Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 16 năm học 2022-2023 (Nguyễn Hồng Thái)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 16 năm học 2022-2023 (Nguyễn Hồng Thái)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_5_tuan_16_nam_hoc_2022_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 16 năm học 2022-2023 (Nguyễn Hồng Thái)
- TUẦN 16 Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: EM VỚI CỘNG ĐỒNG TUẦN 16: THAM GIA KẾT NỐI “VÒNG TAY YÊU THƯƠNG” I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá và kế hoạc kết nối “Vòng tay yêu thương”. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. Hứng thú với các nội dung Liên đội triển khai. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vui vẻ, hào hứng và cảm thấy hạnh phúc khi được tham gia vào các hoạt động từ thiện. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có ý thức vận động bạn bè, người thân tham gia các hoạt động từ thiện giúp đỡ bạn khó khăn và tham gia phong trào bằng những hành động, việc làm cụ thể. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. - Nội dung phát động. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
- 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng - Tiến hành nghi lễ chào cờ. ngũ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần tới chào cờ. - Liên đội trưởng đọc điểm thi đua trong tuần qua. - Trao cờ thi đua. Đánh giá tuần 15 - Tiếp tục duy trì và tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ có hiệu quả theo các HS lắng nghe nội dung quy định của Liên đội. - Ôn múa hát sân trường và tập thể dục ở cả 2 điểm trường. - Tiếp tục phối hợp với giáo viên Mĩ thuật tổ chức cuộc thi vẽ tranh “Chiếc ô tô mơ ước” cho HS khối 3,4,5. - Triển khai Hội thi Giao lưu “ATGT cho nụ cười trẻ thơ” đến học sinh. * Tồn tại: Chưa tổ chức hoạt động “Tuyên truyền giáo dục giới tính, HS lắng nghe. phòng tránh xâm hại trẻ em”. 2. Kế hoạch tuần 16 - Tiếp tục duy trì và tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ có hiệu quả theo các nội dung quy định của Liên đội. - Ôn múa hát sân trường và tập thể dục. - Tiếp tục tổ chức cuộc thi vẽ tranh “Chiếc ô tô mơ ước” cho HS khối 3,4,5. - Hoàn thành bài thi Giao lưu “ATGT cho nụ cười trẻ thơ” và nộp về - HS lắng nghe. Phòng.
- - Phối hợp với khối 4,5 tổ chức hoạt động NGLL “Giáo dục giới tính phòng tránh xâm hại trẻ em”. - Ký cam kết về việc thực hiện các quy định đảm bảo an toàn giao thông, ANTT, tệ nạn ma túy, công tác - GV phụ trách điều hành phong quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trào kết nối “Vòng tay yêu trợ và pháo. thương”. 3. Hoạt động chủ đề: Tham gia + Quyên góp sách, vở, đồ dùng kết nối “Vòng tay yêu thương” học tập, quần áo, + Nuôi heo đất ủng hộ bạn nghèo đón Tết. 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. - Giao nhiệm vụ tuần tới. Điều chỉnh sau bài dạy: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ____________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học này, HS biết: - Tính toán được 3 dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm: - Tính tỉ số phần trăm của hai số. - Tìm giá trị một số phần trăm của một số. - Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó.
- - HS làm bài: 1b; 2b; 3a. - Rèn kĩ năng giải các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm. - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ.... - HS : SGK, bảng con, vở... 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút. kĩ thuật động não... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS thi nêu: Muốn tìm một số khi - HS nêu biết giá trị một số phần trăm của số đó ta làm thế nào? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: Biết làm 3 dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm: - Tính tỉ số phần trăm của hai số.
