Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 8 năm học 2022-2023 (Nguyễn Hồng Thái)

docx 79 trang Đình Bắc 08/08/2025 90
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 8 năm học 2022-2023 (Nguyễn Hồng Thái)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_chuong_trinh_lop_5_tuan_8_nam_hoc_2022_2023.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Chương trình Lớp 5 - Tuần 8 năm học 2022-2023 (Nguyễn Hồng Thái)

  1. TUẦN 8 Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2022 SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ 3: EM YÊU LAO ĐỘNG TUẦN 8: PHÁT ĐỘNG HỘI DIỄN CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20/11 Thời gian soạn: Ngày 30 tháng 10 năm 2022 I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT - Nắm được các nội dung Liên đội và nhà trường nhận xét, đánh giá và triển khai để thực hiện. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, tự giác tham gia các hoạt động. - HS hứng thú với các nội dung Liên đội phát động II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên chuẩn bị: - Các nội dung cần triển khai. - Loa, mic, bàn, ghế chào cờ và ghế ngồi cho GV, đại biểu. 2. Học sinh: - Tiết mục văn nghệ (Lớp 4A). - Ghế ngồi, trang phục đúng quy định. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Nghi thức nghi lễ - Chào cờ (5P’) - GV điều hành - HS tập trung trên sân trường. - Chỉnh đốn trang phục, hàng ngũ. - Tiến hành nghi lễ chào cờ. - Đứng nghiêm trang. - HS cùng GV thực hiện nghi lễ chào cờ. - Liên đội trưởng điểu hành lễ chào cờ. 2. Đánh giá tuần qua, kế hoạch tuần tới * Đánh giá tuần 7 - Trao cờ thi đua. - Liên đội trưởng đọc điểm thi đua GV phụ trách nhận xét, đánh giá trong tuần qua. tuần qua: - Tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ theo các nội dung quy định của Liên đội. - Tập luyện CLB Dân ca chuẩn bị HS lắng nghe cho giao lưu CLB Dân ca. - Kiểm tra trực nhật vệ sinh các lớp. - Việc tốt trong tuần
  2. + Nhóm học sinh lớp 5C nhặt được 200.000đ đã có hành động đẹp: Mua quà tặng cho các hoàn cảnh khó khăn. Tuy nhiên các em cần phải hỏi ý kiến người lớn như bố mẹ hoặc thầy cô để tham khảo ý kiến và được người lớn hướng dẫn hợp lý. * Tồn tại: + Chưa tổ chức múa hát sân trường và tập thể dục do thời tiết không thuận lợị. * Kế hoạch tuần 8: - Tổ chức sinh hoạt 15 phút đầu giờ theo các nội dung quy định của Liên đội. - Tậ bài thể dục và tập múa hát sân trường. HS lắng nghe. - Phối hợp với GV Âm nhạc tập Dân ca chuẩn bị cho buổi giao lưu. 3. Hoạt động theo chủ đề: Phát động hội diễn văn nghệ và các hoạt động chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20- - Lớp 4A tham gia biểu 11 chủ đề “Gửi lời tri ân”. diễn tiết mục múa: Thầy cô là tất cả. HS lắng nghe. - HS ghi nhớ. - GV gợi ý một số nội dung hoạt động hướng tới ngày NGVN 20/11 như: Hát, múa, làm báo tường, làm thơ, vẽ tranh, 4. Tổng kết hoạt động: - Đánh giá buổi hoạt động. - Giao nhiệm vụ tuần tới: Các em về trồng cây xanh trang trí trong không gian gia đình. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) ................................................................................. .............................................................................................................................................................
