS - Rèn cho học sinh kĩ năng nói. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa trong sách giáo khoa, phiếu bài tập. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Giáo viên cho HS tổ chức trò chơi - Học sinh tham gia chơi trò chơi “Thi ai nói nhanh”: Yêu cầu học sinh nói lại tên các bài đã học về chủ đề con người và sức khỏe. - GV nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe. - Bài học hôm nay thầy sẽ hướng dẫn - HS nghe các em học bài: “Ôn tập: Con người và sức khỏe”. - Giáo viên ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa, ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(25phút) * Mục tiêu: Ôn tập kiến thức về: - Đặc điểm sinh học và mối quan hệ ở tuổi dậy thì - Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS * Cách tiến hành:
- Hoạt động 1: Trò chơi “Bắt tay lây bệnh” - GV chọn ra 2 HS (giả sử 2 em này - Mỗi HS hỏi cầm giấy, bút. mắc bệnh truyền nhiễm), không nói cho • Lần 1: đi bắt tay 2 bạn rồi ghi tên các cả lớp biết và những ai bắt tay với 2 HS bạn đó sẽ bị “Lây bệnh”. • Lần 2: đi bắt tay 2 bạn khác rồi ghi tên các bạn đó • Lần 3: đi bắt tay 2 bạn khác nữa rồi ghi tên các bạn đó - HS đứng thành nhóm những bạn bị bệnh. - Yêu cầu HS tìm xem trong mỗi lần ai đã bắt tay với 2 bạn này. - GV tổ chức cho HS thảo luận: + Qua trò chơi, các em rút ra nhận xét gì về tốc độ lây truyền bệnh? + Em hiểu thế nào là dịch bệnh? - HS tiếp nối phát biểu ý kiến + Nêu một số ví dụ về dịch bệnh mà - HS khác góp ý em biết? * GV chốt và kết luận: Khi có nhiều người cùng mắc chung một loại bệnh lây nhiễm, người ta gọi đó là “dịch bệnh”. Ví dụ: dịch cúm, đại dịch HIV/ AIDS Hoạt động 2: Thực hành vẽ tranh vận động. - GV dặn HS về nhà treo tranh tuyên - HS vẽ tranh truyền với mọi người những điều đã - Một số HS trình bày sản phẩm trước học lớp. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5phút) - Em đã làm gì để bảo vệ sức khỏe của - HS nêu bản thân ? - Về nhà tìm hiểu cách phòng tránh - HS nghe và thực hiện bệnh tật theo mùa của địa phương em. IV. Điều chỉnh sau bài dạy . . .
- ___________________________________ Tin học Bài 5: THỰC HÀNH TỔNG HỢP (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt - Ôn lại toàn bộ các thao tác đã học khi soạn thảo văn bản. - Tìm hiểu một số chức năng khác khi soạn thảo văn bản. * Phẩm chất: Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo và cẩn thận trong quá trình vận dụng các nút lệnh để định dạng một văn bản. * Năng lực: - Thực hiện được kĩ thuật điều chỉnh một đạn văn bản, chọn được kiểu trình bày có sẵn cho đoạn văn bản, định dạng được trang văn bản. - Hoàn thiện được một văn bản đơn giản. II. Đồ dùng dạy - học 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, phần mềm Word. 2. Học sinh: Vở ghi bài. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV: Trình chiếu nội dung “Trò chơi - HS: Lắng nghe luật chơi giải ô chữ” và nêu luật chơi - Nhắc lại luật chơi - HS lựa chọn hàng ngang thứ - GV lần lượt trình chiếu gợi ý của hàng ngang mà HS lựa chọn. ? Đây là các menu và nút lệnh trên - Lần lượt trả lời các câu hỏi và tìm các phần mềm nào mà chúng ta đã được ô chữ bằng tiếng anh thông qua các gợi học? ý của giáo viên. - GV: Trình chiếu một số thao tác trên các menu, nút lệnh đã học. 1. Table 2. Home 3. Paragraph 4. Picture - Kết luận một số nội dung cơ bản, - Sau khi các ô chữ được mở, HS trả lời quan trọng đã học trong chủ đề soạn câu hỏi từ khóa về phần mềm đã học thảo văn bản. 2. Luyện tập, thực hành - GV trình chiếu nội dung bài tập - HS đọc yêu cầu và thực hành theo các yêu cầu SGK trang 51. HĐ1. Em tự nhận xét mức độ thành thạo - HS đọc yêu cầu và làm trên PBT
- của từng công việc (đánh dấu X vào ô trống thích hợp) - HS báo cáo, chia sẻ - GV đánh giá, nhận xét. HĐ2. Em hãy soạn một văn bản với nội - HS: Thảo luận cặp đôi và nêu lại một dung mô tả về những thành phố lớn ở số đặc điểm về địa lý, khí hậu, kinh tế nước ta theo các gợi ý (SGK-T52) xã hội và địa danh của các thành phố Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Huế, TPHCM. - HS: Thực hành soạn một văn bản với nội dung mô tả về những thành phố lớn ở nước ta dựa vào nội dung vừa trao đổi. - HS báo cáo, chia sẻ - GV đánh giá, nhận xét. 3. Vận dụng HĐ: Củng cố, dặn dò - GV gọi một học sinh đứng lên nêu tóm - 1HS trả lời tắt một số đặc điểm về địa lý, khí hậu, - HS lĩnh hội kinh tế xã hội và địa danh của các thành - HS nghe, thực hiện. phố Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Huế, TPHCM. - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu học sinh về nhà học kĩ phần lý thuyết, tiết sau thực hành IV. Điều chỉnh sau bài dạy . . . _______________________________________ CHIỀU Chính tả Nghe - viết: LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Viết đúng bài chính tả ,trình bày đúng hình thức văn bản luật. - Làm được bài tập 2a; BT3. - Rèn kĩ năng phân biệt l/n. - Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. * GDBVMT: GDHS nâng cao nhận thức và trách nhiệm về BVMT - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, SGK - HS: SGK 2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Ổn định tổ chức - HS hát - Gọi 2 HS lên bảng viết từ khó ở bài - HS viết trước, dưới lớp viết bảng con. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm - HS mở SGK, ghi vở nay chúng ta cùng nghe - viết điều 3 khoản 3 trong luật bảo vệ rừng 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung bài viết - Gọi HS đọc đoạn viết - HS đọc đoạn viết - Điều 3 khoản 3 trong luật bảo vệ + Nói về hoạt động bảo vệ môi trường , môi trừng có nội dung gì? giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ * Hướng dẫn viết từ khó môi trường. - Yêu cầu HS tìm các tiếng khó dễ lẫn - HS nêu: môi trường, phòng ngừa, ứng khi viết chính tả phó, suy thoái, tiết kiệm, thiên nhiên - Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm - HS luyện viết được. 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả ,trình bày đúng hình thức văn bản luật. *Cách tiến hành: - Giáo viên nhắc học sinh những vấn - HS nghe đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút) * Mục tiêu: Phân biệt phụ âm đầu l/n; làm được bài tập 2a; BT3 * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm bài nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo - Nhận xét kết luận luận làm bài, chia sẻ kết quả lắm- nắm lấm- nấm lương- nương Thích lắm - nắm cơm; lương thiện - nương rẫy; lấm tấm - cái nấm; nấm quá lắm - nắm tay; lắm lương tâm - vạt nương; rơm; lấm bùn- nấm đất, đ ều- cơm nắm; lắm lương thực - nương tay; lấm mực- nấm đầu. lời- nắ tóc lường bổng - nương dâu - HS đọc - HS thi theo nhóm, nhóm nào tìm được Bài 3: HĐ trò chơi nhiều từ hơn và đúng thì chiến thắng - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập a) Các từ láy âm đầu n: na ná, nai nịt, -Tổ chức HS thi tìm từ láy theo nài nỉ, nao nao, náo nức, năng nổ, nõn nhóm nà, nâng niu,.... - Nhận xét các từ đúng b) Một số từ gợi tả có âm cuối ng: - Phần b tổ chức tương tự loong coong, leng keng, đùng đoàng, ông ổng, ăng ẳng,.. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút) - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại - Học sinh nêu quy tắc chính tả n/l. - Về nhà luyện viết lại 1 đoạn của bài - Lắng nghe và thực hiện. chính tả theo sự sáng tạo của em. IV. Điều chỉnh sau bài dạy . . . ___________________________________ Lịch sử BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- - Biết cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập: Ngày 2-9, nhân dân Hà Nội tập trung tại Quảng trường Ba Đình, tại buổi lễ Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Tiếp đó là lễ ra mắt và tuyên thệ của các thành viên chính phủ lâm thời. Đến chiều, buổi lễ kết thúc. - Tường thuật lại cuộc mít tinh ngày 2-9-1945. - Ghi nhớ: Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. - Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà. - Năng lực: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. - Phẩm chất: + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước + HS yêu thích môn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Các hình ảnh minh họa trong SGK - HS: SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát,thảo luận nhóm, trò chơi.... - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho học sinh tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi "Bắn tên" trả lời câu hỏi. + Hãy tường thuật lại cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 19-8-1945. + Nêu ý nghĩa thắng lợi của cách mạng tháng Tám? - Nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút) *Mục tiêu: Biết cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội) Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập.... *Cách tiến hành: *Hoạt động 1: Quang cảnh Hà Nội ngày 2-9-1945



