Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 3 năm học 2022-2023 (Đinh Thị Hồng Thúy)

docx 51 trang Đình Bắc 08/08/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 3 năm học 2022-2023 (Đinh Thị Hồng Thúy)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_5_tuan_3_nam_hoc_2022_2023.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 3 năm học 2022-2023 (Đinh Thị Hồng Thúy)

  1. TUẦN 3 Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2022 Tốn LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. - Cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. - HS làm bài 1(2 ý đầu) bài 2(a, d), bài 3. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, + Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực giải quyết vấn đề tốn học, năng lực giao tiếp tốn học, năng lực sử dụng cơng cụ và phương tiện tốn học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, cĩ trách nhiệm với tốn học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích mơn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhĩm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trị chơi "Bắn tên" - HS chơi trị chơi. với nội dung là ơn lại các kiến thức về hỗn số, chẳng hạn: + Hỗn số cĩ đặc điểm gì ? + Phần phân số của HS cĩ đặc điểm gì ? + Muốn thực hiện các phép tính với hỗn số ta cần thực hiện như thế nào ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ thực hành: (25 phút) *Mục tiêu: Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. *Cách tiến hành: Bài 1:( 2 ý đầu): HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - Chuyển các hỗn số sau thành phân số. -Yêu cầu HS nêu lại cách chuyển và làm - Học sinh làm bài vào vở, báo cáo kết bài quả - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. - Kết luận: Muốn chuyển HS thành PS ta
  2. 3 2 5 3 13 4 5 9 4 49 lấy PN nhân với MS rồi cộng với TS và 2 ;5 giữ nguyên MS. 5 5 5 9 9 9 3 9 8 3 75 7 12 10 7 127 ;9 ;12 Bài 2 (a,d): HĐ cặp đơi 8 8 8 10 10 10 - Nêu yêu cầu - Yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm cách so - So sánh các hỗn số sánh 2 hỗn số - HS làm bài cặp đơi, báo cáo kết quả - GV nhận xét từng cách so sánh mà HS + Cách 1: Chuyển 2 hỗn số thành phân đưa ra, để thuận tiện bài tập chỉ yêu cầu số rồi so sánh các em đổi hỗn số về phân số rồi so sánh 9 39 9 29 3 ; 2 như so sánh 2 phân số 10 10 10 10 39 29 9 9 ta cĩ 3 2 10 10 10 10 + Cách 2: So sánh từng phần của hỗn số. 9 9 Phần nguyên: 3>2 nên 3 2 - Yêu cầu HS làm bài 10 10 - GV nhận xét chữa bài - Kết luận: GV nêu cách so sánh hỗn số. - Học sinh làm phần cịn lại, đổi chéo vở để kiểm tra 1 9 1 9 5 và 2 vì 5>2 5 2 10 10 10 10 4 2 4 34 2 17 3 và 3 ta cĩ 3 và 3 10 5 10 10 5 5 34 17 4 2 Bài 3: HĐ cá nhân vì 3 3 10 5 10 5 - Gọi HS nêu yêu cầu - Chuyển các hỗn số sau thành phân số - Yêu cầu HS làm bài rồi thực hiện phép tính: - GV nhận xét chữa bài - Học sinh làm vào vở phần a,b. - Kết luận: Muốn thực hiện các phép tính 1 1 3 4 9 8 17 với HS ta chuyển các hỗn số đĩ thành PS 1 1 2 3 2 3 6 6 6 rồi thực hiện như đối với PS. 2 4 8 11 56 33 23 2 1 3 7 3 7 21 21 21 2 1 8 21 8 21 2 5 14 3 4 3 4 3 4 1 1 7 9 7 4 14 3 : 2 : 2 4 2 4 2 9 9 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (5 phút) - Cho HS nêu lại cách chuyển đổi hỗn số - HS nêu thành phân số và ngược lại chuyển đổi phân số thành hỗn số.