  3. Toán SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết so sánh hai số thập phân . - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - HS cả lớp làm được bài 1, 2. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, Bảng phụ - HS : SGK, bảng con... 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS chơi trò chơi:"Truyền - HS chơi trò chơi điện". Một bạn đọc một số TP bất kì sau đó truyền cho bạn bên cạnh, bạn đó phải đọc ngay một số TP bằng với số thập phân vừa rồi, cứ tiếp tục như
  4. vậy từ bạn này đến bạn khác, bạn nào không nêu được thì thua cuộc. - GV nhận xét, tuyên dương HS - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: - Biết so sánh hai số thập phân . - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. *Cách tiến hành: * Hướng dẫn cách so sánh 2STP có phần nguyên khác nhau Ví dụ 1: So sánh 8,1m và 7,9m - Gọi HS trình bày cách so sánh? - HS thảo luận nhóm, nêu cách so sánh - GV nhận xét cách so sánh của HS 8,1m = 81dm ; 7,9m = 79dm - Hướng dẫn HS so sánh như SGK: Vì 81dm > 79dm 8,1m >7,9m 8,1 = 81dm; 7,9m = 79dm Ta có 81dm >79dm tức là 8,1>7,9 - Biết 8,1m > 7,9m, so sánh 8,1 và 7,9? - 8,1 > 7,9 - Hãy so sánh phần nguyên của 8,1 và 7,9 - Phần nguyên 8 > 7 - Dựa vào VD1: Hãy nêu cách so sánh - Khi so sánh 2 STP ta có thể so sánh phần nguyên với nhau. Số nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại. - GV nêu lại kết luận (SGK) - HS nghe - Yêu cầu HS nhắc lại. - 2-3 HS nêu
  5. *Hướng dẫn so sánh 2 STP có phần nguyên bằng nhau - Ví dụ 2: So sánh 35,7m và 3,698m - Nếu sử dụng kết luận trên có thể so - Không vì phần nguyên của 2 số đó bằng sánh được 2 STP này không? Vì sao? nhau - Vậy để so sánh được ta là như thế - HS thảo luận nêu: nào? + Đổi ra đơn vị khác để so sánh. + So sánh 2 phần thập phân với nhau. - GV nhận xét ý kiến của HS yêu cầu HS so sánh phần thập phân của 2 số đó. - Gọi HS trình bày cách so sánh. - GV giới thiệu cách so sánh như - 1 số HS nêu lớp theo dõi và nhận xét SGK: + Phần thập phân của 35,7m là 7 m = 7dm =700mm 10 + Phần thập phân của 35,698m là 698 m = 698mm 1000 Mà 700mm > 698mm 7 698 nên m > m 10 1000 Do đó 35,7m > 35,698m Từ kết quả trên hãy so sánh: 35,7 ... 35,698 - Hãy so sánh hàng phần mười của 35,7 và 35,698 - Em hãy nêu cách so sánh ở trường hợp này?
  6. - GV tóm tắt, kết luận. 35,7 > 35,698 *Ghi nhớ: Hàng phần mười 7 > 6 - Yêu cầu HS đọc. - 1 HS đọc kết luận SGK - Học sinh đọc. - Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK 3. Hoạt động luyện tập, thực hành:(17 phút) *Mục tiêu: - HS cả lớp làm được bài 1, 2. - HS (M3,4) làm thêm bài tập 3. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân -Cho HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm. - Nêu yêu cầu của bài toán - So sánh 2 STP - Yêu cầu HS tự làm - HS làm vở , báo cáo kết quả - GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS a) 48,97 < 51,02 vì phần nguyên 48 < 51 nêu cách so sánh b) 96,4 > 96,39 vì hàng phần mười 4 > 3 c) 0,7 > 0,65 vì hàng phần mười 7 > 6 Bài 2: HĐ cá nhân - Nêu yêu cầu của bài toán - Xếp thứ tự từ bé đến lớn - Để xếp được ta cần làm gì ? - Cần so sánh các số này - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vở, chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS + So sánh phần nguyên 6<7<8<9 nêu cách làm. + Có 2 số có phần nguyên bằng nhau so sánh phần mười 3 < 7 + xếp 6,375 < 6,735 < 7,19 < 9,01 Bài 3:(M3,4)
  7. - Cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài: 0,4; 0,321; 0,32; 0,197; 0,187. - Hướng dẫn HS còn gặp khó khăn 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - GV cho HS vận dụng kiến thức làm - HS nghe và thực hiện bài: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm 69,99 70,01 0,4 0,36 69,99 0,36 95,7 95,68 81,01 81,010 95,7 > 95,68 81,01 = 81,010 Điều chỉnh sau bài dạy: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................. ____________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tựơng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2). -Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a,b,c của BT3,BT4. - HS HTT hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2; có vốn từ phong phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Tranh ảnh về các hiện tượng thiên nhiên
  8. - HS : SGK, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho 2 đội HS chơi trò chơi "Nói - 2 đội chơi nhanh, nói đúng" nêu các từ nhiều nghĩa. Đội nào kể được nhiều và đúng thì đội đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành: (30 phút) * Mục tiêu: - Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2). -Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a,b,c của BT3,BT4. - HS (M3,4) hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2; có vốn từ phong phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự làm bài, chia sẻ - GV nhận xét và KL bài đúng + Chọn ý b: tất cả những gì không do con người tạo ra. Bài 2: HĐ nhóm
  9. - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm - HS thảo luận nhóm do nhóm trưởng điều khiển, sau đó báo cáo kết quả - Gọi HS lên làm + Lên thác xuống ghềnh - GV nhận xét kết luận bài đúng + Góp gió thành bão +Qua sông phải luỵ đò +Khoai đất lạ, mạ đất quen - HS đọc thuộc câu thành ngữ, tục ngữ - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng những câu thành ngữ, tục ngữ. Bài 3: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - HS đọc câu mẫu - HS thảo luận nhóm 4 - HS thảo luận nhóm, báo cáo trước lớp - GV nhận xét kết luận và ghi nhanh - Lớp nhận xét bổ xung các từ HS bổ sung lên bảng + Tả chiều rộng: bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang, vô tận, bất tận, khôn cùng + Tả chiều dài: xa tít tắp, tít mù khơi, thăm thẳm, ngút ngát, lê thê, dài ngoẵng, + Tả chiều cao: chót vót, vời vợi, chất ngất, cao vút.. + Tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm, Bài 4: Trò chơi - HS đọc - Yêu cầu HS nêu nội dung bài - HS thi - HS thi tìm từ + Tả tiếng sóng: ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì - GV nhận xét chữa bài. rào, ì oạp, oàm oạp, lao xao, thì thầm + Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dềnh, trườn lên, bò lên, ..
  10. + Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, cuộn trào, điên cuồng, dữ dội, khủng khiếp.. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Tìm các từ tượng thanh chỉ tiếng - HS nêu: róc rách, tí tách, ào ào,... nước chảy ? Điều chỉnh sau bài dạy: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................. ____________________________ Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT -Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên. - HS HTT kể được câu chuyện ngoài SGK, nêu được trách nhiệm giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp. *GDBVMT:Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống, giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp. - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng
  11. - GV: Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên - HS: Câu chuyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (5’) - Cho HS chơi trò chơi"Kể đúng, kể - HS chơi nhanh" tên một số loài cây dùng để chữa bệnh. Đội nào kể được nhiều và đúng thì đội đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS nghe 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’) * Mục tiêu: Lựa chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên. * Cách tiến hành: - GV ghi đề bài lên bảng: Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe thấy hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Gọi HS đọc đề - Học sinh đọc đề. - GV gạch chân những từ trọng tâm ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh. - Cho HS tiếp nối nhau đọc gợi ý SGK - Giáo viên nhắc học sinh: những truyện - Học sinh đọc gợi ý SGK.
  12. đã nêu trong gợi ý là những truyện đã học, các em cần kể chuyện ngoài SGK - Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể - Học sinh tiếp nối nêu tên câu chuyện sẽ kể. 3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút) * Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên * Cách tiến hành: - Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp - Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp - Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất. - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện mình kể. - Nhận xét. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3’) - Chúng ta cầ phải làm gì để góp phần - HS nêu bảo vệ thiên nhiên ? Điều chỉnh sau bài dạy: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ................................. ____________________________ CHIỀU: Khoa học PHÒNG TRÁNH HIV / AIDS I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/ AIDS .
  13. - tìm kiếm, xử lí thông tin về bệnh HIV/AIDS và cách phòng chống bệnh HIV/AIDS, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm để tổ chức, hoàn thành công việc liên quan đến triển lãm. - Luôn có ý thức tuyên truyền vận động mọi người cùng phòng tránh nhiễm HIV * GD BVMT: Con người cần đến không khí, nước uống, thức ăn từ môi trường nên cần phải bảo vệ môi trường. - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Hình vẽ trong SGK phóng to. - HS: SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi tên" với các câu hỏi: + Bệnh viêm gan A lây qua đường - Do vi-rút viêm gan A, bệnh lây qua nào? đường tiêu hóa. Một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A: sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, chán ăn. - Cần “ăn chín, uống sôi”, rửa sạch tay + Chúng ta làm thế nào để phòng trước khi ăn và sau khi đi đại tiện. bệnh viêm gan A? - Thực hiện theo lời khuyên của bác sĩ, + Bệnh nhân mắc viêm gan A cần ăn uống, sinh hoạt, tập thể dục thường
  14. làm gì ? xuyên... - HS ghe - GV nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút) *Mục tiêu: - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/ AIDS . - Luôn có ý thức tuyên truyền vận động mọi người cùng phòng tránh nhiễm HIV *Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Chia sẻ kiến thức - Kiểm tra sự sưu tầm tranh ảnh, tài - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của liệu. các thành viên - Các em biết gì về bệnh nguy hiểm - 5-7 học sinh trình bày này? - GV nhận xét, bổ sung - HS nghe *Hoạt động 2: HIV/ AIDS là gì? Các con đường lây truyền HIV / AIDS - Tổ chức chơi "Ai nhanh, ai đúng" - HS hoạt động nhóm, trao đổi, thảo luận, - Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em làm bài Đáp án 1- c; 2- b; 3- d; 4- e; 5- a - Tổ chức cho HS thực hành hỏi đáp. - Lớp nghe và thảo luận. - HIV/AIDS là gì? - Là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải do vi rút gây nên. - Vì sao người ta thường gọi - Vì nó rất nguy hiểm, khả năng lây lan HIV/AIDS là căn bệnh thế kỷ? nhanh. Hiện nay chưa có thuốc đặc trị. Nếu ở giai đoạn AIDS thì chỉ còn đợi chết. - Tất cả mọi người đều có thể bị lây
  15. - Những ai có thể bị lây nhiễm nhiễm. HIV/AIDS? - Qua đường máu, đường tình dục, từ mẹ - HIV lây truyền qua những con sang con đường nào? - Ví dụ: Tiêm trích ma tuý, dùng chung - Hãy lấy ví dụ minh hoạ? bơm kim tiêm truyền máu... - Để phát hiện cần phải đi thử máu xét nghiệm. - Làm thế nào để phát hiện người bị HIV? - Không lây nhiễm HIV - Muỗi đốt có lây nhiễm HIV không? - Để phòng tránh phải thực hiện tốt qui định về truyền máu, sống lành mạnh. - Có thể làm gì để phòng tránh HIV? - Có thể bị lây nhiễm. - Dùng chung bàn chải đánh răng có bị lây nhiễm HIV không? - Sống lành mạnh, không tham gia tệ nạn xã hội như ma tuý, bị ốm làm theo chỉ - Ở lứa tuổi mình phải làm gì để bảo dẫn của bác sĩ . vệ mình? *Hoạt động3:Cách phòng tránh HIV/AIDS - 4 HS tiếp nối nhau đọc thông tin. - Yêu cầu HS quan sát và đọc các thông tin - Thực hiện nếp sống lành mạnh, chung + Em biết những biện pháp nào để thuỷ. phòng tránh HIV/AIDS? - Không nghiện hút, tiêm chích ma tuý. - Dùng bơm kim tiêm tiệt trùng, 1 lần dùng. - Khi truyền máu phải xét nghiệm máu. - Phụ nữ mắc bệnh HVI/AIDS không nên sinh con. - GV nhận xét, khen ngợi - Học sinh hoạt động nhóm. - Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm
  16. - Tổ chức thi tuyên truyền phòng - Các nhóm lên tham gia thi. chống HIV / AIDS. - GV nhận xét tổng kết cuộc thi - HS nghe 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút) - Gia đình em đã làm những gì để - HS nêu phòng tránh HIV/AIDS ? - Về nhà viết bài tuyên truyền mọi - HS nghe và thực hiện người phòng tránh HIV/AIDS. Điều chỉnh sau bài dạy: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Đọc sách thư viện (2B) Học được điều gì qua những câu chuyện TRUYỆN KỂ: VÂNG LỜI MẸ DẶN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Trẻ học được những đức tính tốt đẹp, hay biết phê phán những thói hư tật xấu và mở mang tầm nhìn của trẻ mở ra những bí ẩn trong thế giới tự nhiên. 2. Kỹ năng: Dùng những câu chuyện kể để hướng trẻ biết cách cư xử với mọi người. 3. Thái độ: Hình thành thói quen ham thích đọc sách. II. CHUẨN BỊ: - Địa điểm: Lớp học hay thư viện - Giáo viên: Truyện Vâng lời mẹ dặn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. TRƯỚC KHI ĐỌC: ( 5’) -Đưa chủ đề - Quan sát trả lời
  17. -Đưa trang bìa của truyện để HS phỏng -Phỏng đoán tên câu chuyện. đoán tên truyện -Em hãy phỏng đoán nội dung của câu - Phỏng đoán nôi dung câu chuyện. chuyện. - Đọc truyện cho HS nghe một lần. -HS lắng nghe câu chuyện 2. TRONG KHI ĐỌC : (20’) * Hoạt động 1: Đọc truyện -Cho HS đọc truyện theo nhóm Nghe kể chuyện trả lời theo câu hỏi - Phát mỗi nhóm 1 quyển truyện - Nhận truyện - HS đọc nối tiếp nhau trong nhóm, mỗi em đọc 1 trang. * Hoạt động 2: Trò chơi : Ai mà tài thế GV giao việc : mỗi nhóm 2 từ và quyển - HS nhận việc thực hiện theo yêu cầu từ điển - Các từ cho nhóm tìm :Đóng chặt, kháu khỉnh, bắt chước, khe cửa, chặn cửa, - Tiến hành thảo luận và ghép thẻ từ cuống lên, vội vã Kháu khỉnh Vội vã . Và một số thẻ khác ( tùy theo đồ dùng GV lựa chọn sử dụng) HS suy nghĩ – thực hiện hỏi/ và trả lời 3. SAU KHI ĐỌC: ( 5’) các câu hỏi sau: * Tổ chức cho HS – HS đối thoại nhau 1. -Câu chuyện có mấy nhân vật ? qua hệ thống các câu hỏi: 2. -Ba đứa con yêu dấu của thỏ mẹ + Phương án 1 cho HS tự đưa ra. là những
  18. + Phương án 2 GV đưa ra bằng bảng phụ 3. ai nào ? 4. -Ai có ý đồ đánh lừa thỏ con ? 5. -Sói xám đã dùng cách gì để lừa những 6. chú thỏ con vậy? -Nhận xét 7. -Thỏ con trừng phạt sói xám như -Tổ chức cho HS chia sẻ, nêu cảm nhận thế nào? của mình -Giúp đỡ khi HS còn lúng túng -Phải biết vâng lời cha mẹ thì mới là Liên hệ giáo dục HS : một đứa bé ngoan ; -Qua câu chuyện này em học được điều gì? - HS trả lời theo ý kiến cá nhân - Từng nhóm trình bày - Em thích nhân vật nào? Vì sao em Cá không ăn muối cá ươn thích? Con cưỡng cha me trăm đường con - Gợi ý cho HS nêu những câu ca dao, tục hư ngữ về chủ đề của câu chuyện - Tìm đọc ở thư viện trường Dặn dò: - Giới thiệu sách cho HS tìm đọc: Cậu chúa hoa, Anh chàng mèo mướp, Chiếc xe đạp của gấu con, voi con và cây bút thần - DDặn công việc tiết sau : kể lại câu - HS ghi nhật kí chuyện này cho người thân nghe - Cho HS ghi nhật kí đọc Điều chỉnh sau bài dạy:
  19. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ____________________________ Lịch sử XÔ VIẾT NGHỆ – TĨNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã: +Trong những năm 1930- 1931, ở nhiều vùng nông thôn ở Nghệ - Tĩnh nhân dân giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới, + Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân; các thứ thuế vô lí bị xoá bỏ. + Các phong tục lạc hậu bị xoá bỏ. -Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 tại Nghệ An: + Ngày 12- 9 -1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình. Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ - Tĩnh - Khâm phục, biết ơn những người đã dũng cảm đấu tranh phá bỏ áp bức bóc lột - Năng lực: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. - Phẩm chất: + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước + HS yêu thích môn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng
  20. - GV:Bản đồ hành chính Việt Nam - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát,thảo luận nhóm, trò chơi.... - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút) - Cho HS hát bài"Em là mầm non của - HS hát Đảng", trả lời câu hỏi: + Hãy nêu những nét chính về hội nghị - 2 HS trả lời. thành lập ĐCSVN? + Nêu ý nghĩa của việc ĐCSVN ra đời. - GV nhận xét - Lớp theo dõi, nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút) * Mục tiêu: - Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã - Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 tại Nghệ An * Cách tiến hành: *Hoạt động 1: Cuộc biểu tình ngày 12- 9-1930 và tinh thần cách mạng của nhân dân Nghệ - Tĩnh trong những năm 1930 - 1931 - Giáo viên treo bản đồ hành chính Việt Nam, yêu cầu học sinh tìm và chỉ vị trí - 1 em lên bảng chỉ. hai tỉnh Nghệ An - Hà Tĩnh. - Nghệ - Tĩnh là hai tên gọi tắt của hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh. Tại đây, ngày