Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 29 năm học 2022-2023 (Đinh Thị Hồng Thúy)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 29 năm học 2022-2023 (Đinh Thị Hồng Thúy)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_5_tuan_29_nam_hoc_2022_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 29 năm học 2022-2023 (Đinh Thị Hồng Thúy)
- TUẦN 29 Thứ hai ngày 3 tháng 4 năm 2023 SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: CHIA SẺ VÀ HỢP TÁC TUẦN 29: KẾT NỐI VÒNG TAY BẠN BÈ I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá. - Biết và hiểu được nội dung kết nối vòng tay bạn bè. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động kết - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vui vẻ, hào hứng với nội dung liên đội phát động. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thể hiện sự quan tâm với bạn bè xung quanh. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. - Một số nội dung để chia sẻ trước toàn trường. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng - Tiến hành nghi lễ chào cờ. ngũ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần chào cờ. tới - Liên đội trưởng đọc - Trao cờ thi đua. điểm thi đua trong tuần qua. Đánh giá tuần 28 - Ổn định nề nếp sinh hoạt 15 phút đầu giờ.
- - 100% học sinh đã ký cam kết HS lắng nghe phòng tránh tai nạn thương tích đuối nước. Liên đội cũng đã tổ chức tuyên truyền và nhắc nhở HS thực hiện nghiêm túc các nội dung đã ký trong bản cam kết. - Liên đội phối hợp với GV Mỹ thuật triểng khai cuộc thi “Em vẽ trường học hạnh phúc”. - Tập văn nghệ chuẩn bị cho hoạt động ngoài giờ lên lớp Kể chuyện theo sách. *Tồn tại: - Do trong tuần mưa nhiều nên mú hát sân trường và thể dục chưa hoạt động HS lắng nghe. được nhiều. Kế hoạch tuần 29 - Ổn định nề nếp sinh hoạt, học tập, vệ sinh trực nhật. - Múa hát sân trường và tập thể dục giữa giờ. - Tiếp tục ẩy mạnh tuyên truyền phòng tránh tai nạn thương tích và nhắc nhở HS không tắm ao hồ , sông suối. HS lắng nghe. - Tiếp tục triển khai cuộc thi “Em vẽ trường học hạnh phúc”. 3. Hoạt động chủ đề: Kết nối vòng tay bạn bè - GV phát động nội dung kết nối vòng tay bạn bè. - Đại diện các lớp chia sẻ một số - Nêu mục đích, ý nghĩa. việc làm thể hiện sự quan tâm đến bạn bè xung quanh. 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. - Giao nhiệm vụ tuần tới IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) ..
- _______________________________ Tập đọc MỘT VỤ ĐẮM TÀU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Hình thành và phát triển năng lực đặc thù - Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). -Biết đọc diễn cảm bài văn. - Lồng ghép kiến thức về chủ đề, kết thúc câu chuyện, chuyện có thật và chuyện tưởng tượng, chi tiết, thời gian, địa điểm trong câu chuyện - Viết một kết thúc vui cho câu chuyện. - Ghi lại bằng 1-2 câu ý chính bài Tập đọc. 2. Góp phần hình thành năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, luyện đọc diễn cảm). * Phẩm chất: Giáo dục tình cảm yêu quý bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc bài. - 1 HS đọc toàn bộ bài đọc. - GV nhận xét - HS nêu cách chia bài thành 5 đoạn + Đoạn 1: “Từ đầu họ hàng” + Đoạn 2: “Đêm xuống cho bạn” + Đoạn 3: “Cơn bão hỗn loạn” + Đoạn 4: “Ma-ri-ô lên xuống” + Đoạn 5: Còn lại. - Cho HS đọc nối tiếp lần 1 trong - HS đọc nối tiếp trong nhóm lần 1
- nhóm, phát hiện từ khó - Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ - HS luyện phát âm theo yêu cầu. Li-vơ-pun, ma-ri-ô, Giu-li-et-ta, bao lơn - Cho HS đọc nối tiếp lần 2. - HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Gọi HS đọc chú giải. - 1 HS đọc phần chú giải. - Cho HS luyện đọc theo nhóm. - HS đọc trong nhóm đôi. - Gọi HS đọc nối tiếp lần 3. - 5 HS đọc nối tiếp. - GV đọc mẫu toàn bài - HS lắng nghe. 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu - HS thảo luận nhóm, chia sẻ trước lớp hỏi sau đó chia sẻ trước lớp: + Nêu hoàn cảnh, mục đích chuyến đi - Bố Ma- ri-ô mới mất, em về quê của Ma- ri- ô và Giu- li- ét - ta? sống với họ hàng . Giu- li - ét - ta trên đường về gặp bố mẹ. + Giu- li- ét - ta chăm sóc Ma- ri- ô - Giu- li - ét hoảng hốt, quỳ xuống lau như thế nào khi bạn bị thương? máu, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ băng vết thương. + Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào? - Cơn bão ập đến, sóng tràn phá thủng thân tàu, con tàu chao đảo, 2 em nhỏ ôm chặt cột buồm. + Ma- ri- ô phản ứng thế nào khi - Ma- ri- ô quyết định nhường bạn, em người trên xuồng muốn nhận đứa bé ôm ngang lưng bạn thả xuống tàu. nhỏ hơn cậu? + Quyết định nhường bạn đó nói lên - Ma- ri -ô có tâm hồn cao thượng điều gì? nhường sự sồng cho bạn, hy sinh bản thân vì bạn. + Nêu cảm nghĩ của mình về Ma- ri- - HS trả lời: ô và Giu- li- ét - ta? + Ma-ri-ô là một bạn trai cao thượng tốt bụng, giấu nỗi bất hạnh của mình, sẵn sàng nhường sự sống cho bạn. + Giu-li-ét-ta là một bạn gái giàu tình cảm đau đớn khi thấy bạn hy sinh cho mình + Em hãy nêu ý nghĩa của câu - Câu chuyện ca ngợi tình bạn giữa chuyện? Ma-ri-ô và Giu - li - ét - ta, sự ân cần, dịu dàng của Giu- li- ét- ta, đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma- ri- ô. -HS nghe – ghi nội dung vào vở
- 3. Hoạt động lyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn * Cách tiến hành: - Cho HS đọc tiếp nối - 5 HS đọc nối tiếp. - HS nhận xét - HS nhận xét cách đọc cho nhau. - Qua tìm hiểu nộ dung, hãy cho biết : - HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần cách nhấn giọng trong đoạn này. đọc với giọng như thế nào? - GV lưu ý thêm. - Y/c một tốp HS đọc nối tiếp cả bài. - 1 vài HS đọc trước lớp. - GV HD mẫu cách đọc diễn cảm - HS đọc diễn cảm trong nhóm. đoạn: Chiếc xuồng bơi ra xa .vĩnh biệt Ma - ri- ô!... Ví dụ: Chiếc buồm nơi xa xa// Giu- li-ét- ta bàng hoàng nhìn Ma-ri-ô đang đứng lên mạn tàu, / đầu ngửng cao, / tóc bay trước gió. // Cô bật khóc nức nở, giơ tay về phía cậu. // - “Vĩnh biệt Ma-ri-ô”// - Gọi 1 vài HS đọc trước lớp, GV sửa luôn cách đọc cho HS. - Gọi HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - 3 HS thi đọc diễn cảm. - Hướng dẫn các HS khác lắng nghe để nhận xét. - HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình - GV nhận xét, khen HS đọc hay và chọn những bạn đọc tốt nhất. diễn cảm. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - GV gọi HS nêu lại nội dung của bài - 2 HS nêu lại nghĩa của câu chuyện. đọc, hướng dẫn HS tự liên hệ thêm.... - GV nhận xét tiết học: tuyên dương - HS nghe những HS có ý thức học tập tốt. - GV nhắc HS về nhà tự luyện đọc - HS nghe và thực hiện tiếp và chuẩn bị cho bài sau. - Về nhà kể lại câu chuyện này cho - HS nghe và thực hiện mọi người trong gia đình cùng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) _______________________________
- Toán ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ ( Tiếp theo ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả của mỗi phép tính); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng tính quãng đường) ; năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức giải một số bài toán đơn giản ) + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Điền đúng, - Mỗi đội chơi gồm có 3 học sinh thi. điền nhanh" : Điền dấu thích hợp vào - HS dưới lớp cổ vũ cho 2 đội chơi chỗ chấm 7 5 2 6 7 7 12 12 3 15 10 9 - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự. - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 4, bài 5a. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời - Yêu cầu HS tự làm bài đúng - GV nhận xét chữa bài - HS quan sát băng giấy và làm bài Phân số chỉ phần tô màu là: D . 3 7 Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng - Yêu cầu HS tự làm bài, chia sẻ cách - HS tính và khoanh vào trước câu trả tính lời đúng, chia sẻ cách tính
- - GV nhận xét , kết luận Giải Có 20 viên - 3 viên bi màu nâu - 4 viên bi màu xanh - 5 viên bi màu đỏ - 8 viên bi màu vàng 1 số viên bi có màu b ) đỏ 4 Bài 4: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - So sánh các phân số - Yêu cầu HS tự làm bài, chữa bài - HS làm vở - GV nhận xét , kết luận - 2 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm 3 3 5 15 2 2 7 14 7 7 5 35 5 5 7 35 15 14 3 2 vì nên 35 35 7 5 b ) Ta thấy cùng tử số là 5 nhưng 5 5 MS 9 > MS 8 nên 9 8 8 7 c)vì 1 ; 1 nên ta có 7 8 8 7 8 7 1 hay 7 8 7 8 a ) Viết các phân số theo thứ tự từ bé Bài 5a: HĐ cá nhân đến lớn - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài, chữa bài, chia sẻ cách - Yêu cầu HS tự làm bài làm - GV nhận xét chữa bài 6 18 2 22 - Yêu cầu HS nhắc lại các cách so sánh 11 33 3 33 phân số 18 22 23 vì nên các PS dược xếp 33 33 33 6 2 23 theo thứ tự từ bé đến lớn là 11 3 33 Bài tập chờ - HS nêu miệng và giải thích cách làm Bài 3: HĐ cá nhân 3 15 9 21 - Cho HS tự làm bài rồi chia sẻ kết quả 5 25 15 35 - GV kết luận 5 20 8 32 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- - Cho HS vận dụng làm các câu sau: - HS làm bài Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm 2 < 4 6 <11 2 .... 4 6 ....11 7 9 11 6 7 9 11 6 6 > 5 1 1 = 16 6 ... 5 1 1 ... 16 7 8 3 12 7 8 3 12 - Về nhà tìm thêm các bài tập tương tự - HS nghe và thực hiện để làm thêm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) _______________________________ Chính tả ĐẤT NƯỚC (Nhớ – viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhớ - viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối bài Đất nước. - Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong BT2, BT3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó. - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ, bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS thi viết đúng các tên sau: - HS chia thành 2 đôi chơi, mỗi đội 4 Phạm Ngọc Thạch, Nam Bộ, Cửu HS Long, rừng tre. Thi viết nhanh, viết đúng. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS chuẩn bị vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành:
- - Yêu cầu 1 em đọc bài viết . - 1 HS đọc bài viết, HS dưới lớp đọc thầm theo - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn - 2 HS đọc viết. - Nêu nội dung đoạn viết -HS nghe – ghi nội dung vào vở - Yêu cầu HS nêu các cụm từ ngữ dễ + rừng tre, bát ngát, phù sa, rì rầm, tiếng viết sai . đất, - GV hướng dẫn cách viết các từ ngữ - HS luyện viết tên riêng, tên địa lí nước khó và danh từ riêng . ngoài. 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Nhớ - viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối bài Đất nước. *Cách tiến hành: - Yêu cầu HS viết bài - HS viết - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, - HS nghe cách cầm bút, để vở sao cho hiệu quả cao. - GV đọc lại bài viết - HS soát lỗi chính tả. 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút) * Mục tiêu: Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong BT2, BT3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó. * Cách tiến hành: Bài tập 2: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS tự dùng bút chì gạch - HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm bài dưới các từ chỉ huân chương, huy bảng lớp, chia sẻ kết quả chương, danh hiệu, giải thưởng. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng a. Các cụm từ : và yêu cầu HS viết lại các danh từ Chỉ huân chương: riêng đó. Huân chương Kháng chiến, Huân chương Lao động. Chỉ danh hiệu: Anh hùng Lao động. Chỉ giải thưởng: Giải thưởng Hồ Chí Minh. - Mỗi cụm từ trên đều gồm 2 bộ phận nên khi viết phải viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên này. Bài tập 3: HĐ cá nhân - Một HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc
- - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và - HS làm bài vào vở. làm bài. - 1 HS lên làm bài bảng lớp, chia sẻ kết - GV nhận xét chữa bài. quả Anh hùng/ Lực lượng vũ trang nhân dân. Bà mẹ/ Việt Nam/ Anh hùng. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Về nhà chia sẻ với mọi người cách - HS nghe và thực hiện viết các từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng. - Về nhà luyện viết thêm các cụm từ - HS nghe và thực hiện chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) _______________________________ Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA ẾCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Viết sơ đồ chu trình sinh sản của ếch - Viết được sơ đồ chu trình sinh sản của ếch - Giáo dục HS ý thức ham tìm hiểu khoa học. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người) - Phẩm chất: Yêu thích khám phá thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh ảnh về ếch, hình trang 116, 117 SGK III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" với - HS chơi trò chơi nội dung là: + Kể tên một số côn trùng ? + Nêu cách diệt gián, ruồi ?
- - GV nhận xét, đánh giá. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Viết sơ đồ chu trình sinh sản của ếch * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu sự sinh sản - HS hoạt động cặp đôi của ếch - Ếch thường sống ở đâu? + Ếch sống được cả trên cạn và dưới nước. Ếch thường sống ở ao, hồ, đầm lầy. - Ếch đẻ trứng hay đẻ con? + Ếch đẻ trứng. - Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào? + Ếch thường đẻ trứng vào mùa hè. - Ếch đẻ trứng ở đâu? + Ếch đẻ trứng xuống nước tạo thành những chùm nổi lềnh bềnh trên mặt nước. - Bạn thường nghe thấy tiếng ếch kêu + Ếch thường kêu vào ban đêm nhất là khi nào? sau những trận mưa mùa hè. - Tại sao chỉ những gia đình sống gần + Vì ếch thường sống ở bờ ao, hồ. Khi hồ, ao mới có thể nghe tiếng ếch kêu? nghe tiếng kêu của ếch đực gọi ếch cái đến để cùng sinh sản. ếch cái đẻ trứng ngay xuống ao, hồ. Hoạt động 2: Chu trình sinh sản của ếch. - GV tổ chức cho HS hoạt động trong - Các nhóm quan sát hình minh họa nhóm trang 116, 117 SGK để nêu nội dung từng hình. - GV chia lớp thành 4 nhóm - HS đại diện của 4 nhóm trình bày - Gọi HS trình bày chu trình sinh sản của ếch. ếch Trứng - GV nhận xét, khen ngợi HS tích cực hoạt động Nòng nọc - Nòng nọc sống ở đâu? + Nòng nọc sống ở dưới nước. - Khi lớn nòng nọc mọc chân nào + Khi lớn, nòng nọc mọc chân sau trư- trước, chân nào sau? ớc, chân trước mọc sau. Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch. - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ chu trình của - HS làm việc cá nhân, từng HS vẽ sơ ếch vào vở đồ chu trình của ếch vào vở. - Trình bày kết quả - HS vừa chỉ vào sơ đồ mới vẽ vừa - GV nhận xét, bổ sung. trình bày chu trình sinh sản của ếch với bạn bên cạnh.