- - Tìm giá trị một số phần trăm của một số. - Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó. - HS làm bài: 1b; 2b; 3a. * Cách tiến hành: Bài 1b: Cá nhân=> Cả lớp - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết - GV yêu cầu HS làm bài. quả Bài giải b) Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là: 126 : 1200 = 0,105 0,105 = 10,5% Đáp số : a) 88,9% b) 10,5% Bài 2b: Cặp đôi - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Muốn tìm 30% của 97 ta lấy 97 nhân - Muốn tìm 30% của 97 ta làm như thế với 30 rồi chia cho 100. nào ? - HS lên bảng chia sẻ, HS cả lớp làm - GV yêu cầu HS làm bài cặp đội bài vào vở - GV nhận xét HS. Bài giải b) Số tiền lãi của cửa hàng là: 6000 000 15 : 100 = 900 000 (đồng) Đáp số : a) 29,1 b) 900 000 đồng Bài 3a: Nhóm - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- - GV gọi HS đọc đề bài toán. - Lấy 72 nhân với 100 và chia cho 30. - Hãy nêu cách tìm một số biết 30% - Đại diện nhóm lên bảng làm bài, HS của nó là 72. cả lớp làm bài vào vở. - GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4 72 : 30 x 100 = 240 - GV nhận xét, kết luận - Tính thương của 37 : 42 sau đó nhân thương với 100 và viết ký hiệu % vào Bài 1a(M3,4): HĐ Cá nhân bên phải số đó. - Nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai 37 : 42 = 0,8809...= 88,09% số 37 và 42. - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên 97 x 30 : 100 = 29,1 Bài 2a(M3,4): HĐ cá nhân Hoặc 97 : 100 x 30 = 29,1 - Cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên Bài giải Bài 3b(M3,4): HĐ cá nhân Số gạo cửa hàng trước khi bán là: - Cho HS tự làm bài vào vở 420 x100 : 10,5 = 4000(kg) 4000kg = 4 tấn Đáp số: 4 tấn 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS vận dụng làm bài sau: - HS nêu: Tìm tỉ số phần trăm của 54 và 78. Tỉ số phần trăm của 54 và 78 là: 54 : 78 = 0,6923 0,6923 = 69,23% 4.Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Tính tỉ số phần trăm giữa số học sinh - HS nêu và thực hiện. nam và số học sinh nữ của lớp em.
- Điều chỉnh sau bài dạy: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ____________________________ Luyện từ và câu TỔNG KẾT VỐN TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài này, HS biết: - Kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1). - Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3. - Rèn kĩ năng tìm từ đồng nghĩa. - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bảng phụ ,viết sẵn bài văn Chữ nghĩa trong văn miêu tả lên bảng lớp - Học sinh: Vở viết, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- - Cho 4 HS lên bảng thi đặt câu với 1 - HS đặt câu từ đồng nghĩa, 1 từ trái nghĩa với mỗi từ : nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. - Gọi HS dưới lớp đọc các từ trên - Nhận xét đánh giá. - HS đọc - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: - Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1). - Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3. * Cách tiến hành: Bài tập 1: Cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1a - Cả lớp theo dõi - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu - Các tiếng ở phần a là những từ chỉ gì? - Chỉ màu sắc - Thế nào là từ đồng nghĩa - Yêu cầu HS làm bài - HS nêu - GV nhận xét chữa bài - HS làm bài Đáp án: - Vì sao lại xếp như vậy? 1a) đỏ- điều- son; trắng- bạch - Những từ trong mỗi nhóm là những từ xanh- biếc- lục; hồng- đào đồng nghĩa hoàn toàn hay không hoàn toàn? - Bài 1b cho HS làm bảng con - GV nhận xét về khả năng sử dụng từ, tìm từ của HS 1b) Bảng màu đen gọi là bảng đen. - GV kết luận lời giải đúng. Mắt màu đen gọi là mắt huyền.
