Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 30 năm học 2022-2023 (Đinh Thị Hồng Thúy)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 30 năm học 2022-2023 (Đinh Thị Hồng Thúy)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_5_tuan_30_nam_hoc_2022_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 30 năm học 2022-2023 (Đinh Thị Hồng Thúy)
- TUẦN 30 Thứ hai ngày 10 tháng 4 năm 2023 SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: CHIA SẺ VÀ HỢP TÁC TUẦN 30: PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO NHÂN ÁI SẺ CHIA I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá. - Biết và hiểu được nội dung phát động phong trào nhân ái, sẻ chia.. 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động kết - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vui vẻ, hào hứng với nội dung liên đội phát động. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thể hiện sự quan tâm, chia sẻ với bạn bè xung quanh. II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng - Tiến hành nghi lễ chào cờ. ngũ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần chào cờ. tới - Liên đội trưởng đọc - Trao cờ thi đua. điểm thi đua trong tuần qua. Đánh giá tuần 29 - Ổn định nề nếp sinh hoạt 15 phút đầu giờ. - Nhắc nhở, tuyên truyền và cho HS HS lắng nghe
- nghe phát thanh măng non phòng tránh tai nạn thương tích đuối nước. - Tiếp tục phối hợp với GV Mỹ thuật triểng khai cuộc thi “Em vẽ trường học hạnh phúc”. - Tập thể dục buổi sáng ở cả 2 cơ sở. - Tập văn nghệ chuẩn bị cho hoạt động ngoài giờ lên lớp Kể chuyện theo sách. HS khối 3,4,5 học tập, trải nghiệm tại trang trại giáo dục Edufarm. HS lắng nghe. *Tồn tại: - Số HS tham gia cuộc thi “Em vẽ trường học hạnh phúc” chưa nhiều. Kế hoạch tuần 30 - Ổn định nề nếp sinh hoạt, học tập, vệ sinh trực nhật. - Múa hát sân trường và tập thể dục giữa giờ. - Tiếp tục ẩy mạnh tuyên truyền phòng tránh tai nạn thương tích và nhắc nhở HS không tắm ao hồ , sông HS lắng nghe. suối. Nhắc nhở HS vệ sinh cá nhân. - Tiếp tục triển khai cuộc thi “Em vẽ trường học hạnh phúc”. - Phối hợp với thư viện tổ chức hội thi Kể chuyện theo sách. 3. Hoạt động chủ đề: Phát động phong trào “Nhân ái, sẻ chia”. - Nêu một số việc làm cụ thể để - Nêu chủ đề, mục đích, ý sẻ chia với các bạn khó khăn. nghĩa. - Hướng dẫn các lớp triển khai - HS lắng nghe, thực hiện. phong trào. 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. - Giao nhiệm vụ tuần tới
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. ________________________________ Tập đọc ÔN TẬP ( Thay thế cho bài Thuần phục sư tử) - GV cho HS ôn một số bài tập đọc đã học: Thái sư Trần Thủ Độ, Cửa sông, Đất nước - Gọi HS đọc diễn cảm, trả lời câu hỏi liên quan nội dung bài tập đọc. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Hình thành và phát triển năng lực đặc thù - Đọc lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng đọc phù hợp. - Biết đọc thể hiện đúng giọng đọc của các nhân vật trong bài. 2. Góp phần hình thành năng lực chung và phẩm chất * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học (hoạt động cá nhân), năng lực giao tiếp và hợp tác (hoạt động nhóm 2; nhóm 4, chia sẻ trước lớp), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu bài đọc và trao đổi với các bạn về nội dung bài đọc, luyện đọc diễn cảm). * Phẩm chất: Yêu thích môn học, cảm thụ được cái hay, cái đẹp của bài văn, bài thơ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi mật " với nội dung là đọc một đoạn trong bài "Một vụ đắm tàu" và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (17 phút) * Mục tiêu:
- - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài - Đọc lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng phù hợp - Biết đọc thể hiện đúng giọng đọc của các nhân vật trong bài. * Cách tiến hành: * Bài Thái sư Trần Thủ Độ + 1 HS đọc toàn bài + Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi về + Truyện ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ điều gì? là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. - Hãy nêu giọng đọc toàn bài + HS nêu – luyện đọc theo nhóm - Thi đọc diễn cảm đoạn 2+3 + HS thi đọc theo cách phân vai (người dẫn chuyện, viên quan, vua, - GV nhận xét Trần Thủ Độ). - Các nhóm cử người thi đọc phân vai lời nhân vật * Bài Cửa sông - Khổ thơ cuối, tác giả đã dùng biện + 1 HS đọc toàn bài + Tác giả dùng biện pháp nghệ thuật so pháp nghệ thuật gì? Biện pháp nghệ sánh, từ ngữ thể hiện là giáp mặt, chẳng thuật đó được thể hiện qua những từ dứt, nhớ. ngữ nào? + Biện pháp đó nhân hoá giúp tác giả +Phép nhân hoá giúp tác giả nói được nói lên điều gì về “tấm lòng” của cửa “tấm lòng’’của cửa sông là không quên sông đối với cội nguồn? cội nguồn. - GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm - HS luyện đọc, thi đọc thuộc lòng. khổ thơ 4, 5: -GV nhận xét *Bài Đất nước + Ở khổ thơ 4+ 5 tác giả đã sử dụng + 1 HS đọc toàn bài biện pháp nghệ thuật tu từ nào nổi bật. +Sử dụng biện pháp điệp ngữ,thể hiện Nó có tác dụng gì? qua những từ ngữ được lặp lại : trời xanh đây, núi rừng đây, là của chúng ta. Các từ ngữ được lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn mạnh niềm tự hào, hạnh phúc về đất nước giờ đây đã tự do, đã - Tổ chức thi đọc diễn cảm, học thuộc lòng bài thơ thuộc về chúng ta - GV nhận xét - Học sinh nhẩm thuộc lòng từng khổ, cả bài.
- - HS nghe 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Về nhà luyện đọc thêm các bài tập - HS nghe và thực hiện đọc khác. - Kể lại câu chuyện Thái sư Trần Thủ - HS nghe và thực hiện Độ cho mọi người cùng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) _______________________________ Toán ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng). - Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả của mỗi phép tính); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng đổi đơn vị đo diện tích...) ; năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức giải một số bài toán đơn giản ) + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": - HS chơi trò chơi Kể tên các đơn vị đo thời gian và mối quan hệ giữa chúng. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
- * Mục tiêu:Biết: - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng). - Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. - HS làm bài 1, bài 2(cột 1), bài 3(cột 1). * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân- chia sẻ - Làm cá nhân sau đó chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - GV treo bảng phụ. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, 1 HS lên điền vào bảng phụ, - GV nhận xét chữa bài. sau đó chia sẻ trước lớp - Yêu cầu HS đọc lại bảng đơn vị - HS đọc xuôi, ngược bảng đơn vị đo diện đo diện tích tích. km2 hm2 dam2 m2 dm2 cm2 mm2 1 km 2 1 hm 2 1 dam 2 1m 2 1 dm 2 1 cm 2 1 mm 2 = 100hm2 = = 100m2 = 100dm2 = 100cm2 = 1 = 100dam2 1 1 1 100mm2 100 = = dam2 = m2 1 100 100 100 1 cm2 = = 100 hm2 100 km2 dm2 - Hai đơn vị diện tích liền nhau hơn - Hai đơn vị diện tích liền nhau hơn kém kém nhau bao nhiêu lần ? nhau 100 lần. Bài 2(cột 1): HĐ cá nhân- chia sẻ - Làm cá nhân sau đó chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc yêu cầu. - Điền số thích hợp vào chỗ chấm. - Yêu cầu HS làm bài. - HS tự làm bài. - GV nhận xét chữa bài. - 2 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ a.1m2 = 100dm2 = 10000cm2 1m2 = 1000000mm2 1ha = 10000 m2 1km2 = 100ha = 1000000 m2 b.1m2 = 0,01dam2 1m2 = 0,0001hm2 = 0,0001ha 1m2 = 0,000001km2 Bài 3 (cột 1): HĐ cá nhân - Làm cá nhân sau đó chia sẻ trước lớp - HS đọc yêu cầu. - Viết số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là héc-ta - Yêu cầu HS tự làm - HS tự làm bài
- - GV nhận xét chữa bài. - 2 HS lên bảng chữa bài, chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS chi sẻ nêu cách làm a) 65 000 m 2 = 6,5 ha cụ thể một số câu b) 6 km 2 = 600 ha Bài tập chờ: Bài 3(cột 2,3): HĐ cá nhân - Làm cá nhân sau đó chia sẻ trước lớp - HS làm bài, báo cáo kết quả cho GV - Cho HS tự làm bài 846000m2 = 84,6ha - GV nhận xét 5000m2 = 0,5ha 9,2km2 = 920ha 0,3km2 = 30ha 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Hai đơn vị diện tích liền nhau gấp - HS nêu hoặc kém nhau bao nhiêu lần ? - Về nhà tìm hiểu thêm về các đơn - HS nghe và thực hiện vị đo diện tích khác. - VD: sào, mẫu, công đất, a,... IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) _______________________________ Chính tả CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI (Nghe- ghi) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nghe - ghi đúng bài chính tả, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai (VD: in- tơ- nét, tên riêng nước ngoài, tên tổ chức) - Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT2, 3). - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực chung tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ cả lớp; hoạt động nhóm); giải quyết vấn đề, sáng tạo (hoạt động viết chính tả, luyện tập thực hành và hoạt động vận dụng): viết và trình bày bài đúng, đẹp và sáng tạo. - Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Bảng phụ viết ghi nhớ cách viết hoa + Ảnh minh hoạ 3 loại huân chương trong SGK
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho 2 nhóm HS lên bảng thi viết - HS thi, dưới lớp cổ vũ cho các bạn từ khó (tên một số danh hiệu học ở tiết trước) - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: - GV gọi HS đọc toàn bài - HS theo dõi- nghe ghi vào vở + Em hãy nêu nội dung chính của + Bài giới thiệu Lan Anh là một bạn gái bài? (GV chốt học tự ghi vào vở ) giỏi giang, thông minh, được xem là một trong những mẫu người của tương + Em hãy tìm những từ dễ viết sai ? lai. + In-tơ-nét, Ôt-xtrây-li-a, Nghị viện - GV đọc từ khó cho học sinh luyện Thanh niên, viết - HS viết bảng con (giấy nháp ) 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Nghe - ghi đúng bài chính tả, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai (VD: in- tơ- nét, tên riêng nước ngoài, tên tổ chức) *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút) * Mục tiêu: Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT2, 3).
- * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ nhóm - Làm nhóm sau đó chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc bài 2 - 1HS đọc, nêu yêu cầu của đề bài - Tổ chức hoạt động nhóm đôi - HS nhắc lại quy tắc viết hoa các danh - Gọi đại diện các nhóm chữa bài hiệu. - GV lưu ý trường hợp Nhất, Nhì, - Các nhóm thảo luận Ba Anh hùng Lao động Anh hùng Lực lượng vũ trang Huân chương Sao vàng Huân chương Độc lập hạng Ba Huân chương Lao động hạng Nhất Huân chương Độc lập hạng Nhất Bài 3: HĐ nhóm - Làm nhóm sau đó chia sẻ trước lớp - HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi - Thảo luận nhóm. - HS thảo luận và làm bài theo nhóm - Trình bày kết quả - Đại diện nhóm nêu kết quả. - GV nhận xét chữa bài a) Huân chương cao quý nhất của nước ta là Huân chương Sao vàng. b) Huân chương Quân công là huân chương giành cho những tập thể và cá nhân lập nhiều thành tích trong chiến đấu và xây dựng quân đội. c) Huân chương Lao động là huân chương giành cho những tập thể và cá nhân lập nhiều thành tích trong lao động sản xuất. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Nhắc lại quy tắc viết hoa. - HS nêu - Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết những - HS nghe và thực hiện cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) _______________________________ Thứ ba ngày 11 tháng 4 năm 2023
- Tin học BÀI 4: CHÈN Ô NHỊP VÀ THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ BẢN NHẠC (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Hình thành và phát triển năng lực đặc thù - Biết cách chèn thêm một hoặc nhiều ô nhịp. Thay đổi thông tin của bản nhạc đã tạo. 2. Năng lực: HS tích cực, tự giác hoàn hành công việc được giao đúng hẹn. 3. Phẩm chất: HS chủ động tự tin trong các tình huống học tập và rèn luyện. II. Đồ dùng dạy - học Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, phần mềm MuseScore. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Em hãy thực hành các bước ghi lời - Lắng nghe. Trả lời câu hỏi. bài hát vào bản nhạc. - GV nhận xét, bài mới - HS trả lời, HS nhận xét 2. Hoạt động hình thành kiến thức HĐ1: GV hướng dẫn HS cách chèn ô - HS lắng nghe, thực hiện chèn ô nhịp nhịp vào bất kì vị trí nào trong bản theo hướng dẫn. nhạc đã học ở bài trước. Bước 1: Chọn Add. Bước 2: Chọn Measures - Insert one measure: chèn một ô nhịp trước ô nhịp được chọn. - Insert measure: Chèn nhiều ô nhịp trước ô nhịp được chọn. - Append one measure: Nối thêm một ô nhịp ở vị trí cuối đoạn nhạc. - Append measure: Nối thêm nhiều ô - HS thực hành chèn ô nhịp cho đoạn nhịp ở vị trí cuối đoạn nhạc. nhạc để hoàn thành bài hát - HS thực hành theo nhóm - GV nhận xét, tuyên dương. - Báo cáo kết quả HĐ2: Thay đổi tựa đề, tiêu đề, tên nhạc sĩ,.... của bản nhạc đã tạo: Để - HS thực hành thay đổi thông tin bản thay đổi thông tin về bản nhạc, em nhạc.
- nháy đúp chuột vào thông tin đó, thay - Báo cáo kết quả bài nhạc mới. đổi nội dung hoặc kích thước chữ theo - HS lắng nghe, ghi nhớ hướng dẫn. - GV nhận xét, tuyên dương. - Về nhà chuẩn bị bài 3. Vận dụng - Thực hành lại cho học sinh quan sát và chỉ ra các lỗi mà các em hay vấp phải. - Về nhà xem lại các kiến thức đã học và chuẩn bị bài mới. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) _______________________________ Toán ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. - Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân. - Chuyển đổi số đo thể tích. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác (trao đổi, thảo luận cùng bạn để tìm kết quả của mỗi phép tính); năng lực tư duy và lập luận toán học (vận dụng đổi đơn vị đo thể tích...) ; năng lực giải quyết vấn đề toán học và sáng tạo (vận dụng kiến thức giải một số bài toán đơn giản ) + Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS thi đua: Nêu sự khác nhau - 2 nhóm HS thi đua nêu
- giữa đơn vị đo diện tích và thể tích? Mối quan hệ giữa chúng. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Biết: - Quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. -Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân. - Chuyển đổi số đo thể tích. - HS làm bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3( cột 1). * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cả lớp - HS đọc yêu cầu. - Điền số thích hợp vào chỗ chấm. - GV treo bảng phụ + Nêu các đơn vị đo thể tích đã học + Các đơn vị đo thể tích đã học là : mét theo thứ tự từ lớn đến bé ? khối ; đề-xi-mét khối ; xăng-ti-mét + Trong bảng đơn vị đo thể tích đơn khối. vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé tiếp liền + Trong bảng đơn vị đo thể tích đơn vị nó ? lớn gấp 1 000 lần đơn vị bé tiếp liền nó. + Đơn vị đo thể tích bé bằng một phần + Trong bảng đơn vị đo thể tích đơn vị mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền nó ? bé bằng 1 đơn vị lớn tiếp liền nó. 1000 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, - GV nhận xét chữa bài. - 1 HS lên điền vào bảng lớp, chia sẻ cách làm Quan hệ giữa các đơn vị đo liền Tên Kí hiệu hau Mét khối m3 1m3 = 1000dm3 = 1000 000 cm3 Đề-xi-mét 1dm3 = 1000 cm3 dm3 khối 1dm3 = 0, 001m3 Xăng-ti-mét cm3 1cm3 = 0,001dm3 khối Bài 2 (cột 1): HĐ cá nhân - Làm cá nhân sau đó chia sẻ trước - Gọi HS đọc yêu cầu lớp - Yêu cầu HS làm bài - Điền số thích hợp vào chỗ chấm
- - GV nhận xét, kết luận - HS làm bài bảng con, chia sẻ cách làm 1m3 = 1000dm3 7, 268 m3 = 7268 dm3 0,5 m3 = 500 dm3 3m3 2dm3 = 3,002 dm3 - Làm cặp đôi sau đó chia sẻ trước Bài 3 (cột 1): HĐ cặp đôi lớp - Gọi HS đọc yêu cầu - Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân - GV cho HS làm việc theo cặp đôi - HS làm việc theo nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày a. Có đơn vị là mét khối : - GV nhận xét chữa bài 6m3 272dm3 = 6,272 m3 b. Có đơn vị là đề- xi- mét khối : 8dm3 439cm3 = 8439dm3 Bài tập chờ: - Làm cá nhân sau đó chia sẻ trước Bài 2(cột 2): HĐ cá nhân lớp - Cho HS tự làm bài - HS làm bài, báo cáo kết quả cho GV - GV nhận xét 1dm3 = 1000cm3 4,351dm3 =4351 cm3 0,2dm3 = 200 cm3 Bài 3(cột 2,3): HĐ cá nhân 1dm3 9cm3 =1009cm3 - Cho HS tự làm bài - HS làm bài, báo cáo kết quả cho GV - GV nhận xét 2105dm3 = 2,105m3 3m3 82dm3 = 3,082m3 3670cm3 = 3,67 dm3 5dm3 77cm3 =5,077dm3 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Hai đơn vị đo thể tích liền nhau gấp - HS nêu kém nhau bao nhiêu lần ? - Về nhà chia sẻ mối quan hệ giữa các - HS nghe và thực hiện đơn vị đo thể tích với mọi người để vận dụng trong cuộc sống. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) _______________________________ CHIỀU
- Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : NAM VÀ NỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nắm được một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ . - Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1, BT2). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); Giải quyết vấn đề và sáng tạo (- Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu) - Phẩm chất: Yêu quý bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1, BT2). * Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ nhóm - Làm nhóm sau đó chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp theo dõi - GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi, - Các nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận, tranh luận, phát biểu ý kiến đọc thầm lại, suy nghĩ, làm việc cá lần lượt theo từng câu hỏi. nhân - tự trả lời lần lượt từng câu hỏi a, Chú ý: b, c. Với câu hỏi c, các em có thể sử + Với câu hỏi a phương án trả lời đúng dụng từ điển để giải nghĩa (nếu có). là đồng ý. VD: 1 HS có thể nói phẩm chất quan trọng nhất của đàn ông là tốt bụng, hoặc không ích kỷ (Vì em thấy một người đàn ông bên nhà hàng xóm rất ác, làm khổ các con). Trong trường hợp này, GV đồng tình với ý kiến của HS, vẫn nên giải thích thêm: Tốt bụng, không ích kỷ là những từ gần nghĩa với cao thượng, Tuy nhiên, cao thượng có
- nét nghĩa khác hơn (vượt hẳn lên những cái tầm thường, nhỏ nhen) + Với câu hỏi b, c: Đồng tình với ý kiến đã nêu, HS vẫn có thể chọn trong những phẩm chất của nam hoặc nữ một phẩm chất em thích nhất. Sau đó giải thích nghĩa của từ chỉ phẩm chất mà em vừa chọn , có thể sử dụng từ điển) Bài tập 2: HĐ cá nhân - Làm cá nhân sau đó chia sẻ trước - Gọi HS đọc yêu cầu của bài lớp - Cả lớp đọc thầm lại truyện “ Một vụ - Cả lớp theo dõi đắm tàu”, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - HS đọc thầm - Yêu cầu HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời + Giu - li - ét - ta và Ma - ri - ô đều là giải đúng những đứa trẻ giàu tình cảm, quan tâm đến người khác: Ma - ri - ô nhường bạn xuống xuồng cứu nạn để bạn được sống; Giu - li - ét - ta lo lắng cho Ma - ri - ô, ân cần băng bó vết thương cho bạn khi bạn ngã, đau đớn khóc thương trong giờ phút vĩnh biệt. + Mỗi nhân vật có những phẩm chất riêng cho giới của mình; - Ma - ri - ô có phẩm chất của một người đàn ông kín đáo (giấu nỗi bất hạnh của mình không kể cho bạn biết), quyết đoán mạnh mẽ, cao thượng (ôm ngang lưng bạn ném xuống nước, nhường sự sống của mình cho bạn, mặc dù cậu ít tuổi và thấp bé hơn. - Giu-li- ét-ta dịu dàng, đầy nữ tính, khi giúp Ma-ri-ô bị thương: hoảng hốt chạy lại, quỳ xuống, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- - Nhắc lại quy tắc viết hoa. - HS nêu - GV mời 3, 4 HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc - HS nghe và thực hiện các câu thành ngữ, tục ngữ; viết lại các câu đó vào vở. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) _______________________________ Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nắm được cách lập dàn ý câu chuyện. - Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (giới thiệu được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (hoạt động thực hành kể chuyện kể lại được từng đoạn câu chuyện; hoạt động vận dụng trải nghiệm: kể được câu chuyện đúng yêu cầu kết hợp được điệu bộ, giọng nói, ...). + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ - Phẩm chất Giáo dục truyền thống yêu nước cho HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ, một số sách, truyện, bài báo viết về các nữ anh hùng, các phụ nữ có tài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (3’)
- - GV cho HS thi tiếp nối nhau kể lại câu - HS thi kể chuyện chuyện: Lớp trưởng lớp tôi, trả lời câu hỏi về ý nêu ý nghĩa câu chuyện và bài học em tự rút rút ra. - Nhận xét, đánh giá. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’) * Mục tiêu: Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (giới thiệu được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. (Lưu ý HS M1,2 lập dàn ý được câu chuyện phù hợp) * Cách tiến hành: - GV gọi HS đọc đề bài - Kể 1 chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng, hoặc một phụ nữ có tài. - Đề bài yêu cầu làm gì? - HS nêu - GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý. - Yêu cầu HS đọc phần gợi ý 1. - 1 HS đọc thành tiếng gợi ý 1. - Gọi HS giới thiệu truyện mà các em đã - HS nêu tên câu chuyện đã chọn chuẩn bị. (chuyện kể về một nhân vật nữ của Việt Nam hoặc của thế giới; truyện em - Gọi HS đọc gợi ý 2. đã đọc, hoặc đã nghe từ người khác ). - 1 HS đọc gợi ý 2, đọc cả mẫu : (Kể theo cách giới thiệu chân dung nhân vật nữ anh hùng La Thị Tám). GV nói với HS : theo cách kể này, HS nêu đặc điểm của người anh hùng, lấy ví dụ - Gọi HS đọc gợi ý 3, 4. minh hoạ). + 1 HS đọc gợi ý 3, 4. 3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút) * Mục tiêu: HS kể được câu chuyện theo yêu cầu. (Giúp đỡ HS(M1,2) kể được câu chuyệntheo yêu cầu) * Cách tiến hành: - HĐ cá nhân – cặp sau đó chia sẻ trước lớp
- - HS kể chuyện + 2, 3 HS M3,4 làm mẫu: Giới thiệu trước lớp câu chuyện em chọn kể (nêu tên câu chuyện, tên nhân vật), kể diễn biến của chuyện bằng1,2 câu). - Cho HS thực hành kể theo cặp. - GV có thể gợi ý cách kể + HS làm việc theo nhóm: từng HS kể + Giới thiệu tên truyện. câu chuyện của mình, sau đó trao đổi + Giới thiệu xuất xứ, nghe khi nào? đọc ở về ý nghĩa câu chuyện. đâu? + Nhân vật chính trong truyện là ai? + Nội dung chính của truyện là gì? + Lí do em chọn kể câu chuyện đó? + Trao đổi ý nghĩa câu chuyện. Kể trước lớp - Tổ chức cho HS kể trước lớp. + Đại diện các nhóm thi kể trước lớp. Kết thúc chuyện mỗi em đều nói về ý nghĩa câu chuyện, điều các em hiểu ra nhờ câu chuyện. - Khen ngợi những em kể tốt - Cả lớp và GV nhận xét, - Cả lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất, hiểu chuyện nhất. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3’) - Về nhà tìm thêm các câu chuyện có nội - HS nghe và thực hiện dung như trên để đọc thêm - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện - HS nghe và thực hiện các em đã tập kể ở lớp cho người thân (hoặc viết lại vào vở). - Chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện tuần 30 (Kể chuyện về một bạn nam hoặc một bạn nữ được mọi người quí mến). IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) _______________________________ Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA THÚ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết thú là động vật đẻ con. - Kể tên được một số loài thú - Chăm sóc, nuôi dưỡng và bảo vệ các loài thú. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2; N4 và cả lớp); giải quyết vấn đề và sáng tạo (khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người) - Phẩm chất: Yêu thích khám phá thiên nhiên, biết bảo vệ con vật II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bảng phụ, Hình ảnh thông tin minh hoạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": - HS chơi Kể tên các loài chim(Mỗi HS kể tên 1 loài chim) - Gv nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Biết thú là động vật đẻ con. * Cách tiến hành: Hoạt động 1 : Quan sát - Các em HĐ theo nhóm. Hãy cùng - HS thảo luận theo nhóm do nhóm bạn đọc các câu hỏi trong SGK trưởng điều khiển chia sẻ trước lớp trang 120 về sự sinh sản của thú. - HS cùng nhóm quan sát hình và thảo Chú ý thảo luận so sánh về sự sinh luận các câu hỏi trong SGK sản của chim và thú để có câu trả lời chính xác, các em hãy QS hình và đọc các thông tin kèm trong SGK + Nêu nội dung của hình 1a ? + Chụp bào thai của thú con khi trong bụng mẹ. + Nêu nội dung hình 1b ? + Hình chụp thú con lúc mới sinh ra. + Chỉ vào hình và nêu được bào thai + Bào thai của thú được nuôi dưỡng ở của thú được nuôi dưỡng ở đâu ? trong bụng mẹ. + Nói tên các bộ phận của thai mà + Các bộ phận của thai : đầu mình các bạn thấy trong hình ? chi...có một đoạn như ruột nối thai với mẹ + Bạn có NX gì về hình dạng của + Hình dạng của thú mẹ và thú con giống thú mẹ và thú con ? nhau.
- + Thú con mới ra đời được thú mẹ + Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi nuôi bằng gì ? bằng sữa. + So sánh sự sinh sản của thú với + Sự sinh sản của thú với các loài chim các loài chim ? có sự khác nhau - Chim đẻ trứng ấp trứng và nở thành con. - Ở thú, hợp tử phát triển trong bụng mẹ, bào thai của thú lớn lên trong bụng mẹ. + Bạn có nhận xét gì về sự nuôi con + Chim nuôi con bằng thức ăn tự kiếm, của chim và thú ? thú lúc đầu nuôi con bằng sữa. Cả chim và thú đều nuôi con cho đến khi con chúng tự kiếm ăn. - GV KL chốt lại Hoạt động 2 : Làm việc với phiếu - HS làm bài vào phiếu học tập – chia sẻ học tập + Thú sinh sản bằng cách đẻ con. + Thú sinh sản bằng cách nào ? + Có loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con ; + Mỗi lứa thú thường đẻ mấy con ? có loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con. - HS làm việc theo nhóm - GV chia lớp thành 6 nhóm - Đại diện các nhóm trình bày - GV phát phiếu học tập cho các Số con trong 1 Tên động vật nhóm lứa - GV tuyên dương nhóm nào điền đ- Thường mỗi lứa 1 Trâu, bò, ngựa, ược nhiều tên con vật và điền đúng con hươu, nai, hoẵng Kết luận : SGK trang 121 2 con trở lên Hổ, chó, mèo, 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Tìm hiểu sự sinh sản của vật nuôi - HS nghe và thực hiện của gia đình em. - Hãy tham gia chăm sóc và bảo vệ - HS nghe và thực hiện các loài vật nuôi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) _______________________________ Thứ tư ngày 12 tháng 4 năm 2023 Toán ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH ( Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết so sánh các số đo diện tích, so sánh các số đo thể tích.



