Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 18 năm học 2022-2023 (Đinh Thị Hồng Thúy)

docx 44 trang Đình Bắc 08/08/2025 190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 18 năm học 2022-2023 (Đinh Thị Hồng Thúy)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_5_tuan_18_nam_hoc_2022_202.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 18 năm học 2022-2023 (Đinh Thị Hồng Thúy)

  1. TUẦN 18 TUẦN ÔN TẬP Thứ Hai ngày 9 tháng 1 năm 2023 Toán ÔN TẬP VỀ CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù môn học: - Rèn kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia số thập phân - Vận dụng để giải bài toán có lời văn liên quan. - Có cơ hội hình thành và phát triển: + Tự hoàn thành các bài tập được giao, chia sẻ được kết quả làm bài tập của mình. Nhận xét bài làm của bạn. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: HS chăm chỉ, tự giác học tập + Cẩn thận trong làm bài, + Yêu thích môn học, tỉ mỉ, chính xác. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: Trò chơi: Ai nhanh ai đúng? (5phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. - Gv tổ chức cho học sinh chơi - Hs làm trên bảng con thực hiện các bài toán sau: 45 + 34,5; 56, 32 + 124,5 54,6 - 23,54; 79 - 12,87 36,25 x 24 ; 604 x 3, 58 - HS nghe - GV nhận xét, tuyên dương - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Luyện tập:(30 phút) Bài 1: Cá nhân - Yêu cầu HS đọc đề - HS đọc đề: Đặt tính rồi tính. 34,3 + 25,6 12,07 + 23,16 36,25 x 24 604 x 3, 58 0,72 : 9 20,65 : 35 3,927 : 11
  2. - HS tự làm bài. - Một số học sinh viết trên bảng - Yêu cầu học sinh làm bài. - Hs nhận xét bài làm của bạn. - GV yêu cầu học sinh đánh giá bài làm của bạn. - GV nhận xét. Bài 2: Cá nhân 1 Hs đọc yêu cầu của bài tập: Tính nhẩm - Yêu cầu HS đọc đề a)12,34 x 10 23,4 : 100 3,4 x 1000 1,234 : 10000 - Yêu cầu HS làm bài và chia sẻ trước lớp - Hs tự làm bài. bằng cách tổ chức trò chơi: - Hs chơi trò chơi: Bắn tên - GV kết luận Bài 3 : Cá nhân - 1 Hs đọc yêu cầu của bài tập: TÝnh b»ng c¸ch - Yêu cầu Hs đọc đề bài. thuËn tiÖn nhÊt. a/ 12,3 3,12 12,3 6,88 b/ 2,23 8,56 8,56 7,77 - Cho HS tự làm bài vào vở c/ 4,98 67,34 32,66 4,98 - Hs tự làm bài - Gv kết luận và yêu cầu học sinh nêu - HS trình bày bài làm của mình. cách làm. - Hs nhận xét và bổ sung Bài 4: Nhóm - Yêu cầu Hs nêu bài tập. - 1Hs đọc đề bài: Một hình chữ nhật có chiều rộng là 3,45 m, chiều dài hơn chiều rộng - Yêu cầu Hs trao đổi làm bài. 2,15m. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật. - HS trình bày kết quả bài làm - Hs trao đổi nhóm 4 để làm bài. - Gv kết luận - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm bài - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. 3. Vận dụng: (2 phút) * Mục tiêu: Vận dụng giải các bài toán liên quan. - Bạn Hải, Tuấn Tú và Nhân cân nặng 43,6 kg. Cả ba bạn cân nặng bao nhiêu? - Hs lắng nghe và thực hiện - GV nhận xét - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ..........................................................................................................................................................................
  3. Tập đọc ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù môn học: - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của BT2 . - Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3 . - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . - HSHTT đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài . 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - HS chăm chỉ, tự giác học tập - Có tinh thần và trách nhiệm trong học tập, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ; phiếu ghi tên các bài tập đọc - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện": - HS chơi trò chơi Kể tên các bài tập đọc đã học trong chương trình. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động kiểm tra đọc: (15 phút) * Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . - HS( M3,4) đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài . * Cách tiến hành:
  4. - Yêu cầu HS lên bảng gắp phiếu bài - Lần lượt HS gắp thăm học - Yêu cầu HS đọc bài - HS đọc và trả lời câu hỏi - GV nhận xét 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (15 phút) * Mục tiêu: - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của BT2 . - Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3 . * Cách tiến hành: Bài 2: Cá nhân - Học sinh đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu của bài - Cần thống kê các bài tập đọc theo nội - Cần thống kê theo nội dung dung như thế nào? Tên bài - tác giả - thể loại + Hãy đọc tên các bài tập đọc thuộc + Chuyện một khu vườn nhỏ chủ đề Giữ lấy màu xanh? + Tiếng vọng + Mùa thảo quả + Hành trình của bầy ong + Người gác rừng tí hon + Trồng rừng ngập mặn + Như vậy cần lập bảng thống kê có + 3 cột dọc: tên bài - tên tác giả - thể mấy cột dọc, mấy hàng ngang loại, 7 hàng ngang - Yêu cầu HS tự làm bài rồi chia sẻ - Lớp làm vở, chia sẻ STT Tên bài Tác giả Thể loại 1 Chuyện một khu vườn nhỏ Vân Long Văn 2 Tiếng vọng Nguyễn Quang Thiều Thơ 3 Mùa thảo quả Ma Văn Kháng Văn 4 Hành trình của bầy ong Nguyễn Đức Mậu Thơ 5 Người gác rừng tí hon Nguyễn Thị Cẩm Châu Văn 6 Trồng rừng ngập mặn Phan Nguyên Hồng Văn Bài 3: Cá nhân - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài rồi chia sẻ - HS đọc - Gợi ý: Nên đọc lại chuyện: Người - HS làm bài cá nhân sau đó chia sẻ gác rừng tí hon để có nhận xét chính
  5. xác về bạn. - GV nhắc HS: Cần nói về bạn nhỏ - con người gác rừng - như kể về một người bạn cùng lớp chứ không phải như nhận xét khách quan về một nhân vật trong truyện. - Yêu cầu HS đọc bài của mình - GV nhận xét - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài làm của mình 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút) - Em biết nhân vật nhỏ tuổi dũng cảm - HS nghe và thực hiện nào khác không ? Hãy kể về nhân vật đó. - Về kể lại câu chuyện đó cho người - HS nghe và thực hiện thân nghe. IV.ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .............................................................................................................. ____________________________ Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù môn học: - Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của BT1. - Dựa vào ý khổ thơ 2 trong bài Hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo yêu cầu (BT2) . - Rèn kĩ năng phân biệt từ loại. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - HS chăm chỉ, tự giác học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn : + Động từ là những từ chỉ hoạt động trạng thái của sự vật
  6. + Tính từ là từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái. + Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc câu với nhau.... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện": - HS chơi trò chơi Tìm nhanh các động từ chỉ hoạt động của các bạn học sinh trong giờ ra chơi. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(27 phút) * Mục tiêu: - Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của BT1. - Dựa vào ý khổ thơ 2 trong bài Hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo yêu cầu (BT2). * Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ Cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS nêu - HS lần lượt trả lời các câu hỏi - HS trả lời câu hỏi +Thế nào là động từ? + Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. +Thế nào là tính từ? + Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động hoặc trạng thái. + Thế nào là quan hệ từ? + Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu với nhau, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa các từ ngữ hoặc các câu - GV nhận xét ấy. - Treo bảng phụ có ghi sẵn định nghĩa - HS đọc - Yêu cầu HS tự phân loại các từ in - HS tự làm bài vào vở, chia sẻ kết quả đậm trong đoạn văn thành động từ, tính từ, quan hệ từ - GV nhận xét kết luận Động từ Tính từ Quan hệ từ trả lời, nhịn, vịn, hắt, xa, vời vợi, lớn qua, ở, với
  7. thấy, lăn, trào, đón, bỏ Bài tập 2: Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS đọc lại khổ thơ 2 trong - HS đọc khổ thơ 2 bài Hạt gạo làng ta. - Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự làm bài - HS đọc bài - HS đọc bài làm của mình. - GV nhận xét HS VD: Hạt gạo được làm ra từ biết bao công sức của mọi người. Những trưa tháng sáu trời nắng như đổ lửa. Nước ở ruộng như được ai đó mang lên đun sôi rồi đổ xuống. Lũ cá cờ chết nổi lềnh bềnh, lũ cua ngoi lên bờ tìm chỗ mát để ẩn náu. Vậy mà mẹ em vẫn đội nón đi cấy. Động từ Tính từ Quan hệ từ Làm, đổ, mang lên, chết, nắng, lềnh bềnh, mát, đỏ vậy, mà, ở, như, của nổi, ngoi, ẩn náu, đội bừng nón, đi cấy, lăn dài, thu 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút) - Đặt 1 câu có từ hay là tính từ. - HS đặt câu - Đặt 1 câu có từ hay là quan hệ từ. - Về nhà tự tìm từ và đặt câu tương tự - HS nghe và thực hiện như trên. IV. Điều chỉnh sau bài dạy .. .. .. ____________________________ BUỔI CHIỀU: Khoa học ÔN TẬP: NAM VÀ NỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đăc thù môn khoa học:
  8. - Nắm được đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì - Có ý thức BVMT để bảo vệ sức khỏe bản thân và mọi người. 2.Phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Tự nhận thức đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu học tập - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho học sinh tổ chức hỏi đáp với - HS hát câu hỏi sau: + Chúng ta cần làm gì để thực hiện an - 2 học sinh trả lời câu hỏi toàn giao thông? +Tai nạn giao thông để lại những hậu quả như thế nào? - GV nhận xét - Lớp nhận xét - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút) * Mục tiêu:- Nắm được đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. - Biết cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV / AIDS. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Ôn tập về con người - Phát phiếu cho từng học sinh - Lớp làm phiếu - GV gợi ý cho học sinh vẽ theo sơ đồ. - Học sinh nhận xét bài làm Mẫu phiếu (sách thiết kế ) 2. Khoanh tròn vào ô (d) 3. Khoanh tròn vào ô (c) - GV đưa ra biểu điểm + Vẽ đúng sơ đồ (3 điểm) - HS tự chấm bài + Câu khoanh đúng (2 điểm) - GV tổ chức cho học sinh thảo luận - Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nam - Học sinh thảo luận và trả lời giới? - Ở nam giới tuổi dậy thì bằt đầu
  9. khoảng 13-17 tuổi. Lúc này cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân năng. Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, có hiện tượng xuất tinh. Có nhiều - Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nữ biến đổi về tình cảm suy nghĩ? giới? - Ở nữ giới, tuổi dậy thì bắt đầu khoảng 10-15 tuổi. Lúc này cơ thế phát triển nhanh cả về chiều cao và cân năng. Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, có xuất hiện kinh nguyệt, cơ quan sinh dục tạo ra trứng. Có nhiều biến đổi về tình cảm, suy nghĩ? ... Trứng kết hợp với tính trùng gọi là hợp tử. Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai. Bào thai lớn trong bụng mẹ khoảng 9 tháng. - Em có nhận xét gì về vai trò của - Có thể làm được tất cả công việc của người phụ nữ ? nam giới trong gia đình và ngoài xã hội. Phụ nữ có thiên chức riêng là - GV nhận xét, tuyên dương mang thai và cho con bú 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút) - Em đã làm được những việc gì để - HS nêu giúp đỡ bố mẹ ? IV. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ................................................................................................................. _____________________________ LÞch sö KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HÖ thèng nh÷ng sù kiÖn lÞch sö tiªu biÓu tõ n¨m 1858 ®Õn tr­íc chiÕn dÞch §iÖn Biªn Phñ 1954. II. §Ò bµi : C©u 1 : H·y khoanh trßn chØ mét ch÷ c¸I tr­íc c©u tr¶ lêi ®óng : Ng­êi chØ huy cuéc ph¶n c«ng ë kinh thµnh HuÕ lµ :