  3. - Tìm hiểu thêm xem cách so sánh hỗn số - HS nghe và thực hiện nào nhanh nhất. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ______________________________ Tập đọc LỊNG DÂN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu nội dung ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) - Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. - Chú ý kiến thức về nhân vật trong văn bản kịch và lời thoại - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngơn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục HS hiểu tấm lịng của người dân Nam bộ đối với cách mạng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhĩm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (3 phút) - Cho học sinh tổ chức thi đọc thuộc lịng bài - HS thi đọc bài và trả lời câu hỏi thơ “Sắc màu em yêu” và trả lời câu hỏi - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ hình thành kiến thức mới 2.1. Luyện đọc: (12 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ
  4. - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. *Cách tiến hành: - Gọi HS đọc lời mở đầu - Một học sinh đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian, tình huống diễn ra vở kịch. - Giáo viên đọc diễn cảm đoạn trích kịch. Chú ý - Học sinh theo dõi. thể hiện giọng của các nhân vật. - GV chia đoạn. - HS theo dõi Đoạn 1: Từ đầu đến ... là con Đoạn 2: ....................tao bắn Đoạn 3: .................... cịn lại. - Cho HS tổ chức đọc nối tiếp từng đoạn lần 1 - Nhĩm trưởng điều khiển các bạn đọc lần 1 + Học sinh đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khĩ, câu khĩ. Cai, hổng thấy, thiệt, quẹo vơ, lẹ, ráng - Đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Cho HS luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc - Đọc tồn bài - HS nghe - GV đọc mẫu 2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút) *Mục tiêu: Giúp HS các từ ngữ trong bài và ND bài: : Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) *Cách tiến hành: - Cho HS đọc 3 câu hỏi trong SGK - HS đọc - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhĩm 4 và trả - Nhĩm trưởng điều khiển lời 3 câu hỏi đĩ, chẳng hạn: - Đại diện các nhĩm báo cáo + Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? + Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm. + Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? + Đưa vội chiếc áo khốc cho chú thay Ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng. + Chi tíêt nào trong đoạn kịch làm em thích thú - Tuỳ học sinh lựa chọn. nhất? Vì sao?
  5. 3. HĐ Đọc diễn cảm: (8 phút) *Mục tiêu: HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.HS đọc phân vai nhân vật trong vở kịch. *Cách tiến hành: - Giáo viên hướng dẫn một tốp học sinh đọc - Cả lớp theo dõi diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai. - Thi đọc - Học sinh thi đọc diễn cảm tồn - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. bài đoạn kịch. - HS theo dõi 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (4 phút) - Qua bài này, em học được điều gì từ dì Năm ? - HS nêu - Sưu tầm những câu chuyện về những người - HS nghe và thực hiện dân mưu trí, dũng cảm giúp đỡ cán bộ trong những năm tháng chiến tranh chống Pháp, Mĩ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ___________________________ Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2022 Chính tả THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuơi. - Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dịng thơ vào mơ hình cấu tạo của vần; biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. *Học sinh HTT nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. - Thích viết chính tả. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngơn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên:Bảng kẻ sẵn mơ hình cấu tạo vần - Học sinh: Vở viết. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
