Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 3 năm học 2022-2023 (Nguyễn Hồng Thái)

docx 61 trang Đình Bắc 08/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 3 năm học 2022-2023 (Nguyễn Hồng Thái)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_5_tuan_3_nam_hoc_2022_2023.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 3 năm học 2022-2023 (Nguyễn Hồng Thái)

  1. TUẦN 3 Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. - Cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. - HS làm bài 1(2 ý đầu) bài 2(a, d), bài 3. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi. với nội dung là ôn lại các kiến thức về hỗn số, chẳng hạn: + Hỗn số có đặc điểm gì ? + Phần phân số của HS có đặc điểm gì ? + Muốn thực hiện các phép tính với hỗn số
  2. ta cần thực hiện như thế nào ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. HĐ thực hành: (25 phút) *Mục tiêu: Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số. *Cách tiến hành: Bài 1:( 2 ý đầu): HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - Chuyển các hỗn số sau thành phân số. -Yêu cầu HS nêu lại cách chuyển và làm - Học sinh làm bài vào vở, báo cáo kết quả bài 3 2 5 3 13 4 5 9 4 49 2 ;5 - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. 5 5 5 9 9 9 3 9 8 3 75 7 12 10 7 127 - Kết luận: Muốn chuyển HS thành PS ta ;9 ;12 lấy PN nhân với MS rồi cộng với TS và 8 8 8 10 10 10 giữ nguyên MS. Bài 2 (a,d): HĐ cặp đôi - Nêu yêu cầu - So sánh các hỗn số - Yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm cách so - HS làm bài cặp đôi, báo cáo kết quả sánh 2 hỗn số + Cách 1: Chuyển 2 hỗn số thành phân số - GV nhận xét từng cách so sánh mà HS rồi so sánh đưa ra, để thuận tiện bài tập chỉ yêu cầu các 9 39 9 29 em đổi hỗn số về phân số rồi so sánh như 3 ; 2 so sánh 2 phân số 10 10 10 10 39 29 9 9 ta có 3 2 10 10 10 10 + Cách 2: So sánh từng phần của hỗn số. 9 9 Phần nguyên: 3>2 nên 3 2 10 10 - Yêu cầu HS làm bài - Học sinh làm phần còn lại, đổi chéo vở để kiểm tra - GV nhận xét chữa bài 1 9 1 9 - Kết luận: GV nêu cách so sánh hỗn số. 5 và 2 vì 5>2 5 2 10 10 10 10
  3. 4 2 4 34 2 17 3 và 3 ta có 3 và 3 10 5 10 10 5 5 34 17 4 2 vì 3 3 10 5 10 5 Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu - Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính: - Yêu cầu HS làm bài - Học sinh làm vào vở phần a,b. - GV nhận xét chữa bài 1 1 3 4 9 8 17 1 1 - Kết luận: Muốn thực hiện các phép tính 2 3 2 3 6 6 6 2 4 8 11 56 33 23 với HS ta chuyển các hỗn số đó thành PS 2 1 rồi thực hiện như đối với PS. 3 7 3 7 21 21 21 2 1 8 21 8 21 2 5 14 3 4 3 4 3 4 1 1 7 9 7 4 14 3 : 2 : 2 4 2 4 2 9 9 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (5 phút) - Cho HS nêu lại cách chuyển đổi hỗn số - HS nêu thành phân số và ngược lại chuyển đổi phân số thành hỗn số. - Tìm hiểu thêm xem cách so sánh hỗn số - HS nghe và thực hiện nào nhanh nhất. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ____________________________ Tập đọc LÒNG DÂN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu nội dung ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) - Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. - Chú ý kiến thức về nhân vật trong văn bản kịch và lời thoại
  4. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục HS hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ đối với cách mạng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc. - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (3 phút) - Cho học sinh tổ chức thi đọc thuộc lòng bài thơ - HS thi đọc bài và trả lời câu hỏi “Sắc màu em yêu” và trả lời câu hỏi - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. HĐ hình thành kiến thức mới 2.1. Luyện đọc: (12 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. *Cách tiến hành: - Gọi HS đọc lời mở đầu - Một học sinh đọc lời mở đầu giới
