Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 năm học 2020-2021 (Đoàn Thị Mai Hoa)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 năm học 2020-2021 (Đoàn Thị Mai Hoa)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_giao_an_lop_4_tuan_12_nam_hoc_2020_2021_doa.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 năm học 2020-2021 (Đoàn Thị Mai Hoa)
- TUẦN 12 Thứ Hai, ngày 7 tháng 12 năm 2020 BUỔI SÁNG; Toán NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I. Mục tiêu: Giúp HS biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. Làm bài tập 1, bài 2( côt 1), bài 3. II. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5p) HS chữa miệng BT2. GV nhận xét. B.Bài mới: (28p) 1. HĐ1: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức. (HĐ cặp đôi) Bước 1: Cá nhân đọc hoặc nghe yêu cầu bài Bước 2: Bàn trưởng kiểm tra thành viên trong bàn đã nắm được yêu cầu chưa Bước 3: - Học sinh làm việc cá nhân GV ghi lên bảng hai biểu thức 4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 Cho HS tính giá trị của hai biểu thức, so sánh giá trị của hai biểu thức để rút ra kết luận. 4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32 Vậy 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5 Bước 4: Báo cáo kết quả trước lớp 2.* HĐ2: Nhân một số với một tổng (HĐ cả lớp) GV chỉ ra cho HS biểu thức bên trái dấu bằng là nhân một số với một tổng, biểu thức bên phải là tổng giữa các tích của số đó với từng số hạng của tổng . Từ đó rút ra kết luận: Khi nhân một số với một tổng ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả với nhau. Viết dạng biểu thức : a x(b + c)= a x b + a x c 3.* HĐ3: Thực hành: Bài 1: (HĐ cá nhân - Chéo vở kiểm tra) B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, đọc thầm và làm bài vào vở. B2: HS chéo vở kiểm tra bài bạn B3: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp. GV treo bảng phụ, nói cấu tạo của bảng. HS làm bài. a b c a x (b + c) a x b + a x c 4 5 2 4 x (5 + 2) = 4 x 7 = 28 4 x 5 + 4 x 2 =2 0 + 8 =28 3 4 5 3 x(4 + 5) = 3 x9 = 27 3x 4 + 3 x5 = 12 + 15 = 27 6 2 3 6 x( 2 + 3) = 6 x 5 = 30 6 x 2 + 6 x 3 =12 +18 = 30 1
- Bài 2: Bài 2a ý 2 và 2b ý 2 dành cho HS NK . (HĐ cá nhân - chéo vở kiểm tra) B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, đọc thầm và làm bài vào vở. B2: HS chéo vở kiểm tra bài bạn B3: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp a) 36 x (7 + 3) C1: 36 x 10 = 360; C2: 36 x (7 + 3) = 36 x 7 + 36 x 3 = 252 + 108 = 360. Đáp án: a) 360; 1656; b) 500; 1350. Bài 3: (HĐ cặp đôi) Bước 1: Cá nhân đọc hoặc nghe yêu cầu bài Bước 2: Bàn trưởng kiểm tra thành viên trong bàn đó nắm được yêu cầu chưa ? Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu tìm gì? Bước 3: - Học sinh làm việc cá nhân. HS làm sau đó nêu cách nhân một số với một tổng. * Khi nhân một số với một tổng ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả với nhau. Bước 4: Trao đổi kết quả với bạn. Bước 5: Báo cáo kết quả làm việc. Bài 4: Dành cho HS NK. (HĐ cá nhân) Một HS đọc yêu cầu đề sau đó giải vào vở. 26 x 11 213 x 11 = 26 x (10 + 1) = 213 x (10 +1) = 26 x 10 + 26 x 1 = 213 x 10 + 213 x 1 = 260 + 36 = 296 = 2130 + 213 = 2343 35 x 101 123 x101 = 35 x (100 + 1) = 123 x (100 + 1) = 35 x 100 + 35 x 1 = 123 x 100 + 123 x 1 = 3500 + 35 = 12300 + 123 = 3535 = 12423 4. Củng cố, dặn dò: (3p) GV chấm một số vở Nhận xét tiết học. Tập đọc “VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI I.Mục tiêu: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rải; bước đầu biết đọc giọng phù hợp đoạn văn. - Hiểu nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy. HS NK trả lời được câu hỏi 3. *GD KNS: Xác định giá trị: nhận biết được Bạch Thái Bưởi là một người có ý chí, có nghị lực (ở mục b tìm hiểu bài). II.Đồ dùng dạy học Tranh III.Hoạt động dạy học: 2
- A. Bài cũ: (5p) HS đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ của bài tập đọc trước. GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: (28p) 1. Giới thiệu bài - Gv chiếu màn hình hình ảnh Bạch Thái Bưởi và giới thiệu bài 2. HĐ1: Luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc Gv gọi 1 học sinh khá đọc toàn bài HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của truyện ba lượt (mỗi lần xuống dòng 1đoạn). Luyện đọc từ khó . GV kết hợp với đọc hiêủ các từ ngữ chú giải. Học sinh luyện đọc đoạn cần đọc đúng. HS luyện đọc theo cặp . Hai HS đọc . GV đọc diễn cảm. b. Tìm hiểu bài. (HĐ cặp đôi) GV yêu cầu một HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn một, và trả lời từng câu hỏi. - Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? (Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rông. Sau đổi được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi, đổi họ Bạch được ăn học.) - Trước khi mở công ty vận tải đường thuỷ Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì? (Đầu tiên anh làm thư kí cho một hảng buôn. Sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ.) - Những chi tiết nào chứng tỏ anh là một người rất có chí? (Có lúc mất trắng tay, không còn gì, nhưng Bưởi không nản chí). * HS đọc các đoạn còn lại HS khác đọc thầm. - Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải đường thuỷ vào thời điểm nào? - Bạch Thái Bưởi đã thắng cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài như thế nào? (Ông đã khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt: Cho người đến bến tàu diễn thuyết kêu gọi hành khách với khẩu hiệu: Dân ta phải đi tàu ta. Khách đi tàu của ông ngày một đông). - GV hỏi HS NK: Em hiểu thế nào là một bậc anh hùng kinh tế? (Là người lập nên những thành tích phi thường trong kinh doanh). - Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công? (Nhờ ý chí vươn lên ,thất bại không nản lòng, biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của hành khách người Việt). 3.HĐ2: HS đọc giọng phù hợp. Mời 4HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. HS tìm giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện. Cả lớp luyện đọc khi đọc giọng phù hợp đoạn “Bưởi mồ côi không nản chí”. Học sinh luyện đọc giọng phù hợp đoạn trên màn hình. HS thi đọc. GV và lớp nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: (3p) Một em đọc cả bài và nêu nội dung bài. Về nhà đọc bài ở nhà. Mĩ thuật 3
- GV đặc thù dạy BUỔI CHIỀU Đạo đức HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (tiết1) I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: - Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đèn đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. - Hiểu được: Con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. - Kính yêu ông bà, cha mẹ. * Kĩ năng: Xác định giá trị tình cảm của ông bà , cha mẹ dành cho con cháu. Lắng nghe lời dạy bảo của ông bà cha mẹ. Kĩ năng thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà, cha mẹ. II. Đồ dùng dạy học: Vở BT III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ( 5') Kiểm tra sự chuẩn bị của HS- GV nhận xét chung B. Dạy bài mới: 1. GV giới thiệu bài, ghi mục bài. 2. HĐ1(10') Tìm hiểu truyện kể (HĐ cả lớp) - GV y/c HS làm việc cả lớp. - GV kể cho cả lớp nghe câu chuyện “Phần thưởng” - Yêu cầu làm việc theo nhóm: + Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Hưng?(thể hiện Hưng là người con hiếu thảo) + Bà bạn Hưng sẽ cảm thấy thế nào trước việc làm của Hưng?(rất vui) + Chúng ta phải đối xử với ông bà, cha mẹ ntn? (cần phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ) Yêu cầu HS trả lời và rút ra bài học. - GV nhận xét, bổ sung 3. HĐ2 (10') Thế nào là hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? (HĐ cặp đôi) - GV cho HS làm việc cặp đôi. + Treo bảng phụ ghi 5 tình huống. + Yêu cầu HS đọc cho nhau nghe lần lượt tình huống và bàn bạc cách ứng xử của bạn nhỏ. - GV yêu cầu làm việc cả lớp. + Phát cho mỗi cặp 3 tờ phiếu: xanh, đỏ, vàng + Lần lượt đọc các tình huống, cho HS đánh giá. - GV nhận xét. 4. HĐ3: (10')Em đã hiếu thảo với ông bà, cha mẹ chưa? (HĐ nhóm) - Kể cho nhau nghe những việc làm hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. 4
- - Kể một số việc chưa tốt ma em đã mắc phải? 5. Củng cố dặn dò: ( 3') - Nhận xét giờ học - Về học thuộc ghi nhớ và chuẩn bị bài sau. Hoạt động thư viện Đọc sách tự chọn Khoa học SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh biết: - Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: Mây Mây Hơi nước Mưa Nước - Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi ,ngưng tụ của nước trong trong tự nhiên. -Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên dưới dạng sơ đồ. - Vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. II. Phương pháp dạy học: Bàn tay nặn bột: Hoạt động 1. III. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 48 ;49 sgk - Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên IV. Các hoạt động dạy học: ABài cũ (5 phút) - HS đóng vai “Tôi là giọt nước” - HS trình bày, mây được hình thành như thế nào và mưa từ đâu ra.? - cả lớp nhận xét. B.Bài mới . 1.Giới thiệu bài (1 phút) 2.Tìm hiểu bài: (27 phút) HĐ1: Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên a. Tình huống xuất phát. Chúng ta có biết mây được hình thành như thế nào và mưa từ đâu ra. Vậy vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên như thế nào ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay? b.Bộc lộ biểu tượng ban đầu. 5