  6. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (5 phút) - Cho HS tổ chức trị chơi "Tiếp sức" với nội - HS chia thành 2 đội chơi, mỗi dung như sau: Cho câu thơ: Trăm nghìn cảnh đội 8 em thi tiếp sức viết vào mơ đẹp, dành cho em ngoan. Với yêu cầu hãy chép hình trên bảng(mỗi em viết 1 vần của các tiếng cĩ trong câu thơ vào mơ hình tiếng). Đội nào nhanh hơn và cấu tạo vần? đúng thì đội đĩ chiến thắng. - Phần vần của tiếng gồm những bộ phận nào? - HS trả lời: Âm đệm, âm chính, âm cuối - Giáo viên nhận xét, đánh giá - HS nghe - GV nhận xét - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ hình thành kiến thức mới 2.1. Chuẩn bị viết chính tả. (5 phút) *Mục tiêu: - HS cĩ tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết để viết cho đúng chính tả *Cách tiến hành: *Trao đổi về nội dung đoạn viết - Gọi 2 học sinh đọc thuộc lịng đoạn viết. - Lớp theo dõi ghi nhớ - Câu nĩi đĩ của Bác thể hiện những điều gì? - Niềm tin của Người đối với các cháu thiếu nhi - chủ nhân của đất nước. *Hướng dẫn viết từ khĩ - Đoạn văn cĩ từ nào khĩ viết? - Yếu hèn, kiến thiết, vinh quang. - HS viết bảng con các từ khĩ - Luyện viết từ khĩ 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuơi. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. *Cách tiến hành: - GV đọc bài viết lần 1. - Lắng nghe - GV đọc bài viết lần 2. - Lắng nghe - Giáo viên nhắc nhở học sinh viết. - HS viết bài vào vở - GV đọc bài viết lần 3. - HS sốt lỗi Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của HS 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài. (5 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành:
  7. - Cho HS tự sốt lại bài của mình theo bài trên - HS xem lại bài của mình, dùng bảng lớp. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bàng bút - GV chấm nhanh 5 - 7 bài mực. - Nhận xét nhanh về bài làm của HS - Lắng nghe 3. HĐ luyện tập, thực hành: (7 phút) *Mục tiêu: Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dịng thơ vào mơ hình cấu tạo của vần; biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. *Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu và mẫu của bài - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm tập - Yêu cầu học sinh tự làm bài tập - Lớp làm vở, báo cáo kết quả - GV nhận xét - HS nghe Bài 3: HĐ cặp đơi - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập - 1 em đọc, làm bài cặp đơi, chia - Dựa vào mơ hình cấu tạo vần. Hãy cho biết sẻ kết quả khi viết dấu thanh được đặt ở đâu? - Dấu thanh được đặt ở âm chính của vần. *KL: Dấu thanh được đặt ở âm chính. Dấu nặng - Học sinh nhắc lại. đặt dưới âm chính, các dấu khác đặt ở trên âm chính. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Phân tích âm đệm, âm chính, âm cuối của các - HS trả lời tiếng: xĩa, ngày, cười. - Học thuộc quy tắc đánh dấu thanh. - HS lắng nghe và thực hiện IV. Điều chỉnh sau bài dạy _________________________________ Tin học Bài 3: Thư điện tử Email (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức, kỹ năng - Biết được cấu trúc của một địa chỉ thư điện tử. - Hiểu được lợi ích của dịch vụ thư điện tử và biết sử dụng dịch vụ này để gửi và nhận thư. 2. Năng lực: Tạo được hộp thư điện tử và biết cách gửi, nhận thư điện tử. 3. Phẩm chất: Nghiêm túc trong học tập. Giữ gìn máy tính cẩn thận.
  8. II. Đồ dùng dạy - học 1.Giáo viên: Máy tính, máy chiếu. 2.Học sinh: SGK, vở ghi bài. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Đàm thoại nêu vấn đề - Trả lời theo sự hiểu biết - Trước kia chúng ta thường gửi nhận thư qua bác đưa thư, nhưng hiện nay việc gửi nhận thư sẽ được thực hiện qua Email. Vậy Email là gì? - HS ghi đầu bài - Vào bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức HĐ 1: Địa chỉ thư điện tử - Y/c HS tìm hiểu nội dung trong SGK - Tìm hiểu nội dung SGK phần 1 trang 18. - Em hãy cho biết đâu là của địa chỉ - Trả lời. Email trong SGK? - Em hãy cho biết đâu là nhà cung cấp dịch vụ của địa chỉ Email trong SGK? - Nhận xét, kết luận: bomcungtrang, teulop5b là tên người dùng; @gmail.com, @yahoo.com.vn là nhà - Lắng nghe. cung cấp dịch vụ. - Y/c học sinh đọc lại phần kiến thức - Đọc kiến thức cần ghi nhớ cần ghi nhớ ở SGK T18. HĐ 2: Đăng kí tài khoản thư điện tử miễn phí - Giáo viên tạo sẵn 4 Email cho HS rồi - Nhận địa chỉ email. chia mỗi dãy một địa chỉ phát cho học sinh. - Bây giờ học sinh đã cĩ tài khoản - Thực hành theo y/c. Email gồm địa chỉ và mật khẩu. - GV cho HS thảo luận nhĩm về Email - HS thảo luận: chỉ ra đâu là tên người vừa phát. dùng, đâu là tên nhà cung cấp. - Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe. HĐ 3: Nhận và gửi thư điện tử a) Vào hộp thư, xem thư - GV làm mẫu thao tác đăng nhập vào - Quan sát rồi trả lời địa chỉ Email rồi hỏi lại học sinh cĩ mấy bước? - HS: 5 bước - Nhận xét, tuyên dương. - Em hãy nêu các bước đĩ? Tl: - Bước 1: Truy cập vào trang web rồi chọn đăng
  9. nhập. - Bước 2: Nhập . - Bước 3: Nhập mật khẩu. - Bước 4: Vào hộp thư. - Nhận xét, tuyên dương. - Bước 5: Đăng xuất khỏi hộp thư. b) Soạn, gửi thư - Lắng nghe. - Làm mẫu thao tác soạn, gửi một thư cho học sinh quan sát. - Quan sát rồi trả lời. - Cĩ mấy bước để soạn, gửi một thư? - Nhận xét. Nêu các bước đĩ? - 5 bước B1: Nháy chuột vào SOẠN để bắt đầu. B2: Gõ địa chỉ thư điện tử của người nhận vào ơ địa chỉ. B3: Gõ tiêu đề cho bức thư. - Nhận xét, tuyên dương HS. B4: Soạn nội dung thư. 3. Thực hành - Lắng nghe - Cho HS hoạt động theo nhĩm - Y/c học sinh soạn, gửi một thư theo - Thực hành theo y/c. y/c – SGK T22 - GV quan sát và hỗ trợ các nhĩm HS yếu. - HS thực hành theo nhĩm đơi. + Làm theo 5 bước soạn gửi thư. - Yêu cầu các nhĩm báo cáo kết quả bài + Gõ nội dung bức thư. làm. - Trưởng các nhĩm báo cáo kết quả đã - Trình chiếu sản phẩm của học sinh. làm được với GV. - Nhận xét, tuyên dương. - Báo cáo kết quả. 4. Vận dụng - Lắng nghe. HĐ 1: Vận dụng - Y/c 1 học sinh lên máy tính GV gửi một hộp thư cho bạn với nội dung ngắn - HS thực hành theo y/c. gọn? - Nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp quan sát. HĐ 2: Củng cố, dặn dị - Lắng nghe. - Yêu cầu học sinh về nhà xem lại bài đã học, chuẩn bị bài học tiếp theo. - Lắng nghe và ghi nhớ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy
  10. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhĩm thích hợp(BT1), nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nĩi về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam (BT2), hiếu nghĩa của từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt câu với một từ cĩ tiếng đồng vừa tìm được(BT3). * HS HTT thuộc được thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 2; đặt được câu với các từ tìm được ở bài 3. - Vận dụng được kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngơn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: yêu thích mơn học, thích tìm thêm từ thuộc chủ điểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bút dạ, bảng nhĩm làm BT1 - Học sinh: Vở, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trị chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (3 phút) - Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả cĩ dùng - HS nối tiếp nhau đọc những từ miêu tả đã cho viết lại hồn chỉnh. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ thực hành (27 phút) *Mục tiêu: - Học sinh biết xếp từ vào nhĩm thích hợp, tìm đúng các thành ngữ theo yêu cầu. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đơi - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Giáo viên giải nghĩa từ:Tiểu thương. (Người - HS theo dõi. buơn bán nhỏ) - Yêu cầu học sinh thảo luận nhĩm 2 tự làm bài - Học sinh thảo luận nhĩm 2 - Trình bày kết quả cùng làm bài. - Giáo viên nhận xét - Đại diện một vài cặp trình bày bài. a) Cơng nhân: thợ điện - thợ cơ
  11. khí. b) Nơng dân: thợ cấy - thợ cày. c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm. d) Quân nhân: đại uý, trung sĩ. e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kỹ sư. g) Học sinh: HS tiểu học, HS trung học - Yêu cầu HS nêu ý nghĩa một số từ. - Chủ tiệm là những người như thế nào? -Người chủ cửa hàng kinh doanh - Tại sao thợ điện, thợ cơ khí xếp vào nhĩm - Người lao động chân tay, làm cơng nhân? việc ăn lương - Tại sao thợ cày, thợ cấy xếp vào nhĩm nơng - Người làm việc trên đồng dân? ruộng, sống bằng nghề làm ruộng - Trí thức là những người như thế nào? - Là những người lao động trí ĩc, cĩ tri thức chuyên mơn - Doanh nhân là gì? - Những người làm nghề kinh doanh Bài 2: HĐ nhĩm - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc - Chia 4 nhĩm thảo luận theo yêu cầu: - Các nhĩm thảo luận theo nội + Đọc kỹ các câu tục ngữ, thành ngữ. dung giáo viên hướng dẫn + Tìm hiểu nghĩa các câu TN-TN + Giáo viên nhắc nhở học sinh: cĩ thể dùng nhiều từ đồng nghĩa để giải thích + Học thuộc các câu TN-TN - Trình bày kết quả - Đại diện mỗi nhĩm, trình bày - Giáo viên nhận xét một câu tục ngữ hoặc thành ngữ + Chịu thương chịu khĩ: phẩm chất của người Việt Nam cần cù, chăm chỉ, chịu đựng gian khổ khĩ khăn, khơng ngại khĩ, ngại khổ. + Dám nghĩ dám làm: phẩm chất của người Việt Nam mạnh dạn, táo bạo nhiều sáng kiến trong cơng việc và dám thực hiện sáng kiến đĩ. + Muơn người như một: đồn
  12. kết thống nhất trong ý chí và hành động. + Trọng nghĩa khinh tài: luơn coi trọng tình cảm và đạo lý, coi nhẹ tiền bạc. - Yêu cầu học sinh thuộc lịng các câu thành + Uống nước nhĩ nguồn: biết ơn ngữ, tục ngữ. người đem lại điều tốt lành cho - Giáo viên nhận xét. mình. Bài 3: HĐ cặp đơi - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc (3 em) - Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đơi để trả lời - 1 học sinh đọc nội dung bài tập câu hỏi: - Học sinh thảo luận nhĩm đơi. 1. Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng - Người Việt Nam ta gọi nhau là bào? đồng bào vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ. 2. Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng. - Đồng chí, đồng bào, đồng ca, đồng đội, đồng thanh, . - Giáo viên yêu cầu HS làm bảng nhĩm - Học sinh trao đổi với bạn bên cạnh để cùng làm. - Viết vào vở từ 5 đến 6 từ. 3. Đặt câu với mỗi từ tìm được. -Học sinh nối tiếp nhau làm bài tập phần 3 + Cả lớp đồng thanh hát một bài. + Cả lớp em hát đồng ca một bài. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (5 phút) - Đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập - HS nêu 2. - Sưu tầm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ nĩi - Lắng nghe và thực hiện về phẩm chất tốt đẹp của nhân dân Việt Nam. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ________________________________ CHIỀU Hoạt động thư viện ĐỌC SÁCH CHỦ ĐỀ TỰ CHỌN Bài 1: ĐỌC TRUYỆN VỀ NHỮNG ANH HÙNG, DANH NHÂN VÀ DANH LAM THẮNG CẢNH CỦA VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  13. - Giúp các em chọn được sách theo chủ đề, đọc và cảm nhận nội dung câu chuyện về các anh hùng, danh nhân và danh lam thắng của cảnh Việt Nam . - Năng Lực: Chọn đúng sách theo chủ đề, đọc tốt và cảm nhận được những tấm gương anh hùng trong chiến đấu / lao động là những giá trị cuộc sống. Khám phá được sự giàu đẹp của quê hương trên mọi miền đất nước. - -Phẩm chất* Biết tự hào về những tấm gương anh hùng – yêu quê hương. * Có thói quen đọc sách theo chủ đề trên và vận dụng kiến thức đã đọc vào thực hành các bài tập trong lớp. II. CHUẨN BỊ : Giáo viên & cán bộ thư viện chuẩn bị: * Xếp bàn theo nhóm học sinh * Danh mục sách theo chủ đề: + Về các anh hùng, danh nhân Việt. + Về danh lam thắng cảnh Việt Nam. Học sinh : + Nắm được nội qui sinh hoạt ở thư viện. + Sổ tay đọc sách. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I- TRƯỚC KHI ĐỌC ( 5’) 1. Khởi động: - HS: Đi theo vòng tròn hát nhận quả táo, - Hướng dẫn hình thức khởi động. hát xong về đúng quả táo lớn có cùng màu sắc trên bàn hình thành nhóm. 2. Tìm hiểu về qui định ở thư viện : - Yêu cầu các em nhớ nhắc về nội qui -ơ ( 1-2 HS) Nhắc lại nội qui sinh hoạt ở thư viện . thư viện . - Giới thiệu danh mục sách đến các em 3. Giới thiệu bài : Đọc truyện về những anh hùng, danh nhân và danh lam thắng cảnh của Việt Nam II- TRONG KHI ĐỌC ( 15’) Hoạt động 1: Chọn sách theo chủ đề Mục tiêu: Biết chọn đúng sách theo trình độ, theo chủ đề. - Yêu cầu học sinh mở quả táo của nhóm - Mở quả táo đọc nhiệm vụ của nhóm lên và nêu yêu cầu trước lớp. trước lớp. * Nhóm 1,3: Chọn sách về các anh hùng nước Việt.