- Ngựa màu đen gọi là ngựa ô. Mèo màu đen gọi là mèo mun. Bài 2 : Cá nhân=> Cả lớp Chó màu đen gọi là chó mực. - Gọi HS đọc bài văn Quần màu đen gọi là quần thâm. + Trong miêu tả người ta hay so sánh - HS đọc bài văn Em hãy đọc ví dụ về nhận định này -VD: Trông anh ta như một con gấu. trong đoạn văn. + So sánh thường kèm theo nhân hoá, người ta có thể so sánh nhân hoá để tả bên ngoài, để tả tâm trạng - Em hãy lấy VD về nhận định này. + Trong quan sát để miêu tả, người ta - VD: Con gà trống bước đi như một phải tìm ra cái mới, cái riêng, không ông tướng. có cái mới, cái riêng thì không có văn học.....lấy VD về nhận định này? - VD: Huy-gô thấy bầu trời đầy sao giống như cánh đồng lúa chín, ở đó Bài 3: Nhóm người gặt đã bỏ quên lại một cái liềm - Gọi HS đọc yêu cầu con là vành trăng non. - HS làm bài theo nhóm - Gọi 2 HS trình bày - HS đọc yêu cầu - Lớp nhận xét - Các nhóm tự thảo luận và làm bài, chia sẻ kết quả - VD: - Dòng sông Hồng như một dải lụa đào vắt ngang thành phố. - Bé Nga có đôi mắt tròn xoe, đen láy đến là đáng yêu. - Nó lê từng bước chậm chạp như một kẻ mất hồn. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- - Nhận xét tiết học - HS nghe - Yêu cầu ôn tập lại từ đơn, từ phức, từ đồng nghĩa, đồng âm, nhiều nghĩa 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Viết một đoạn văn trong đó có sử - HS nghe và thực hiện dụng từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa để tả về hình dáng của một bạn trong lớp. Điều chỉnh sau bài dạy: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ____________________________ Tập đọc NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Biết đọc diễn cảm bài văn . - Phẩm chất: Học tập cần cù, chủ động, sáng tạo. * GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài. GV: Ông Phàn Phù Lìn xứng đáng được Chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con thôn bản làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống đẹp. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ trang 146, bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc
- - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Tổ chức cho học sinh thi đọc bài Thầy - Học sinh thực hiện. cúng đi bệnh viện - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài và tựa bài: Ngu Công xã - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách Trịnh Tường. giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc: (12 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ khó trong bài : ngoằn ngoèo, lúa nương, lúa nước, lúa lai... - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Ngu Công, cao sản.... *Cách tiến hành: - Cho HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu.......trồng lúa + Đoạn 2: Tiếp...như trước nước + Đoạn 3: Còn lại - Cho HS nối tiếp nhau đọc toàn bài trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc nhóm + HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó. + HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải
- nghĩa từ. + Thi đọc đoạn giữa các nhóm - 2 HS đọc cho nhau nghe - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc - HS đọc toàn bài - HS theo dõi. - GV đọc mẫu. Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút) *Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). *Cách tiến hành: - Cho HS đọc câu hỏi trong SGK - HS đọc - Giao nhiệm vụ cho các nhóm đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo TLCH, chia sẻ trước lớp. luận TLCH sau đó chia sẻ trước lớp + Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai mọi - Mọi người hết sức ngỡ ngàng thấy người sẽ ngạc nhiên vì điều gì? một dòng mương ngoằn ngoèo vắt ngang những đồi cao. - Ông đã lần mò trong rừng sâu hàng + Ông Lìn đã làm thế nào để đưa nước về tháng trời để tìm nguồn nước. Ông đã thôn? cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần 4 cây số mương nước từ rừng già về thôn. - Nhờ có mương nước, tập quán canh tác ở Phìn Ngan dã thay đổi: đồng bào + Nhờ có mương nước, tập quán canh tác không làm nương như trước mà và cuộc sống ở nông thôn Phìn Ngan đã chuyển sang trồng lúa nước, không thay đổi như thế nào? làm nương nên không còn phá rừng, đời sống của bà con cũng thay đổi nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói.
- - Ông đã lặn lội đến các xã bạn học cách trồng thảo quả về hướng dẫn bà con cùng trồng. - Là quả là cây thân cỏ cùng họ với + Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng gừng, mọc thành cụm, khi chín màu bảo vệ dòng nước? đỏ nâu, dùng làm thuốc hoặc gia vị. - Mang lại lợi ích kinh tế to lớn cho bà + Thảo quả là cây gì? con: nhiều hộ trong thôn mỗi năm thu mấy chục triệu, ông Phìn mỗi năm thu hai trăm triệu. - Câu chuyện giúp em hiểu muốn + Cây thảo quả mang lại lợi ích gì cho bà chiến thắng được đói nghèo, lạc hậu con Phìn Ngan? phải có quyết tâm cao và tinh thần vợt khó. + Bài ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn + Nội dung bài nói lên điều gì? Lưu ý: - Đọc đúng: M1, M2 - Đọc hay: M3, M4 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: - 3 HS đọc nối tiếp và lớp tìm cách đọc hay - HS nghe, tìm cách đọc hay - GV treo bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc
- - GV đọc mẫu - HS thi đọc trong nhóm - Đại diện nhóm thi đọc - 2 HS đọc cho nhau nghe - GV nhận xét đánh giá - 3 HS thi đọc - HS nghe 5. HĐ ứng dụng: (2 phút) - Địa phương em có những loại cây trồng - Cây nhãn, cam, bưởi,... nào giúp nhân dân xóa đói, giảm nghèo ? 6. Hoạt động sáng tạo:(2 phút) - Nhận xét tiết học - Lắng nghe. - Dặn HS về nhà học bài và ĐỒ DÙNG - Lắng nghe và thực hiện. DẠY HỌC bài Ca dao về lao động sản xuất. - Tìm hiểu các tấm gương lao động sản xuất giỏi của địa phương em. Điều chỉnh sau bài dạy: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ____________________________ CHIỀU: Khoa học CHẤT DẺO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết một số tính chất của chất dẻo - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo - Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ môi trường. - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. * Lồng ghép GDKNS : - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về công dụng của vật liệu.
- - Kĩ năng lựa chọn vật liệu thích hợp với tình huống/ yêu cầu đưa ra. - Kĩ năng bình luận về việc sử dụng vật liệu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Hình vẽ trong SGK trang 64 , 65, một số đồ vật bằng chất dẻo - Học sinh: Sách giáo khoa, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Nêu cách sản xuất, tính chất, công - HS nêu dụng của cao su - GV nhận xét - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(27 phút) * Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của chất dẻo - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng, độ cứng của một số sản phẩm được làm ra từ chất dẻo. - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát một số đồ dùng bằng nhựa được đem đến lớp, kết hợp quan sát các hình trang 64 SGK để tìm hiểu về tính chất
- của các đồ dùng được làm bằng chất - Thảo luận nhóm. dẻo. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Lớp nhận xét, hoàn chỉnh kết quả: Hình 1: Các ống nhựa cứng, chịu được sức nén; các máng luồn dây điện thường không cứng lắm, không thấm nước. Hình 2: Các loại ống nhựa có màu trắng hoặc đen, mềm, đàn hồi có thể - GV nhận xét, thống nhất các kết quả cuộn lại được, không thấm nước. Hoạt động 2: Tìm hiểu chất, công Hình 3: Áo mưa mỏng mềm, không dụng và cách bảo quản các đồ dùng thấm nước bằng chất dẻo. Hình 4: Chậu, xô nhựa đều không - GV yêu cầu HS đọc nội dung trong thấm nước. mục Bạn cần biết ở trang 65 SGK và trả lời các câu hỏi. - HS thực hiện theo cặp đôi - HS lần lượt trả lời từng câu hỏi + Chất dẻo có sẵn trong tự nhiên không? Nó được làm ra từ gì? - Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh các đáp án: + Chất dẻo không có sẵn trong tự + Nêu tính chất chung của chất dẻo nhiên,nó được làm ra từ than đá và dầu mỏ + Ngày này, chất dẻo có thể thay thế + Nêu tính chất của chất dẻo là cách những vật liệu nào để chế tạo ra các sản điện, cách nhiệt, nhẹ, rất bền, khó vỡ, phẩm thường dùng hằng ngày? Tại có tính dẻo ở nhiệt độ cao sao? + Ngày nay, các sản phẩm bằng chất + Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng dẻo có thể thay thế cho gỗ, da, thủy chất dẻo. tinh, vải và kim loại vì chúng bền, nhẹ, sạch, nhiều màu sắc đẹp và rẻ. - GV nhận xét, thống nhất các kết quả + Các đồ dùng bằng chất dẻo sau khi - GV tổ chức cho HS thi kể tên các đồ dùng xong cần được rửa sạch và lau dùng được làm bằng chất dẻo. Trong chùi bảo đảm vệ sinh cùng một khoảng thời gian, nhóm nào - Thi đua tiếp sức viết được tên nhiều đồ dùng bằng chất - Chén, đĩa, dao, dĩa, vỏ bọc ghế, áo dẻo là nhóm đó thắng. mưa, chai, lọ, đồ chơi, bàn chải, chuỗi, hạt, nút áo, thắt lưng, bàn, ghế, túi đựng hàng, áo, quần, bí tất, dép, keo dán, phủ ngoài bìa sách, dây dù, vải dù,..
- 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Em bảo quản đồ dùng bằng chất dẻo - HS nêu trong gia đình như thế nào ? 4.Hoạt động sáng tạo:(2 phút) - Học ghi nhớ. - HS nghe - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC bài: Tơ sợi Điều chỉnh sau bài dạy: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ____________________________ Lịch sử HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Qua bài học này, HS biết: + Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh: + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi. + Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận. + Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào taọ cán bộ phục vụ kháng chiến. + Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5- 1952 để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước. + Nêu một số điểm chính hậu phương sau những năm chiến dịch biên giới. - Phẩm chất: Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc. - Năng lực: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng
- - GV: Các hình minh hoạ trong SGK - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát,thảo luận nhóm.... - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS thi trả lời câu hỏi: - HS trả lời + Tại sao ta mở chiến dịch biên giới thu- đông 1950? + Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu- đông? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28 phút) * Mục tiêu: Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2-1951). - Yêu cầu HS quan sát hình 1 trong SGK - HS quan sát hình 1 + Hình chụp cảnh gì? + Hình chụp cảnh Đại hội đại biểu toàn - GV: Đại hội là nơi tập trung trí tuệ quốc lần thứ II của Đảng ( 2- 1951) của toàn đảng để vạch ra đường lối
- kháng chiến, nhiệm vụ của toàn dân tộc - HS lắng nghe. ta. - GV cho HS tìm hiểu nhiệm vụ cơ bản mà đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của đảng đã đề ra cho cách mạng? - Để thực hiện nhiệm vụ đó cần có các + Nhiệm vụ: đưa kháng chiến đến điều kiện gì? thắng lợi hoàn toàn. - Để thực hiện nhiệm vụ cần: Hoạt động 2: Sự lớn mạnh của hậu + Phát triển tinh thần yêu nước phương những năm sau chiến dịch biên + Đẩy mạnh thi đua giới + Chia ruộng đất cho nông dân. - HS thảo luận nhóm + Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới trên các mặt: kinh tế, văn hoá, giáo dục, thể - HS thảo luận nhóm và ghi ý kiến vào hiện như thế nào? giấy, chia sẻ trước lớp + Đẩy mạnh sản xuất lương thực thực + Theo em vì sao hậu phương có thể phẩm phát triển vững mạnh như vậy? + Các trường đại học...đào tạo cán bộ cho kháng chiến... + Sự phát triển vững mạnh của hậu + Xây dựng được xưởng công binh... phương có tác dụng như thế nào đến - Vì Đảng lãnh đạo đúng đắn, phát tiền tuyến? động phong trào thi đua yêu nước. - Gv kết luận : Hậu phương có vai trò - Vì nhân dân ta có tinh thần yêu nước vô cùng quan trọng đối với cuộc kháng chiến chống pháp nó làm tăng thêm - Tiền tuyến được chi viện đầy đủ sức sức mạnh cho cuộc kháng chiến chống người sức của có sức mạnh chiến đấu Pháp. cao. Hoạt động 3: Đại hội Anh hùng và Chiến sĩ thi đua lần thứ nhất.
- - HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi, sau đó chia sẻ trước lớp. + Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc được tổ chức khi nào? + Đại hội nhằm mục đích gì? - HS chia sẻ + Đại hội... được tổ chức vào ngày 1- 5 - 1952 + Đại hội nhằm tổng kết biểu dương những thành tích của phong trào thi đua yêu nước của các tập thể và cá nhân cho thắng lợi của cuộc kháng chiến. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Nêu tên một số anh hùng trong cuộc - HS nêu kháng chiến về các lĩnh vực. 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Tinh thần thi đua của kháng chiến - Thể hiện qua các mặt kinh tế, giáo của đồng bào ta được thể hiện qua các dục ,văn hoá, ... mặt nào ? Điều chỉnh sau bài dạy: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ____________________________ Thứ ba ngày 27 tháng 12 năm 2022 Hoạt động thư viện Đọc cặp đôi - Những truyện cổ tích lừng danh thế giới I. MỤC TIÊU:



