Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 10 năm học 2022-2023 (Nguyễn Hồng Thái)

docx 45 trang Đình Bắc 08/08/2025 110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 10 năm học 2022-2023 (Nguyễn Hồng Thái)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_5_tuan_10_nam_hoc_2022_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 10 năm học 2022-2023 (Nguyễn Hồng Thái)

  1. TUẦN 10 Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ TUẦN 10: TƯỞNG NIỆM CÁC NẠN NHÂN TỬ VONG VÌ TAI NẠN GIAO THÔNG; KẾ HOẠCH NHỎ “GÓP VIÊN GẠCH HỒNG” Thời gian soạn: Ngày 13 tháng 11 năm 2022 I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT - Nắm được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá và triển khai để thực hiện. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. - HS hứng thú với các nội dung Liên đội phát động. - Nghe thông điệp tưởng niệm các nạn nhân tử vong vì tai nạn giao thông năm 2022. - Tham gia chương trình Kế hoạch nhỏ “Góp viên gạch hồng tô tạo chứng tích tội ác chiến tranh”. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. - Chuẩn bị 1000đ – 2000đ tham gia chương trình Kế hoạch nhỏ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng - Tiến hành nghi lễ chào cờ. ngũ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ chào cờ. 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần tới * Đánh giá tuần 9 - Liên đội trưởng đọc - Trao cờ thi đua. điểm thi đua trong tuần qua. GV phụ trách nhận xét, đánh giá tuần qua: - Tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ
  2. theo các nội dung quy định của Liên đội. HS lắng nghe - Tổ chức SHDC: Giới thiệu sách chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. (Lớp 5A và Lớp 5D). - Các em hưởng ứng các hoạt động tri ân ngày NGVN 20/11 như vẽ tranh, làm thơ, làm bưu thiếp, hát, múa, - GV trực đã cho HS tập bài thể dục đầu giờ và giữa giờ. * Kế hoạch tuần 10: - Tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ theo các nội dung quy định của Liên đội. HS lắng nghe. - Ôn múa hát sân trường và tập thể dục. - Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt HS lắng nghe. động chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20- 11 chủ đề “Gửi lời tri HS nghe thông điệp. ân”.(Học sinh làm bưu thiếp, vẽ tranh, - HS ghi nhớ để tham gia làm thơ, làm báo tường, hát, múa). giao thông một cách an toàn. - SHDC: - GV cùng HS tưởng niệm + Tưởng niệm các nạn nhân tử các nạn nhân tử vong vì tai nạn vong vì tai nạn giao thông năm 2022. giao thông. - Các lớp tham gia ủng hộ + Phát động phong trào “Kế hoạch nhỏ” Góp viên gạch hồng tôn tạo chứng tích tội ác chiến tranh. 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. Toán CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN
  3. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cộng hai số thập phân. - Giải bài toán với phép cộng các số thập phân. - HS cả lớp làm được bài1(a,b) , bài 2(a,b) ,bài 3 - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở... 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động H 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết cộng hai số thập phân. *Cách tiến hành: * Hoạt động: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép cộng 2 số thập phân. a) Giáo viên nêu ví dụ 1: - Học sinh nêu lại bài tập và nêu phép tính giải bài toán để có phép cộng. 1,84 + 2,45 = ? (m) - Giáo viên hướng dẫn học sinh tự tìm cách thực hiện phép cộng 2 số thập phân (bằng cách chuyển về phép cộng 2 số tự nhiên: 184 + 245 = 429 (cm) 184 1,84 rồi chuyển đổi đơn vị đo: 429 cm = 245 2,45 4,29 m để được kết quả phép cộng các 429 4,29 số thập phân: 1,84 + 2,45 = 4,29 (m)) - Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính rồi tính như SGK. - Nêu sự giống nhau và khác nhau của 2 phép cộng. - Đặt tính giống nhau, cộng giống nhau chỉ khác ở chỗ không có hoặc có dấu
  4. phảy. - Học sinh tự nêu cách cộng 2 số thập b) Nêu ví dụ2: Tương tự như ví dụ 1: phân. - Giáo viên nêu ví dụ 2 rồi cho học sinh tự đặt tính và tính. - Học sinh đặt tính và tính, vừa viết vừa nói theo hướng dẫn SGK. 15,9 8,75 23,65 c) Quy tắc cộng 2 số thập phân. - Giáo viên cho học sinh tự nêu cách cộng 2 số thập phân. - Học sinh nêu như SGK. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (17 phút) *Mục tiêu: - Giải bài toán với phép cộng các số thập phân. - HS cả lớp làm được bài1(a,b) , bài 2(a,b) ,bài 3 - HS (M3,4) làm được tất cả các bài tập *Cách tiến hành Bài 1(a, b): HĐ cả lớp - Gọi HS nêu yêu cầu - Tính - Yêu cầu học sinh làm bài - HS làm bảng con - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS a) b) nêu cách thực hiện từng phép cộng. 58,9 19,36 24,3 4,08 82,5 23,44 Bài 2( a, b): HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - Khi đặt tính cần lưu ý điều gì? - Đặt tính rồi tính - Giáo viên lưu ý cho học sinh cách đặt - HS nêu tính sao cho các chữ số ở cùng 1 hàng phải thẳng cột với nhau. - Yêu cầu HS làm tương tự như bài tập - Học sinh tự làm rồi chia sẻ 1. a) b) 7,8 34,82 - GV nhận xét chữa bài 9,6 9,75 17,4 44,57 Bài 3: HĐ cá nhân - Học sinh đọc đề bài - HS đọc đề bài - HS tóm tắt bài toán sau làm vở, chia sẻ - Yêu cầu HS tự làm bài Tóm tắt - GV nhận xét chữa bài Nam cân nặng: 32,6 kg Tiến nặng hơn: 4,8 kg. Tiến: ? kg. Giải
  5. Tiến cân nặng là: 32,6 + 4,8 = 37,4 (kg) Đáp số: 37,4 kg Bài 1(c,d)M3,4: HĐ cá nhân - HS làm bài vào vở: - Cho HS tự làm bài c) 75,8 d) 0,995 - GV quan sát, uốn nắn + + 249,19 0,868 324,99 1,863 Bài 2(c)M3,4:HĐ cá nhân - HS làm vào vở, báo cáo giáo viên - Cho HS tự làm bài 57,648 - GV kiểm tra, uốn nắn HS + 35,37 93,018 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài sau: Đặt tính rồi tính 8,64 + 11,96 35,08 + 6,7 63,56 + 237,9 IV. Điều chỉnh sau bài dạy . . . ___________________________________ Luyện từ và câu ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (T4 + T6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Lập được bảng từ ngữ ( DT, ĐT, TT, thành ngữ tục ngữ) về chủ điểm đã học (BT1). - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu của BT2. - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghã để thay thế theo yêu cầu BT1, 2 (chọn 3 trong 5 mục a, b, c, d, e) - Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm, từ trái nghĩa (BT4) * HSHTT thực hiện được toàn bộ BT2. - HS có ý thức sử dụng từ chính xác. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  6. 1. Đồ dùng - GV: Bảng nhóm - HS : SGK, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi tên" với các câu hỏi: - Thế nào là danh từ ? Cho VD ? - Thế nào là động từ ? Cho VD ? - Thế nào là tính từ ? Cho VD ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: - Lập được bảng từ ngữ ( DT, ĐT, TT, thành ngữ tục ngữ) về chủ điểm đã học (BT1). - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu của BT2. * Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu, thảo luận nhóm - Trao đổi trong nhóm để lập bảng từ ngữ về các chủ điểm đã học theo mẫu sau. - Bài yêu cầu lập bảng từ ngữ về các - Chủ điểm : Việt Nam Tổ quốc em ; chủ điểm nào? Thuộc các từ loại nào? Cánh chim hoà bình ; Con người với thiên nhiên - Yêu cầu HS làm bài theo - HS đọc yêu cầu, quan sát mẫu và làm nhóm.Nhóm trưởng điều khiển các bạn bài theo nhóm. thảo luận làm bài - GV nhận xét chữa bài, chọn ra nhóm tìm được nhiều từ nhất, đúng chủ đề, đúng từ loại. - Đặt câu với một số từ ngữ, giải nghĩa - HS nối tiếp nhau đặt câu một số câu thành ngữ, tục ngữ ? - GV nhận xét chung. Bài tập 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu. - Tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với mỗi từ trong bảng sau. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận - Thế nào là từ đồng nghĩa, từ trái - HS trả lời; HS khác nhận xét, bổ
  7. nghĩa? sung. - Trình bày kết quả. - Các nhóm thảo luận, điền vào bảng nhóm. - GV theo dõi, giúp đỡ. - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm - GV nhận xét chữa bài khác bổ sung. TIẾT 6 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu:- Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa để thay thế theo yêu cầu BT1, 2 (chọn 3 trong 5 mục a, b, c, d, e) - Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm, từ trái nghĩa (BT4) - HS(M3,4)thực hiện được toàn bộ BT2. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu - Hãy đọc các từ in đậm trong bài văn + HS đọc - Vì sao phải thay những từ in đậm đó + Vì những từ đó dùng chưa chính xác bằng từ đồng nghĩa khác? trong tình huống. - Yêu cầu HS trao đổi làm bài theo cặp - HS thảo luận theo nhóm 2 - Gọi HS trả lời - 4 HS nối tiếp nhau phát biểu - GVKL câu đúng: + Hoàng bưng chén nước mời ông uống. Ông xoa đầu Hoàng và nói: Cháu của ông ngoan lắm! Thế cháu đã học bài chưa? Hoàng nói với ông : Cháu vừa làm xong bài tập rồi ông ạ! Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - HS tự làm bài - HS làm vào vở - GV nhận xét chữa bài - HS lên chia sẻ trước lớp + Một miếng khi đói bằng một gói khi no. + Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết. + Thắng không kiêu, bại không nản + Nói lời phải giữ lấy lời Đừng như con bướm đậu rồi lại bay + Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng những - HS đọc thuọc lòng các câu trên câu thành ngữ, tục ngữ trên Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - HS tự làm bài - HS làm vào vở - GV nhận xét - HS lên bảng chia sẻ kết quả + Hàng hoá tăng giá nhanh quá. + Mẹ em mới mua một cái giá sách.
  8. + Quyển sách này giá bao nhiêu tiền? + Giá sách của em rất đẹp. + Mẹ em hỏi giá chiếc áo treo trên Bài 4: HĐ cá nhân giá. - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - HS đọc yêu cầu - GV nhận xét - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả a) Mẹ em không đánh em bao giờ. b) Chiều nay, chúng em đi tập đánh trống. c) Em thường đánh rửa ấm chén cho sạch sẽ. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút) - Đặt câu để phân biệt từ đồng âm: - HS đặt câu: chiếu, kén, mọc + Mặt trời chiếu sáng. + Bà tôi trải chiếu ra sân. + Con tằm đang làm kén. + Cấy phải kén mạ, nuôi cá phải kén giống. + Sáng nào tôi cũng ăn bát bún mọc. + Những ngôi nhà mới mọc lên san sát. IV. Điều chỉnh sau bài dạy . . . ___________________________________ CHIỀU Khoa học ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT -Ôn tập kiến thức về: - Đặc điểm sinh học và mối quan hệ ở tuổi dậy thì - Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS - Rèn cho học sinh kĩ năng nói. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa trong sách giáo khoa, phiếu bài tập.
  9. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Giáo viên cho HS tổ chức trò chơi - Học sinh tham gia chơi trò chơi “Thi ai nói nhanh”: Yêu cầu học sinh nói lại tên các bài đã học về chủ đề con người và sức khỏe. - GV nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe. - Bài học hôm nay thầy sẽ hướng dẫn - HS nghe các em học bài: “Ôn tập: Con người và sức khỏe”. - Giáo viên ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa, ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(25phút) * Mục tiêu: Ôn tập kiến thức về: - Đặc điểm sinh học và mối quan hệ ở tuổi dậy thì - Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS * Cách tiến hành:  Hoạt động 1: Trò chơi “Bắt tay lây bệnh” - GV chọn ra 2 HS (giả sử 2 em này - Mỗi HS hỏi cầm giấy, bút. mắc bệnh truyền nhiễm), không nói cho • Lần 1: đi bắt tay 2 bạn rồi ghi tên các cả lớp biết và những ai bắt tay với 2 HS bạn đó sẽ bị “Lây bệnh”. • Lần 2: đi bắt tay 2 bạn khác rồi ghi tên các bạn đó • Lần 3: đi bắt tay 2 bạn khác nữa rồi ghi tên các bạn đó - HS đứng thành nhóm những bạn bị bệnh. - Yêu cầu HS tìm xem trong mỗi lần ai đã bắt tay với 2 bạn này. - GV tổ chức cho HS thảo luận: + Qua trò chơi, các em rút ra nhận xét
  10. gì về tốc độ lây truyền bệnh? + Em hiểu thế nào là dịch bệnh? - HS tiếp nối phát biểu ý kiến + Nêu một số ví dụ về dịch bệnh mà - HS khác góp ý em biết? * GV chốt và kết luận: Khi có nhiều người cùng mắc chung một loại bệnh lây nhiễm, người ta gọi đó là “dịch bệnh”. Ví dụ: dịch cúm, đại dịch HIV/ AIDS  Hoạt động 2: Thực hành vẽ tranh vận động. - HS vẽ tranh - GV dặn HS về nhà treo tranh tuyên truyền với mọi người những điều đã - Một số HS trình bày sản phẩm trước học lớp. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5phút) - Em đã làm gì để bảo vệ sức khỏe của - HS nêu bản thân ? - Về nhà tìm hiểu cách phòng tránh - HS nghe và thực hiện bệnh tật theo mùa của địa phương em. IV. Điều chỉnh sau bài dạy . . . ___________________________________ Lịch sử BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập: Ngày 2-9, nhân dân Hà Nội tập trung tại Quảng trường Ba Đình, tại buổi lễ Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Tiếp đó là lễ ra mắt và tuyên thệ của các thành viên chính phủ lâm thời. Đến chiều, buổi lễ kết thúc. - Tường thuật lại cuộc mít tinh ngày 2-9-1945. - Ghi nhớ: Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. - Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà. - Năng lực: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
  11. - Phẩm chất: + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước + HS yêu thích môn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Các hình ảnh minh họa trong SGK - HS: SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát,thảo luận nhóm, trò chơi.... - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho học sinh tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi "Bắn tên" trả lời câu hỏi. + Hãy tường thuật lại cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 19-8-1945. + Nêu ý nghĩa thắng lợi của cách mạng tháng Tám? - Nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút) *Mục tiêu: Biết cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội) Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập.... *Cách tiến hành: *Hoạt động 1: Quang cảnh Hà Nội ngày 2-9-1945 - Yêu cầu học sinh đọc SGK và - Học sinh dùng tranh minh họa, dùng lời dùng ảnh minh họa miêu tả quang của mình hoặc đọc các bài thơ có tả cảnh của Hà Nội vào ngày 2-9-1945 quang cảnh 2-9-1945 - Tổ chức cho học sinh thi tả quang - HS tả cảnh ngày 2-9-1945 - Giáo viên kết luận . - HS nghe. *Hoạt động 2: Diễn biến buổi lễ tuyên bố độc lập - HS làm việc theo nhóm - HS thảo luận nhóm - Yêu cầu: Đọc SGK và trả lời câu - HS đọc hỏi. + Buổi lễ tuyên bố độc lập của dân - Bắt đầu vào đúng 14 giờ. tộc ta diễn ra như thế nào? - Giọng nói của Bác Hồ và những lời - Câu hỏi gợi ý: khẳng định trong bản Tuyên ngôn độc
  12. + Buổi lễ bắt đầu khi nào? lập còn vang mãi trong mỗi người dân + Buổi lễ kết thúc ra sao? - 3 nhóm cử 3 đại diện lần lượt trình bày. - Học sinh trình bày diễn biến của buổi lễ tuyên bố độc lập trước lớp. * Hoạt động 3: Một số nội dung của bản Tuyên ngôn độc lập - Gọi 2 học sinh đọc 2 đoạn trích của - 2 em lần lượt đọc trước lớp. Tuyên ngôn độc lập trong SGK. - Yêu cầu: Hãy trao đổi với bạn bên - HS trao đổi để tìm ra nội dung chính. cạnh và cho biết nội dung chính của hai đoạn trích bản Tuyên ngôn độc lập. - Học sinh phát biểu ý kiến trước lớp. * Hoạt động 4: Ý nghĩa của sự kiện lịch sử ngày 2-9-1945 + Sự kiện lịch sử 2-9-1945 đã - Khẳng định quyền độc lập. Chấm dứt khẳng định điều gì về nền độc lập của chế độ thực dân phong kiến. dân tộc Việt Nam, đã chấm dứt sự tồn tại của chế độ nào ở Việt Nam? + Tuyên bố khai sinh ra chế độ - Khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ nào? cộng hoà. + Những việc đó tác động như thế - Truyền thống bất khuất kiên cường của nào đến lịch sử dân tộc ta? Thể hiện người Việt Nam. điều gì về truyền thống của người Việt Nam? - GV kết luận. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Ngày 2-9-1945 là ngày lễ gì của dân - Ngày Quốc khánh của nước ta. tộc ta? IV. Điều chỉnh sau bài dạy . . . ___________________________________ SÁNG Thứ Ba ngày 15 tháng 11 năm 2022 Kĩ thuật RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ UỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. - Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. - Có ý thức giúp đỡ gia đình.
  13. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh. Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: - Một số bát, đĩa, đũa, dụng cụ để rửa, nước rửa bát. - Tranh minh họa nội dung bài. - Học sinh: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS hát - HS hát - Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục - HS nghe đích của giờ học. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Hoạt động thực hành:(25 phút) * Mục tiêu: -Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống - Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. * Cách tiến hành: HĐ1 : Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống:(HĐ cặp đôi) - Hãy kể tên các dụng cụ nấu ăn và ăn - 1 Học sinh nêu và các em khác nhận uống thường dùng trong gia đình em ? xét. - Đọc mục 1 - SGK, cho biết mục đích, + Làm sạch và giữ vệ sinh dụng cụ nấu tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn, ăn, ăn uống. ăn uống trong gia đình ? + Bảo quản dụng cụ nấu ăn, ăn uống bằng kim loại. HĐ2 : Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn (HĐ nhóm) - Em thường rửa dụng cụ nấu ăn, ăn - Học sinh thảo luận nhóm và trả lời ; uống trong gia đình như thế nào ? các em khác nhận xét và bổ sung. - Dựa vào nội dung mục 2b - SGK kết - Học sinh sau khi thảo luận sau cần hợp với quan sát hình trong SGK, em đưa ra được các yêu cầu (SGK) hãy nêu cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống ? - Cho học sinh thảo luận câu hỏi : - Học sinh sau khi thảo luận và đưa ra ý -Theo em, những dụng cụ dính mỡ, có kiến ; các em khác nhận xét và bổ sung. mùi tanh nên rửa trước hay rửa sau? - 2 - 3 em lên thực hành ; lớp nhận xét. - Giáo viên cho học sinh thực hành trên
  14. lớp cách rửa dụng cụ nấu ăn, ăn uống. - Hướng dẫn học sinh về nhà giúp đỡ gia đình. HĐ3 : Đánh giá kết quả học tập(HĐ nhóm) - Cho học sinh trả lời các câu hỏi cuối - Học sinh thảo luận nhóm, nêu lại nội bài để đánh giá kết quả học tập của học dung bài học. sinh. - Đọc phần ghi nhớ - SGK - HS đọc 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút) - Em đã làm được những việc gì để - HS nêu giúp đỡ gia đình. - Về nhà tìm hiểu thêm các cách làm - HS nghe và thực hiện sạch dụng cụ nấu ăn trong gia đình. IV. Điều chỉnh sau bài dạy . . . ___________________________________ CHIỀU Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cộng các số thập phân. - Biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân. - Vận dụng kiến thức thực hiện cộng các số thập phân và giải các bài toán có nội dung hình học. - HS làm bài: 1; 2(a,c); 3. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, Bảng phụ kẻ sẵn nội dung của bài tập 1. - HS : SGK, bảng con, vở... 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
  15. Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Nối - HS chơi trò chơi nhanh, nối đúng" + Cho 2 đội chơi, mỗi đội 4 em .Sau khi có hiệu lệnh các đội nối phép tính với kết quả đúng. Đội nào nối nhanh và đúng thì đội đó thắng. 37,5 + 56,2 1,822 19,48+26,15 45,63 45,7+129,46 93,7 0,762 +1,06 175,16 - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu- Biết cộng các số thập phân. - Biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân. -Vận dụng kiến thức thực hiện cộng các số thập phân và giải các bài toán có nội dung hình học. - HS cả lớp làm bài: 1; 2(a,c); 3. - HS( M3,4) làm được tất cả các bài tập * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu yêu - HS đọc thầm đề bài trong SGK. cầu của bài. - HS nêu yêu cầu : Bài cho các cặp số a,b yêu cầu chúng ta tính giá trị của hai biểu thức a + b và b + a sau đó so sánh giá trị của hai biểu thức này. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ kết quả. a 5,7 14,9 0,53 b 6,24 4,36 3,09 a + b 5,7 + 6,24 = 11,94 14,9 + 4,36 = 19,26 0,53 + 3,09 = 3,62 b + a 6,24 + 5,7 = 11,94 4,36 + 14,9 = 19,26 3,09+ 0,53 = 3,62 - GV nhận xét, kết luận + Em có nhận xét gì về giá trị, vị trí các + Hai tổng này có giá trị bằng nhau. số hạng của hai tổng a + b và b + a khi + Khi đổi chỗ các số hạng của tổng 5,7 a = 5,7 và b = 6,24 ? + 6,24 thì ta được tổng 6,24 + 5,7. Bài 2( a, c): HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - HS đọc thầm đề bài trong SGK.
  16. - Em hiểu yêu cầu của bài “dùng tính - Thực hiện tính cộng sau đó đổi chỗ chất giao hoán để thử lại” như thế nào? các số hạng để tính tiếp. Nếu hai phép cộng có kết quả bằng nhau tức là đã tính đúng, nếu hai phép cộng cho hai kết quả khác nhau tức là đã tính sai. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở . - GV nhận xét HS Kết quả: a. 13,26 c. 0,16 Bài 3 : HĐ cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài toán. - Cả lớp theo dõi - GV yêu cầu HS làm bài. - HS tự làm bài vào vở, báo cáo kết quả - GV chữa bài cho HS. Bài giải Chiều dài của hình chữ nhật là: 16,34 + 8,32 = 24,66 (m) Chu vi hình chữ nhật là: (16,34 + 24,66 ) x 2 = 82 (m) Bài 2(b)M3,4: HĐ cá nhân Đáp số: 82 m - Cho HS làm rồi chữa bài - HS làm bài b) 45,08 + 24,94 = 70,02 24,94 + 45,08 = 70,02 Bài 4(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS tự đọc đề bài rồi làm bài. - HS tự làm bài vào vở, báo cáo giáo - GV hướng dẫn khi cần thiết viên Bài giải Số mét vải cửa hàng đã bán trong hai tuần lễ là: 314,78 + 525,22 = 840(m) Tổng số ngày trong hai tuần lễ là: 7 x 2 = 14(ngày) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là: 840 : 14 = 60(m) Đáp số : 60m vải 3.Hoạt động ứng dụng:(3phút) - Cho HS vận dụng làm bài tập sau: - HS làm bài Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 13,5 + 26,4 = 26,4 +......... 48,97 + ......= 9,7 + 48,97 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
  17. . . . ___________________________________ Tập làm văn KIỂM TRA (TIẾT 7) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Kiểm tra (đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức,kĩ năng giữa học kì I(nêu ở tiết 1,ôn tập). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV viết đề lên giấy khổ to dán lên bảng lớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A- Bài cũ: (5p) - HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà, trả lời câu hỏi trong bài đọc. B- Bài mới: (27p) - GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học - Dán đề bài lên bảng : Khoanh vào chữ cái trước ý đúng : 1. Mầm non nép mình nằm im trong mùa nào ? a. mùa xuân b. mùa hè c. mùa thu d. mùa đông 2. Trong bài thơ, mầm non được nhân hoá bằng cách nào ? a. Dùng những ĐT chỉ hành động của người để kể, tả về mầm non. b. Dùng những TT chỉ đặc điểm của người để miêu tả mầm non. c. Dùng đại từ chỉ người để chỉ mầm non. 3. Nhờ đâu mầm non nhận ra mùa xuân về ? a. Nhờ những âm thanh rộn ràng, náo nức của cảnh vật mùa xuân. b. Nhờ sự im ắng của mọi vật trong mùa xuân. c. Nhờ màu sắc tươi tắn của cỏ cây, hoa lá trong mùa xuân. 4. Em hiểu câu thơ “Rừng cây trông thưa thớt” nghĩa là thế nào ? a. Rừng thưa thớt vì rất ít cây. b. Rừng thưa thớt vì cây không lá. c. Rừng thưa thớt vì toàn lá vàng. 5. ý chính của bài thơ là gì ? a. Miêu tả mầm non. b. Ca ngợi vẽ đẹp của mùa xuân c. Miêu tả sự chuyển mùa kì diệu của thiên nhiên. 6. Trong câu nào dưới đây, từ “mầm non ” được dùng với nghĩa gốc ? a. Bé đang học ở trường mầm non. b. Thiếu niên, nhi đồng là mầm non đất nước. c. Trên cành cây có những mầm non mới nhú. 7. Hối hả có nghã là gì ? a. Rất vội vã, muốn làm một việc gi đó cho thật nhanh.
  18. b. Mừng vui, phấn khởi vì được như ý. c. Vất vả vì dốc sức để làm cho thật nhanh. 8. Từ thưa thớt thuộc loại từ nào ? a. Danh từ b. Động từ c. Tính từ 9. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy ? a. Nho nhỏ, lim dim, mặt đất, hối hả, lất phất, rào rào, thưa thớt. b. Nho nhỏ, lim dim, hối hả, lất phất, lặng im, thưa thớt, róc rách. c. Nho nhỏ, lim dim, hối hả, lất phất, rào rào, thưa thớt, róc rách. 10. Từ nào đồng nghĩa với im ắng ? a. Lặng im b. Nho nhỏ c. Lim dim - HS làm bài vào giấy thi. - Thu bài, nhận xét giờ học. ______________________________ Tin học Bài 5: THỰC HÀNH TỔNG HỢP (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt - Ôn lại toàn bộ các thao tác đã học khi soạn thảo văn bản. - Tìm hiểu một số chức năng khác khi soạn thảo văn bản. * Phẩm chất: Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo và cẩn thận trong quá trình vận dụng các nút lệnh để định dạng một văn bản. * Năng lực: - Thực hiện được kĩ thuật điều chỉnh một đạn văn bản, chọn được kiểu trình bày có sẵn cho đoạn văn bản, định dạng được trang văn bản. - Hoàn thiện được một văn bản đơn giản. II. Đồ dùng dạy - học 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, phần mềm Word. 2. Học sinh: Vở ghi bài. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV: Trình chiếu nội dung “Trò chơi - HS: Lắng nghe luật chơi giải ô chữ” và nêu luật chơi - Nhắc lại luật chơi - HS lựa chọn hàng ngang thứ - GV lần lượt trình chiếu gợi ý của hàng ngang mà HS lựa chọn. ? Đây là các menu và nút lệnh trên - Lần lượt trả lời các câu hỏi và tìm các
  19. phần mềm nào mà chúng ta đã được ô chữ bằng tiếng anh thông qua các gợi học? ý của giáo viên. - GV: Trình chiếu một số thao tác trên các menu, nút lệnh đã học. 1. Table 2. Home 3. Paragraph 4. Picture - Kết luận một số nội dung cơ bản, - Sau khi các ô chữ được mở, HS trả lời quan trọng đã học trong chủ đề soạn câu hỏi từ khóa về phần mềm đã học thảo văn bản. 2. Luyện tập, thực hành - GV trình chiếu nội dung bài tập - HS đọc yêu cầu và thực hành theo các yêu cầu SGK trang 51. HĐ1. Em tự nhận xét mức độ thành thạo - HS đọc yêu cầu và làm trên PBT của từng công việc (đánh dấu X vào ô trống thích hợp) - HS báo cáo, chia sẻ - GV đánh giá, nhận xét. HĐ2. Em hãy soạn một văn bản với nội - HS: Thảo luận cặp đôi và nêu lại một dung mô tả về những thành phố lớn ở số đặc điểm về địa lý, khí hậu, kinh tế nước ta theo các gợi ý (SGK-T52) xã hội và địa danh của các thành phố Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Huế, TPHCM. - HS: Thực hành soạn một văn bản với nội dung mô tả về những thành phố lớn ở nước ta dựa vào nội dung vừa trao đổi. - HS báo cáo, chia sẻ - GV đánh giá, nhận xét. 3. Vận dụng HĐ: Củng cố, dặn dò - GV gọi một học sinh đứng lên nêu tóm - 1HS trả lời tắt một số đặc điểm về địa lý, khí hậu, - HS lĩnh hội kinh tế xã hội và địa danh của các thành - HS nghe, thực hiện. phố Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Huế, TPHCM. - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu học sinh về nhà học kĩ phần lý thuyết, tiết sau thực hành IV. Điều chỉnh sau bài dạy . . . _______________________________________ Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2022
  20. Toán TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tính tổng nhiều số thập phân. - Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân - Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất - HS làm bài tập: 1(a, b), 2, 3(a, c). - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, - HS : SGK, bảng con, vở... 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS nêu lại cách thực hiện cộng - HS nêu hai số thập phân. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(12 phút) * Mục tiêu: Biết tính tổng nhiều số thập phân. * Cách tiến hành: *Ví dụ : HĐ cả lớp=>Cá nhân - GV nêu bài toán : Có ba thùng đựng - HS nghe và tóm tắt, phân tích bài toán ví dầu, thùng thứ nhất có 27,5l thùng thứ dụ. hai có 36,75l , thùng thứ ba có 14,5l. Hỏi cả ba thùng có bao nhiêu lít dầu ? - Làm thế nào để tính số lít dầu trong - Tính tổng 37,5 + 36,75 + 14,5. cả ba thùng ? - GV nêu : Dựa vào cách tính tổng hai - HS trao đổi với nhau và cùng tính: số thập phân, em hãy suy nghĩ và tìm 27,5 cách tính tổng ba số: + 36,75