  14. * Nhóm 2,5: Chọn sách về các danh nhân nước Việt * Nhóm 4,6: Chọn sách về các danh lam - Yêu cầu các em chọn sách thắng cảnh của Việt Nam. - Hướng dẫn các em giới thiệu sách. - Tiến hành đến giá chọn sách (cá nhân ) - Giới thiệu sách đã chọn trong nhóm thư kí ghi lại – Giới thiệu trước lớp. Hoạt động 2: Thực hành đọc truyện Mục tiêu: Đọc hết một câu chuyện ngắn – ghi lại đúng tác giả, nội dung câu chuyện. - Nêu yêu cầu đọc truyện cùng những - Tiến hành đọc truyện nhiệm vụ sau: - Ghi những cảm nhận vào sổ tay. Hoặc sử + Đọc hết câu chuyện ngắn dụng sơ đồ mạng đối với nhóm đọc cùng + Ghi lại tên truyện, tác giả, nhân vật một truyện. chính, nội dung về sự kiện mà các em * Tên truyện – tác giả nghĩ là quan trọng của câu chuyện vào sổ * Nhân vật chính tay, hoặc trên sơ đồ mạng. * Nội dung quan tam trong câu chuyện III- SAU KHI ĐỌC ( 10’) Hoạt động 1: Báo cáo nôi dung Mục tiêu: Biết trao đổi những cảm nhận sau khi đọc truyên trong nhóm, trước lớp. - Giới thiệu trong nhóm - Giới thiệu trước lớp - Hướng dẫn các em giới thiệu những ghi về câu chuyện của mình với các bạn: * Giới thiệu trong nhóm * Đại diện nhóm trình bày trong nhóm - Nhận xét nội dung giới thiệu của bạn * Chọn một vài bạn ở các nhóm giới thiệu trước lớp ( khuyến khích nhóm sử * Đại diện nhóm trình bày trước lớp dụng sơ đồ mạng) - Hướng dẫn nhận xét - Nhận xét chung - Nhận xét nội dung giới thiệu của bạn Họat động 2: Tổng kết - Qua tiết đọc này các em học được những gì ? - Giáo dục các em lòng dũng cảm - tình - ( 1-3 HS ) nêu yêu quê hương đất nước . - Nhắc các em tìm mượn những câu
  15. chuyện được bạn giới thiệu đọc ghi vào sổ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ________________________________ Khoa học TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. - Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. - Tự tìm hiểu về sự phát triển của cơ thể. - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tịi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích mơn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, hình trang 14,15 SGK - Học sinh: Sách giáo khoa, Ảnh của bản thân hoặc trẻ em từng lứa tuổi 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhĩm, thực hành, trị chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (5’) - Cho HS tổ chức trị chơi "Gọi thuyền" với các - HS chơi trị chơi câu hỏi: + Nêu các quá trình của sự thụ thai ? + Phụ nữ mang thai thường được chia ra làm mấy thời kì ? + Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe? + Chúng ta phải làm gì để thể hiện sự quan tâm đối với phụ nữ cĩ thai? - Nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (27 phút) * Mục tiêu: Biết các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. * Cách tiến hành:
  16. * HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm của em bé trong ảnh sưu tầm được. - Yêu cầu HS đem ảnh và giới thiệu - HS giới thiệu ảnh sưu tầm trẻ em hoặc bản thân mình trước lớp: Lúc mấy tuổi? Đã biết làm những gì? * HĐ 2 : Tìm hiểu đặc điểm chung của trẻ em từng giai đoạn. - Trị chơi “ Ai nhanh, ai đúng” - Đọc thơng tin tìm thơng tin ứng - GV chia lớp thành nhĩm 4 em và giới thiệu lứa tuổi nào viết nhanh đáp án trị chơi, cách chơi. vào bảng - Tổ chức cho HS chơi. - HS chơi - Đáp án: 1-b; 2-a; 3-c - Chốt lại nội dung - Nhận xét * HĐ3:Tầm quan trọng của tuổi dậy thì. - Yêu cầu: HS hoạt động theo nhĩm 4, nội - Nhĩm trưởng điều khiển dung: + Đọc thơng tin và quan sát trang 4; 5 trong - Đọc thơng tin trang 15 trả lời SGK. câu hỏi. + Tuổi dậy thì xuất hiện khi nào? + Bạn cĩ biết tuổi dậy thì là gì khơng? +Tại sao nĩi là tuổi dậy thì cĩ tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người? - Yêu cầu đại diện nhĩm trả lời, - HS thảo luận nhĩm tìm ra câu trả lời - GV nhận xét chốt lại: - HS nêu kết luận *Tuổi dậy thì cĩ tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người vì đây là thời kì cĩ nhiều thay đổi nhất: Cơ thể phát triển nhanh về cân nặng và chiều cao; con gái xuất hiện kinh nguyệt, con trai cĩ hiện tượng xuất tinh; biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối quan hệ xã hội. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời ? - HS trả lời - Tìm hiểu về giai đoạn tuổi dậy thì để cĩ sự - HS nghe và thực hiện chuẩn bị tốt nhất khi chúng ta bước vào giai đoạn này. IV. Điều chỉnh sau bài dạy
  17. ________________________________ Lịch sử CUỘC PHẢN CƠNG Ở KINH THÀNH HUẾ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần vương: Phạm Bành- Đinh Cơng Tráng( khởi nghĩa Ba Đình), Nguyễn Thiện Thuật( Bãi Sậy ), Phan Đình Phùng( Hương Khê). - Nêu tên một số đường phố, trường học, liên đội thiếu niên Tiền phong,... ở địa phương mang tên những nhân vật nĩi trên. *HS HTT phân biệt được điểm khác nhau giữa phái chủ chiến và phái chủ hồ: phái chủ hồ chủ trương thương thuyết với Pháp; phái chủ chiến chủ trương cùng nhân dân tiếp tục đánh Pháp. - Tường thuật được sơ lược cuộc phản cơng ở kinh thành Huế do Tơn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức + Trong nội bộ triều đình Huế cĩ hai phái: chủ hồ và chủ chiến (đại diện là Tơn Thất Thuyết) + Đêm mồng 4 rạng sáng mồng 5 -7 -1885, phái chủ chiến dưới sự chỉ huy của Tơn Thất thuyết chủ động tấn cơng quân Pháp ở kinh thành Huế. + Trước thế mạnh của giặc, nghĩa quân phải rút lui lên rừng núi Quảng Trị. + Tại vùng căn cứ vua hàm Nghi ra Chiếu Cần vương kêu gọi nhân dân đứng lên đánh Pháp. - Tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc. - Năng lực: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tịi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. - Phẩm chất: + HS cĩ thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước + HS yêu thích mơn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: + Lược đồ kinh thành Huế năm 1885. + Bản đồ Việt Nam, hình trong SGK - HS: SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (5 phút)
  18. - Cho HS tổ chức thi: Nêu những đề nghị - HS tổ chức lớp thành 2 đội thi, mỗi chủ yếu canh tân đất nước của Nguyền đội gồm 5 em. Các HS cịn lại cổ vũ Trường Tộ. cho 2 đội chơi. HS chơi tiếp sức. Khi cĩ hiệu lệnh chơi, mỗi em viết một đề nghị canh tân đất nước của NTT lên bảng. Hết thời gian, đội nào viết được đúng và nhanh hơn thì đội đĩ thắng. - GV nhận xét - Lắng nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút) * Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài và trả lời được các câu hỏi theo yêu cầu. * Cách tiến hành: * HĐ1: Người đại diện phía chủ chiến. - Hướng dẫn HS hoạt động nhĩm theo - Hoạt động nhĩm(nhĩm trưởng điều nội dung sau: khiển): Đọc SGK phần chữ chọn lọc + Quan lại triều đình nhà Nguyễn cĩ thái thơng tin để hồn thành nội dung thảo độ đối với thực dân Pháp như thế nào ? luận. + Nhân dân ta phản ứng như thế nào - Đại diện nhĩm báo cáo, lớp theo dõi trước sự việc triều đình kí hiệp ước với và bổ sung ý kiến (nếu cần). thực dân Pháp ? * Câu hỏi dành cho học sinh M3,4: Phân - Quan lại triều đình nhà Nguyễn chia biệt điểm khác nhau giữa phái chủ chiến thành 2 phái : và phái chủ hịa? + Phái chủ hịa : chủ trương thương thuyết với thực dân Pháp + Phái chủ chiến, đại diện là Tơn Thất Thuyết, chủ trương cùng nhân dân tiếp tục chiến đấu chống thực dân Pháp... * Kết luận: Sau khi triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước cơng nhận quyền đơ hộ của thực dân Pháp, nhân dân vẫn kiên quyết chiến đấu. Các quan lại nhà Nguyễn chia thành hai phái đối đầu nhau. HĐ2: Nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa cuộc phản cơng ở kinh thành Huế. - Hướng dẫn HS thảo luận theo nội dung - Thảo luận nhĩm 4: Đọc nội dung câu hỏi: SGK từ: Khi biết đến tàn phá, trao đổi + Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản và trả lời các câu hỏi. cơng ở kinh thành Huế ? - Một vài HS nêu ý kiến và lớp nhận + Hãy thuật lại cuộc phản cơng ở kinh xét, bổ sung. thành Huế? (Cuộc phản cơng diễn ra khi nào? Ai là người lãnh đạo? Tinh thần phản cơng của quân ta như thế nào? Vì sao cuộc phản cơng thất bại ?)
  19. - Nhận xét về kết quả thảo luận và kết thúc việc 2. * Nêu vấn đề để chuyển sang việc 3. HĐ 3: Tơn Thất Thuyết, vua Hàm Nghi và phong trào Cần Vương. + Sau khi cuộc phản cơng ở kinh thành - Hoạt động cá nhân: Đọc SGK phần Huế thất bại, Tơn Thất Thuyết đã làm gì cịn lại, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. ?Việc làm đĩ cĩ ý nghĩa như thế nào đối - 2 HS lần lượt nêu ý kiến trước lớp. với phong trào chống Pháp của nhân dân - Lớp nhận xét và bổ sung. ta ? - Gọi HS trình bày kết quả thảo luận. -Hoạt động nhĩm đơi, chia sẻ các thơng - Nhận xét và hỏi thêm: Em hãy nêu các tin, hình ảnh sưu tầm được(đã chuẩn bị cuộc khởi nghĩa tiêu biểu hưởng ứng trước) chiếu Cần Vương ? * GV kết thúc việc 3 - Nêu nội dung ghi nhớ SGK, trang 9 * Chốt nội dung tồn bài. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5 phút) - Em biết gì về phong trào Cần Vương ? - HS nêu. - Sưu tầm thêm các câu chuyện về các - HS nghe và thực hiện nhân vật của phong trào Cần Vương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ________________________________ Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2022 Tốn LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.LUYỆN TẬP CHUNG (T15) - Học sinh biết cộng, trừ phân số, hỗn số. - Chuyển các số đo cĩ hai tên đơn vị thành số đo cĩ một tên đơn vị đo. - Giải bài tốn tìm một số biết giá trị một phân số của số đĩ. - HS làm bài1(a,b), 2(a,b), 4(3 số đo 1,3,4), 5. 2.LUYỆN TẬP CHUNG (T16) - Biết nhân, chia hai phân số.
  20. - Chuyển số đo cĩ 2 tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với 1 tên đơn vị đo. - HS làm bài 1, 2, 3. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, + Năng lực tư duy và lập luận tốn học, năng lực mơ hình hố tốn học, năng lực giải quyết vấn đề tốn học, năng lực giao tiếp tốn học, năng lực sử dụng cơng cụ và phương tiện tốn học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, cĩ trách nhiệm với tốn học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích mơn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhĩm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trị chơi "Hộp quà - HS chơi trị chơi bí mật" với các câu hỏi sau: + Nêu cách cộng hai phân số khác mẫu số. + Nêu cách trừ hai phân số khác mẫu số. + Nêu cách cộng 2 hỗn số. + Nêu cách cộng 2 hỗn số. - GV nhận xét - HS nghe - Giớ thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ thực hành: (28 phút) *Mục tiêu: Nắm vững kiến thức, làm được các bài tập theo yêu cầu *Cách tiến hành: (LUYỆN TẬP CHUNG TRANG 15) Bài 1(a,b): HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu - Tính - Yêu cầu HS làm bài - Học sinh tự làm rồi chữa chia sẻ kết - Giáo viên nhận xét, kết luận quả 7 9 70 81 151 a, Bài 2(a, b): HĐ cá nhân 9 10 90 90 - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính - Yêu cầu HS tự làm bài - Học sinh làm rồi báo cáo với giáo viên