  10. A. Hµm Nghi B. T«n ThÊt ThuyÕt C. NguyÕn ThiÖn ThuËt D. Phan §×nh Phïng. C©u 2 : §iÒn tiÕp thêi gian vµ sù kiÖn vµo c¸c « trèng trong b¶ng d­íi ®©y : Thêi gian Sù kiÖn 1885 Thµnh lËp Héi Duy T©n 1911 . ............... §¶ng Céng s¶n ViÖt Nam ra ®êi 1945 . C©u 3 : Em h·y nªu nh÷ng khã kh¨n cña n­íc ta ngay sau C¸ch m¹ng th¸ng T¸m. C©u 4 : Môc ®Ých chñ yÕu cña thùc d©n Ph¸p khi tÊn c«ng lªn ViÖt B¾c lµ g× ? III. C¸ch ®¸nh gi¸ : C©u 1 : 1 ®iÓm C©u 2, 3, 4 : mçi c©u 3 ®iÓm. IV. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ................................................................................................................. _________________________________ Thứ Ba ngày 10 tháng 1 năm 2023 Toán ÔN TẬP VÊ CỘNG TRỪ , NHÂN CHIA SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù môn học: - Rèn kĩ năng chia số thập phân - Vận dụng để giải bài toán có lời văn liên quan. - Có cơ hội hình thành và phát triển: 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: HS chăm chỉ, tự giác học tập + Cẩn thận trong làm bài, + Yêu thích môn học, tỉ mỉ, chính xác. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: bảng phụ III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
  11. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: Trò chơi: Ai nhanh ai đúng? (5phút) * Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, phấn khởi trước khi vào giờ học, đồng thời giúp học sinh ôn lại các kiến thức đã học. - Gv tổ chức cho học sinh chơi - Hs nối tiếp nhau thực hiện các bài toán sau: 3,24 x 10; 3,54 x 100; 3,76 x 0,01; 12,76 x 0,1; 3,5 x 1000 - HS nghe - HS ghi vở - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Luyện tập:(30 phút) * Mục tiêu: - Rèn kĩ năng chia số thập phân - Vận dụng giải bài toán có liên quan. * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - Yêu cầu HS đọc đề - HS đọc đề: Đặt tính rồi tính. 34,3 - 25,6 12,07 + 23,16 7,44 : 6 47,5 : 25 0,1904 : 8 - HS tự làm bài. - Một số học sinh viết trên bảng - Hs nhận xét bài làm của bạn. - Yêu cầu học sinh làm bài. - GV yêu cầu học sinh đánh giá bài làm của bạn. - GV nhận xét. Bài 2: Cá nhân - 1 Hs đọc yêu cầu của bài tập: Tính nhẩm - Yêu cầu HS đọc đề 12,34 : 10 23,4 : 100 3,4 : 1000 1,234 : 10 - Yêu cầu HS làm bài và chia sẻ trước lớp 2,34 : 0,1 0,45 : 0,01 bằng cách tổ chức trò chơi: 5,43 : 0,001 45,67 : 0,0001 - GV kết luận 2,34 x 0,1 0,45 x 0,01 Bài 3 : Cá nhân 5,43 x 0,001 45,67 x 0,0001 - Yêu cầu Hs đọc đề bài. Hs tự làm bài. - Hs chơi trò chơi: Bắn tên
  12. - Cho HS tự làm bài vào vở - 1 Hs đọc yêu cầu của bài tập: Tim x. - Gv kết luận và yêu cầu học sinh nêu a) x×5=9,5 b) 42×x=15,12 cách làm. c) x × 6 = 24,6 + 7,8 Bài 4: Nhóm - Hs tự làm bài - Yêu cầu Hs nêu bài tập. - HS trình bày bài làm của mình. - Hs nhận xét và bổ sung - Yêu cầu Hs trao đổi làm bài. - 1 Hs đọc đề bài: - HS trình bày kết quả bài làm 12,1 x 5,5 + 12,1 x 4,5 = ........................... - Gv kết luận 0,81 x 7,4 + 2,6 x 0,81 = ........................... 16,5 x 47,8 + 47,8 x 3,5 = ........................... - Hs trao đổi trong nhóm rồi tự làm bài - Một số học sinh trình bày kết quả làm bài - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. 3. Vận dụng: (2 phút) * Mục tiêu: Vận dụng giải các bài toán liên quan. - GV đưa ra bài toán thực tế: 4 bạn Giang, Đức, Minh Huy và Hải Đăng cân nặng - Hs lắng nghe và thực hiện trung bình 141,6kg. Hỏi trung bình mỗi bạn cân năng bao nhiêu? - GV nhận xét - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .................................................................................................................. _____________________________ Kể chuyện ÔN TẬP : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển các năng lực đặc thù môn học: - Học sinh kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại cái đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý của SGK. - HS HTT kể được câu chuyện ngoài SGK . - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện, biết nghe và nhận xét lời kể của bạn
  13. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Có tinh thần và trách nhiệm trong học tập, yêu thích môn học. Giáo dục tinh thần quan tâm đến nhân dân của Bác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Một số truyện có nội dung nói về những người đã góp sức mình chống lại cái đói nghèo,lạc hậu,vì hạnh phúc của nhân dân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (5’) - Cho HS thi kể lại một đoạn câu chuyện - HS thi kể “Pa-xtơ và em bé”. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - Giới thiệu bài: Đất nước ta có biết bao - HS ghi vở người đang gặp hoàn cảnh khó khăn cần sự giúp đỡ của mọi người.Trong tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ kể cho cô và cả lớp nghe về những người có công giúp nhiều người thoát khỏi cảnh nghèo đói và lạc hậu mà các em được biết biết qua những câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’) * Mục tiêu: Học sinh kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại cái đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý của SGK. * Cách tiến hành: * Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề. - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề - Đề yêu cầu làm gì? Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại cái đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân. - Yêu cầu HS đọc gợi ý SGK - HS tiếp nối nhau đọc gợi ý SGK - Giới thiệu câu chuyện mình chọn? Đó - HS tiếp nối nhau giới thiệu là truyện gì? Em đọc truyện đó trong
