Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 8 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thái Hoàn)

docx 74 trang Đình Bắc 08/08/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 8 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thái Hoàn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_5_tuan_8_nam_hoc_2022_2023.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 8 năm học 2022-2023 (Lê Thị Thái Hoàn)

  1. TUẦN 8 Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2022 Hoạt động tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ 3: EM YÊU LAO ĐỘNG TUẦN 8: PHÁT ĐỘNG HỘI DIỄN CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20/11 Thời gian soạn: Ngày 30 tháng 10 năm 2022 I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT - Nắm được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá và triển khai để thực hiện. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. - HS hứng thú với các nội dung Liên đội phát động II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Tiết mục văn nghệ (Lớp 4A). - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng ngũ. - Tiến hành nghi lễ chào cờ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ chào cờ. 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần tới * Đánh giá tuần 7 - Liên đội trưởng đọc điểm thi đua trong tuần qua. - Trao cờ thi đua. GV phụ trách nhận xét, đánh giá tuần qua: - Tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ
  2. theo các nội dung quy định của Liên đội. HS lắng nghe - Tập luyện CLB Dân ca chuẩn bị cho giao lưu CLB Dân ca. - Kiểm tra trực nhật vệ sinh các lớp. - Việc tốt trong tuần + Nhóm học sinh lớp 5C nhặt được 200.000đ đã có hành động đẹp: Mua quà tặng cho các hoàn cảnh khó khăn. Tuy nhiên các em cần phải hỏi ý kiến người lớn như bố mẹ hoặc thầy cô để tham khảo ý kiến và được người lớn hướng dẫn hợp lý. * Tồn tại: + Chưa tổ chức múa hát sân trường và tập thể dục do thời tiết không thuận lợị. * Kế hoạch tuần 8: - Tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ theo các nội dung quy định của Liên đội. - Tậ bài thể dục và tập múa hát sân HS lắng nghe. trường. - Phối hợp với GV Âm nhạc tập Dân ca chuẩn bị cho buổi giao lưu. 3. Hoạt động theo chủ đề: Phát - Lớp 4A tham gia biểu động hội diễn văn nghệ và các hoạt động diễn tiết mục múa: Thầy cô là tất chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20- 11 chủ đề “Gửi lời tri ân”. cả. HS lắng nghe. - HS ghi nhớ. - GV gợi ý một số nội dung hoạt động hướng tới ngày NGVN 20/11 như: Hát, múa, làm báo tường, làm thơ, vẽ tranh, 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. - Giao nhiệm vụ tuần tới: Các em về trồng cây xanh trang trí trong không gian gia đình.
  3. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) .. _____________________________________ Toán SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết so sánh hai số thập phân . - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - HS cả lớp làm được bài 1, 2. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, Bảng phụ - HS : SGK, bảng con... 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
  4. Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS chơi trò chơi:"Truyền - HS chơi trò chơi điện". Một bạn đọc một số TP bất kì sau đó truyền cho bạn bên cạnh, bạn đó phải đọc ngay một số TP bằng với số thập phân vừa rồi, cứ tiếp tục như vậy từ bạn này đến bạn khác, bạn nào không nêu được thì thua cuộc. - GV nhận xét, tuyên dương HS - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: - Biết so sánh hai số thập phân . - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. *Cách tiến hành: * Hướng dẫn cách so sánh 2STP có phần nguyên khác nhau Ví dụ 1: So sánh 8,1m và 7,9m - Gọi HS trình bày cách so sánh? - HS thảo luận nhóm, nêu cách so sánh - GV nhận xét cách so sánh của HS 8,1m = 81dm ; 7,9m = 79dm - Hướng dẫn HS so sánh như SGK: Vì 81dm > 79dm 8,1m >7,9m 8,1 = 81dm; 7,9m = 79dm Ta có 81dm >79dm tức là 8,1>7,9 - Biết 8,1m > 7,9m, so sánh 8,1 và 7,9? - 8,1 > 7,9 - Hãy so sánh phần nguyên của 8,1 và 7,9 - Phần nguyên 8 > 7 - Dựa vào VD1: Hãy nêu cách so
  5. sánh - Khi so sánh 2 STP ta có thể so sánh phần nguyên với nhau. Số nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại. - GV nêu lại kết luận (SGK) - HS nghe - Yêu cầu HS nhắc lại. - 2-3 HS nêu *Hướng dẫn so sánh 2 STP có phần nguyên bằng nhau - Ví dụ 2: So sánh 35,7m và 3,698m - Nếu sử dụng kết luận trên có thể so - Không vì phần nguyên của 2 số đó bằng sánh được 2 STP này không? Vì sao? nhau - Vậy để so sánh được ta là như thế - HS thảo luận nêu: nào? + Đổi ra đơn vị khác để so sánh. + So sánh 2 phần thập phân với nhau. - GV nhận xét ý kiến của HS yêu cầu HS so sánh phần thập phân của 2 số đó. - Gọi HS trình bày cách so sánh. - GV giới thiệu cách so sánh như - 1 số HS nêu lớp theo dõi và nhận xét SGK: + Phần thập phân của 35,7m là 7 m = 7dm =700mm 10 + Phần thập phân của 35,698m là 698 m = 698mm 1000 Mà 700mm > 698mm 7 698 nên m > m 10 1000 Do đó 35,7m > 35,698m
  6. Từ kết quả trên hãy so sánh: 35,7 ... 35,698 - Hãy so sánh hàng phần mười của 35,7 và 35,698 - Em hãy nêu cách so sánh ở trường hợp này? 35,7 > 35,698 - GV tóm tắt, kết luận. Hàng phần mười 7 > 6 *Ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc. - 1 HS đọc kết luận SGK - Học sinh đọc. - Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK 3. Hoạt động luyện tập, thực hành:(17 phút) *Mục tiêu: - HS cả lớp làm được bài 1, 2. - HS (M3,4) làm thêm bài tập 3. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân -Cho HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm. - Nêu yêu cầu của bài toán - So sánh 2 STP - Yêu cầu HS tự làm - HS làm vở , báo cáo kết quả - GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS a) 48,97 < 51,02 vì phần nguyên 48 < 51 nêu cách so sánh b) 96,4 > 96,39 vì hàng phần mười 4 > 3 c) 0,7 > 0,65 vì hàng phần mười 7 > 6 Bài 2: HĐ cá nhân - Nêu yêu cầu của bài toán - Xếp thứ tự từ bé đến lớn - Để xếp được ta cần làm gì ? - Cần so sánh các số này - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở, chia sẻ kết quả
  7. - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS + So sánh phần nguyên 6<7<8<9 nêu cách làm. + Có 2 số có phần nguyên bằng nhau so sánh phần mười 3 < 7 + xếp 6,375 < 6,735 < 7,19 < 9,01 Bài 3:(M3,4) - Cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài: 0,4; 0,321; 0,32; 0,197; 0,187. - Hướng dẫn HS còn gặp khó khăn 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - GV cho HS vận dụng kiến thức làm - HS nghe và thực hiện bài: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm 69,99 70,01 0,4 0,36 69,99 0,36 95,7 95,68 81,01 81,010 95,7 > 95,68 81,01 = 81,010 Điều chỉnh sau bài dạy: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................. ____________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tựơng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2). -Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a,b,c của BT3,BT4. - HS HTT hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2; có vốn từ phong phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
  8. - Phẩm chất: Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Tranh ảnh về các hiện tượng thiên nhiên - HS : SGK, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho 2 đội HS chơi trò chơi "Nói - 2 đội chơi nhanh, nói đúng" nêu các từ nhiều nghĩa. Đội nào kể được nhiều và đúng thì đội đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành: (30 phút) * Mục tiêu: - Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2). -Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a,b,c của BT3,BT4. - HS (M3,4) hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2; có vốn từ phong phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3. * Cách tiến hành:
  9. Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự làm bài, chia sẻ - GV nhận xét và KL bài đúng + Chọn ý b: tất cả những gì không do con người tạo ra. Bài 2: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm do nhóm trưởng - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm điều khiển, sau đó báo cáo kết quả - Gọi HS lên làm + Lên thác xuống ghềnh - GV nhận xét kết luận bài đúng + Góp gió thành bão +Qua sông phải luỵ đò +Khoai đất lạ, mạ đất quen - HS đọc thuộc câu thành ngữ, tục ngữ - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng những câu thành ngữ, tục ngữ. Bài 3: HĐ nhóm - HS đọc - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc câu mẫu - HS thảo luận nhóm, báo cáo trước lớp - HS thảo luận nhóm 4 - Lớp nhận xét bổ xung - GV nhận xét kết luận và ghi nhanh các từ HS bổ sung lên bảng + Tả chiều rộng: bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang, vô tận, bất tận, khôn cùng + Tả chiều dài: xa tít tắp, tít mù khơi, thăm thẳm, ngút ngát, lê thê, dài ngoẵng, + Tả chiều cao: chót vót, vời vợi, chất ngất, cao vút.. + Tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm,
  10. - HS đọc Bài 4: Trò chơi - HS thi - Yêu cầu HS nêu nội dung bài + Tả tiếng sóng: ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì rào, ì oạp, oàm oạp, lao xao, thì thầm - HS thi tìm từ + Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dềnh, trườn - GV nhận xét chữa bài. lên, bò lên, .. + Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, cuộn trào, điên cuồng, dữ dội, khủng khiếp.. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Tìm các từ tượng thanh chỉ tiếng - HS nêu: róc rách, tí tách, ào ào,... nước chảy ? Điều chỉnh sau bài dạy: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................. ____________________________ Hoạt động thư viện ĐỌC SÁCH TỰ CHỌN VỀ ĐỨC TÍNH TRUNG THỰC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS biết chọn sách truyện nói về tính trung thực đúng trình độ đọc của mình. - Biết cách mô tả thông tin về quyển sách. Biết cách mở đầu, kể diễn biến theo đúng thứ tự xảy ra và kết thúc câu chuyện. Và biết nêu lên ý nghĩa bài học của câu chuyện liên quan tính tự trọng. - Năng lực: Rèn luyện kĩ năng khai thác sách vở thông tin trong thư viện, dùng lời văn của mình để kể lại câu chuyện, tránh dùng rập khuôn. - Phẩm chất: + Giúp HS ham đọc sách, có thói quen đọc sách. + Có tính tự trọng, không “đạo văn” của người khác.
  11. II. CHUẨN BỊ: * Giáo viên và cán bộ thư viện chuẩn bị: - Danh mục sách và truyện nói về tính trung thực. - Bộ thẻ từ và nghĩa các từ tương ứng - Sách truyện Ba chiếc rìu,Biết nhận lỗi là ngoan, Những hạt thóc giống . * Học sinh: Nhật kí đọc của HS III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ I- TRƯỚC KHI ĐỌC * Hoạt động 1: Trò chơi “ ghép nghĩa * Hoạt động nhóm: ứng với từ” - Đính 4 thẻ từ lên bên trái bảng mở cho - Học sinh đại diện nhóm chọn bất kì thấy một thẻ giải nghĩa, mở ra đọc to, sau - Đính 5 thẻ giải nghĩa ( sắp lộn xộn) bên đó chọn đính vào từ phù hợp. phải bảng, úp không thấy chữ, đánh số - Nếu đúng thì được ghi điểm cho phía sau nhóm . Nếu sai thì úp lại vị trí cũ không được ghi điểm. Trung hậu (1) - Lần lượt đến nhóm khác. Trung thực ( 2 ) Trung kiên (3) Trung nghĩa (4) (5) ( Ghi chú: 5 thẻ giải nghĩa có 1 thẻ có nghĩa không phù hợp, cuối cùng loại ra sau khi đã chon xong) - Nhận xét tuyên dương. - Giới thiệu bài mới
  12. II- TRONG KHI ĐỌC * Hoạt động 1 Đọc truyện Ba lưỡi rìu.. - Đọc cho các em nghe chung: Ba lưỡi rìu. ( kết hợp tranh phóng to nếu có) - Nêu lần lượt câu hỏi sau khi đọc xong. + Truyện có những nhân vật nào + Các nhân vật làm gì? Nói gì? + Những chi tiết nào trong truyện làm em thích? Vì sao? * Cả lớp ngồi gần lại thầy cô để nghe + Bài học rút ra từ câu truyện là gì? kể. - Nhận xét và chốt lại: nội dung, ý nghĩa của câu chuyện - Nghe câu chuyện Ba lưỡi rìu. * Hoạt động 2 Tìm chọn sách phù với trình độ và đúng chủ đề tính trung thực. - Trao đổi nội dung các câu hỏi trả lời. - Giới thiệu danh mục sách. - Giúp HS tìm. - Gợi ý mô tả thông tin và tóm tắt diễn biến câu truyện + Câu truyện xảy ra ở đâu? Thời gian nào? + Truyện co những nhân vật nào + Các nhân vật làm gì? Nói gì? +Những chi tiết nào trong truyện làm em * Hoạt động nhóm yêu thích, cảm động? Vì sao? - Tìm sách trở về nhóm + Bài học rút ra từ câu truyện là gì? - Mô tả thông tin trong nhóm (Tên III- SAU KHI ĐỌC truyện) * Hoạt động 1: Báo cáo kết quả -Các nhóm hộ ý chọn một truyện đọc - Nhận xét sửa chữa cho các em, tập các chung em hoàn thành bài như một đoạn văn,
  13. tránh trả lời theo câu hỏi - Đọc nối tiếp từng trang theo nhóm, lần lượt mỗi em đọc 1 trang * Hoạt động 2: Tổng kết- Dặn dò - Đọc xong nhóm thảo luận theo câu - Đánh giá chung hỏi, ghi vào giấy. - Mượn sách truyện nói về tính trung thực về nhà đọc để chuẩn bị tốt cho tiết kể chuyện “ Kể chuyện đã nghe đã đọc về tình trung thực”. * Đại diện ( 1- 2 nhóm trình bày - Nhận xét bạn ______________________________ Thứ Ba, ngày 01 tháng 11 năm 2022 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT -Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên. - HS HTT kể được câu chuyện ngoài SGK, nêu được trách nhiệm giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp. *GDBVMT:Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống, giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng
  14. - GV: Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên - HS: Câu chuyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (5’) - Cho HS chơi trò chơi"Kể đúng, kể - HS chơi nhanh" tên một số loài cây dùng để chữa bệnh. Đội nào kể được nhiều và đúng thì đội đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS nghe 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’) * Mục tiêu: Lựa chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên. * Cách tiến hành: - GV ghi đề bài lên bảng: Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe thấy hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Gọi HS đọc đề - Học sinh đọc đề. - GV gạch chân những từ trọng tâm ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh. - Cho HS tiếp nối nhau đọc gợi ý SGK - Giáo viên nhắc học sinh: những truyện - Học sinh đọc gợi ý SGK.
  15. đã nêu trong gợi ý là những truyện đã học, các em cần kể chuyện ngoài SGK - Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể - Học sinh tiếp nối nêu tên câu chuyện sẽ kể. 3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút) * Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên * Cách tiến hành: - Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp - Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp - Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất. - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện mình kể. - Nhận xét. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3’) - Chúng ta cầ phải làm gì để góp phần - HS nêu bảo vệ thiên nhiên ? Điều chỉnh sau bài dạy: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................. ____________________________ Tập đọc TRƯỚC CỔNG TRỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  16. - Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. (Trả lời các câu hỏi 1, 3, 4; thuộc lòng những câu thơ em thích ) -Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục lòng tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh họa SGK. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi "Truyền điện" nêu tên các dân tộc của - Cách chơi: Trưởng trò nêu tên 1 dân Việt Nam. tộc của Việt Nam sau đó truyền điện cho bạn khác kể tên các dân tộc của Việt Nam, bạn nào không trả lời được thì thua cuộc. - HS nghe - GV nhận xét, tuyên dương
  17. - Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (10 phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ, đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài. * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc bài - Một HS (M3,4) đọc toàn bài, chia đoạn - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm đọc: nhóm + Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn lần 1+ luyện đọc từ khó, câu khó. - Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn lần 2 + giải nghĩa từ chú giải - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Luyện đọc theo cặp - Một học sinh đọc lại toàn bài. - Đọc toàn bài - HS nghe - GV đọc mẫu 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. (Trả lời các câu hỏi 1, 3, 4) - HS (M3,4) trả lời được câu hỏi 2 * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trả hỏi lời câu hỏi, chia sẻ trước lớp
  18. - Học sinh đọc khổ thơ 1 và trả lời. 1. Vì sao địa điểm tả trong bài thơ + Gọi nơi đây là cổng trời vì đó là đèo được gọi là “cổng trời” cao giữa 2 vách đá, từ đỉnh đèo có thể nhìn thấy cả 1 khoảng trời lộ ra, có mây bay, có gió thoảng, tạo cảm giác như đó là cổng để đi lên trời. - Học sinh đọc khổ thơ 2 đến 3 và trả 2. Tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên lời: Màn sương khói huyền ảo, những nhiên trong bài thơ? cánh rừng ngút ngàn cây trái, muôn sắc màu cỏ hoa, khoảng trời bồng bềnh mây trôi - Thích hình ảnh đứng ở cổng trời, ngửa đầu nhìn lên thấy khoảng không có gió thoảng mây trôi, tưởng như đó là cổng 3. Trong những cảnh vật được miêu tả, đi lên trời, đi vào thế giới chuyện cổ em thích nhất cảnh vật nào? Vì sao? tích. - Cảnh rừng sương gió như ấm lên bởi có hình ảnh con người, ai nấy tất bật, rộn ràng với công việc: gặt lúa, trồng rau, tìm măng, hái nấm 4. Điều gì đã khiến cảnh rừng sương - HS nghe gió ấy như ấm lên! - Học sinh đọc lại :Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. - Giáo viên nhận xét bổ xung. - Nội dung bài: Giáo viên ghi bảng. 3. HOạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu:- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta. - Thuộc lòng những câu thơ em thích.
  19. - HS (M3,4) có thể học thuộc cả bài thơ * Cách tiến hành: - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi - Học sinh luyện đọc theo cặp. đọc diễn cảm 1 đoạn thơ. - Chọn đoạn 2 làm đoạn đọc diễn cảm - Học sinh thi luyện đọc diễn cảm trước và đoạn học thuộc lòng. lớp. - Giáo viên theo dõi, nhận xét. - Luyện đọc thuộc lòng - Học sinh nhẩm thuộc lòng đoạn 2 tại - HS (M3,4) học thuộc lòng bài thơ lớp. - Giáo viên nhận xét 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút) - Em có cảm nhận gì trước vẻ đẹp - HS nêu hùng vĩ của đát nước ta ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................. ____________________________ LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết so sánh hai số thập phân. - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn. - HS Làm bài1,2,3, 4a - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
  20. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, Bảng phụ .... - HS: SGK, bảng con... 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS chơi trò chơi"Phản xạ - HS chơi nhanh": Một HS nêu một số thập phân bất kì sau đó chỉ định 1 HS khác nêu một STP lớn hơn số thập phân vừa nêu. - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi bảng 2.Hoạt động ôn tập kiến thức:(5 phút) *Mục tiêu: Nêu được cách so sánh hai số thập phân *Cách tiến hành: - Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách - Học sinh nhắc lại. so sánh 2 số thập phân. - Giáo viên lấy ví dụ yêu cầu học sinh 83,7 < 84,6 áp dụng quy tắc đã học rồi so sánh. 16,3 < 16,4