- - Yêu cầu hs ghi vào vở khoa học nhưng hiểu biết của mình về sự bay hơi và ngưng tụ của nước trong tự nhiên. - Hs nêu ý kiến: + Nước ở sông, hồ, biển,..bốc hơi lên cao. + Trời càng nắng hơi nước bốc lên càng nhiều. + Hơi nước bay lên cao gặp lạnh sẽ ngưng tụ tạo thành những hạt nước nhỏ... c.Đề xuất câu hỏi. - Gv giúp hs đề xuất câu hỏi liên quan đến nội dung bài học. + Có phải hơi nước từ ao, hồ, biển bốc lên? + Khi nào lại có hơi nước bốc lên? + Hơi nước bốc lên tạo thành gì? + Vì sao có mây? + Vì sao có khi mây đen nhiều, có khi mây trắng nhiều? + Vì sao nước bốc hơi nhiều mà vẫn không hết nước? d. Thực hiện phương án tìm tòi, kết luận kiến thức. - Hs tiến hành quan sát kết hợp với những kinh nghiệm sống đó có để giải đáp thắc mắc đưa ra kết luận. đ. Đối chiếu kết luận với dự đoán ban đầu. HĐ 2: Thực hành chỉ và nói trên sơ đồ. - GV treo sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên được vẽ ở bảng phụ - Hs lên trình bày. + Mũi tên chỉ nước bay hơi vẽ tượng trưng, không có nghĩa chỉ có nước ở biển bay hơi .Trên thực tế, hơi nước thường xuyên được bay từ bất cứ vật nào chứa nước, nhưng biển và đại dương cung cấp nhiều hơi nước nhất vì chúng chiếm một diện tích lớn trên bề mặt trái đất . + Chỉ vào sơ đồ nói về sự bay hơi và ngưng tụ của nước trong tự nhiên Kết luận : Nước đọng ở ao hồ, sông, biển không ngừng bay hơi thành hơi nước. Hơi nước bốc lên cao, gặp lạnh, ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ, tạo thành những đám mây. Các giọt nước trong những đám mây rơi xuống đất, tạo thành mưa. HĐ3: Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên - Hs suy nghĩ và vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên vào vở BT - Hs trình bày bằng lời trên sơ đồ. - Hs đưa ra thắc mắc. Rút ra kết luận, đối chiếu với sơ đồ đó vẽ. Mây đen Mây trắng Mưa Hơi nước Nước C. Củng cố dặn dò: (2 phút) GV nhận xét, dặn dò. - chai , lọ thuỷ tinh, nguồn nhiệt, nước đá Thứ Ba, ngày 8 tháng 12 năm 2020 BUỔI SÁNG : Chính tả 6
- NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC I. Mục tiêu - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài Người chiến sĩ giàu nghị lực . - Làm đúng BT CT phương ngữ(2) a/ b, II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ II. Các hoạt động dạy học : A.Kiểm tra (5') GV yêu cầu HS đọc thuộc 4 câu thơ ở tiết chính tả trước. B.Dạỵ bài mới 1.Giới thiệu bài(2') 2.Hướng dẫn HS nghe viết (20') (HĐ cả lớp) -GV đọc bài chính tả - HS theo dõi SGK . -HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết , chú ý những từ ngữ viết sai: triển lãm, giải thưởng -GV nhắc HS cách trình bày bài . -HS gấp SGK, GV đọc từng câu hoặc từng cụm từ cho HS viết . -GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt cho HS soát lại bài . -GV chấm chữa bài - HS đổi chéo vở soát lỗi cho nhau . -GV nhận xét chung. 3 Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả (11') Bài 2: (HĐ cá nhân - trao đổi cặp đôi) -HS đọc yêu cầu bài tập . -HS đọc thầm đoạn văn rồi làm bài vào vở. -HS trình bày bài .Cả lớp và GV chốt lời giải đúng. 1 hs lên làm ở bảng phụ a. Trung Quốc – chín mươi tuổi - hai trái núi - chắn ngang - chê cười – chết - cháu - chắt - truyền nhau - chẳng thể trời - trái núi. 4. Củng cố, dặn dò (2') -Nhận xét tiết học. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ NGHỊ LỰC I.Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ, tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt theo hai nhóm nghĩa; hiểu nghĩa của từ nghị lực; điền đúng một số từ vào chỗ trống trong đoạn văn; hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học. II.Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5p) Gọi HS chữa miệng BT1. GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: (28p) 1) Giới thiệu bài: 7
- 2) HS làm bài tập: Bài 1: (HĐ nhóm) Bước 1: Cá nhân đọc thầm yêu cầu của bài. Bước 2: Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm đã nắm vững được yêu cầu bài chưa Bước 3: HS tự làm việc cá nhân Bước 4: Nhóm trưởng tổ chức cho các thành viên trong nhóm trả lời. Bước 5: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp - Cho đại diện 2 nhóm thi đua. + Chí có nghĩa là rất, hết sức: chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công. + Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp: ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chíHS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm bài cá nhân. Trình bày kết quả bài. Bài 2: (HĐ cá nhân - trao đổi cặp đôi) B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, HS đọc yêu cầu bài. B2: Cá nhân làm việc B3: Thảo luận thống nhất trong cặp. B4: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp. HS làm bài cá nhân ý b là đúng a) Kiên trì c) Kiên cố d) Chí tình, chí nghĩa Bài 3: (HĐ cặp đôi) B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, HS đọc yêu cầu bài. B2: HS đọc đoạn văn, trao đổi theo nhóm, làm bài, trình bày kết quả. B3: Trao đổi trong cặp. Góp ý sửa lỗi cho bạn. B4: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp. GV chốt lại lời giải đúng. Điền vào chỗ trống theo thứ tự sau: Nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng. Bài 4: (HĐ nhóm) Bước 1: Cá nhân đọc thầm nội dung BT, đọc thầm lại 3 câu tục ngữ.. Bước 2: Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm đã nắm vững được yêu cầu bài chưa Bước 3: HS tự làm việc cá nhân Bước 4: Nhóm trưởng tổ chức cho các thành viên trong nhóm trả lời. Bước 5: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp Sau đó cho HS phát biểu về lời khuyên nhủ, gửi gắm trong mỗi câu. GV nhận xét chốt lại ý đúng. a. Vàng phải thử trong lửa mới biết vàng thật hạy vàng giả. Người phải thử thách trong gian nan mới biết nghị lực ,biết tài năng b. Từ nước lã mà làm thành hồ.Từ tay không (không có gì cả) mà dựng nổi cơ đồ mới thật tài giỏi ngoan cường 8
- c. Phải vất vả lao động mới có được thành công .Không thể tự dưng mà thành đạt, được kính trọng, có người hầu hạ, cầm tàn, cầm lọng che chở. - Câu a khuyên ta: Đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan, vất vả thử thách con người, giúp con người vững vàng, cứng cỏi hơn. - Câu b khuyên ta: Đừng sợ bắt đầu bằng hai bàn tay trắng .Những người từ hai bàn tay trắng mà làm nênsự ngiệp càng đáng kính trọng, khâm phục. - Câu c khuyên ta: Phải vất vã mới có lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt. 3. Củng cố, dặn dò: (3p) GV chấm một số vở. Nhận xét tiết học. Toán NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. - Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. - Bài tập cần đạt : BT1, BT3,BT4 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Bảng nhóm , III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A.Bài cũ Gọi HS viết công thức và nêu quy tắc Nhân một số với một tổng. - GV kiểm tra vở bài tập + GV nhận xét. B. Bài mới: 1.HĐ1: Giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng. 2. HĐ2: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức (HĐ cặp đôi) GV viết lên bảng hai biểu thức : 3 x (7 - 5) và 3 x 7 - 3 x 5 - Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trên Bước 1: Cá nhân nghe yêu cầu bài Bước 2: Bàn trưởng kiểm tra thành viên trong bàn đã nắm được yêu cầu chưa Bước 3: Học sinh làm việc cá nhân Bước 4: Báo cáo kết quả trước lớp - Vậy giá trị của hai biểu thức trên như thế nào với nhau? - GV nêu: Ta có 3 x (7 - 5) = 3 x 7 - 3 x 5 3. HĐ3: Quy tắc một số nhân với một hiệu (HĐ cả lớp) - GV chỉ vào biểu thức và nêu như SGK. - GV hỏi: Vậy khi thực hiện phép nhân một số với một hiệu, chúng ta có thể làm thế nào? - GV kết luận và rút ra công thức : Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể nhân lần lượt số đóvới số bị trừ và số trừ , rồi trừ hai kết quả cho nhau. a x( b - c) = a x b - a x c - Yêu cầu HS nêu quy tắc 9
- 4. HĐ4: Thực hành. Bài 1 : (HĐ cá nhân- nêu nối tiếp kết quả) GV kẻ BT1 ở bảng- HS nối tiếp nêu kết quả - GV nhận xét chữa bài. Bài 2, (HS NK) áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính.( theo mẫu) HS làm bài và đổi bài nhận xét bài của bạn. a, 47 x 9 = 47 x ( 10 -1 ) = 47 x 10 - 47x 1 = 470 - 47 = 423 24 x 99 = 24 x ( 100 -1 ) = 24 x 100 - 24 x 1 = 2400- 24 = 2376 Bài 3. (HĐ cặp đôi) Bước 1: Cá nhân đọc hoặc nghe yêu cầu bài Bước 2: Bàn trưởng kiểm tra thành viên trong bàn đó nắm được yêu cầu chưa ? Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu tìm gì? Để biết số học sinh của hai khối lớp ta làm thế nào? Bạn có tính được số sách của khối lớp 4, khối lớp 5 không? Bước 3: - Học sinh làm việc cá nhân. Bài giải Cửa hàng có tất cả số trứng là: 175 x 40 = 7 000( quả) Cửa hàng đã bán số trứng là: 175 x 10 = 1750 ( quả) Cửa hàng còn lại số quả trứng là: 7 000 - 1750 = 5 250 ( quả) Đ/S: 5 250 ( quả) Bước 4: Trao đổi kết quả với bạn. Bước 5: Báo cáo kết quả lầm việc. 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp và gv nhận xét chữa bài. Bài 4, Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức. (HĐ cá nhân - trao đổi cặp đôi) HS làm bài và rút ra nhân một hiệu với một số. - HS tự làm. Sau đó gọi chữa bài. - GV nhận xét. 5.Củng cố,dăn dò: ( 4') - HS nhắc lại quy tắc. - Nhận xét giờ học. - Dặn về học bài và chuẩn bị bài tiết sau. Thể dục Giáo viên bộ môn dạy BUỔI CHIỀU Giáo viên bộ môn dạy Thứ Tư, ngày 9 tháng 12 năm 2020 Toán LUYỆN TẬP 10
- I. Mục tiêu: Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng (hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh. Bài tập cần đạt: Bài 1( dòng 1); bài 2: a,b(dòng 1); bài 4( chỉ tính chu vi) II. Hoạt động dạy học: 1) HĐ1: (5p) Củng cố kiến thức đã học. (HĐ cả lớp) GV gợi cho hs nhắc lại các kiến thức về tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và cách nhân một số với một tổng HS viết biểu thức chữ : a x b = b x a (a x b) x c = a x (b xc) a x (b + c) = a x b + a x c (a + b) x c = a x c + a x b a x (b – c) = a x b – a x c (a – b) x c = a x b – a x c 2) HĐ2: (28p) Thực hành: Bài 1: Dòng 2 dành cho HS NK. (HĐ cá nhân - chéo vở kiểm tra) B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, đọc thầm và làm bài vào vở. B2: HS chéo vở kiểm tra bài bạn B3: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp GV nhắc HS áp dụng qui tắc nhân một số với một tổng (hiệu) để tính. a. 135 x (20 + 3) = 135 x 20 + 135 x 3 = 2700 + 405 = 3105. 427 x (10 + 8) = 427 x 10 + 427 x 8 = 4270 + 3416 = 7686. b. 642 x (30 – 6) = 642 x 30 – 642 x 6 = 19260 – 3852 = 15408. 284 x (40 – 8) = 284 x 40 – 284 x 8 = 15360 – 2272 = 12078. Bài 2: Dòng 2 dành cho HS NK. (HĐ cá nhân - trao đổi cặp đôi). B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, HS đọc yêu cầu bài. B2: cá nhân làm việc B3: Trao đổi trong cặp. Góp ý sửa lỗi cho bạn. B4: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp. 34 x 4 x 5 = 134 x 20 = 2680; 5 x 36 x 2 = 36 x 10 = 360 42 x 2 x 7 x 5 = (42 x 7) x (2 x 5) = 294 x 10 = 2940 137 x 3 + 137 x 97 = 137 x (3 + 97) = 137 x 100 = 13700. 94 x 12 + 94 x 88 = 94 x (12 + 88) = 94 x 100 = 9400. 428 x 12 – 428 x 2 = 428 x (12 – 2) = 428 x 10 = 4280. 537 x 39 – 537 x 19 = 537 x (39 – 29) = 537 x 20 = 10740. Bài 3: Dành cho HS NK. (HĐ cá nhân - trao đổi cặp đôi) B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, HS đọc yêu cầu bài. B2: cá nhân làm việc B3: Trao đổi trong cặp. Góp ý sửa lỗi cho bạn. B4: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp. Gọi ba HS lên bảng làm. GV nhận xét. Kết quả: a) 2387; 1953. 11
- b) 9086; 9260. c) 35786; 25385. Bài 4: Phần tính diện tích dành cho HS NK.(HĐ nhóm) Bước 1: Cá nhân đọc thầm nội dung BT. Bước 2: Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm đã nắm vững được yêu cầu bài chưa Bước 3: HS tự làm việc cá nhân Bước 4: Nhóm trưởng tổ chức cho các thành viên trong nhóm trả lời. Bước 5: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp Một em đọc bài toán, nêu qui tắc tính chu vi và diện tích HCN rồi giải. Giải Chiều rộng hình chữ nhật là: 180 : 2 = 90 (m) Chu vi sân vận động là: (180 + 90) x 2 = 540 (m) Diện tích sân vận động là: 180 x 90 = 16200 (m2) Đáp số: 540 m. 16200m2. 3) Củng cố, dặn dò: (3p) GV chấm một số vở. Nhận xét tiết học. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. HS NK kể được câu chuyện ngoài SGK; lời kể tự nhiên, có sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học: Một số truyện viết về người có nghị lực. III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5p) 1 em kể lại chuyện Bàn chân kì diệu. Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc kí? GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: (28p) 1) Giới thiệu bài 2) Hướng dẫn HS kể chuyện (HĐ cả lớp) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề. Một HS đọc đề bài. GV chép đề lên bảng. Hãy kể câu chuyện mà em đã được nghe (nghe qua ông bà, cha mẹ hay ai đó kể lại) hoặc được đọc về một người có nghị lực. - Một em đọc lại đề ra - Bốn em nối tiếp nhau đọc các gợi ý trong SGK. 12
- - HS đọc thầm lại gợi ý 1. HS nối tiếp nhau giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình. - Đọc thầm gợi ý 3. GV dán dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện lên bảng, nhắc HS: + Trước khi kể các em cần giới thiệu câu chuyện của mình. + Chú ý kể tự nhiên, nhớ kể chuyện với giọng kể. HS thực hành kể chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. (HĐ cặp đôi) - HS kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghiã câu chuyện. - Mời 1- 2 HS NK kể lại câu chuyện ngoài SGK. GV nhận xét. - HS thi kể trước lớp, nêu ý nghĩa câu chuyện.Cả lớp và GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. - Gọi 1 - 2 em khá kể và nêu ý nghĩa truyện vừa kể. 3. Củng cố, dặn dò: (2p) GV nhận xét tiết học. Nhắc HS chuẩn bị tiết sau Tập đọc VẼ TRỨNG I.Mục tiêu: - Đọc đúng tên riêng nước ngoài; bước đầu đọc Giọng phù hợp được lời thầy giáo. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Nhờ khổ công rèn luyện Lê-đô- nác-đô Đa Vin - xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài. II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ nội dung bài đọc ở sgk. III.Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (4p) Hai HS sinh nối tiếp nhau đọc truyện: Vua tàu thuỷ: Bạch Thái Bưởi. GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: (28p) 1. Giới thiệu bài. 2. HĐ1: Luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc: HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn Đoạn 1: Từ đầu đến vẽ được như ý. Đoạn 2: Phần còn lại GV kết hợp với đọc hiêủ các từ ngữ chú giải - HS luyện đọc theo cặp. Hai HS đọc cả bài. GV đọc diễn cảm. b) Tìm hiểu bài: (HĐ nhóm) Bước 1: Cá nhân đọc thầm nội dung BT, đọc thầm lại 3 câu tục ngữ.. Bước 2: Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm đã nắm vững được yêu cầu bài chưa Bước 3: HS tự làm việc cá nhân Bước 4: Nhóm trưởng tổ chức cho các thành viên trong nhóm trả lời. Bước 5: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp 13
- - Vì sao những ngày đầu học vẽ Lê-đô- nác-đô -da Vin - xi cảm thấy chán nản? (Một HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn một. Vì suốt mấy ngày, cậu phải vẽ rất nhiều trứng). HS đọc tiếp đến “Vẽ được như ý”: Thầy Vê-rô cho HS vẽ thế để làm gì? (Để biết cách quan sát sự vật một cách tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác). HS đọc đoạn 2: Lê-đô- nác-đô -da Vin - xi thành đạt như thế nào? (...trở thành danh hoạ kiệt xuất, nhà điêu khắc, nhà kiến trúc sư, kĩ sư, nhà bác học lớn). - Theo em những nguyên nhân nào khiến Lê-đô- nác-đô -da Vin - xi trở thành hoạ sĩ nổi tiếng? (Là người bẩn sinh có tài; ...gặp được thầy giỏi; ...khổ luyện nhiều năm). - Trong những nguyên nhân trên nguyên nhân nào là quan trọng nhất? (Sự khổ luyện của ông). 3. HĐ2: Hướng dẫn đọc giọng phù hợp: (HĐ nhóm) Bốn HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn. GV hướng dẫn HS đọc đúng. GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn: “Thầy Vê-rô-ki-ô bèn bảo vẽ được như ý”. 4. Củng cố, dặn dò: (3p) Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? HS nêu. GV nhận xét tiết học English Giáo viên bộ môn dạy Lịch sử CHÙA THỜI LÝ I. MỤC TIÊU : - Kiến thức HS biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý + Nhiều vua nhà Lý theo phật + Thời Lý chùa được xây dựng ở nhiều nơi. + Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình. - Kĩ năng : + Sưu tầm các tư liệu lịch sử. + Kĩ năng thuyết trình, mô tả - Định hướng thái độ : Học sinh tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc, có thái độ yêu quê hương đất nước, biết quý trọng những công trình kiến trúc lịch sử. Giáo dục bảo vệ môi trường, bảo vệ giữ gìn các công trình kiến trúc chùa. - Định hướng năng lực : + Năng lực nhận thức lịch sử : Trình bày được sự phát triển của đạo Phật thời Lý + Tìm tòi, khám phá lịch sử : Quan sát, nghiên cứu các tư liệu lịch sử. + Vận dụng kiến thức kĩ năng : Mô tả được một số ngôi chùa thời Lý mà em biết. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Phiếu học tập, máy chiếu 14
- - Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về các ngôi chùa thời Lý III. HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC : 1. Khởi động : - HS thi đua kể tên các Phố cổ ở Hà Nội. - GV chiếu tranh tượng phật A-di- đà, dẫn dắt giới thiệu bài: Chùa thời Lý 2. Hoạt động khám phá: Hoạt động 1: Tìm hiểu về đạo Phật - GV nêu tình huống xuất phát: Em biết gì về đạo Phật? - HS hoạt động cả lớp, trả lời theo sự hiểu biết của mình. - Hoạt động cặp đôi: * Giao nhiệm vụ: Đọc Ngữ liệu SGK từ “ Đạo Phật... thịnh đạt”, : trả lời câu hỏi Vì sao nhân dân ta tiếp thu đạo Phật? * HS làm việc nhóm 2, chia sẻ trước lớp. - GV chiếu tranh các hình ảnh liên quan, giới thiệu thêm về nguồn gốc đạo Phật : Đạo Phật có nguồn gốc từ Ấn Độ, đạo Phật du nhập vào nước ta từ thời phong kiến phương Bắc đô hộ. Đạo Phật có nhiều điểm phù hợp với cách nghĩ, lối sống của dân ta. Hoạt động 2: Trình bày sự phát triển của đạo Phật dưới thời Lý. - Hoạt động nhóm 4, hoàn thành phiếu bài tập: PHIẾU BÀI TẬP Đọc sách giáo khoa Từ “ Dưới thời Lý.....cũng có chùa”, hoàn thành các bài tập sau: 1. Đánh dấu x vào ô trống trước những ý đúng: Những người tham gia đóng góp xây dựng chùa thời Lý là: Vua quan nhà Lý Nhân dân các làng, xã Binh lính 2. Những sự việc nào cho ta thấy dưới thời Lý, đạo Phật rất thịnh đạt? ...................................................................................................................... .............................................................................................................. - Chia sẻ trước lớp. GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò, tác dụng của chùa trong đời sống sinh hoạt của nhân dân. -Hoạt động cá nhân: Thời Lý, chùa được sử dụng vào việc gì? - HS trình bày: * Chùa là nơi tu hành của các nhà sư . * Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật . * Chùa là trung tâm văn hoá của làng xã Hoạt động 4: Mô tả về các ngôi chùa thời Lý. 15
- - HĐ nhóm 4: HS sử dụng tư liệu tranh ảnh sưu tầm được và vốn hiểu biết của mình để mô tả về các ngôi chùa thời Lý. - Giới thiệu trước lớp. - GV trình chiếu1 số hình ảnh và mô tả về chùa Một Cột, chùa Keo, tượng phật A- di – đà, khẳng định chùa là một công trình kiến trúc lớn . - GV trình chiếu giới thiệu thêm 1 số ngôi chùa khác dưới thời Lý và một số ngôi chùa khác ở nước ta hiện nay. 3. Hoạt động tiếp nối: Luyện tập, vận dụng - Trò chơi: Ô chữ: Chùa thời Lý L Ý C Ô N G U Ẩ N P H Ậ T T U H À N H L À N G X Ã M Ộ T C Ộ T N H Â N D Â N T H Ờ P H Ậ T L Ễ B Á I T H Ă N G L O N G L Ý T H Á I T Ổ - Vận dụng: HS tìm hiểu về các ngôi chủa ở địa phương em và các hoạt động văn hóa diễn ra ở Chùa mà em đã tham gia. Thứ Năm, ngày 10 tháng 12 năm 2020 BUỔI SÁNG; Giáo viên bộ môn dạy BUỔI CHIỀU; Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I.Mục tiêu: - Biết cách nhân một số với hai chữ số. - Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số. BT cần làm: Bài 1, bài 3. II.Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5p) GV gọi HS chữa BT4. GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: (28p) 1. * HĐ1: Tìm cách tính 36 x 23 (HĐ cặp đôi) Bước 1: Cá nhân nghe yêu cầu bài Bước 2: Bàn trưởng kiểm tra thành viên trong bàn đã đọc được chưa Bước 3: Làm bài cá nhân vào vở nháp 16
- HS áp dụng tính chất nhân một số với một tổng. 36 x 23 = 36 x (20 + 3) = 36 x 20 + 36 x 3 = 720 + 828 Gọi một HS đặt tính. GV giới thiệu cách đặt tính rồi tính. 36 x23 108 Tích riêng thứ nhất: 36 x 3 72 Tích riêng thứ hai: 36 x 2 828 Cho HS nhắc lại cách tính. 2. * HĐ2: Thực hành. Bài 1: Bài d dành cho HS NK. (HĐ cá nhân- chéo vở kiểm tra) B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, đọc thầm và làm bài vào vở. B2: HS chéo vở kiểm tra bài bạn B3: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp 1HS làm bài trên bảng. GV nhận xét kết quả đúng. 86 x 53 = 4558; 33 x 44 = 1452 157 x 24 = 3768; 1122 x 19 = 21318 Bài 2: Dành cho HS NK.(HĐ cá nhân - trao đổi cặp đôi) B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, B2: HS trao đổi bài với bạn bên cạnh. thống nhất kết quả. B3: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp GV hướng dẫn HS làm vào vở rồi chữa bài. Với a = 13 thì 45 x a = 45 x 13 = 585 Với a = 26 thì 45 x a = 45 x 26 = 1170 Với a = 39 thì 45 x a = 45 x 39 = 1755 Bài 3: (HĐ cặp đôi) Bước 1: Cá nhân đọc hoặc nghe yêu cầu bài Bước 2: Bàn trưởng kiểm tra thành viên trong bàn đó nắm được yêu cầu chưa Bước 3: - Học sinh làm việc cá nhân. Bước 4: Báo cáo kết quả trước lớp. Một HS lên chữa bài. Bài giải Số trang của 25 quyển vở là 48 x 25 = 1200 (trang ) Đáp số: 1200 trang. 3. Củng cố, dặn dò: (2p) GV chấm một số vở. Nhận xét tiết học. Tập làm văn KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN 17
- I.Mục tiêu: - Biết được hai cách kết bài: Kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng trong văn kể chuyện. - Bước đầu biết viết kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng. II.Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (6p) - Gv :Có mấy cách mở bài? Đó là những cách nào? Hai HS đọc phần mở đầu chuyện :Hai bàn tay, theo cách mở bài gián tiếp. GV nhận xét. B. Bài mới: (28p) 1. Giới thiệu bài 2. * HĐ1: Phần nhận xét. Bài 1;2: Một HS đọc yêu cầu bài tập 1; 2. (HĐ cặp đôi) Cả lớp đọc thầm truyện: “Ông trạng thả diều” B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, HS đọc yêu cầu bài. B2: Cá nhân làm việc: HS tìm phần kết của truyện B3: Trao đổi trong cặp. Góp ý sửa lỗi cho bạn. B4: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp (Thế rồi vua mở khoa thi . Chú bé thả diều đỗ trạng nguyên. Ông Trạng khi ấy mới có 13 tuổi. Đó là trạng nguyên trẻ nhất nước Nam ta.) Bài 3: 1HS đọc yêu cầu của đề bài Câu chuyện này càng làm cho em thấm thía lời dạy của cha ông: Người có chí thì nên, nhà có nền thì vững Bài 4: (HĐ nhóm) 1HS đọc yêu cầu của bài HS làm bài theo hai cách mở rộng và không mở rộng a) Không mở rộng: Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ Trạng nguyên. Ông trạng khi ấy mới có 13 tuổi. Đó là trạng nguyên trẻ nhát của nước Nam ta. b) Mở rộng: Thế rồi vua mở khoa thi ..... .Đó là trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta . Câu chuyện này giúp em thấm thía hơn lời cha ông dạy :Người có chí thì nên, nhà có nền thì vững. Ai nổ lực phấn đấu vươn lên người ấy sẽ đạt được điều mình mong muốn. 3. * HĐ2: Phần ghi nhớ: (HĐ cả lớp) Ba đến bốn HS đọc ghi nhớ SGK. 4. * HĐ3: Phần luyện tập. Bài 1: (HĐ cặp đôi) HS nối tiếp đọc bài tập. Từng cặp trao đổi, trả lời câu hỏi. Gv trỡnh chiếu nội dung bài trờn màn hỡnh cho học sinh trao đổi và trỡnh bày kết quả. GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. a; Kết bài không mở rộng. b; c; d; e: Kết bài mở rộng. Bài 2: (HĐ cá nhân - trao đổi cặp đôi) HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp mở SGK, tìm kết bài của các truyện. 18
- a) Kết bài không mở rộng: “Tô Hiến Thành ....” b) Kết bài mở :”Nhưng An -drây -ca ....” Bài 3: (HĐ cá nhân - trao đổi trong nhóm) HS đọc yêu cầu bài, lựa chọn viết kết bài theo lối mở rộng cho một trong hai truyện trên, suy nghĩ làm bài vào vở. Gọi HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. GV nhận xét. a: Một người chính trực. Câu chuyện về sự sảng khoái, chính trực của Tô Hiến Thành được truyền tụng đến mãi muôn đời sau. Những người như ông làm cho cuộc sống của chúng ta tốt đẹp hơn . Câu chuyện giúp chúng ta hiểu: Người chính trực làm gì cũng theo lẽ phải, luôn đặt công việc lợi ích của đất nước lên trên tình riêng. 5. Củng cố, dặn dò: (2p) GV chấm một số vở. Nhắc HS đọc thuộc ghi nhớ. Nhận xét tiết học. Luyện từ và câu TÍNH TỪ (Tiếp theo) I. Mục tiêu - Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất. - Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất; bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được. II. Đồ dùng dạy học: VBT. III. Hoạt động dạy học A. Bài cũ: (5p) Gọi hai HS chữa BT3 và 4 ở tiết trước. GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: (28p) 1) Giới thiệu bài: 2) Phần nhận xét. Bài 1: (HĐ nhóm) Bước 1: HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. Bước 2: Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm đã nắm được chưa Bước 3: Nhóm trưởng tổ chức cho các thành viên suy nghĩ, phát biểu ý kiến. Bước 4: NT kiểm tra kết quả làm việc của các thành viên Bước 5: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp 1 HS nêu kết quả làm được. Lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a) Tờ giấy này trắng mức độ trung bình, tính từ trắng. b) Tờ giấy này trăng trắng mức độ thấp, từ láy trăng trắng. c) Tờ giấy này trắng tinh mức độ cao , từ ghép trắng tinh. 19
- GVKL: Mức độ của các tờ giấy có thể được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép (trắng tinh) hoặc từ láy (trăng trắng) từ tính từ trắng đã cho. Bài 2: (HĐ cặp đôi) Bước 1: Cá nhân đọc hoặc nghe yêu cầu bài Bước 2: Bàn trưởng kiểm tra thành viên trong bàn đó nắm được yêu cầu chưa Bước 3: - Học sinh làm việc cá nhân. HS đọc yêu cầu của đề bài, làm bài rồi phát biểu ý kiến. Bước 4: Thống nhất kết quả trong bàn. Bước 5: Báo cáo kết quả trước lớp. GV chốt lại. - Ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách: + Thêm từ rất vào trước tính từ trắng - rất trắng + Tạo ra phép so sánh với các từ hơn, nhất, -Trắng hơn., trắng nhất. 3) Phần ghi nhớ (HĐ cả lớp) Bốn HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK 4) Phần thực hành Bài 1: (HĐ cá nhân - trao đổi cặp đôi) Một HS đọc nội dung BT. Lớp đọc thầm đoạn văn, B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, đọc thầm và làm bài vào vở BT B2: HS chéo vở kiểm tra bài bạn B3: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp. GV phát phiếu riêng cho một số HS, trình bày kết quả. GV chốt lại lời giải. Những từ ngữ : đậm, ngọt, rất, lắm, ngà, ngọc, ngọc ngà, hơn, hơn, hơn. Bài 2: (HĐ nhóm) Bước 1: Cá nhân nghe yêu cầu bài Bước 2: Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm đó nắm vững được yêu cầu bài chưa Bước 3: HS tự làm việc cá nhân Bước 4: Nhóm trưởng tổ chức cho các thành viên trong nhóm trả lời câu hỏi. GV phát phiếu cho HS làm bài theo nhóm. Bước 5: Đại diện nhóm trình bày kết quả. GV nhận xét. Đỏ: đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chát, đỏ chói. rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá, quá đỏ, đỏ vô cùng. đỏ hơn, đỏ nhất, đỏ như son, đỏ hơn son. Cao: cao cao, cao vút, cao chót vót, cao vòi vọi, rất cao, cao quá, cao lắm, quá cao, cao hơn, cao nhất, cao như núi, cao hơn núi. Vui: vui vui, vui vẻ, vui sướng, sướng vui, vui mừng, mừng vui, rất vui, vui lắm, vui quá, vui hơn, vui nhất, vui như tết. Bài 3: (HĐ cặp đôi) B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, HS đọc yêu cầu bài. B2: Cá nhân làm việc B3: Trao đổi trong cặp. Góp ý sửa lỗi cho bạn. B4: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp HS nối tiếp nhau thi đọc câu mình đặt. GV nhận xét nhanh. 20