  14. sách, báo nào? Hoặc em nghe truyện ấy ở đâu? 3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút) * Mục tiêu: Kể được câu chuyện theo yêu cầu. * Cách tiến hành: - Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp - Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp - Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện mình kể. - Nhận xét, tuyên dương - HS nghe 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (4 phút) - Địa phương em đã làm những gì để - HS nêu chống lại đói nghèo, lạc hậu ? - Nếu sau này em là lãnh đạo của địa - HS nêu phương thì em sẽ làm những gì để chống lại đói nghèo, lạc hậu ? IV. Điều chỉnh sau bài dạy .. .. .. .. ____________________________ Khoa học ÔN TẬP THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG!” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đăc thù môn khoa học: - Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia. - Từ chối sử dụng rượu bia, thuốc lá, ma túy. - Nêu tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia. Từ chối sử dụng ma túy, thuốc lá, rượu bia. * Lồng ghép giáo dục học sinh các kĩ năng:
  15. - Kĩ năng phân tích và xử lí thông tin có hệ thống từ các tư liệu của SGK về tác hại của các chất gây nghiện. - Kĩ năng tổng hợp, tư duy, hệ thống thông tin về tác hại của các chất gây nghiện. - Kĩ năng giao tiếp ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện. - Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe dọa phải sử dụng các chất gây nghiện. - Kiên quyêt nói không với các chất gây nghiện. 2.Phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu HT-Tranh SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi thuyền" - HS chơi trò chơi với các câu hỏi: + Người nghiện thuốc lá có nguy cơ mắc những bệnh ung thư nào? + Nêu tác hại của rượu, bia, đối với tim mạch? + Nêu tác hại của ma túy đối với cộng đồng và xã hội? - GV nhận xét - HS nghe - Giớ thiệu bài mới: Thực hành: Nói “Không - HS ghi vở !” đối với các chất gây nghiện (tt) 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30 phút) * Mục tiêu: - Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia. -Từ chối sử dụng rượu bia, thuốc lá, ma túy. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Trưng bày tranh chủ đề: “Nói -HS trưng bày sản phẩm: Vẽ tranh không với chất gây nghiện” chủ đề: “Nói không với chất gây nghiện” -Nhiều HS trình bày ý nghĩa tác phẩm của mình - GV nhận xét, đánh giá và tuyên dương HS - Lớp đánh giá, bình chọn tranh
  16. vẽ tranh đẹp, có ý nghĩa đẹp, có ý nghĩa - GV kết luận chung: Các chất gây nghiện đều gây hại cho sức khỏe người sử dụng, ảnh hưởng đến mọi người xung quanh. Chúng ta cần nói “Không!” với chất gây nghiện và vận động mọi người làm theo * Hoạt động 2: Đóng vai + Bước 1: Thảo luận - GV nêu vấn đề: Khi chúng ta từ chối ai đó - Các nhóm nhận tình huống, HS một đều gì, các em sẽ nói những gì? nhận vai - Các vai hội ý về cách thể hiện, các + Bước 2: Tổ chức, hướng dẫn, thảo luận bạn khác cũng có thể đóng góp ý - GV chia lớp thành 3 nhóm hoặc 6 nhóm. kiến + Tình huống 1: Lân cố rủ Hùng hút thuốc. - Các nhóm đóng vai theo tình Nếu là Hùng bạn sẽ ứng sử như thế nào? huống nêu trên, lớp nhận xét. + Tình huống 2: Trong sinh nhật, một số anh lớn hơn ép Minh uống bia. Nếu là Minh, bạn sẽ ứng sử như thế nào? + Tình huống 3: Tư bị một nhóm thanh niên dụ dỗ và ép hút thử hê-rô-in. Nếu là Tư, bạn sẽ ứng sử như thế nào? - GV kết luận chung: chúng ta có quyền tự bảo vệ và được bảo vệ nên ta phải tôn trọng quyền đó của người khác. Cần có cách từ chối riêng để nói “Không !” với rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5 phút) - Nếu trong gia đình em có người hút thuốc lá - HS nêu thì em sẽ nói gì để khuyên người đó bỏ thuốc. - Viết bài tuyên truyền với chủ đề: “Nói không - HS nghe và thực hiện với chất gây nghiện” IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ..................................................................................................................
  17. ----------------------------------------------------- CHIỀU Khoa học ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đăc thù môn khoa học: - Ôn tập kiến thức về: - Đặc điểm sinh học và mối quan hệ ở tuổi dậy thì - Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS - Rèn cho học sinh kĩ năng môn học. 2.Phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử nói. - Giáo dục học sinh yêu thích phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: tranh minh họa trong sách giáo khoa, phiếu bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Giáo viên cho HS tổ chức trò chơi - Học sinh tham gia chơi trò chơi “Thi ai nói nhanh”: Yêu cầu học sinh nói lại tên các bài đã học về chủ đề con người và sức khỏe. - GV nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe. - Bài học hôm nay thầy sẽ hướng dẫn - HS nghe các em học bài: “Ôn tập: Con người và sức khỏe”. - Giáo viên ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa, ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(25phút) * Mục tiêu: Ôn tập kiến thức về: - Đặc điểm sinh học và mối quan hệ ở tuổi dậy thì - Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS * Cách tiến hành:
  18.  Hoạt động 1: Trò chơi “Bắt tay lây bệnh” - GV chọn ra 2 HS (giả sử 2 em này mắc bệnh truyền nhiễm), không nói - Mỗi HS hỏi cầm giấy, bút. cho cả lớp biết và những ai bắt tay với • Lần 1: đi bắt tay 2 bạn rồi ghi tên các 2 HS sẽ bị “Lây bệnh”. bạn đó • Lần 2: đi bắt tay 2 bạn khác rồi ghi tên các bạn đó • Lần 3: đi bắt tay 2 bạn khác nữa rồi ghi tên các bạn đó - HS đứng thành nhóm những bạn bị - Yêu cầu HS tìm xem trong mỗi lần ai bệnh. đã bắt tay với 2 bạn này. - GV tổ chức cho HS thảo luận: + Qua trò chơi, các em rút ra nhận xét gì về tốc độ lây truyền bệnh? + Em hiểu thế nào là dịch bệnh? + Nêu một số ví dụ về dịch bệnh mà - HS tiếp nối phát biểu ý kiến em biết? - HS khác góp ý * GV chốt và kết luận: Khi có nhiều người cùng mắc chung một loại bệnh lây nhiễm, người ta gọi đó là “dịch bệnh”. Ví dụ: dịch cúm, đại dịch HIV/ AIDS  Hoạt động 2: Thực hành vẽ tranh vận động. - HS vẽ tranh - GV dặn HS về nhà treo tranh tuyên - Một số HS trình bày sản phẩm trước truyền với mọi người những điều đã lớp. học 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5phút) - Em đã làm gì để bảo vệ sức khỏe của - HS nêu bản thân ? - Về nhà tìm hiểu cách phòng tránh - HS nghe và thực hiện bệnh tật theo mùa của địa phương em. IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
  19. ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .................................................................................................................. ----------------------------------------------------- Đạo đức THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 6 đến bài 8, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Phiếu học tập cho hoạt động 1 - Học sinh: Sách, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập, thuyết trình tranh luận,... - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28phút) * Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 5, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm *Bài tập 1: Hãy ghi những việc làm của HS lớp 5 nên làm và những việc không nên làm theo hai cột dưới đây: Nê làm Không ê làm
  20. ......... ......... - GV phát phiếu học tập, cho HS thảo - HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn luận nhóm 4. của GV. - Mời đại diện một số nhóm chia sẻ. - HS chia sẻ. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Hoạt động 2: Làm việc cá nhân *Bài tập 2: Hãy ghi lại một việc làm có trách nhiệm của em? - HS làm bài ra nháp. - HS làm bài ra nháp. - Mời một số HS trình bày, chia sẻ - HS chia sẻ - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét. Hoạt động 3: Làm việc theo cặp *Bài tập 3: Hãy ghi lại một thành công trong học tập, lao động do sự cố gắng, quyết tâm của bản thân? - GV cho HS ghi lại rồi trao đổi với - HS làm rồi trao đổi với bạn. bạn. - Mời một số HS chia sẻ - HS chia sẻ trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Em cần phải làm gì để trở thành - HS nêu người có trách nhiệm ? - GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích - HS nghe và thực hiện cực thực hành các nội dung đã học. IV. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ....................................................................................................................................... ................................................................................................................ _____________________________ Địa lí ÔN TẬP HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT