Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 13 năm học 2022-2023 (Thái Thị Ngọc Ánh)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 13 năm học 2022-2023 (Thái Thị Ngọc Ánh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_5_tuan_13_nam_hoc_2022_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 13 năm học 2022-2023 (Thái Thị Ngọc Ánh)
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY 2022-2023 TUẦN 13 Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2022 CHỦ ĐỀ: EM VỚI CỘNG ĐỒNG TUẦN 13: GIỚI THIỆU SÁCH Thời gian soạn: Ngày 04 tháng 12 năm 2022 I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá và triển khai. - Nắm được nội dung cuốn sách do các bạn cộng tác viên giới thiệu. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. Hứng thú với các nội dung Liên đội triển khai. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết chia sẻ với bạn về cuốn sách. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có ý thức tự giác, tích cực rèn luyện bản thân và tham gia phong trào bằng những hành động, việc làm cụ thể. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. - Bài giới thiệu sách của lớp 4A, 4C. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường Tiểu học Sơn Kim 1
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY 2022-2023 - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng ngũ. - Tiến hành nghi lễ chào cờ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ chào cờ. 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần tới - Liên đội trưởng đọc điểm - Trao cờ thi đua. thi đua trong tuần qua. GV phụ trách nhận xét, đánh giá tuần 12: HS lắng nghe - Tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ theo các nội dung quy định của Liên đội. - Tham gia cuộc thi vẽ tranh “Ý tưởng trẻ thơ” với tổng số 62 bài thi. Chọn 20 bài xuất sắc gửi về Ban tổ chức. - Đã tiến hành kiểm tra nề nếp ra sân tập thể dục và múa hát sân trường vào sáng thứ 3 và sáng thứ 4: +Ưu điểm: Cả 2 điểm trường ra sân kịp thời theo hiệu lệnh trống và theo nhạc. Bài múa đều, đẹp. + Nhược điểm: Trong giờ tập luyện có một số em chưa nghiêm túc. HS lắng nghe. Bài tập thể dục chưa đều, chưa đẹp lắm. Kế hoạch tuần 13 GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường Tiểu học Sơn Kim 1
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY 2022-2023 - Tiếp tục duy trì và tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ có hiệu quả theo các nội dung quy định của Liên đội. - Ôn múa hát sân trường và tập thể dục. - SHDC: Giới thiệu sách chủ đề - Học sinh lớp 4A, 4C tham gia “Chú bộ đội”: Cơ sở 1 – Lớp 4A; Cơ sở tiết mục giới thiệu sách. 2 – Lớp 4C. - Cô Thủ thư đặt một số câu hỏi - Khối 3 và GVCN bầu chọn, gợi ý để HS trả lời sau khi các hướng dẫn các em viết đơn xin vào Đội em nghe giới thiệu sách. để Kết nạp đội viên vào tuần tới. - HS lắng nghe. 3. Hoạt động chủ đề: Giới thiệu sách 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. Điều chỉnh sau bài dạy: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ____________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết chia số thập phân cho số tự nhiên. - Rèn kĩ năng chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - HS được bài 1,3 . - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường Tiểu học Sơn Kim 1
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY 2022-2023 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ, bảng số trong bài tập 1a kẻ sẵn. - HS : SGK, bảng con, vở... 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi "Truyền điện": HS nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghi đầu bài vào vở 2. HĐ thực hành: (27 phút) *Mục tiêu: - Biết chia số thập phân cho số tự nhiên - Cả lớp làm được bài 1,3 . *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ Cá nhân + HS đọc yêu cầu GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường Tiểu học Sơn Kim 1
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY 2022-2023 + GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề + 2 HS làm bài bảng lớp, lớp làm bảng con + Yêu cầu HS làm bài. + GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS 67,2 7 3,44 4 nêu rõ cách tính. 42 9,6 24 0,86 0 0 42,7 7 46,827 9 0 7 6,1 18 5,203 0 027 0 - HS đọc yêu cầu Bài 3: HĐ Cặp đôi - HS làm bài cặp đôi, chia sẻ trước lớp + GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề + HS làm bài theo cặp đôi + GV nhận xét chữa bài 26,5 25 12,24 20 + GV lưu ý cách thêm chữ số 0 vào số 15 1,06 0 24 0,612 dư để chia tiếp. (Bản chất là : 26,5 = 150 040 26,50) 00 0 Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân - HS tự làm bài rồi báo cáo giáo viên - Cho HS tự làm bài, đọc kết quả để báo cáo b) Thương là 2,05 và số dư là 0.14 Bài 4(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS tự đọc đề, tóm tắt bài toán - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên rồi giải sau đó chữa bài. Tóm tắt Bài giải 8 bao cân nặng: 243,2kg Một bao gạo cân nặng là: 12 bao cân nặng:....kg ? 243,2 : 8 = 30,4 (kg) GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường Tiểu học Sơn Kim 1
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY 2022-2023 12 bao gạo cân nặng là: 30,4 x 12 = 364,8 (kg) Đáp số: 364,8kg 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút) - Nhắc lại cách chia một số thập phân - HS nêu cho một số tự nhiên. - HS nghe và thực hiện - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. - Về nhà làm bài sau: Tính bằng hai - HS nghe và thực hiện cách: 76,2 : 3 + 8,73 : 3 = Điều chỉnh sau bài dạy: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ____________________________ Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1. - Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp (BT2) . - Bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh 2 đoạn văn (BT3). - HS HTT nêu được tác dụng của quan hệ từ (BT3). -Rèn kĩ năng nhận biết, sử dụng cặp quan hệ từ. * GDBVMT: Các BT đều sử dụng các ngữ liệu có tác dụng nâng cao về nhận thức bảo vệ môi trường cho HS. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường Tiểu học Sơn Kim 1
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY 2022-2023 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ - Học sinh: Vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho học sinh tìm quan hệ từ trong - HS trả lời câu: Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa. - Giáo viên nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài: “Luyện tập quan hệ từ”. - HS ghi đầu bài vào vở 2. Hoạt động thực hành:(25 phút) * Mục tiêu: - Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1 . - Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp (BT2) . - Bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh 2 đoạn văn (BT3). - HS (M3,4) nêu được tác dụng của quan hệ từ (BT3). * Cách tiến hành: GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường Tiểu học Sơn Kim 1
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY 2022-2023 Bài 1: HĐ Cặp đôi + GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu + HS đọc yêu cầu cầu của đề + Yêu cầu HS làm bài + HS thảo luận nhóm đôi + Trình bày kết quả + Đại diện một số nhóm báo cáo kết + GV nhận xét chữa bài quả: Đáp án: - nhờ ... mà. - không những .... mà còn Bài 2: Cá nhân + HS đọc yêu cầu và nội dung của bài + Mỗi đoạn văn a và b đều có mấy câu? - HS đọc yêu cầu + Cho HS làm việc các nhân, một số em + Mỗi đoạn văn a và b đều gồm có 2 câu. báo cáo, HS khác nhận xét, bổ sung: - HS làm bài cá nhân - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng Đáp án: a. Mấy năm qua, vì chúng ta làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền để người dân thấy rõ vai trò của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều nên ở ven biển các tỉnh như ... đều có phong trào trồng rừng ngập mặn. b. Chẳng những ở ven biển các tỉnh như Bến Tre, ... đều có phong trào trồng rừng ngập mặn mà rừng ngập mặn còn được trồng ở các đảo mới bồi ngoài biển... Bài 3: HĐ nhóm - 2 HS nối tiếp nhau đọc - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - HS trao đổi, thảo luận, làm việc theo hướng dẫn của nhóm trưởng,báo cáo kết - Yêu cầu HS trao đổi, làm việc theo quả trước lớp nhóm để trả lời các câu hỏi trong SGK GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường Tiểu học Sơn Kim 1
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY 2022-2023 - Gọi HS phát biểu ý kiến + So với đoạn a, đoạn b có thêm một số quan hệ từ và cặp quan hệ từ ở một số + Hai đoạn văn sau có gì khác nhau? câu sau: Câu 6: vì vậy... Câu 7: cũng vì vây ... Câu 8: vì (chẳng kịp)... nên (cô bé). + Đoạn a hay hơn đoạn b. Vì các quan hệ từ và cặp quan hệ từ thêm vào các câu + Đoạn nào hay hơn? Vì sao? 6, 7, 8 ở đoạn b làm cho câu văn thêm rườm rà. + Khi sử dụng quan hệ từ cần chú ý cho đúng chỗ, đúng mục đích. + Khi sử dụng quan hệ từ cần chú ý điều gì? 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5phút) - Chuyển câu sau thành câu ghép có sử - HS nêu dụng cặp quan hệ từ: + Rùa biết mình chậm chạp. Nó cố gắng +Vì Rùa biết mình chậm chạp nên nó cố chạy thật nhanh. gắng chạy thật nhanh. - Viết một đoạn văn tả bà trong đó có - HS nghe và thực hiện. sử dụng quan hệ từ và cặp quan hệ từ. Điều chỉnh sau bài dạy: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ____________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường Tiểu học Sơn Kim 1
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY 2022-2023 - Học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có . - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục học sinh ý thức tự giác và trách nhiệm trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Đoạn văn mẫu, bảng nhóm - HS : SGK, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi... - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - GV kiểm tra sự chuẩn bị dàn ý của HS - HS chuẩn bị - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi đầu bài vào vở 2. Hoạt động thực hành:(25phút) * Mục tiêu: Học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có . * Cách tiến hành: GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường Tiểu học Sơn Kim 1
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY 2022-2023 - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe - Gọi HS đọc phần Gợi ý - 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp. - 2 HS nối tiếp nhau đọc phần tả ngoại - Yêu cầu HS đọc phần tả ngoại hình hình trong dàn ý sẽ chuyển thành đoạn văn - HS lắng nghe - Gợi ý HS : Đây chỉ là một đoạn văn miêu tả ngoại hình nhưng vẫn phải có câu mở đoạn. Phần thân đoạn nêu đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về ngoại hình, thể hiện được thái độ của em với người đó ... - Yêu cầu HS tự làm bài - 2 HS làm vào bảng nhóm, HS cả lớp - GV đi giúp đỡ những HS gặp khó làm vào vở. khăn. - Yêu cầu HS làm ra giấy, đọc đoạn văn. - GV cùng HS cả lớp nhận xét, sửa chữa - Nhận xét, bổ sung cho bạn để có đoạn văn hoàn chỉnh. - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình viết. - Nhận xét HS - 3 - 5 HS đọc đoạn văn của mình. Ví dụ: Cô Hương còn rất trẻ. Cô năm nay khoảng hơn ba mươi tuổi. Dáng cô thon thả, làn tóc mượt mà xoã ngang lưng tô thêm vẻ mềm mại, uyển chuyển vốn có. Trên gương mặt trái xoan trắng hồng của cô nổi bật lên đôi mắt to, đen, trong sáng, với ánh mắt nhìn ấm áp, tin cậy. Chiếc mũi cao, thanh tú trông cô rất có GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường Tiểu học Sơn Kim 1
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY 2022-2023 duyên. Mỗi khi cô cười để lộ hàm răng trắng ngà, đều tăm tắp. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút) - Khi viết một văn tả người, em cần lưu - HS nêu ý điều gì ? - Về nhà viết lại đoạn văn tả người cho - HS nghe và thực hiện. hay hơn. Điều chỉnh sau bài dạy: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ____________________________ CHIỀU: Khoa học ĐÁ VÔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi . - Quan sát, nhận biết đá vôi . - Bảo vệ môi trường sống * GDBVMT: Biết được cách sản xuất đá vôi thành vôi và việc bảo vệ môi trường trong quá trình sản xuất đó. - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, một số hình ảnh về các ứng dụng của đá vôi, vài mẩu đá vôi. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Sử dụng phương pháp : BTNB trong HĐ1: Tìm hiểu các tính chất của đá vôi GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường Tiểu học Sơn Kim 1
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY 2022-2023 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS hát - HS hát - Hãy nêu tính chất của nhôm và hợp - HS nêu kim của nhôm? - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(25 phút) * Mục tiêu: Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi . * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Tính chất của đá vôi. *Tiến trình đề xuất a. Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 54 SGK, kể tên các vùng núi đá vôi đó - Em còn biết ở vùng nào nước ta có - 3 HS nối tiếp nhau nêu nhiều đá vôi và núi đá vôi? *GV Theo em đá vôi có tính chất gì? b. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của - Động Hương Tích ở Hà Nội. HS Vịnh Hạ Long ở Quảng Ninh - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình về tính chất của đá vôi vào vở Ghi chép khoa học. - Yêu cầu HS nêu kết quả GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường Tiểu học Sơn Kim 1
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY 2022-2023 - HS làm việc cá nhân - Ví dụ:+ Đá vôi rất cứng + Đá vôi không cứng lắm c. Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả thiết) + Đá vôi khi bỏ vào nước thì tan ra và phương án tìm tòi. + Đá vôi được dùng để ăn trầu - GV hướng dẫn HS so sánh sự giống + Đá vôi được dùng để quét tường nhau và khác nhau của các ý kiến ban đầu + Đá vôi có màu trắng - Tổ chức cho HS đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về tính chất của đá vôi. - HS so sánh - GV tổng hợp , chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu về tính chất của đá vôi và ghi lên bảng. - Đá vôi cứng hơn hay mềm hơn đá - HS đề xuất câu hỏi cuội? - Dưới tác dụng của a xít, chất lỏng, đá vôi có phản ứng gì? - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để trả lời các câu hỏi trên. d. Thực hiện phương án tìm tòi: - GV yêu cầu HS viết câu hỏi dự đoán vào vở Ghi chép khoa học trước khi làm thí nghiệm nghiên cứu. - GV gợi ý để các em làm thí nghiệm: - HS thảo luận + Để trả lời câu hỏi 1. HS lấy đá vôi cọ sát lên hòn đá cuội rồi lấy đá cuội GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường Tiểu học Sơn Kim 1
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY 2022-2023 cọ sát lên hòn đá vôi. Quan sát chỗ cọ - HS viết câu hỏi dự đoán vào vở sát và nhận xét, kết luận. Câu Dự Cách tiến Kết hỏi đoán hành luận + Để trả lời câu hỏi 2 HS làm thí nghiệm. *Thí nghiệm 1: Sử dụng 2 cốc nhựa - HS thực hành đựng nước lọc, bỏ vào cốc thứ nhất 1 hòn đá cuội nhỏ, bỏ vào cốc thứ hai 1 - Khi cọ sát 1 hòn đá cuội vào một hòn đá hòn đá vôi nhỏ. HS quan sát hiện vôi thì có hiện tượng: Chỗ cọ sát ở hòn đá tượng xảy ra. vôi bị mài mòn, chỗ cọ sát ở hòn đá cuội có màu trắng, đó là vụn của đá vôi. *Thí nghiệm 2: Nhỏ giấm vào hòn đá *Kết luận: Đá vôi mềm hơn đá cuội vôi và hòn đá cuội. Quan sát hiện tượng xảy ra. e. Kết luận kiến thức: - GV yêu cầu HS ghi thông tin vào - HS thực hành theo yêu cầu bảng trong vở sau khi làm thí nghiệm. + Hiện tượng: đá cuội không tác dụng ( - Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết không có sự biến đổi) khi gặp nước hoặc quả giấm chua ( có a xít ) nhưng đá vôi khi được bỏ vào thùng nước sẽ sôi lên, nhão ra và bốc - GV hướng dẫn HS so sánh lại với các khói; khi gặp a xít sẽ sủi bọt và có khói bay suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 lên. để khắc sâu kiến thức và đói chiếu với mục Bạn cần biết ở SGK *Hoạt động 2: Ích lợi của đá vôi - HS ghi thông tin vào bảng trong vở Ghi chép khoa học. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi - HS các nhóm báo cáo kết quả: - Đá vôi được dùng để làm gì? + Đá vôi không cứng lắm, dễ bị vỡ vụn, dễ bị mòn, sủi bọt khi gặp giấm, nhão ra và sôi lên khi gặp nước. - Muốn biết một hòn đá có phải là đá vôi hay không, ta làm thế nào? GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường Tiểu học Sơn Kim 1
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY 2022-2023 - HS thảo luận theo cặp - Đá vôi dùng để nung vôi, lát đường, xây nhà, sản xuất xi măng, làm phấn viết, tạc tượng, tạc đồ lưu niệm. - Ta có thể cọ sát nó vào một hòn đá khác hoặc nhỏ lên đó vài giọt giấm hoặc a xit loãng. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5phút) - Đá vôi có vai trò quan trọng như thế - HS nêu nào đối với đời sống của nhân dân ta ? - Tìm hiểu thêm các đồ vật được làm - HS nghe và thực hiện từ đá vôi. Điều chỉnh sau bài dạy: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ____________________________ Lịch sử “THÀ HI SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược .Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp : + Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta . + Rạng sáng ngày 19-12-1946 ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến . + Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố khác trong toàn quốc . - Nêu được tình hình thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp. GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường Tiểu học Sơn Kim 1
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY 2022-2023 - GD truyền thống yêu nước cho HS. - Năng lực: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. - Phẩm chất: + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước + HS yêu thích môn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Ảnh tư liệu về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở Hà Nội, Huế, Đà Nẵng. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát,thảo luận nhóm, trò chơi.... - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Nhân dân ta đã làm gì để chống lại - HS trả lời “giặc đói” và “giặc dốt” - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe và thực hiện 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút) GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường Tiểu học Sơn Kim 1
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY 2022-2023 *Mục tiêu: Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược .Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp. *Cách tiến hành: *Hoạt động 1: Thực dân Pháp quay - HS thảo luận nhóm đôi lại xâm lược nước ta - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi - Thực dân Pháp mở rộng xâm lược Nam sau đó một số nhóm báo cáo kết quả: bộ, đánh chiếm Hải Phòng, Hà nội,.... - Em hãy nêu những dẫn chứng chứng - Ngày 18-12-1946 Pháp ra tối hậu thư đe tỏ âm mưu cướp nước ta một lần nữa dọa, đòi chính phủ ta giải tán lực lượng tự của thực dân Pháp? vệ, giao quyền kiểm soát Hà Nội cho chúng. Nếu ta không chấp nhận thì chúng sẽ nổ súng tấn công Hà Nội. Bắt đầu từ ngày 20 - 12 - 1946, quân đội Pháp sẽ đảm nhiệm việc trị an ở thành phố Hà Nội. - Những việc làm trên cho thấy thực dân Pháp quyết tâm xâm lược nước ta một lần nữa. - Nhân dân ta không còn con đường nào khác là phải cầm súng đứng lên chiến đấu - Những việc làm của chúng thể hiện để bảo vệ nền độc lập dân tộc. dã tâm gì? - Trước hoàn cảnh đó, Đảng, Chính phủ và nhân dân ta phải làm gì? *Hoạt động 2: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí - HS đọc Minh - GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn “Đêm - Đêm 18, rạng sáng ngày 19-12-1946 18 ... không chịu làm nô lệ” Đảng và Chính phủ đã họp và phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp. GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường Tiểu học Sơn Kim 1
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY 2022-2023 - Trung ương Đảng và Chính phủ - Ngày 20 - 12 - 1946 Chủ tịch Hồ Chí quyết định phát động toàn quốc kháng Minh đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến vào khi nào? chiến. - HS đọc lời kêu gọi của Bác - Ngày 20 - 12- 1946 có sự kiện gì xảy ra? - Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh cho thấy tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập, tự - Yêu cầu HS đọc to lời kêu gọi toàn do của nhân dân ta. quốc kháng chiến. - Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định - Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến không chịu mất nước, nhất định không thể hiện điều gì ? chịu làm nô lệ. - Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện rõ - HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 em điều đó nhất? lần lượt từng em thuật lại cuộc chiến đấu của nhân dân Hà Nội. *Hoạt động 3: “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh” - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm + Hình chụp cảnh ở phố Mai Hắc Đế, nhân dân dùng giường, tủ, bàn, ghế... dựng chiến lũy trên đường phố để ngăn cản quân Pháp vào cuối năm 1946. - GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi các vấn đề sau: + Việc quân và dân Hà Nội đã giam chân địch gần 2 tháng trời đã bảo vệ được cho + Quan sát hình 1 và cho biết hình hàng vạn đồng bào và Chính phủ rời thành chụp cảnh gì? phố về căn cứ kháng chiến. + Việc quân và dân Hà Nội đã giam chân địch gần 2 tháng trời có ý nghĩa như thế nào? GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường Tiểu học Sơn Kim 1
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY 2022-2023 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút) - GV yêu cầu HS nêu cảm nghĩ của em - HS nghe và thực hiện về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến - Ở các địa phương khác nhân dân ta - Ở các địa phương khác trong cả nước, đã chiến đấu như thế nào? cuộc chiến đấu chống quân xâm lược cũng diễn ra quyết liệt, nhân dân ta chuẩn bị kháng chiến lâu dài với niềm tin "kháng chiến nhất định thắng lợi". Điều chỉnh sau bài dạy: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ____________________________ Đạo đức TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. - Thực hiện các hành vi tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày. -Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Tôn trọng người phụ nữ và các bạn gái. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: SGK - Học sinh: VBT, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học GV: Thái Thị Ngọc Ánh Trường Tiểu học Sơn Kim 1



