Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Bình)

doc 30 trang Đình Bắc 04/08/2025 70
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Bình)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_giao_an_the_duc_lop_4_tuan_10_nam_hoc_2020.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Bình)

  1. TUẦN 10 Thứ Hai, ngày 23 tháng 11 năm 2020 Tập đọc ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I (TIẾT 1) I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy địng giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc giọng phù hợp đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. - HS NK đọc tương đói lưu loát, giọng phù hợp được đoạn văn, đoạn thơ. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt 4-T1 - Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 để HS điền vào chỗ trống. III. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: (2p) 2. Ôn tập và kiểm tra: (30p) a) HĐ1: Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 1/4 HS trong cả lớp) (HĐ cả lớp) Phần ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng ở tiết 1, 3, 5 dành để kiểm tra lấy điểm HTL. Cách kiểm tra như sau: Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài trong vòng 1-2 phút) - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời - GV cho điểm theo hướng dẫn của Bộ GD-ĐT.HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại ở tiết sau. b) HĐ2: Bài tập 2: (HĐ cá nhân - trao đổi cặp đôi) - HS đọc yêu cầu của đề bài. GV hỏi: Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể? (Đó là những bài kể một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay nhiều nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa). Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm : Thương người như thể thương thân (tuần 1, 2, 3) HS phát biểu, GV ghi bảng : - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (Phần 1- trang 45 SGK, phần 2- trang 15 SGK). - Người ăn xin (trang 30, 31SGK). HS làm bài theo yêu cầu trong SGK. HS đọc thầm lại truyện, trao đổi theo cặp. GV phát phiếu cho vài em làm trên phiếu, nêu kết quả. HS sửa bài theo lời giải đúng: Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Dế Mèn Tô Hoài Dế Mèn thấy chị. Nhà Trò bị - Dế Mèn bênh vực kẻ bọn nhện ức hiếp, đã ra tay bênh - Nhà Trò yếu vực - Bọn nhện Người ăn Tuốc - ghê Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé - Tôi (chú bé ) xin - nhép qua đường và ông lão xin ăn - Ông lão xin ăn Bài 3: (HĐ cả lớp) 1
  2. GV cho HS đọc yêu cầu bài. HS tìm trong hai bài tập đọc: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu; Người ăn xin đoạn văn tương ứng với giọng đọc, phát biểu. GV nhận xét, kết luận. HS thi đọc giọng phụ hợp, thể hiện sự khác biệt về giọng đọc mỗi đoạn. Ba HS thi đọc giọng phù hợp cùng một đoạn. 3) Củng có dặn dò: (2p) GV nhận xét tiết học và dặn những em chưa thuộc bài hôm nay về học để tiết sau kiểm tra lại. Mĩ thuật GV đặc thù dạy Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. - Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật. II. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5p) Gọi HS chữa BT1 của tiết trước. GV nhận xét. B. Luyện tập: 1. Giới thiệu bài: (1p) 2. GV cho HS lần lượt làm các bài tập. (28p) Bài 1: a) (HĐ cá nhân - Chéo vở kiểm tra) A - Góc đỉnh A, cạnh AB, AC là góc vuông. M - Góc đỉnh B, cạnh BA, BC là góc nhọn. - Góc đỉnh B, cạnh BA, BM là góc nhọn. B C - Góc đỉnh B, cạnh BC, BM là góc nhọn. - Góc đỉnh M, cạnh MA, MB là góc nhọn. - Góc đỉnh M, cạnh MB, MC là góc tù. - Góc đỉnh M, cạnh MA, MC là góc bẹt. b) Hướng dẫn HS tiến hành giống bài 1a. Bài 2: (HĐ cá nhân - trao đổi cặp đôi) B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, B2: HS trao đổi bài với bạn bên cạnh. thống nhất kết quả. - AH không là đường cao của tam giác ABC vì AH không vuông góc với cạnh đáy BC. A - AB là đường cao của tam giác ABC vì AB vuông góc với cạnh đáy BC. Vậy thứ tự điền: S; Đ. B3: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp. B H C - Gọi hs nêu kết quả. nhận xét, chữa bài. Bài 3: (HĐ cá nhân - chéo vở kiểm tra) B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, đọc thầm và làm bài vào vở. B2: HS chéo vở kiểm tra bài bạn 2
  3. A B B3: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp. Yêu cầu HS vẽ được hình vuông ABCD có cạnh 3cm 3 cm D C Bài 4: a) (HĐ cá nhân- trao đổi trong nhóm) B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, B2: HS trao đổi bài với bạn trong nhóm thống nhất kết quả B3: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp Yêu cầu HS vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6cm, chiều rộng AD = 4cm. (Theo cách vẽ như HD trong SGK). HS dùng thước có vạch cm, đo rồi vẽ. b) Dành cho HS NK: HS vẽ và nêu tên các hình chữ nhật : A B ABCD; ABNM; MNCD Cạnh AB song song với cạnh MN và CD M N 3. Củng cố, dặn dò:(2p) GV chấm một số vở. GV nhận xét tiết học. D C BUỔI CHIỀU Khoa học ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (Tiết 2) I, Mục tiêu : - Sự trao đổi chất giữa con người với môi trường. - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. - Cách phòng một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa. - Phòng tránh đuối nước. - HS có khả năng áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống. II, Các hoạt động dạy học : 1. HĐ1(20’) Trò chơi ai chọn thức ăn hợp lí (HĐ nhóm) B1: Tổ chức HD - HS làm việc theo nhóm sử dụng thực phẩm mang đến, tranh ảnh trình bày một bữa ăn ngon và bổ. B2: Làm việc theo nhóm. HS làm việc theo gợi ý. B3: Làm việc cả lớp. Các nhóm trình bày bữa ăn của nhóm mình; HS khác nhận xét. GV cho cả lớp thảo luận xem , làm thế nào để có bữa ăn đủ chất dinh dưỡng ? 2. HĐ2 (15’): Thực hành : Ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí của bộ y tế . B1: Làm việc cá nhân. B2: Làm việc cả lớp. Một số HS trình bày SP của nhóm mình với cả lớp . HS ghi nhớ 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí của bộ y tế. 3
  4. GV nhận xét kết luận chung . Về nhà nói với bố mẹ những điều đã học và treo bảng này ở chổ thuận tiện để học 3. Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học Đạo đức TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (TIẾT 2) I. Mục tiêu - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ . - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. - Sử dụng thời gian học tập , sinh hoạt.... hằng ngày một cách hợp lí . * HS có kĩ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày và kĩ năng bình luận phê phán việc lãng phí thời gian . * Giảm tải : bày tỏ thái độ phân vân trong các tình huống . II. Các hoạt động dạy học 1.Hoạt động 1: (HĐ cá nhân) Làm việc cá nhân (BT 1 - SGK ) - HS làm bài tập cá nhân - HS trình bày, trao đổi trước lớp - GV kết luận : Các việc làm a, c, d là tiết kiệm thời giờ, các việc làm b,d,e là sai 2. Hoạt động 2: (HĐ cặp đôi) (BT4 - SGK ) - HS thảo luận theo nhóm đôi về việc bản thân đã sử dụng thời giờ như thế nào và dự kiến thời gian biếu của mình trong thời gian tới - Lớp trao đổi, chất vấn và nhận xét - GV nhận xét khen ngợi những HS đã biết sử dụng thời giờ hợp lí, nhắc nhở các em sử sụng thời gian chưa hợp lí 3.Hoạt động 3 (HĐ cả lớp) Trình bày giới thiệu các tranh vẽ tư liệu đã sưu tầm - HS trình bày, giới thiệu các tranh vẽ bài viết hoặc các tư liệu em sưu tầm được về chủ đề tiết kiệm thời gian - HS cả lớp trao đổi, thảo luận về ý nghĩa các tranh vẽ, ca dao, tục ngữ, truyện tấm gương ....vừa trình bày - GV khen các em chuẩn bị tốt, giới thiệu hay Kết luận chung: Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm .Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào việc có ích một cách hợp lí có hiệu quả 4. Hoạt động tiếp nối : - HS liên hệ việc sử dụng thời giờ của mình Hoạt động thư viện Đọc sách tự chọn Thứ Ba, ngày 24 tháng 11 năm 2020 Âm nhạc GV đặc thù dạy 4
  5. Chính tả: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I (TIẾT 2) I: Mục tiêu - Nghe - viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả. - Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. II: Đồ dùng dạy học Một tờ phiếu chuyển hình thức thể hiện những bộ phận trong ngoặc kép bằng cách xuống dòng , dùng dấu gạch ngang đầu dòng (để thấy cách viết ấy không hợp lý xem phần trả lời câu hỏi ý d ở dưới - (Bài nghe-viết). Một tờ phiếu khôt to viết sẵn lời giải bài tập 2. III: Hoạt động dạy học 1) Giới thiệu bài.(2p) 2) Ôn tập:(30p) a) HĐ1: Hướng dẫn HS nghe - viết. (HĐ cả lớp) - GV đọc bài Lời hứa, giải nghĩa từ trung sĩ. - HS đọc thầm bài văn, GV nhắc các em những từ thường viết sai, cách trình bày cách viết các lời thoại. - GV đọc bài cho HS viết. - Chấm một số bài, chữa lỗi. b) HĐ2: HS làm bài tập (HĐ cá nhân - trao đổi cặp đôi) B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, B2: HS trao đổi bài với bạn bên cạnh. thống nhất kết quả. Trả lời câu hỏi a, b, c, d. a) Em bé được giao nhiệm vụ là lính gác - gác kho đạn. b) Vì em đã hứa là đứng gác cho tới khi có người đến thay. c) Dùng để báo trước lời nói bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay em bé. d) Không được. Vì những lời thoại của em bé với các bạn cùng chơi trận giả là do em bé thuật lại với người khách, do đó phải để trong dấu ngoặc kép .... Hướng dẫn HS lập bảng tổng kết quy tắc viết hoa tên riêng. HS đọc yêu cầu bài, sau đó làm bài. GV nhận xét kết luận. Các loại tên riêng Quy tắc viết hoa Ví dụ 1. Tên người, Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng đầu - Lê Văn Tám tên địa lí Việt Nam tạo thành tên đó. - Điện Biên Phủ 2. Tên người, - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận - Lu-i Pa –xtơ tên địa lí nước tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành - Xanh Pê-téc-bua ngoài tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có gạch nối . - Những tên riêng được phiên âm theo Hán , Việt viếtnhư cách viết tên Việt - Bạch Cư Dị Nam. - Luân Đôn 3) Củng cố, dặn dò:(3p) GV chấm một số vở. HS chữa bài. 5
  6. Nhận xét tiết học. Luyện từ và câu ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 3) I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Măng mọc thẳng. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc (12 phiếu) và HTL (5 bài) trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt 4 - T1(gồm cả văn bản thông thường) - Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 để HS điền vào chỗ trống. III. Hoạt động dạy học: 1) Giới thiệu bài.(2p) 2) Kiểm tra và ôn tập.(30p) a) HĐ1: Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 1/4 HS trong cả lớp).(HĐ cả lớp) Phần ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng ở tiết 1, 3, 5 dành để kiểm tra lấy điểm HTL. Cách kiểm tra như sau:Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài trong vòng 1-2 phút) - HS đọc trong sgk (hoặc đọc thuộc lòng) 1đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu - GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc , HS trả lời. - GV cho điểm theo hướng dẫn của Bộ GD - ĐT .HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại ở tiết sau. b) HĐ2: Bài tập 2:(HĐ cặp đôi) Bước 1: Cá nhân đọc hoặc nghe yêu cầu bài Bước 2: Bàn trưởng kiểm tra thành viên trong bàn đó đọc được chưa Bước 3: - Học sinh đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi. Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể? (Đó là những bài kể một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay nhiều nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa) - Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Măng mọc thẳng (Tuần 4; 5; 6) Bước 4 : Trong cặp thống nhất kết quả. Bước 5 : Báo cáo trước lớp. Học sinh đọc tên gv ghi lên bảng : Tuần 4: Một người chính trực (trang 36) Tuần 5: Những hạt thóc giống (trang 46) Tuần 6: Nỗi nhọc dằn vặt của An - đrây - ca (trang 55) Chị em tôi (trang 59) (HĐ nhóm) HS đọc thầm các chuyện trên thảo luận nhóm. Bước 1: Cá nhân nghe yêu cầu bài Bước 2: Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm đã nắm vững được yêu cầu bài chưa Bước 3: HS tự làm việc cá nhân Bước 4: Nhóm trưởng tổ chức cho các thành viên trong nhóm đọc. Bước 5: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp 6
  7. HS trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét bổ sung, GV nhận xét và đem ra kết luận. Tên bài Nội dung chính Nhân vật Giọng đọc 1. Một Ca ngợi lòng ngay thẳng - Tô Hiến Thong thả, rõ ràng. Nhấn người chính trực, đặt việc nước lên Thành. giọng những từ ngữ thể hiện chính trên tình hình riêng của Tô - Đỗ thái tính cách kiên định, khả khái trực Hiến Thành. hậu. của Tô Hiến Thành. 2. Nhờ dũng cảm, trung thực, Cậu bé Khoan thai, chậm rải, cảm Những cậu bé Chôm được vua tin Chôm hứng ngợi ca. Lời Chôm ngây hạt thóc yêu, truyền cho ngôi báu. Nhà vua thơ lo lắng. Lời nhà vua khi ôn giống tồn khi dõng dạc. 3. Nỗi Nỗi dặn vặt của An-đrây-ca - An- Trầm, buồn, xúc động. dặn vặt thể hiện tình yêu, ý thức trách đrây-ca; của nhiệm, với người thân, lòng Mẹ An- An- trung thực, sự nghiêm khắc đrây-ca đrây-ca với bản thân. 4. Chị Một cô bé hay nói dối ba để- Cô chị Nhẹ nhàng hóm hỉnh thể hiện em tôi đi chơi đã được em gái làm - Cô em đúng tính cách cảm xúc của cho tỉnh ngộ. - Người từng nhân vật: Lời cha lúc ôn cha tồn, lúc trầm, buồn. Lời cô chị khi lễ phép, khi tức bực. Lời cô em lúc thản nhiên, lúc giả bộ ngây thơ. GV mời một số HS thi đọc diễn cảm một đoạn văn, minh hoạ giọng đọc phù hợp với nội dung bài. 3) Củng cố, dặn dò:(3p) ? Những truyện kể các em vừa ôn có chung một lời nhắn nhủ gì? (Nhắc chúng em cần sống trung thực, tự trọng, ngay thẳng như măng luôn mọc thẳng). GV nhận xét tiết học. Nhắc HS chuẩn bị tiết sau. Toán LUYỆN TẬP CHUNG (tr. 56) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, các bài toán hình hình, bài toán tổng – hiệu 2. Kĩ năng - Thực hiện được cộng, trừ các số có đến sáu chữ số. - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật. 3. Thái độ - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo 4. Góp phần phát huy các năng lực 7
  8. - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1 (a), bài 2 (a), bài 3 (b), bài 4 II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ. -HS: thước kẻ có chia cm 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Thực hiện được cộng, trừ các số có đến sáu chữ số. Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp Bài 1a: Đặt tính rồi tính: (HSNK làm cả bài) - HS làm cá nhân- Đổi chéo kiểm tra bài - 2 HS lên bảng Đ/a: + 386 259 - 726 485 260 837 452 936 647 096 273 549 - Nêu cách đặt tính, cách cộng, trừ các số có 6 chữ số. - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa Bài 2a: Tính bằng cách thuận tiện nhất. (HSNK làm cả bài) - Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. - Thực hiện theo YC của GV. Đ/a: a. 6257 + 989 + 743 = (6257 + 743) + 989 = 7000 + 989 = 7989 + Áp dụng tính chất nào để em tính thuận tiện? + Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng - HS nêu lại tính chất giao hoán và kết hợp Bài 3b:(HSNK làm cả bài) - GV yêu cầu HS quan sát hình bên. +Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào? - GV yêu cầu HS vẽ tiếp hình vuông BIHC. + Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào? 8
  9. + Nêu cách tính chu vi chữ nhật đó? A B I D C H + Có chung cạnh BC. - HS vẽ hình. + Cạnh DH vuông góc với AD, BC, IH. - 1 em lên bảng, lớp làm bài vào phiếu học tập. Bài giải Chiều dài của hình chữ nhật AIHD là: 3 x 2 = 6(cm) Chu vi hình chữ nhật AIHD là: (6 + 3) x 2 = 18(cm2) Đáp số: 18 cm2 Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu, xác định yếu tố đã cho, yếu tố cần tìm. - YC HS tự làm bài. - Nhận xét, đánh giá bài làm của HS (8-10 bài) - HS đọc và hỏi đáp nhóm 2 về bài toán - Xác định dạng toán: Tìm hai số...tổng - hiệu... - Nêu cách giải bài toán Bài giải Ta có sơ đồ: Chiều rộng: Chiều dài: Chiều rộng hình chữ nhật là: (16 – 4): 2 = 6 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là: 6 + 4 = 10 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 10 x 6 = 60 (cm2) Đáp số: 60 cm2 - Nhận xét, củng cố cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu... 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các KT đã ôn tập - Giải bài toán sau: Một hình chữ nhật có chu vi là 32 cm. Chiều rộng kém chiều dài 4cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó. 9
  10. BUỔI CHIỀU GV đặc thù dạy Thứ Tư, ngày 25 tháng 11 năm 2020 Kể chuyện ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I (TIẾT 4) I: Mục tiêu - Nắm được một số từ ngữ, các thành ngữ, tục ngữ đã học trong ba chủ điểm: Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ. - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi lời giải BT1 và phiếu kẻ bảng BT1. II: Hoạt động dạy học 1) Giới thiệu bài: (2p) 2) Ôn tập: (30p) Bài 1: (HĐ cặp đôi) Bước 1: Cá nhân đọc hoặc nghe yêu cầu bài Bước 2: Bàn trưởng kiểm tra thành viên trong bàn đó đọc được chưa Bước 3: - Học sinh đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi. Bước 4 : Trong cặp thống nhất kết quả. Bước 5 : Báo cáo trước lớp HS nêu tên bài GV ghi nhanh lên bảng. - Luyện từ và câu trong ba chủ điểm Mở rộng vốn từ : Nhân hậu - Đoàn kết (tuần 2 trang 17, tuần 3 trang 33) Mở rộng vốn từ : Trung thực - Tự trọng (tuần 5 trang 48, tuần 6 trang 62) Mở rộng vốn từ : Ước mơ (tuần 9 trang 87). GV phát phiếu cho các nhóm - HS làm việc theo nhóm, đại diện trình bày. GV nhận xét, tính điểm thi đua giữa các tổ. Thương người như thể Trên đôi cánh ước Măng mọc thẳng thương thân mơ Từ Thương người, nhân Trung thực, trung ước mơ, ước muốn, cùng hậu, nhân ái, nhân đức, thành, trung nghĩa, ước mong, ước ao, nghĩa nhân từ, ... ... ... Từ trái độc ác, hung ác, tàn ác, Dối trá, gian trá, nghĩa cay độc, dữ tợn, ... gín lận, gian xảo, ... Bài 2: Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài để thảo luận (HĐ nhóm) Bước 1: Cá nhân nghe yêu cầu bài Bước 2: Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm đã nắm vững được yêu cầu bài chưa Bước 3: HS tự làm việc cá nhân 10
  11. Bước 4: Nhóm trưởng tổ chức cho các thành viên trong nhóm đọc. Bước 5: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp HS trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét bổ sung, GV nhận xét và đem ra kết luận. – Tìm các thành ngữ, tục ngữ gắn với ba chủ điểm. HS phát biểu. GV dán tờ phiếu đã liệt kê sẵn những thành ngữ, tục ngữ: Thương người như thể Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước mơ thương thân - Ở hiền thì lại gặp lành. *Trung thực: - Cầu được ước thấy. - Một cây làm ... núi cao. - Thẳng như ruột ngựa. - Ước sao được vậy. - Hiền như bụt. - Thuốc đắng dã tật. ước của trái mùa. - Lành như đất. - Cây ngay không sợ chết - Đứng núi này trông núi - Thương nhau như .... đứng. nọ. - Môi hở răng lạnh. *Tự trọng: - Máu chảy ruột mềm. - Giấy rách phải giữ lấy - Nhường cơm sẻ áo. lề. - Lá lành đùm lá rách. - Đói cho rạch, rách cho - Trâu buộc ghét trâu ăn. thơm. - Dữ như cọp. Một, hai HS nhìn bảng đọc lại các thành ngữ, tục ngữ. HS suy nghĩ chọn và đặt câu với một thành ngữ, tục ngữ. HS tiếp nối nhau phát biểu. Lớp và GV nhận xét. Ví dụ: Với tinh thần lá lành đùm lá rách, lớp chúng em đã quyên góp được nhiều sách vở, bút giấy tặng các bạn HS vùng lũ lụt. Bài 3: (HĐ cá nhân - chéo vở kiểm tra) HS đọc yêu cầu của bài, tìm trong mục lục các bài Dấu hai chấm, Dấu ngoặc kép, HS làm bài vào vở. GV phát phiếu riêng cho một số HS. Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả. Lớp và GV nhận xét. Dấu Tác dụng Ví dụ câu - Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời Cô giáo hỏi: “Sao trò của một nhân vật. Lúc đó dấu hai không chịu làm bài tập ”. a) Dấu chám được dùng phối hợp với dấu Bố hỏi tôi: hai ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. - Hôm nay con có đi học võ chấm - Hoặc là lời giải thích cho bộ phân không? đứng trước nó. - Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật Bố thường gọi em tôi là hay của người được câu văn nhắc “cục cưng” của bố. đến. Ông tôi thường bảo: “Các b) Dấu Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn cháu phải học thật giỏi môn ngoặc vọn hay một đoạn văn thì trước dấu Văn để nối nghề của bố”. kép ngoặc kép cần thêm dấu hai chấm. Chẳng mấy chốc đàn kiến - Đánh dấu những từ được dùng với đã xây xong “lâu đài” của nghĩa đặc biệt. mình. 3. Củng cố, dặn dò: (2p) 11
  12. Nhận xét tiết học. Về nhà ôn lại các bài học thuộc chủ điểm trê Toán ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I I. Mục tiêu Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức đã học: các phép tính trên số tự nhiên; đổi các đơn vị đo và giải toán về tìm số trung bình cộng; tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài làm cá nhân. Câu 1. 3 kg 7g = ? g. 2500 năm = ? thế kỷ. Năm 1459 thuộc thế kỷ ..... 258 tạ + ...tạ x 4. = ... Câu 2.a. Tính 80 : (5 x 8) = b. Trung bình cộng của hai số là 62, số lớn hơn số bé 12. Tìm số lớn. Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm rồi tính bằng cách thuận tiện nhất: a. 375 + 39 + .... + 61 = b. 452 + 546 + 324 - .... = Câu 4: Đặt tính rồi tính: a. 645 234 + 215247 b. b. 92 508 – 22 429 Câu 5: Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 15dm. Chiều rộng kém chiều dài 12 dm. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Câu 6: Trung bình cộng tuổi mẹ và con là 27 tuổi. Mẹ hơn con 30 tuổi. Tính tuổi của mỗi người? - GV hướng dẫn HS làm bài. - HS lần lượt chữa từng bài tập. - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Khoa học NƯỚC CÓ TÍNH CHẤT GÌ ? I. Mục tiêu - Nêu được một số tính chất của nước: nước là chất lỏng trong suốt không màu , không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định ; nước chảy từ cao xuống thấp , chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một số chất - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước. - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt,... II. Phương pháp dạy học Áp dụng PP “Bàn tay nặn bột" III. Đồ dùng dạy học 1. GV chuẩn bị đồ dùng đủ cho các nhóm: 12
  13. - Giấy báo, khăn bông, miếng xốp, túi ni lông, chai nhựa, bát sứ, khay đựng nước,1 ít đường, muối, cát, cốc thủy tinh có đánh số, - Bút xạ, giấy khổ lớn, bảng nhóm 2. Học sinh chuẩn bị: Vở thí nghiệm, 1 số đồ dùng khác do Gv quy định. IV. Các hoạt động dạy học A. Giới thiệu chủ đề Phần KH tiếp theo cô sẽ giới thiệu với các em chủ đề mới đó là chủ đề “ Vật chất và năng lượng”, B. Các hoạt động 1. Tình huống xuất phát câu hỏi nêu vấn đề + Nước rất cần thiết trong cuộc sống của mỗi chúng ta.Vậy em hãy cho cô biết nước có những nơi nào? ( Sông , hồ , ao, giếng, ). GV: Các em ạ, nước rất gần gũi với chúng ta. Vậy để biết nước có tính chất gì cô trò mình cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay - Ghi mục bài - Cho HS nhắc lại mục bài. 2. Bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS - Gv cho học sinh ngồi theo nhóm 4. GV đặt một cốc nước, 1 viên phấn, 1quyển sách. Hỏi: Nước có khác 2 vật này không? - Các em hãy suy nghĩ 1 phút và nêu cảm nhận của mình về nước. - HS phát biểu: ( HS ghi vào vở khoa học, 1 em ghi vào bảng nhóm các cảm nhận ban đầu) VD: Nước có màu trắng/ Nước là một chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị/ Nước không có hình dạng nhất định/ Nước chảy từ trên cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía// Nước thấm qua một số vật Nước hòa tan một số chất/ - Các nhóm dán kết quả thảo luận lên bảng lớp, 1 số học sinh đọc to cảm nhận ban đầu của nhóm cho lớp nghe. 3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi, nghiên cứu: + GV: Có điều gì các em còn băn khoăn không? HS nêu, GV ghi bảng: 1. Bạn có chắc rằng nước là một chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị không? 2. Vì sao các bạn lại cho rằng nước không có hình dạng nhất định? 3. Bạn có chắc rằng nước chảy từ trên cao xuống thấp và chảy lan ra mọi phía không? 4. Vì sao nước không thấm qua tất cả các vật? 5. Không biết nước có hòa tan một số chất không? +GV: Trên đây là những thắc mắc của các nhóm, vậy chúng ta nên làm gì để giải quyết các thắc mắc trên? HS suy nghĩ, Cho HS phát biểu: Ví dụ, như: ( Đọc sách giáo khoa, làm thí nghiệm, xem thông tin trên mạng, . ) GV: Vì sao nhóm em lại cho rằng nước không có hình dạng nhất định? ( Em dự đoán là như vậy.) 13
  14. + Vậy em nghĩ ra phương án gì để biết nước không có hình dạng nhất định? + Vậy theo em phương án nào là tối ưu nhất? HS nêu, GV hướng cho HS làm thí nghiệm. 4. Tiến hành thực nghiệm phương án tìm tòi:: Chuyển tiếp: Để làm các thí nghiệm các em cần những vật liệu gì? Phương án làm ra sao? Các nhóm hãy thảo luận trong vòng 2 phút. Để giải đáp câu hỏi 1, TN cần có vật liệu gì? Phương án làm ra sao? Cô mời Nhóm 1 nêu ý kiến: HS: Thưa cô, để tiến hành thí nghiệm, chúng ta cần chuẩn bị: 2 cốc thủ tinh giống nhau, 2 chiếc thìa, 1 ít nước lọc và 1 ít sữa. Nhóm 2: Một số dụng cụ chứa nước có hình dạng khác nhau, như: chai, cốc thủy tinh, Nhóm 3: 1 tấm kính nhỏ, 1 khai đựng nước, 1 ít nước, Nhóm 4: 1 khăn bông, 1 miếng xốp, 1 túi ni lông, Nhóm 5: 3 cốc thủy tinh giống nhau, 1 ít đường, 1 ít cát, 1 ít muối, nước lọc. Nhóm 6: 1 cốc thủy tinh, 1 ít đường, cát, nước lọc. Nhóm 7: 1 khăn bông, 1 miếng xốp, 1 túi ni lông, - GV phát đồ thí nghiệm cho các nhóm và dặn dò: trong quá trình làm thí nghiệm các em cần ghi chép vào vở ghi chép khoa học kết luận các em tìm được. ( HS ghi vào vở khoa học các kết luận về tính chất của nước) Cho HS tự làm, sau đó gọi đại diện nhóm lên làm: 5. Kết luận và hợp thức hóa kiến thức: - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả. - Đại diện các nhóm lên trình bày (bằng cách tiến hành lại thí nghiệm) Để trả lời câu hỏi 1 mời nhóm 1 lên làm thí nghiệm. Nhóm 1 thực hành, các nhóm khác theo dõi. ( Đặt 2 cốc thủy tinh lên bàn, có đánh số 1 và 2. Đổ 1 ít nước vào cốc số 1 và 1 ít sữa vào cốc số 2; ) + Em thấy cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa? + Làm thế nào em biết được điều đó? (nhìn vào 2 cốc, cốc số 1 trong suốt, không màu và nhìn rõ chiếc thìa; cốc 2 có màu trắng đục và nghe mùi sữa. Em KL cốc 1 đựng nước, cốc 2 đựng sữa.) Gv: Cho HS lần lượt ngửi từng cốc và nếm thử từng cốc.-> KL + Sau khi làm thí nghiệm, nhóm em rút ra kết luận gì? + Nước là một chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị. Lưu ý: GV nhắc HS trong cuộc sống rất cần thận trọng, nếu không biết chắc một chất nào đó có độc hay không, tuyệt đối không được ngửi và nhất là không được nếm. Nhóm 2 thực hành: - Yêu cầu HS đặt các chai lọ đã chuẩn bị lên bàn: GV: +Khi ta thay đổi vị trí của chai, cốc thì hình dạng của chúng co thay đổi không? ( Không) + Như vậy ta có thể nói: Chai, cốc là những vật có hình dạng nhất định. 14
  15. + Vậy nước có hình dạng nhất định không? Muốn trả lời được câu hỏi này, phương án của nhóm em là gì? ( S tiến hành làm thí nghiệm) ( Đổ nước vào 1 cái chai, em thấy nước có hình dạng của cái chai đó, đổ nước vào cốc thủy tinh, em thấy nước có hình dạng của cốc thủy tinh, ) + Qua thí nghiệm này, em có kết luận gì? + Nước không có hình dạng nhất định. Nhóm 3 thực hành: + Sau khi làm thí nghiệm, nhóm em rút ra kết luận gì? + Nước chảy từ trên cao xuống thấp, lan ra mọi phía. * Liên hệ: Trong thực tế, người ta ứng dụng tính chất nước chảy từ trên cao xuống thấp để làm gì? (làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, sức nước chảy làm quay tua bin sản xuất, ) Nhóm 4 , 7 thực hành: + Em làm thế nào để biết được nước thấm qua một số vật? ( em đổ nước trên chiếc khăn bông, khăn ướt, chứng tỏ nước thấm qua chiếc khăn bông; Em đổ nước trên tấm xốp, tấm xốp ướt và nặng hơn lúc đầu, chứng tỏ nước thấm qua tấm xốp; đổ nước vào túi ni lông, nước không thấm ướt bề ngoài túi ni lông, điều đó chững tỏ nước không thấm qua ni lông; cốc nhựa, ) + Qua thí nghiệm vừa rồi, em có kết luận gì? + Nước thấm qua một số vật. + Nước có thấm qua giấy không? ( yêu cầu HS thực hành luôn) Hỏi: Để một vật không bị thấm nước, ta phải lưu ý điều gì? (Không để các vật dễ thấm nước như: vải, khăn bông, sách vở, ở những nơi ẩm ướt) * Liên hệ: Trong thực tế, người ta vận dụng tính chất nước không thấm qua một số để làm gì? ( sản xuất các dụng cụ chứa nước như: ấm nhôm, xô, chậu, các đồ dùng nhà bếp để nấu ăn, để chứa nước, làm áo mưa mặc để tránh mưa, ) Nhóm 5, 6 thực hành: + Mời nhóm 5 thực hành thí nghiệm của nhóm mình. ( Đặt 3 cốc thủy tinh lên bàn, đổ nước vào 3 cốc- lượng nước bằng nhau. Cốc 1, em cho vào một thìa muối, cốc 2 em cho vào 1 thìa đường, cốc 3 em cho vào 1 ít cát. Dùng thìa khuấy đều cả 3 cốc, em thấy cốc 1 không còn muối, cốc 2 không còn đường, cốc số 3 vần còn nhìn thấy cát. Em kết luận nước hòa tan một số chất.) + Nước hòa tan một số chất. Cuối cùng cho HS nhắc lại toàn bộ kết luận. + Nước là một chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị. + Nước không có hình dạng nhất định. + Nước chảy từ trên cao xuống thấp, lan ra mọi phía. + Nước thấm qua một số vật. + Nước hòa tan một số chất. *GV cho HS đối chiếu KL với cảm nhận ban đầu của HS xem có đúng không? C. Tổng kết, nhận xét ,dặn dò - 3 HS nêu các tính chất của nước - Nhận xét tiết học. 15
  16. Tập đọc ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I (TIẾT 5) I: Mục tiêu - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1; Nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học. - HS khá giỏi đọc diễn cảm được đoạn văn (kịch, thơ) đã học; biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự đã học. II: Đồ dùng dạy học - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt 4- T1(gồm cả văn bản thông thường). - Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 để hs điền vào chỗ trống. III: Hoạt động dạy học 1) Giới thiệu bài (2p) 2) Kiểm tra và ôn tập: (30p) a) HĐ: Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 1/4 HS trong cả lớp) (Tiến hành như tiết 1) b) HĐ2: Bài tập. (HĐ nhóm) Bước 1: Cá nhân nghe yêu cầu bài Bước 2: Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm đó nắm vững được yêu cầu bài chưa Bước 3: HS tự làm việc cá nhân Bước 4: Nhóm trưởng tổ chức cho các thành viên trong nhóm trình bày Bước 5: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp - HS đọc yêu cầu của bài. HS tìm những bài tập đọc thuộc chủ đề: Trên đôi cánh ước mơ. GV ghi nhanh lên bảng. GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 em thảo luận làm bài trên phiếu. Đại diện nhóm trình bày kết quả. Lớp và GV nhận xét. GV dán giấy đã ghi sẵn lời giải để chốt lại. Tên bài Thể loại Nội dung chính Giọng đọc Ước mơ của anh chiến sĩ trong Trung Nhẹ nhàng thể hiện Văn đêm trăng Trung thu độc lập đầu thu độc niềm tự hào tin xuôi tiên về tương lai của đất nước và lập tưởng. của thiếu nhi .... Mơ ước của các bạn nhỏ về một Hồn nhiên.(Lời Tin- Ở cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, ở tin, Mi-tin: háo hức, vương Kịch đó trẻ em và những nhà phát ngạc nhiên, thán quốc minh, góp sức phục vụ cuộc phục. Lời các em bé: tương lai sống. tự tin, tự hào). Nếu Mơ ước của các bạn nhỏ muốn Hồn nhiên, vui tươi. chúng có phép lạ để làm cho thế giới Thơ mình có trở nên tốt đẹp hơn. phép lạ 16
  17. Để vận động cậu bé lang thang Chậm rải, nhẹ nhàng. Đôi đi học, chị phụ trách đã làm cho giày ba Văn xuôi cậu xúc động, vui sướng vì ta màu thưởng cho cậu đôi dày mà cậu xanh mơ ước. Cương mơ ước trở thành thợ rèn Giọng Cương: lễ Thưa để kiếm sống giúp gia đình nên phép, nài nỉ thiết tha. chuyện Văn xuôi đẫ thuyết phục mẹ đồng tình với Giọng mẹ: lúc ngạc với mẹ em, không xem đó là nghề hèn nhên, khi cảm động, kém. dịu dàng. Vua Mi-đát muốn mọi vật mình Khoan thai chạm vào đều biến thành vàng Đổi giọng linh hoạt Điều ước Văn cuối cùng đã hiểu: Những ước phù hợp với tâm của vua xuôi muốn tham lam không mang lại trạng thay đổi của Mi-đát. hạnh phúc cho con người. vua: lời thần Đi-ô-ni- dốt oai vệ. 1-2 HS đọc lại bảng kết quả. Nhắc HS hoàn thành bài tập vào vở BT theo lời giải đúng. Bài 2: (HĐ cặp đôi) Bước 1: Cá nhân nghe yêu cầu bài Bước 2: Bàn trưởng kiểm tra thành viên trong nhóm nắm vững được yêu cầu bài chưa Bước 3: HS tự làm việc cá nhân Bước 4: Tổ chức hỏi đáp trong cặp Bước 5: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp HS trình bày kết quả. GV nhận xét. HS đọc kết quả. Nhân vật Tên bài Tính cách “Tôi ” Đôi giày ba Nhân hậu muốn giúp trẻ lang thang. Quan tâm ta màu xanh và thông cảm với ước muốn của của trẻ. Lái Hồn nhiên ,tình cảm ,thách được đi giày đẹp. Cương Thưa Hiếu thảo, thương mẹ, muốn đi làm kiếm tiền chuyện với giúp mẹ Mẹ Cương mẹ Dịu dàng, thương con. Vua Mi-đát Điều ước - Tham lam nhưng biết hối hận. Thần Đi-ô-ni - của vua Mi- - Thông minh ,biết dạy cho vua Mi-đát một bài dốt đát học. 3) Củng cố, dặn dò: (3p) ? Các bài tập đọc thuộc chủ điểm “Trên đôi cánh ước mơ” vừa học giúp các em hiểu điều gì? HS phát biểu. GV chốt lại ý đúng. GV nhận xét tiết học. 17
  18. Lịch sử : CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT ( NĂM 981) I. MỤC TIÊU * Kiến thức: - Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy + Lê Hoàn lên ngôi là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp lí với lòng dân. + Tường thuật (sử dụng lược đồ )ngắn gọn cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất : Đầu năm 981quân Tống theo hai đường thuỷ ,bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng (đường thuỷ )và Chi Lăng (đường bộ ).Cuộc kháng chiến thắng lợi. - Kể lại được đôi nét về Lê Hoàn : Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược Thái Hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi hoàng đế ( nhà Tiền Lê ). Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống thắng lợi. * Kĩ năng: - Sử dụng lược đồ, sưu tầm tư liệu lịch sử. - Kể chuyện. * Định hướng thái độ: - Tự hào về truyền thống chống giặc ngoại xâm kiên cường, bất khuất của quân ta trong cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thư nhất (năm 981) - Học sinh có ý thức trách nhiệm hơn trong việc giữ gìn truyền thống yêu nước của dân tộc. * Định hướng năng lực: - Năng lực nhận thức lịch sử: + Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất. - Năng lực tìm tòi, khám phá lịch sử: + Quan sát, nghiên cứu tài liệu học tập (kênh chữ, ảnh chụp, lược đồ) - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: + Yêu cầu HS nêu cảm nghĩ của em tinh thần đấu tranh của quân ta trong cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược. II. CHUẨN BỊ - GV: + Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thư nhất (năm 981)(ảnh, truyện kể); + Ô chữ trò chơi: 9 câu hỏi hàng ngang để cho các đội trả lời giải ra ô chữ hàng dọc là “ Vua Lê Hoàn” + Máy chiếu, thiết bị nghe nhìn khác. - HS: Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu truyện kể về cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thư nhất (năm 981) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động * Kiểm tra bài cũ: 18
  19. Em hãy kể đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh? * Giới thiệu bài: - Gv trình chiếu tranh Lễ lên ngôi của Lê Hoàn. - Y/c HS quan sát tranh và cho biết, bức tranh vẽ cảnh gì ? - GV dẫn dắt vào bài - GV nêu mục tiêu bài học- HS nhắc lại 2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ *Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược. * Cách tiến hành:Thảo luận nhóm 2 : - HS đọc đoạn" Năm 979...sử cũ gọi là nhà Tiền Lê" và thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi: - Hỏi: + Vì sao Thái hậu họ Dương mời Lê Hoàn lên làm vua? + Việc Lê Hoàn lên ngôi và có được nhân dân ủng hộ không? + Khi lên ngôi Lê Hoàn xưng là gì? ( Hoàng Đế) + Triều đại của ông được gọi là triều đại gì? ( Tiền Lê) - Các nhóm lần lượt các câu hỏi, nhóm khác bổ sung - GV nhận xét và chốt GVKL : Vì khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, Đinh Toàn lên ngôi còn quá nhỏ. Nhà Tống đem quân sang xâm lược nước ta, Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức thập đạo tướng quân., khi Lê Hoàn lên ngôi ông được quân sĩ ủng hộ và tung hô" Vạn tuế " - Gv trình chiếu tranh chân dung và tiểu sử của Lê Hoàn. *Hoạt động 2: Trình bày diễn biến, kết quả cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất * Cách tiến hành:Thảo luận nhóm 4 : - Gv trình chiếu lược đồ về Cuộc kháng chiến chống quân Tống. - GV trình chiếu câu hỏi và y/c HS đọc SGK (trang 28-29) và quan sát lược đồ vê Cuộc kháng chiến chống quân Tống và thảo luận Nhóm 4 làm vào phiếu : + Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào? (Đầu năm 981) + Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào? ( quân Tống theo hai đường thuỷ ,bộ tiến vào xâm lược nước ta.) + Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu ? Và diễn ra như thế nào ? (Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng (đường thuỷ )và Chi Lăng (đường bộ); ) - Gv trình chiếu cảnh Ải Chi Lăng trước đây và ngày nay. + Quân Tống có ý đồ xâm lược nước ta, chúng có thực hiện được ý đồ đó không ?( Không, vì quân giặc chết quá nửa. Tướng giặc bị giết=> Cuộc kháng chiến hoàn toàn thắng lợi) - Gọi 1 em đọc các câu hỏi trên máy. - GV hướng dân cách làm bài. - 1 em lên nhận phiếu và phát cho các bạn - Các nhóm làm bài và báo cáo kết quả. - 1 em lên điều hành các bạn trả lời lần lượt các câu hỏi. - Đại diện các nhóm trình bày - Gv nhận xét, bổ sung - Gv trình chiếu lược đồ vê Cuộc kháng chiến chống quân Tống. 19
  20. - HS dựa vào lược đồ tường thuật ngắn gọn cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất *Hoạt động 3: Nêu ý nghĩa lịch sử. - GV hỏi : + Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta ? - HS phát biểu ý kiến : (...đem lại nền độc lập của nước nhà được giữ vững, nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc.) *Hoạt động 4: Kể lại được đôi nét về vua Lê Hoàn - Tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi: Kể về đôi nét vua Lê Hoàn. - HS thi đua kể trước lớp. - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương HS kể tốt. 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VẬN DỤNG. a) Luyện tập - HS ®äc ghi nhí. * Trò chơi : Ô chữ kì diệu. - Giáo viên yêu cầu vận dụng các kiến thức đã học để giải các ô chữ hàng ngang để tìm ra ô chữ hàng dọc bí ẩn. - GV nêu các chơi và luật chơi - GV lần lượt nêu 9 câu hỏi hàng ngang để cho các đội trả lời giải ra ô chữ hàng dọc là “ Vua Lê Hoàn” - Thư kí công bố kết quả - GV tuyên dương đội thắng cuộc b) Vận dụng + Yêu cầu HS nêu cảm nghĩ của em tinh thần đấu tranh của quân ta trong cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược. - HS suy nghĩ nêu cảm nghĩ trước lớp. - Nhận xét (GV, HS) - GV, HS nhận xét, đánh giá tiết học (tinh thần + hiệu quả học tập) - Dặn Hs chuẩn bị bài sau Thứ Năm, ngày 26 tháng 11 năm 2020 BUỔI SÁNG GV đặc thù dạy Tập làm văn ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I (TIẾT 6) I:Mục tiêu - Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ (chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn. - HS NK phân biệt được sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy. II: Đồ dùng dạy học Bảng phụ ghi mô hình đầy đủ các âm tiết. Phiếu ghi BT 2, 3, 4. 20