Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 năm học 2020-2021 (Lê Thị Chinh)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 năm học 2020-2021 (Lê Thị Chinh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_giao_an_lop_4_tuan_11_nam_hoc_2020_2021_le.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 năm học 2020-2021 (Lê Thị Chinh)
- TUẦN 11 Thứ Hai ngày 22 tháng 11 năm 2021 TẬP ĐỌC RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng ngộ nghĩnh đáng yêu. - Đọc trôi chảy, rành mạch, biết đọc với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và người dẫn chuyện. đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú bé, nàng công chúa nhỏ và lời người dẫn chuyện. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - HS tích cực, tự giác trong tiết học. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3-5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét - Đọc phân vai bài: Trong quán ăn "Ba Cá Bống" + HS nêu: Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô + Nêu nội dung bài thông minh và dũng cảm đã moi được điều bí mật từ những kẻ độc ác và thoát thân an toàn. - GV nhận xét, dẫn vào bài. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch, biết đọc với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và người dẫn chuyện, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú bé, nàng công chúa nhỏ và lời người dẫn chuyện. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, chú - Lắng nghe ý phân biệt lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa
- - GV chốt vị trí các đoạn: - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài được chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Tám dòng đâu + Đoạn 2: Tiếp theo đến Tất nhiên là bằng vàng rồi. - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các + Đoạn 3: Phần còn lại HS (M1) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (bằng chừng nào, treo ở đâu , tất nhiên....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ "vời" (cho mời người - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) dưới quyền đến (một cách trang trọng) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng ngộ nghĩnh đáng yêu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV phát phiếu học tập cho HS - 1 HS đọc các câu hỏi trong phiếu - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Chuyện gì xảy ra với cô công chúa? + Cô bị ốm nặng + Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? + Mong muốn có mặt trăng và nói cô sẽ khỏi ngay nếu có một mặt trăng. + Tại sao họ cho rằng đòi hỏi đó không + Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng thể thực hiện được? nghìn lần đất nước của nhà vua. + Trước yêu cầu của công chúa nhà vua + Nhà vua cho vời tất cả các đại thần, đã làm gì? các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa + Các vị đại thần và các nhà khoa học + Đòi hỏi đó không thể thực hiện được nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa ? + Nhà vua than phiền với ai? + Than phiền với chú hề. + Cách nghĩ của chú hề có gì khác với + Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi
- các đại thần và các nhà khoa học? công chúa, xem nàng nghĩ về mặt trăng như thế nào đã. Vì chú tin rằng cách nghĩ của trẻ em khác với người lớn. + Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ + Công chúa nghĩ ra rằng mặt trăng chỉ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất to hơn móng tay cô, mặt trăng ngang khác cách nghĩ của người lớn. qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng. + Chú hề đã làm gì để có mặt trăng cho + Chú tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn công chúa? đặt ngay một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa cho mặt trăng vào cọng dây chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ. + Thái độ của cô công chúa như thế nào + Vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy khi nhận món quà? tung tăng khắp vườn. + Nội dung chính của bài là gì? * Nội dung: Câu chuyện cho em hiểu rằng cách nghĩ của trẻ em khác với suy nghĩ của người lớn. - HS ghi lại nội dung bài 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài, nhấn giọng ở các từ ngữ, phân biệt được lời của chú hề và lời của công chúa * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung bài 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Lấy VD để chứng tỏ rằng suy nghĩ của trẻ em rất khác so với suy nghĩ của người lớn. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ...............................................................................................................................
- _______________________________________ TOÁN THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài * BT cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2) II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - GV: Bảng phụ - HS: SGK,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3-5p) - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - Tính : 4935 : 44 1782 : 48 - Củng cố cách chia cho số có 2 chữ số - Nhận xét chung - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: Biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp Việc1: Hướng dẫn trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị - HS đặt tính và làm nháp theo sự 9450 : 35 hướng dẫn của GV- Chia sẻ trước + Đặt tính. lớp + Tìm chữ số đầu tiên của thương. 9450 35 245 270 + Tìm chữ số thứ 2 của thương 000 + Tìm chữ số thứ 3 của thương + Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải 9450 : 35 = 270 được số bị chia. - HS nêu cách thử. Thử lại: 270 x 35 = 9450 - Lắng nghe và ghi nhớ + Lưu ý: Ở lần chia thứ 3 ta có 0 chia 35
- được 0, phải viết số 0 ở vị trí thứ ba của thương. - HS đặt tính và làm nháp theo sự *Việc 2: Hướng dẫn HS trường hợp thương hướng dẫn của GV. có chữ số 0 ở giữa. 2448 : 24 = 102 - HS nêu cách thử. - Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 Thử lại: 102 x 24 = 2448 bước: Chia, nhân, trừ, hạ) - Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia. - Lắng nghe. + Lưu ý: Ở lần chia thứ hai ta có 4 chia 24 được 0, phải viết 0 ở vị trí thứ hai của thương - Chốt lại cách thực hiện phép chia mà thương có chữ số 0 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Thực hiện được phép chia mà thương có chữ số 0 * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm 2- Lớp Bài tập 1 (dòng 1, 2) HSNK có thề làm - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- cả bài Chia sẻ lớp Đáp án: - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. 8750 35 23520 56 175 230 112 424 000 000 2996 28 2420 12 196 107 020 201 00 08 - GV nhận xét, chữa bài và kết luận đáp án đúng. Bài 2 + Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp hoàn thành sớm) Bài 2: Bài giải 1 giờ 12 phút = 72 phút - Chốt cách giải bài toán TBC Trung bình mỗi phút bơm được là: 97 200 : 72 = 1350 (l) Đ/S: 1350 l nước - GV gợi ý các bước của bài 3 Bài 3: Bài giải + Tìm chu vi mảnh đất a. Chu vi mảnh đất là:
- + Tìm chiều dài và chiều rộng mảnh đất (áp 307 x 2 = 614 (m) dụng giải BT tìm hai số khi biết tổng và hiệu b. Chiều dài mảnh đất là: của hai số đó). (307 + 97) : 2 = 202 (m) Chiều rộng mảnh đất là: + Tìm diện tích mảnh đất. 202 – 97 =105 (m) Diện tích mảnh đất là: 202 x 105 = (m2) 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ KT bài học 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ............................................................................................................................... KỂ CHUYỆN MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), bước đầu kể được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ, rõ ý chính đúng diễn biến. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - GD chăm chỉ học tập và ham mê nghiên cứu trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - GV: Tranh minh hoạ câu chuyện - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(3-5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - Gv dẫn vào bài. chỗ 2. Hình thành KT (8p) * Mục tiêu: Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), bước đầu nắm được nội dung và diễn biến chính của câu chuyện * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
- * Việc 1: GV kể chuyện - Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải - Lắng nghe. nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện. - Kể lần 2: Vừa kể vừa chì vào tranh - HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, minh hoạ phóng to trên bảng. đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK. - Kể lần 3 (nếu cần) 3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p) * Mục tiêu: HS kể lại được câu chuyện và nêu được ý nghĩa của câu chuyện +HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC +HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,.. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp * Việ 2: HS thực hành kể chuyện. -Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2. - Cho HS kể cá nhân -> theo nhóm. - Kể cá nhân-> trong nhóm từng đoạn câu chuyện theo 5 tranh. - Cho HS thi kể trước lớp. - Đại diện các nhóm kể chuyện + Theo nhóm kể nối tiếp. + Học sinh thi kể trước lớp từng đoạn câu chuyện theo tranh + Thi kể cá nhân toàn bộ câu chuyện. + 2 HS kể toàn bộ câu chuyện) . - Cho HS bình chọn bạn kể tốt và nêu + Lắng nghe bạn kể và đặt câu hỏi được ý nghĩa câu chuyện. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất - Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. *Lưu ý: + Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc). - GV trợ giúp cho HS M1+M2 kể được từng đoạn câu chuyện -Yêu cầu HS trao đổi về ý nghĩa câu - HS trao đổi nhóm 2 về ý nghĩa câu chuyện. chuyện. - GV hỏi để giúp HS hiểu ý nghĩa truyện: + Chi tiết nào trong truyện làm em nhớ + HS nối tiếp nêu chi tiết mình nhớ nhất. nhất? + Câu chuyện trên muốn gửi tới thông điệp + Cần biết quan sát xung quanh cuộc sống để tỉm ra những điều kì diệu
- gì tới cho mọi người? + Nêu ý nghĩa của câu chuyện ? + Cần ham thích, tìm tòi và khám phá về cuộc sống/..... - Nhận xét, khen HS kể tốt, nói đúng ý nghĩa truyện. - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Tìm đọc và kể lại các câu chuyện khác 5. Hoạt động sáng tạo (1p) cùng chủ điểm. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ............................................................................................................................... TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết giới thiệu được trò chơi (hoặc lễ hội) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật. - Dựa vào bài đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. - Giữ gìn, phát huy những trò chơi dân gian * KNS: + Tìm kiếm và xử lí thông tin + Thể hiện sự tự tin + Giao tiếp II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - GV: Bảng phụ, tranh minh họa một số trò chơi hoặc một lễ hội - HS: SBT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(3-5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học mới 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Dựa vào bài đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài. Biết giới thiệu được trò chơi (hoặc lễ hội) ở quê hương để mọi người hình dung
- được diễn biến và hoạt động nổi bật. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp Bài 1: - Gọi HS đọc lại bài tập đọc “Kéo co” - 1 HS đọc thành tiếng – Lớp theo dõi - Cho HS đọc thầm nêu tập quán được - Thực hiện YC của bài -> chia sẻ trước giới thiệu trong bài thuộc địa phương lớp nào? + Bài văn giới thiệu trò chơi kéo co của làng Hữu Trấp thuộc huyện Quế Võ- Bắc Ninh và Làng Tích Sơn-Vĩnh Yên- Vĩnh Phúc - GV nhận xét cho HS trao đổi theo - HS trao đổi nhóm đôi – Chia sẻ trước lớp nhóm để thuật lại các tập quán đã được giới thiệu. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - 1 HS đọc to - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: - Cả lớp đọc thầm, lại toàn bài + Đề bài yêu cầu gì? - Chia sẻ YC của bài + Ở quê em có những trò chơi, lễ hội nào? + GV giới thiệu 1 số trò chơi, lễ hội - Vài HS nêu ở sgk/ 160 -> cho hs quan sát tranh + Ngoài ra, đề bài còn yêu cầu ta - HS thảo luận trao đổi theo nhóm 4 điều gì? - Đại diện từng nhóm trình bày trước lớp - GV chốt ý và nhắc nhở hs: + Phần mở bài: phải nêu được quê mình ở đâu? Có trò chơi hoặc lễ hội gì? + Phần giới thiệu: nêu rõ trò chơi (chi tiết), điều kiện để thắng đội bạn -> mục đích trò chơi lễ hội đó -> thái độ - HS trao đổi, thảo luận của những người cổ vũ, hâm mộ. - GV cho HS thảo luận tự giới thiệu về trò chơi, lễ hội của địa phương mình cho các bạn trong nhóm cùng nghe. - Gọi hs thi đua giới thiệu trò chơi, lễ hội của địa phương mình trước lớp.
- - Cả lớp, GV nhận xét, tuyên dương *Chú ý trợ giúp đối tượng HS M1, M2 hoàn thiện nội dung học tập ->GV chốt kiến thức bài học 4. HĐ ứng dụng (1p) - Giáo dục HS yêu quý, giữ gìn và phát huy các trò chơi dân gian, các lễ - HS nêu suy nghĩ của mình về các trò hội truyền thống chơi, lễ hội tại địa phương 5. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm hiểu về các trò chơi, lễ hội nổi tiếng khác trong tỉnh mình. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ................................................................................................................................. Thứ Ba ngày 23 tháng 11 năm 2021 TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết cách chia số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số - Thực hiện được phép chia số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số (chia hết, chia có dư). - Vận dụng giải các bài tập liên quan 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học * BT cần làm: Bài 1b II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - GV: Phiếu nhóm - HS: SGk, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3-5p) - Trò chơi"Tính nhanh, tính đúng" 9450 : 35 2448 : 24 - 2 nhóm tham gia trò chơi
- 9720 : 72 3125 :25 - GV nhận xét, tuyên dương - GV giới thiệu bài mới 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: HS biết cách chia số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp * Việc 1: Hướng dẫn HS trường hợp - Cá nhân - Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp chia hết 1944 : 162 = ? a. Đặt tính. - HS đặt tính - HS làm nháp theo sự hướng b.Tìm chữ số đầu tiên của thương. - HS chia sẻ cùng bạn c. Tìm chữ số thứ 2 của thương 1944 162 d. Tìm chữ số thứ 3 của thương 0324 12 000 1944 : 162 = 12 e. Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia. - HS nêu cách thử: 12 x 162 = 1944 * Việc 2: Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 8469 : 241 = ? -Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ) - HS đặt tính - HS làm nháp - Trao đổi cùng bạn (N2) -Thử lại: lấy thương nhân với số chia - Thống nhât rồi cộng với số dư phải được số bị 8469 : 241 = 35 (dư 34) chia. - HS nêu cách thử. Lưu ý HS: Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia. - GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Thực hành chia được số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số. Vận dung giải được các bài tập liên quan * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
- Bài 1b: HSNK có thể làm cả bài - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân 6420 321 (đặt tính và tính). 0000 20 000 4957 165 0007 30 - GV nhận xét chữa bài. 7 - Chốt cách đặt tính rồi tính, cách ước lượng thương, chú ý đối tượng HS M1, M2 Bài 2+ Bài 3 (bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp HS hoàn thành sớm) Bài 2 a) 1995 x 253 + 8910 : 495 = 504735 + 18 = 504753 b) 8700 : 25 : 4 - Chốt cách tính giá trị biểu thức = 348 : 4 Lưu ý các bước giải bài 3 = 87 + Tìm số ngày cửa hàng thứ nhất bán Bài 3 Bài giải Cửa hàng thứ nhất bán hết vải trong số hết số vải ngày là: + Tìm số ngày cửa hàng thứ hai bán 7128 ; 264 = 27 (ngày) hết số vải Cửa hàng thứ hai bán hết vải trong số + So sánh hai số đó ngày là: 7128 ; 297 = 24 (ngày) Vậy cửa hàng 2 bán hết sớm hơn cửa hàng 1 và sớm hơn số ngày là: 27 – 24 = 3 (ngày) 4. Hoạt động ứng dụng (1p) Đáp số: 3 ngày - Thực hành chia tốt số có 4 chữ số cho số 5. Hoạt động sáng tạo (1p) có 3 chữ số. - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
- ....................................................................................................................................... .............................................................................................................................. Âm nhạc Gv bộ môn dạy ________________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU KỂ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể (ND ghi nhớ ) - Nhận biết được câu kể trong đoạn văn (BT 1 III ); biết đặt một vài câu kể để kể tả, trình bày ý kiến (BT2) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. - Yêu môn học,có thói quen vận dụng bài học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - GV: Bảng lớp viết sẵn bài tập 1 phần nhận xét. - HS: Vở BT, bút, .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (3-5p) - Lớp hát, vận động tại chỗ - TBVN điều hành - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể (ND ghi nhớ ) * Cách tiến hành: a. Phần Nhận xét: Cá nhân- Nhóm 2- Lớp Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc YC & thực hiện yêu cầu bài tập - HS trao đổi N2 - Đại diện HS lên chia sẻ - Gọi đại diện nhóm trình bày *Dự kiến đáp án: + Câu: “Những kho báu ấy ở đâu?” là + Câu: “Những kho báu ấy ở đâu?” là kiểu câu gì? câu hỏi. Nó dùng để hỏi về một điều chưa biết. + Cuối câu có dấu gì? + Cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi.
- - GV nhận xét kết luận lời giải đúng. Bài tập 2: - HS nêu yêu cầu và nội dung - HS làm bài cá nhân -> chia sẻ trước lớp-> Thống nhất ý kiến: - HS viết vào vở BT + Các câu còn lại trong đoạn văn + Tác dụng của các câu còn lại trong dùng để làm gì? đoạn văn là kể, tả giới thiệu về Bu-ra-ti- nô : Bu-ra-ti-nô là một chú bé bằng gỗ (giới thiệu Bu-ra-ti-nô) / Chú có cái mũi rất dài (tả Bu-ra-ti-nô ) / Chú người gỗ được bác rùa tốt bụng Toóc-ti-la tặng cho chiếc chìa khoá vàng để mở một kho báu (kể sự việc). + Cuối mỗi câu có dấu gì? + Cuối các câu trên có dấu chấm. - GV nhận xét, kết luận đáp án đúng. Bài 3: HS nêu yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài cá nhân -> chia sẻ - HS thảo luận nhóm *Dự kiến đáp án: - GV nhận xét, chốt lời giải đúng + Ba-ra-ba uống rượu đã say (kể về Ba- ra-ba) / Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói ( kể về Ba-ra-ba) Bắt được thằng người gỗ, ta sẽ tống nó vào lò sưởi (nói suy nghĩ của Ba-ra-ba ). + Vậy câu kể dùng để làm gì? + Câu kể dùng để: kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc nói lên ý kiến hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi người. + Dấu hiệu nào để nhận biết câu kể? + Cuối câu trên có dấu chấm. b. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ - 2 HS đọc thành tiếng - Gọi HS đặt câu kể - HS tiếp nối đặt câu: + Con mèo nhà em màu đen huyền. + Mẹ em hôm nay đi công tác. 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết được câu kể trong đoạn văn (BT 1 III ); biết đặt một vài câu kể để kể tả, trình bày ý kiến (BT2) * Cách tiến hành: Bài 1: Bài tập 1: - Làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- - HS đọc yêu cầu và nội dung. - 5 câu trong đoạn văn đã cho đều là - GV nhận xét kết luận đáp án đúng. câu kể. + Chiều chiều . . . thả diều thi. -> kể sự việc + Cánh diều . . . cánh bướm . -> tả cánh diều + Chúng tôi .. . lên trời . -> nói tâm trạng của bọn trẻ khi nhìn lên trời + Sáo .. . trầm bổng . -> tả tiếng sáo lông ngỗng + Sáo đơn ... vì sao sớm. -> kể sự việc. + Câu kể dùng để làm gì? + Câu kể dùng kể, tả, giới thiệu, nói lên ý kiến, nhận định + Dấu hiệu nào giúp nhận biết câu kể? + Cuối câu kể thường có dấu chấm Bài tập 2 - Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thầm yêu cầu bài. - HS làm cá nhân - chia sẻ câu trước - Gọi hs trình bày- Lưu ý hình thức và nội lớp dung của câu. - Nhận xét, đánh giá câu của các bạn + GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho Hs M1+ M2 + Tuyên dương HS M3 +M4 + Khuyến khích HS có sự cố gắng trong văn nói và viết. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Sử dụng câu kể đúng mục đích trong văn nói và văn viết 5. HĐ sáng tạo (1p) - Chọn 1 bài tập đọc mà em thích, tìm câu kể và nêu tác dụng của câu kể. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ___________________________________________ LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ
- CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI (1075 – 1077) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Hiểu được vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi. - Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt + Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt. + Quân địch do Quách Quý chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công. + Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc. + Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy. - Dựa vào lược đồ, kể lại được cuộc chiến đấu bảo vệ phòng tuyến phía Nam sông Như Nguyệt. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. - HS có thái độ tôn trọng, tự hào với truyền thống lịch sử lâu đời của dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - GV: + Phiếu học tập của HS. + Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân tống lần thứ hai. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2-3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. +Vì sao đến thời Lý đạo Phật trở nên thịnh + Đạo Phật dạy người ta phải biết đạt nhất? thương yêu đồng loại, biết nhường nhịn nhau,. . . Những điều này phù hợp với lối sống và cách nghĩ của người Việt,. . . + Thời Lý chùa được sử dụng vào việc gì. + Chùa thời Lý là nơi tu hành của các nhà sư, là nơi tế lễ. . . - GV nhận xét, khen/ động viên. 2.Bài mới: (15p) * Mục tiêu - Hiểu được vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi. Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp * Giới thiệu bài: Sau lần thất bại đầu tiên của cuộc tiến công xâm lược nước ta lần thứ nhất năm 981, nhà Tống luôn ấp ủ âm mưu xâm lược nước ta một lần nữa. Năm 1072, vua Lý Thánh Tông từ trần, vua Lý Nhân Tông lên ngôi khi mới 7 tuổi, nhà Tống coi đó là cơ hội tốt, liền xúc tiến việc chuẩn bị xâm lược nước ta. Trong hoàn cảnh đó ai sẽ là người lãnh đạo nhân dân kháng chiến. Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2 diễn ra thế nào? ...
- HĐ1: Nguyên nhân của cuộc kháng Nhóm 2 – Lớp chiến chống quân xâm lược Tống - HS đọc SGK đoạn: “Năm 1072 rồi rút về”. - GV đặt vấn đề cho HS thảo luận: Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có hai ý kiến khác nhau: + Để xâm lược nước Tống. + Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống. - Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em ý kiến - HS thảo luận nhóm 2- Chia sẻ lớp nào đúng? Vì sao? + Ý kiến thứ hai đúng: Vì, trước đó lợi dụng việc vua Lý mới lên ngôi -GV kết luận. còn nhỏ quá, quân Tống đã chuẩn bị xâm lược: Lý Thường Kiệt cho quân đánh sang đất Tống, triệt phá nơi tập trung quân lương của giặc rồi kéo về nước. HĐ2: Diễn biến của của cuộc kháng Nhóm 4- Lớp chiến. - GV yêu cầu đọc thông tin SGK và thảo - Thảo luận- Chia se dưới sự điều luận các câu hỏi: hành của TBHT. + Lý Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn bị + Ông chủ động cho xây dựng chiến đấu với giặc? phòng tuyến trên bờ phía nam sông Như Nguyệt (một khúc sông Cầu) + Quân Tống kéo sang xâm lược nước ta + Cuối năm 1076, nhà Tống cho 10 vào thời gian nào? Lực lượng của quân vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn Tống khi sang xâm lược nước ta như thế dân phụ, dưới sự chỉ huy của tướng nào? Do ai chỉ huy? Quách Quỳ. . . + Trận quyết chiến giữa ta và giặc diễn ra + Trận quyết chiến giữa ta và giặc ở đâu? Nêu vị trí quân giặc và quân ta diễn ra ở phòng tuyến sông Như trong trận này? Nguyệt. Quân giặc ở bờ Bắc, quân ta ở phía Nam. + Kể lại trận quyết chiến tại phòng tuyến - HS thuật lại. (có thể dùng lược đồ) sông Như Nguyệt? - GV nhận xét, kết luận HĐ 3: Kết quả và ý nghĩa: Cá nhân- Lớp - GV cho HS đọc SGK từ sau hơn 3 tháng - HS đọc. . được giữ vững. + Nêu kết quả của cuộc kháng chiến? + Quân tống bị chết quá nửa,. . . Ta thắng lợi hoàn toàn. - GV đặt vấn đề: Nguyên nhân nào dẫn đến - HS nối tiếp nêu ý kiến thắng lợi của cuộc kháng chiến?
- - GV: Nguyên nhân thắng lợi là do quân dân ta rất dũng cảm. Lý Thường Kiệt là - Nghe một tướng tài (chủ động tấn công sang đất Tống; Lập phòng tuyến sông Như Nguyệt). + Nêu ý nghĩa của cuộc kháng chiến? + Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2 đã kết thúc thắng lợi vẻ vang, nền độc lập của nước nhà được giữ vững. - GV: Có được thắng lợi ấy là vì nhân dân ta có một lòng yêu nước nồng nàn, tinh thần dũng cảm, ý chí quyết tâm đánh giặc, bên cạnh đó lại có sự lãnh đạo tài giỏi của Lý Thường Kiệt. 3. Hoạt động ứng dụng (1p). - Ghi nhớ nội dung bài học 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Kể chuyện lịch sử vể Lí Thường Kiệt. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ....................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ĐỊA LÍ THỦ ĐÔ HÀ NỘI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội: + Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. +Là trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế của đất nước. - Xác định được trên Bản đồ vị trí thủ đô Hà Nội * HS NK : Dựa vào các hình 3, 4 trong SGK so sánh những điểm khác nhau giữa khu phố cổ và khu phố mới (về nhà cửa, đường phố, ). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ - HS có ý thức giữ tự hào về truyền thống của Hà Nội nghìn năm văn hiến II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - GV: + Đài đĩa ghi bài hát về thủ đô HN (...) + Bản đồ hành chính, giao thông, công nghiệp Việt Nam. + Bản đồ Hà Nội. Tranh ảnh về Hà Nội. - HS: SGK, tranh, ảnh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (2p) - Cho HS nghe bài hát về Hà Nội - HS lắng nghe - GV giới thiệu bài mới 2. Bài mới: (15p) * Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội: Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. Là trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế của đất nước. - Chỉ được thủ đô Hà Nội trên bản đồ (lược đồ). * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp HĐ 1: Hà Nội – thành phố lớn ở TT Cá nhân - Lớp đồng bằng BB 2 - Nêu diện tích và số dân của Hà Nội. + Diện tích: 3358, 9 km + Số dân: 6 654 800 người (2016) - GV kết luận: Đây là thành phố lớn nhất miền Bắc. - GV treo bản đồ hành chính Việt Nam. - HS quan sát bản đồ hành chính & trả lời – 1 HS lên chỉ vị trí trên bản đồ + Vị trí của Hà Nội ở đâu? - GV treo bản đồ giao thông Việt Nam. + Từ Hà Nội có thể đi tới các nơi khác (tỉnh khác & nước ngoài) bằng - HS quan sát bản đồ giao thông & trả các phương tiện & đường giao thông lời: đường sắt, đường bộ, đường hàng nào? không + Từ tỉnh (thành phố) em có thể đến + Đường sắt, đường bộ Hà Nội bằng những phương tiện nào? HĐ 2: Thành phố cổ đang ngày càng Nhóm 4 – Lớp phát triển - Các nhóm HS thảo luận theo gợi ý của GV – Chia sẻ trước lớp + Hà Nội được chọn làm kinh đô nước ta vào năm nào? Khi đó kinh đô có tên + Năm 1010, tên Thăng Long. Tính đến là gì? Tới nay Hà Nội được bao nhiêu nay được 1008 năm tuổi? + Khu phố cổ có đặc điểm gì? (Ở đâu?
- Tên phố có đặc điểm gì? Nhà cửa, + Tên phố gắn với loại mặt hàng buôn đường phố?) bán, nhà cửa cổ kính, san sát nhau,... + Khu phố mới có đặc điểm gì? (nhà + Rộng rãi, nhà của san sát, cao tầng, cửa, đường phố ) đường phố to và rộng + Kể tên những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của Hà Nội. + Hồ Hoàn Kiếm, Tháp Rùa, Đền Ngọc - GV trợ giúp HS hoàn thiện phần trình Sơn, Cột cờ Hà Nội,..... bày. - GV kể thêm về các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của Hà Nội (Văn miếu Quốc tử giám, chùa Một Cột ) - HS quan sát tranh vẽ HĐ 3: Hà Nội – TT chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của cả Nhóm 2 – Lớp nước - Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là: - Các nhóm HS thảo luận theo gợi ý của + Trung tâm chính trị GV – Chia sẻ nội dung + Nơi làm việc của cơ quan lãnh đạo + Trung tâm kinh tế lớn cao nhất:.... + Nhiều trung tâm thương mại, giao dịch,... + Trung tâm văn hoá, khoa học + Tập trung nhiều viện nghiên cứu, - Kể tên một số trường đại học,viện trường đại học, viện bảo tàng,... bảo tàng của Hà Nội. - HS kể ->GV chốt kiến thức bài học - Chốt lại bài học 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Giáo dục ý thức tự hào thủ đô nghìn năm văn hiến 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Sưu tầm, giới thiệu các bài hát, bài thơ hay về thủ đô Hà Nội. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ...............................................................................................................................