  5. thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian, tình huống diễn ra vở kịch. - Học sinh theo dõi. - Giáo viên đọc diễn cảm đoạn trích kịch. Chú ý thể hiện giọng của các nhân vật. - GV chia đoạn. - HS theo dõi Đoạn 1: Từ đầu đến ... là con Đoạn 2: ....................tao bắn Đoạn 3: .................... còn lại. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn - Cho HS tổ chức đọc nối tiếp từng đoạn lần 1 đọc lần 1 + Học sinh đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó. Cai, hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ, ráng - Đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc - Cho HS luyện đọc theo cặp - HS nghe - Đọc toàn bài - GV đọc mẫu 2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút) *Mục tiêu: Giúp HS các từ ngữ trong bài và ND bài: : Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) *Cách tiến hành: - Cho HS đọc 3 câu hỏi trong SGK - HS đọc - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm 4 và trả lời - Nhóm trưởng điều khiển 3 câu hỏi đó, chẳng hạn: - Đại diện các nhóm báo cáo + Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? + Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm. + Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? + Đưa vội chiếc áo khoác cho chú
  6. thay Ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng. - Tuỳ học sinh lựa chọn. + Chi tíêt nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất? Vì sao? 3. HĐ Đọc diễn cảm: (8 phút) *Mục tiêu: HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.HS đọc phân vai nhân vật trong vở kịch. *Cách tiến hành: - Giáo viên hướng dẫn một tốp học sinh đọc diễn - Cả lớp theo dõi cảm đoạn kịch theo cách phân vai. - Thi đọc - Học sinh thi đọc diễn cảm toàn - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. bài đoạn kịch. - HS theo dõi 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (4 phút) - Qua bài này, em học được điều gì từ dì Năm ? - HS nêu - Sưu tầm những câu chuyện về những người dân - HS nghe và thực hiện mưu trí, dũng cảm giúp đỡ cán bộ trong những năm tháng chiến tranh chống Pháp, Mĩ. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ____________________________ Chính tả THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo của vần; biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. *Học sinh HTT nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
  7. - Thích viết chính tả. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên:Bảng kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần - Học sinh: Vở viết. 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (5 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Tiếp sức" với nội dung như sau: Cho câu thơ: Trăm nghìn cảnh đẹp, dành - HS chia thành 2 đội chơi, mỗi đội cho em ngoan. Với yêu cầu hãy chép vần của các 8 em thi tiếp sức viết vào mô hình tiếng có trong câu thơ vào mô hình cấu tạo vần? trên bảng(mỗi em viết 1 tiếng). Đội - Phần vần của tiếng gồm những bộ phận nào? nào nhanh hơn và đúng thì đội đó chiến thắng. - HS trả lời: Âm đệm, âm chính, âm - Giáo viên nhận xét, đánh giá cuối - GV nhận xét - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. HĐ hình thành kiến thức mới 2.1. Chuẩn bị viết chính tả. (5 phút) *Mục tiêu:
  8. - HS có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết để viết cho đúng chính tả *Cách tiến hành: *Trao đổi về nội dung đoạn viết - Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng đoạn viết. - Lớp theo dõi ghi nhớ - Câu nói đó của Bác thể hiện những điều gì? - Niềm tin của Người đối với các cháu thiếu nhi - chủ nhân của đất nước. *Hướng dẫn viết từ khó - Yếu hèn, kiến thiết, vinh quang. - Đoạn văn có từ nào khó viết? - HS viết bảng con các từ khó - Luyện viết từ khó 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. *Cách tiến hành: - GV đọc bài viết lần 1. - Lắng nghe - GV đọc bài viết lần 2. - Lắng nghe - Giáo viên nhắc nhở học sinh viết. - HS viết bài vào vở - GV đọc bài viết lần 3. - HS soát lỗi Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của HS 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài. (5 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - Cho HS tự soát lại bài của mình theo bài trên bảng - HS xem lại bài của mình, dùng lớp. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bàng bút mực. - GV chấm nhanh 5 - 7 bài - Lắng nghe - Nhận xét nhanh về bài làm của HS 3. HĐ luyện tập, thực hành: (7 phút)
  9. *Mục tiêu: Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo của vần; biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. *Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu và mẫu của bài tập - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm - Yêu cầu học sinh tự làm bài tập - Lớp làm vở, báo cáo kết quả - GV nhận xét - HS nghe Bài 3: HĐ cặp đôi - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập - 1 em đọc, làm bài cặp đôi, chia sẻ kết quả - Dựa vào mô hình cấu tạo vần. Hãy cho biết khi viết dấu thanh được đặt ở đâu? - Dấu thanh được đặt ở âm chính của vần. - Học sinh nhắc lại. *KL: Dấu thanh được đặt ở âm chính. Dấu nặng đặt dưới âm chính, các dấu khác đặt ở trên âm chính. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Phân tích âm đệm, âm chính, âm cuối của các - HS trả lời tiếng: xóa, ngày, cười. - Học thuộc quy tắc đánh dấu thanh. - HS lắng nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ____________________________ CHIỀU: Khoa học TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. - Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. - Tự tìm hiểu về sự phát triển của cơ thể. - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
  10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, hình trang 14,15 SGK - Học sinh: Sách giáo khoa, Ảnh của bản thân hoặc trẻ em từng lứa tuổi 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (5’) - Cho HS tổ chức trò chơi "Gọi thuyền" với các - HS chơi trò chơi câu hỏi: + Nêu các quá trình của sự thụ thai ? + Phụ nữ mang thai thường được chia ra làm mấy thời kì ? + Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe? + Chúng ta phải làm gì để thể hiện sự quan tâm đối với phụ nữ có thai? - Nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (27 phút) * Mục tiêu: Biết các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. * Cách tiến hành: * HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm của em bé trong ảnh sưu tầm được. - Yêu cầu HS đem ảnh và giới thiệu - HS giới thiệu ảnh sưu tầm trẻ em hoặc bản thân mình trước lớp: Lúc mấy tuổi? Đã biết làm những gì?
  11. * HĐ 2 : Tìm hiểu đặc điểm chung của trẻ em từng giai đoạn. - Đọc thông tin tìm thông tin ứng - Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng” lứa tuổi nào viết nhanh đáp án vào bảng - GV chia lớp thành nhóm 4 em và giới thiệu trò chơi, cách chơi. - Tổ chức cho HS chơi. - HS chơi - Chốt lại nội dung - Đáp án: 1-b; 2-a; 3-c * HĐ3:Tầm quan trọng của tuổi dậy thì. - Yêu cầu: HS hoạt động theo nhóm 4, nội dung: + Đọc thông tin và quan sát trang 4; 5 trong SGK. - Nhóm trưởng điều khiển + Tuổi dậy thì xuất hiện khi nào? - Đọc thông tin trang 15 trả lời câu hỏi + Bạn có biết tuổi dậy thì là gì không? +Tại sao nói là tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người? - HS thảo luận nhóm tìm ra câu trả lời - Yêu cầu đại diện nhóm trả lời, - GV nhận xét chốt lại: *Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người vì đây là thời kì có - HS nêu kết luận nhiều thay đổi nhất: Cơ thể phát triển nhanh về cân nặng và chiều cao; con gái xuất hiện kinh nguyệt, con trai có hiện tượng xuất tinh; biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối quan hệ xã hội. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời ? - HS trả lời - Tìm hiểu về giai đoạn tuổi dậy thì để có sự chuẩn - HS nghe và thực hiện bị tốt nhất khi chúng ta bước vào giai đoạn này. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ____________________________ Lịch sử
  12. CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần vương: Phạm Bành- Đinh Công Tráng( khởi nghĩa Ba Đình), Nguyễn Thiện Thuật( Bãi Sậy ), Phan Đình Phùng( Hương Khê). - Nêu tên một số đường phố, trường học, liên đội thiếu niên Tiền phong,... ở địa phương mang tên những nhân vật nói trên. *HS HTT phân biệt được điểm khác nhau giữa phái chủ chiến và phái chủ hoà: phái chủ hoà chủ trương thương thuyết với Pháp; phái chủ chiến chủ trương cùng nhân dân tiếp tục đánh Pháp. - Tường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức + Trong nội bộ triều đình Huế có hai phái: chủ hoà và chủ chiến (đại diện là Tôn Thất Thuyết) + Đêm mồng 4 rạng sáng mồng 5 -7 -1885, phái chủ chiến dưới sự chỉ huy của Tôn Thất thuyết chủ động tấn công quân Pháp ở kinh thành Huế. + Trước thế mạnh của giặc, nghĩa quân phải rút lui lên rừng núi Quảng Trị. + Tại vùng căn cứ vua hàm Nghi ra Chiếu Cần vương kêu gọi nhân dân đứng lên đánh Pháp. - Tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. - Phẩm chất: + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước + HS yêu thích môn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: + Lược đồ kinh thành Huế năm 1885.
  13. + Bản đồ Việt Nam, hình trong SGK - HS: SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (5 phút) - Cho HS tổ chức thi: Nêu những đề nghị chủ - HS tổ chức lớp thành 2 đội thi, mỗi đội yếu canh tân đất nước của Nguyền Trường gồm 5 em. Các HS còn lại cổ vũ cho 2 đội Tộ. chơi. HS chơi tiếp sức. Khi có hiệu lệnh chơi, mỗi em viết một đề nghị canh tân đất nước của NTT lên bảng. Hết thời gian, đội nào viết được đúng và nhanh hơn thì đội đó thắng. - Lắng nghe - GV nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút) * Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài và trả lời được các câu hỏi theo yêu cầu. * Cách tiến hành: * HĐ1: Người đại diện phía chủ chiến. - Hướng dẫn HS hoạt động nhóm theo nội - Hoạt động nhóm(nhóm trưởng điều dung sau: khiển): Đọc SGK phần chữ chọn lọc thông tin để hoàn thành nội dung thảo luận. + Quan lại triều đình nhà Nguyễn có thái độ - Đại diện nhóm báo cáo, lớp theo dõi và đối với thực dân Pháp như thế nào ? bổ sung ý kiến (nếu cần). + Nhân dân ta phản ứng như thế nào trước sự việc triều đình kí hiệp ước với thực dân Pháp ? - Quan lại triều đình nhà Nguyễn chia thành 2 phái : * Câu hỏi dành cho học sinh M3,4: Phân biệt điểm khác nhau giữa phái chủ chiến và phái chủ hòa? + Phái chủ hòa : chủ trương thương thuyết
  14. với thực dân Pháp + Phái chủ chiến, đại diện là Tôn Thất Thuyết, chủ trương cùng nhân dân tiếp tục chiến đấu chống thực dân Pháp... * Kết luận: Sau khi triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp, nhân dân vẫn kiên quyết chiến đấu. Các quan lại nhà Nguyễn chia thành hai phái đối đầu nhau. HĐ2: Nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa cuộc phản công ở kinh thành Huế. - Hướng dẫn HS thảo luận theo nội dung câu - Thảo luận nhóm 4: Đọc nội dung SGK hỏi: từ: Khi biết đến tàn phá, trao đổi và trả lời các câu hỏi. + Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản công - Một vài HS nêu ý kiến và lớp nhận xét, ở kinh thành Huế ? bổ sung. + Hãy thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế? (Cuộc phản công diễn ra khi nào? Ai là người lãnh đạo? Tinh thần phản công của quân ta như thế nào? Vì sao cuộc phản công thất bại ?) - Nhận xét về kết quả thảo luận và kết thúc việc 2. * Nêu vấn đề để chuyển sang việc 3. HĐ 3: Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghi và phong trào Cần Vương. + Sau khi cuộc phản công ở kinh thành Huế - Hoạt động cá nhân: Đọc SGK phần còn thất bại, Tôn Thất Thuyết đã làm gì ?Việc lại, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. làm đó có ý nghĩa như thế nào đối với phong - 2 HS lần lượt nêu ý kiến trước lớp. trào chống Pháp của nhân dân ta ? - Lớp nhận xét và bổ sung. - Gọi HS trình bày kết quả thảo luận. - Nhận xét và hỏi thêm: Em hãy nêu các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu hưởng ứng chiếu Cần -Hoạt động nhóm đôi, chia sẻ các thông tin, hình ảnh sưu tầm được(đã chuẩn bị
  15. Vương ? trước) * GV kết thúc việc 3 * Chốt nội dung toàn bài. - Nêu nội dung ghi nhớ SGK, trang 9 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (5 phút) - Em biết gì về phong trào Cần Vương ? - HS nêu. - Sưu tầm thêm các câu chuyện về các nhân - HS nghe và thực hiện vật của phong trào Cần Vương. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ____________________________ Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2022 CHIỀU Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố kiến thức về số thập phân. - Biết chuyển: + Phân số thành phân số thập phân + Chuyển hỗn số thành phân số + Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn hơn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. + HS làm bài 1, 2 (2 hỗn số đầu), 3, 4. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  16. 1. Đồ dùng - GV: SGK - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Hỏi nhanh - HS chơi trò chơi: Quản trò nêu một hỗn - Đáp đúng" số bất kì(dạng đơn giản), chỉ định một bạn bất kì, bạn đó nêu nhanh phân số được chuyển từ hỗn số vừa nêu. Bạn nào không nêu được thì chuyển sang bạn khác. - HS nghe - HS ghi vở - GV nhận xét - Giới thiệu bài 2. HĐ thực hành: (30 phút) *Mục tiêu: Nắm vững kiến thức, làm được các bài tập theo yêu cầu. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu, TLCH: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập . + Những phân số như thế nào thì gọi là phân - Những phân số có mẫu số là 10, 100... số thập phân? gọi là các phân số thập phân. + Nêu cách viết phân số đã cho thành phân - Trước hết ta tìm 1 số nhân với mẫu số số thập phân? (hoặc mẫu số chia cho số đó) để có mẫu số là 10, 100... sau đó nhân (chia) cả TS và MS với số đó để được phân số thập phân bằng phân số đã cho - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
  17. - Yêu cầu học sinh tự làm bài 14 14: 7 2 75 75:3 25 ; 70 70: 7 10 300 300:3 100 11 11 4 44 23 23 2 46 ; 25 25 4 100 500 500 2 1000 - HS theo dõi - Giáo viên nhận xét. - Kết luận: PSTP là phân số có MS là 10,100,1000,...Muốn chuyển PS thành PSTP ta phải ta tìm 1 số nhân với mẫu số (hoặc mẫu số chia cho số đó) để có mẫu số là 10, 100... sau đó nhân (chia) cả TS và MS với số đó để được phân số thập phân bằng phân số đã cho Bài 2:(2 hỗn số đầu) HĐ cá nhân - Nêu yêu cầu của bài tập? - Chuyển các hỗn số thành phân số: - Có thể chuyển 1 hỗn số thành 1 phân số - Nhân phần nguyên với mẫu số rồi cộng như thế nào? với tử số của phần phân số ta được tử số của phân số. Còn mẫu số là mẫu số của - Yêu cầu HS tự làm bài phần phân số. - Học sinh làm vở, báo cáo kết quả - GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS nêu lại 2 42 3 31 3 23 1 21 8 ;4 ;5 ;2 cách chuyển 5 5 7 7 4 4 10 10 Bài 3: HĐ cá nhân - Học sinh đọc yêu cầu bài tập . - Yêu cầu HS làm bài - Viết phân số thích hợp vào chỗ trống - HS làm vở, báo cáo a, 1dm = 1 m b, 1g = 1 kg 10 1000 3dm = 3 m 8g = 8 kg 10 1000 9 9dm = m 25g = 25 kg 10 1000
  18. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. - HS nhận xét Bài 4: HĐ nhóm - Giáo viên ghi bảng 5m7dm = ?m - HS thảo luận nhóm 4 tìm cách làm. - Hướng dẫn học sinh chuyển số đo có 2 tên 7 - Học sinh nêu cách làm: 7dm m đơn vị thành số đo 1 tên viết dưới dạng hỗn 10 số. 7 50 7 57 5m7dm 5m m (m) 10 10 10 10 hoặc 5m7dm 5m 7 m 5 7 (m) 10 10 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở, chia sẻ trước lớp - Giáo viên cùng học sinh nhận xét. + 2m 3dm = 2m + 3 m = 2 3 m 10 10 + 4m 37cm = 4m + 37 m = 4 37 m 100 100 + 1m 53cm = 1m + 53 m = 1 53 m 100 100 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Kiến thức: Củng cố kiến thức về số thập - HS nghe phân. - Vận dụng cách chuyển đổi đơn vị đo độ - HS nghe và thực hiện dài vào cuộc sống. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ____________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp(BT1), nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam (BT2), hiếu
  19. nghĩa của từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được(BT3). * HS HTT thuộc được thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 2; đặt được câu với các từ tìm được ở bài 3. - Vận dụng được kiến thức vào làm các bài tập theo yêu cầu. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: yêu thích môn học, thích tìm thêm từ thuộc chủ điểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bút dạ, bảng nhóm làm BT1 - Học sinh: Vở, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (3 phút) - Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả có dùng những - HS nối tiếp nhau đọc từ miêu tả đã cho viết lại hoàn chỉnh. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. HĐ thực hành (27 phút) *Mục tiêu: - Học sinh biết xếp từ vào nhóm thích hợp, tìm đúng các thành ngữ theo yêu cầu. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi
  20. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Giáo viên giải nghĩa từ:Tiểu thương. (Người buôn - HS theo dõi. bán nhỏ) - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 tự làm bài - Học sinh thảo luận nhóm 2 cùng - Trình bày kết quả làm bài. - Giáo viên nhận xét - Đại diện một vài cặp trình bày bài. a) Công nhân: thợ điện - thợ cơ khí. b) Nông dân: thợ cấy - thợ cày. c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm. d) Quân nhân: đại uý, trung sĩ. e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kỹ sư. g) Học sinh: HS tiểu học, HS trung học -Người chủ cửa hàng kinh doanh - Yêu cầu HS nêu ý nghĩa một số từ. - Người lao động chân tay, làm việc - Chủ tiệm là những người như thế nào? ăn lương - Tại sao thợ điện, thợ cơ khí xếp vào nhóm công - Người làm việc trên đồng ruộng, nhân? sống bằng nghề làm ruộng - Tại sao thợ cày, thợ cấy xếp vào nhóm nông dân? - Là những người lao động trí óc, có tri thức chuyên môn - Trí thức là những người như thế nào? - Những người làm nghề kinh doanh - Doanh nhân là gì? - Học sinh đọc - Các nhóm thảo luận theo nội dung Bài 2: HĐ nhóm giáo viên hướng dẫn - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Chia 4 nhóm thảo luận theo yêu cầu: + Đọc kỹ các câu tục ngữ, thành ngữ. + Tìm hiểu nghĩa các câu TN-TN