- 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Ếch là loài vật có lợi hay có hại ? - HS nêu: Éch là loài vật có lợi vì chúng thường ăn các loài sâu bọ, côn trùng,... - Em cần làm gì để bảo vệ loài động - HS nêu: Khuyên mọi người hạn chế vật này ? sử dụng thuốc trừ sâu, đánh bắt bừa bãi,... IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) _______________________________ CHIỀU Toán ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả của mỗi phép tính); năng lực tư duy và lập luận toán học (Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân) ; năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức giải một số bài toán đơn giản về số thập phân ) + Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi với nội dung như sau: Một bạn nêu một số thập phân bất kì, gọi bạn khác bạn đó phải nêu được một số thập phân khác lớn hơn số thập phân đó. - GV nhận xét trò chơi - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
- * Mục tiêu: - Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân. - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 4a, bài 5. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - chia sẻ - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm - HS làm miệng. Đọc số thập phân; nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số đó. - Trình bày kết quả - HS tiếp nối nhau trình bày - GV nhận xét chữa bài Bài 2: HĐ cá nhân- chia sẻ - GV gọi HS đọc đề bài - Viết số thập phân có: - Yêu cầu HS làm - Cả lớp làm vào vở - GV nhận xét chữa bài - 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả Bài 4a: HĐ cá nhân- chia sẻ a. 8,65 b. 72,493 c. 0,04 - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS làm bài - Viết các số sau dưới dạng số thập - GV nhận xét chữa bài.Yêu cầu HS phân nêu cách viết phân số thập phân dưới - Cả lớp làm vào vở. dạng số thập phân. - Cho 1 HS lên bảng làm bài, chia sẻ - Nêu nhận xét về số chữ số 0 trong kết quả, cách làm mẫu số của phân số thập phân và số 3 3 a. 0,03 = 0,3 chữ số của phần thập phân viết được. 100 10 25 2002 4 = 4,25 = 2,002 Bài 5: HĐ cặp đôi - chia sẻ 100 1000 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - HS đọc, chia sẻ yêu cầu + Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết quả số thập phân. - GV nhận xét - Cả lớp làm vào vở - GV gọi HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả: Bài tập chờ 78,6 > 78,59 28,300 = 28,3 Bài 3: HĐ cá nhân - chia sẻ 9,478 - Cho HS tự làm bài rồi chia sẻ kết quả 0,906 - GV kết luận - HS làm bài rồi báo cáo kết quả - Kết quả như sau: 74,60 ; 284,43 ;401,25 ; 104,00 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- - Nêu giá trị của các hàng của những - HS nêu số thập phân sau: 28,024; 145,36; 56,73 - Về nhà tự viết các số thập phân và - HS nghe và thực hiện phân tích cấu tạo của các số đó. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) _______________________________ Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1) - Đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2) - Sửa được dấu câu cho đúng (BT3). - Vận dụng các kiến thức về dấu chấm, dấu hỏi, dấu chấm than để làm các bài tập theo yêu cầu. - Giảm bớt nội dung bài tập, chuyển thành bài tập viết câu, đoạn. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (- Biết sử dụng dấu câu) - Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - GV nhận xét kết quả bài kiểm tra - HS nghe định kì giữa kì II. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1)
- - Đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2) - Sửa được dấu câu cho đúng (BT3). * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ nhóm - chia sẻ - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 2 HS đọc, phân tích yêu cầu - Các nhóm đọc mẩu chuyện vui và - Lớp đọc thầm SGK. thảo luận làm bài - Các nhóm suy nghĩ và làm bài - GV có thể nhắc nhở HS muốn tìm đúng 3 loại dấu câu này, các em cần nhớ các loại dấu câu này đều được đặt ở cuối câu. - GV chốt lại câu trả lời đúng. - Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp + Dấu chấm đặt cuối các câu 1, 2, 9 dùng để kết thúc các câu kể. + Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7, 11 dùng để kết thúc các câu hỏi. + Dấu chấm than đặt ở cuối câu 4, 5 dùng để kết thúc câu cảm. Bài tập 2: HĐ cá nhân - chia sẻ - HS đọc nội dung bài 2 - HS đọc - Cả lớp đọc thầm nội dung bài Thiên - HS đọc thầm đường của phụ nữ trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn HS đọc thầm bài để - HS theo dõi phát hiện tập hợp từ nào diễn tả một ý trọn vẹn, hoàn chỉnh thì đó là câu. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài - GV nhận xét , kết luận - HS chia sẻ trước lớp Thiên đường của phụ nữ Thành phố..... là thiên đường của phụ nữ. Ở đây, đàn ông có vẻ mảnh mai, còn đẫyđà, mạnh mẽ. Trong mỗi gia đình, .... tạ ơn đấng tối cao.Nhưng điều đáng nói... phụ nữ. Trong bậc thang xã hội ở Giu- chi- tan, đàn ông. Điều này thể hiện của xã hội.Chẳng hạn, . , còn đàn ông: 70 pê- xô. Nhiều chàng trai ... con gái.
- Bài tập 3: HĐ cá nhân - chia sẻ - HS đọc nội dung bài tập . - HS đọc - Cả lớp đọc thầm mẩu chuyện vui Tỉ - HS đọc mẩu chuyện. số chưa được mở. - GV giúp HS nắm kĩ câu hỏi, câu cảm, câu khiến hay câu cảm. - Tổ chức cho HS tự làm vào vở - HS tự làm bài trong vở, rồi đổi vở kiểm tra lại - GV và HS cùng chữa bài chốt lại lời + Câu 1 là: câu hỏi giải đúng . Câu 2 là: câu kể Câu 3 là: câu hỏi Câu 4 là: câu kể - Em hiểu câu trả lời của Hùng trong - Nghĩa là Hùng được điểm 0 cả hai bài mẩu chuyện vui Tỉ số chưa được mở kiểm tra Tiếng Việt và Toán. như thế nào? 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Nêu tác dụng của dấu chấm, chấm - HS nêu hỏi, chấm than ? - GV nhận xét tiết học, biểu dương - HS nghe những em học tốt. - Về nhà tập đặt câu sử dụng 3 loại dấu - HS nghe và thực hiện nêu trên. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) _______________________________ Thứ ba ngày 4 tháng 4 năm 2023 Tin học GHI LỜI BẢN NHẠC . THAY ĐỔI NỐT NHẠC, THÊM Ô NHỊP(T1) I. Yêu cầu cần đạt 1. Phát triển năng lực đặc thù:Biết ghi lời nhạc, biết cách thay đổi các nốt nhạc đã nhập, thêm được ô nhịp. Lưu thay đổi thành bản nhạc mới. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực: HS tự giác, chủ động hoàn thành các bài tập được giao đúng hẹn. - Phẩm chất: HS có sự tập trung, chú ý lắng nghe trong các giờ học. II. Đồ dùng dạy - học 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, phần mềm MuseScore. 2. Học sinh: Vở ghi bài.
- III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Yêu cầu HS thực hành các bước tạo - HS lên bảng thực hiện một bản nhạc - HS nhận xét - GV nhận xét. 2. Hoạt động hình thành kiến thức HĐ1: Ghi lời cho bản nhạc. - GV yêu cầu HS khởi động - HS thực hành theo nhóm. Ghi lời cho Musescore rồi chọn mở một bản nhạc bài nhạc theo hướng dẫn có sẵn và ghi lời cho bản nhạc theo hướng dẫn. Bước 1: Nhấn chọn nốt nhạc muốn ghi lời. Bước 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + L và con trỏ xuất hiện bên dưới nốt nhạc. Bước 3: Gõ lời cho nốt nhạc đó, rồi nhấn phím cách để chuyển và ghi lời cho nốt nhạc tiếp theo. - Báo cáo kết quả Bước 4: Nhấn phím ESC để hoàn thành hoặc tạm dừng quá trình ghi lời. - GV trình chiếu bài HS, nhận xét, tuyên dương. HĐ2: Thay đổi nốt nhạc đã nhập - HS thực hành thay đổi nốt nhạc và Bước 1: Chọn nốt nhạc cần thay đổi. hoàn thành bài nhạc Bước 2: Nhấn phím Delete để xóa nốt - Nêu khó khăn trong thao tác thực nhạc. hành Bước 3: Nhấn phím N để chuyển sang - Báo cáo kết quả khi đã hoàn thành chế độ nhập nốt nhạc bài nhạc Bước 4: Chọn trường độ trên thanh công cụ. Bước 5: Nhấn vào khuông nhạc tại vị trí cao độ của nốt nhạc muốn nhập lại. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện tập - GV yêu cầu HS nhập lời bài hát cho - HS thực hành luyện tập thao tác nhập bản nhạc đã tạo sẵn. lời bài hát 4. Vận dụng - Tóm tắt lại nội dung chính của bài. - Lắng nghe, ghi nhớ - GV yêu cầu HS về nhà thực hành lại - HS thực hành ở nhà, chuẩn bị bài sau các bài tập đã học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy
- ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _________________________________ Toán ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm, viết các số đo dưới dạng số thập phân, so sánh các số thập phân. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả của mỗi phép tính); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng tính phân số thập phân, tỉ số phần trăm) ; năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng viết các số đo dưới dạng số thập phân, so sánh các số thập phân) + Phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục học sinh tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Phản xạ - HS chơi trò chơi nhanh": Một bạn nêu một phân số thập phân, một bạn viết số thập phân tương ứng . - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm, viết các số đo dưới dạng số thập phân, so sánh các số thập phân. - HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2(cột 2,3), bài 3(cột 3,4), bài 4. * Cách tiến hành:
- Bài 1: HĐ cá nhân - chia sẻ - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết các số đo sau dưới dạng phân số thập phân. - Yêu cầu HS tự làm bài - Học sinh tự làm vào vở sau đó chia sẻ - Giáo viên nhận xét , kết luận kết quả 3 72 a) 0,3 = ; 0,72 = 10 100 15 0,347 1,5 = ; 0,347 = 10 1000 1 5 2 4 3 75 6 b) = ; = ; = ; 2 10 5 10 4 100 25 24 = 100 Bài 2(cột 2,3): HĐ cá nhân - chia sẻ - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài a) 0,5 = 50% 8,75 = 875 % b) 5% = 0,05 625 % = 6,25 Bài 3(cột 3,4): HĐ cá nhân - chia sẻ - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân. - Yêu cầu HS làm bài - Học sinh làm vở - GV nhận xét chữa bài - 2 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ cách làm: 3 a) giờ = 0,75 giờ. 4 1 phút = 0,25 phút. 4 3 b) km = 0,3 km ; 10 2 kg = 0,4 kg 5 Bài 4: HĐ cá nhân - chia sẻ - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến - Yêu cầu HS làm bài lớn - GV nhận xét , kết luận - HS cả lớp làm vở - 2 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ cách làm: a) 4,203 ; 4,23 ; 4,5 ; 4,505
- b) 69,78 ; 69,8 ; 71,2 ; 72,1 Bài 5: HĐ cá nhân - chia sẻ - Cho HS tự làm bài rồi chia sẻ kết quả - GV kết luận - HS tự làm bài rồi báo cáo kết quả - Cách làm: Viết 0,1 <.....< 0,2 thành 0,10 <....< 0,20. Số vừa lớn hơn 0,10 vừa bé hơn 0,20 có thể là 0,11 ; 0,12 ;...; 0,19....Theo yêu cầu của bài chỉ cần chọn một trong các số trên để điền vào chỗn chấm, ví dụ: 0,1 < 0,15 < 0,2. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Viết các số thập phân sau dưới dạng - HS nêu: tỉ số phần trăm(theo mẫu): 0,018 = 1,8% 15,8 = 1580% 0,018 = 1,8% 15,8 =..... 0,2 = 20% 1,1 = 110% 0,2 =..... 11,1 =...... - Về nhà tìm thêm các bài toán về tỉ số - HS nghe và thực hiện phần trăm để làm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) _______________________________ Kể chuyện LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Kể được từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện theo lời một nhân vật. - HS HTT kể được toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật (BT2). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động thực hành kể chuyện kể lại được từng đoạn câu chuyện; hoạt động vận dụng trải nghiệm: kể được câu chuyện đúng yêu cầu kết hợp được điệu bộ, giọng nói, ...). + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ - Phẩm chất: Giáo dục tinh thần đoàn kết, yêu quý bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS



