Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Diệu Huyền)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Diệu Huyền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_giao_an_lop_4_tuan_13_nam_hoc_2020_2021_ngu.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Diệu Huyền)
- TUẦN 13 Thứ hai, ngày 14 tháng 12 năm 2020 BUỔI SÁNG: Toán GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I. Mục tiêu Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. Bài tập cần đạt : bài 1, bài 3. II. Hoạt động dạy học A. Bài cũ: (5p) Gọi HS chữa BT4. GV nhận xét. B. Bài mới: (28p) 1. Giới thiệu bài : 2. Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10. (HĐ cặp đôi) Bước 1: Cá nhân đọc hoặc nghe yêu cầu bài Bước 2: Bàn trưởng kiểm tra thành viên trong bàn đó nắm được yêu cầu chưa Bước 3: - Học sinh làm việc cá nhân. GV ghi lên bảng phép tính yêu cầu 1 học sinh đặt tính. 27 x 11 27 27 297 - Cho học sinh nhận xét kết quả 297 với thừa số 27. Nhằm rút ra kết luận: Để có 297 ta đã viết số 9 (là tổng 2 và 7) xen vào giữa hai chữ số 2 và 7. 3. Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10 (HĐ cặp đôi) Bước 1: Cá nhân đọc hoặc nghe yêu cầu bài Bước 2: Bàn trưởng kiểm tra thành viên trong bàn đó nắm được yêu cầu chưa Bước 3: - Học sinh làm việc cá nhân. GV cho 1 học sinh nhân nhẩm 48 x 11. Vì tổng 4 + 8 không phải là số có một chữ số mà là số có hai chữ số. Nên cho học sinh đề xuất cách làm tiếp. Có thể cho học sinh đề xuất viết 12 xen giữa 4 và 8 để được 4128 hoặc Cho cả lớp đặt tính 48 x 11 48 48_ 528 - Cho học sinh nhận xét kết quả 528 với thừa số 48. - Nhằm rút ra kết luận: Để có 528 ta đã viết chữ số 2 (12 là tổng 4 và 8) xen vào giữa hai chữ số 4 và 8 được 428 thêm 1 vào 4 của 428 được 528. Trường hợp tổng hai số bằng 10 củng làm giống như trên. 4. Thực hành. Bài 1: (HĐ cá nhân - chéo vở kiểm tra) 1
- B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, đọc thầm và làm bài vào vở. B2: HS chéo vở kiểm tra bài bạn B3: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp. Cho 3 học sinh làm bài sau đó nêu cách tính nhẩm 34 x11 = 374; 82 x 11 = 902; 11 x 95 = 1045 Bài 2: Dành cho HS NK. (HĐ cá nhân) HS đọc yêu cầu đề bài rồi giải vào vở. Gọi hai HS lên bảng làm. a) x : 11 = 25 b) x : 11 = 78 x = 25 x 11 x = 78 x 11 x = 275. x = 858. Bài 3: (HĐ cặp đôi). Bước 1: Cá nhân đọc hoặc nghe yêu cầu bài Bước 2: Bàn trưởng kiểm tra thành viên trong bàn đó nắm được yêu cầu chưa ? Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu tìm gì? Để biết số học sinh của hai khối lớp ta làm thế nào? Bạn có tính được số sách của khối lớp 4, khối lớp 5 không? Bước 3: - Học sinh làm việc cá nhân. Bài giải Số học sinh của khối lớp bốn có là: 11 x 17 = 187 (học sinh) Số học sinh của khối lớp năm có là: 11 x 15 = 165 (học sinh) Số học sinh của hai khối lớp có là: 187 + 165 = 352 (học sinh) Đáp số: 352 học sinh. Bước 4: Trao đổi kết quả với bạn. GV chấm một số bài. Bước 5: Báo cáo kết quả lầm việc. 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp và gv nhận xét chữa bài. Bài 4: Dành cho HS NK. Một HS đọc đề bài. Cho em trao đổi để rút ra: Câu b là câu đúng nhất. 5. Củng cố, dặn dò: (3p) GV nhận xét tiết học. Tập đọc NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. Mục tiêu - Đọc đúng tên riêng nước ngoài; biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-xốp-xki, nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. GD KNS: Xác định kĩ năng sống (nhận biết được sự kiên trì, bền bỉ cần thiết như thế nào đối với mỗi con người).(Tìm hiểu bài) Đặt mục tiêu (Tìm hiểu bài) II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ nội dung bài đọc. III. Hoạt động dạy học 2
- A. Bài cũ: (5p) HS đọc bài tập đọc Vẽ trứng và nêu nội dung chính của bài. GV nhận xét. B. Bài mới: (28p) 1. Giới thiệu bài. 2. HĐ1: Luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của truyện ba lượt (mỗi lần xuống dòng 1đoạn) GV kết hợp với đọc hiêủ các từ ngữ chú giải. (HĐ cặp đôi) HS luyện đọc theo cặp. Hai HS đọc cả bài. GV đọc diễn cảm. b. Tìm hiểu bài: (HĐ cặp đôi) Bước 1: Cá nhân đọc hoặc nghe yêu cầu bài Bước 2: Bàn trưởng kiểm tra thành viên trong bàn đó đọc được chưa Bước 3: - Học sinh đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi. - Xi- ôn- cốp xki mơ ước điều gì? (Một HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đoạn một, trả lời: Từ nhỏ đã mơ ước được bay lên bầu trời). - Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào? (Sống kham khổ để dành dụm tiền mua sách, vở, và dụng cụ thí nghiệm.bay tới các vì sao). - Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì? (Vì ông có mơ ước chinh phục các vì sao, có nghị lực quyết tâm thực hiện mơ ước). GV giới thiệu thêm về Xi-ôn-cốp-xki. - Đặt tên khác cho truyện? (Người chinh phục các vì sao. Quyết tâm chinh phục các vì sao .). c. Luyện đọc diễn cảm (HĐ nhóm) lớp luyện đọc thi đọc diễn cảm đoạn: “Từ nhỏ... có khi đến hàng trăm cả lần”. Mời 4HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. HS tìm giọng đọc phù hợp với câu chuyện. 3. Củng cố, dặn dò: (3p) Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? GV nhận xét tiết học. Chính tả NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. Mục tiêu -Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Người tìm đường lên các vì sao. -Làm đúng các bài tập 2 a/ b hoặc BT(3) a / b phân biệt các tiếng có phụ âm đầu l/n,các âm chính i/iê. II. Đồ dùng dạy học VBT III. Các hoạt động dạy học A.Kiểm tra (5') 3
- GV yêu cầu HS viết các từ châu báu, trâu bò, chân thành, trân trọng B.Dạỵ bài mới 1.Giới thiệu bài(2') 2.Hướng dẫn HS nghe viết (20')(HĐ cả lớp) -GV đọc bài chính tả - HS theo dõi SGK . -HS đọc thầm lại đoạn văn chú ý cách viết tên riêng Xi-ôn-cốp-xkivà các từ dễ viết sai: hãy, rủi ro, non nớt.... -GV nhắc HS cách trình bày bài . -HS gấp SGK, GV đọc từng câu hoặc từng cụm từ cho HS viết . -GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt cho HS soát lại bài. -GV chữa bài - HS đổi chéo vở soát lỗi cho nhau . -GV nhận xét chung . 3 Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả (11') Bài 2a:(HĐ cá nhân - chéo vở kiểm tra) B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, đọc thầm và làm bài vào vở. B2: HS chéo vở kiểm tra bài bạn B3: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp. -Cả lớp chữa bài: long lanh, lung linh, lọ lem, nặng nề, não nùng,....) Bài 3a: (HĐ cá nhân - trao đổi cặp đôi) B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, đọc thầm và làm bài vào vở. B2: HS chéo vở kiểm tra bài bạn B3: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp. -Cả lớp chữa bài: nản chí, lí tưởng, lạc lối. 4. Củng cố, dặn dò (2') -Nhận xét tiết học. BUỔI CHIỀU KĨ THUẬT THÊU MÓC XÍCH (Tiết 1) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết cách thêu móc xích, ứng dụng của thêu móc xích. 2. Kĩ năng - Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có thể bị rúm * Với HS khéo tay: + Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất tám vòng móc xích và đường thêu ít bị dúm. + Có thể ứng dụng thêu móc xích để tạo thành sản phẩm đơn giản. 3. Thái độ - Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ. 4
- II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: +Tranh quy trình thêu móc xích. + Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len (hoặc sợi) trên bìa, vải khác màu có kích thước đủ lớn (chiều dài đủ thêu khoảng 2 cm) và một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích. - HS: Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Một mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu, có kích thước 20 cm x 30cm. + Len, chỉ thêu khác màu vải. + Kim khâu len và kim thêu. + Phấn vạch, thước, kéo. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm - KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, phòng tranh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. - GV kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. 2. HĐ thực hành: (30p) * Mục tiêu: Biết cách thêu móc xích, ứng dụng của thêu móc xích. Thêu được mũi thêu móc xích. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp HĐ1: Quan sát và nhận xét mẫu. - GV giới thiệu mẫu thêu, hướng dẫn HS quan sát hai mặt của đường thêu móc xích mẫu với quan sát H. 1 SGK( HS quan sát mẫu và hình 1 SGK) + Nhận xét đặc điểm của đường thêu móc xích? + Mặt phải của đường thêu là những vòng chỉ nhỏ nhỏ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích (của sợi dây chuyền). + Mặt trái đường thêu là những mũi chỉ bằng nhau, nối tiếp nhau gần giống các mũi khâu đột mau. * GV: Thêu móc xích hay còn gọi thêu dây chuyền là cách thêu để tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích. - GV giới thiệu một số sản phẩm thêu móc xích và hỏi: + Thêu móc xích được ứng dụng vào đâu? + Dùng thêu trang trí hoa, lá, cảnh vật, lên cổ áo, ngực áo, vỏ gối, khăn - GV nhận xét và kết luận (dùng thêu trang trí hoa, lá, cảnh vật, lên cổ áo, ngực áo, vỏ gối, khăn ). Thêu móc xích thường được kết hợp với thêu lướt vặn và 1 số kiểu thêu khác. HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. - GV treo tranh quy trình thêu móc xích hướng dẫn HS quan sát của H2, SGK. + Em hãy nêu cách bắt đầu thêu? + Nêu cách thêu mũi móc xích thứ nhất, thứ hai, + Thêu từ phải sang trái. . . . + Vòng sợi chỉ qua đường dấu để tạo thành vòng chỉ. Xuống kim tại điểm 1, lên kim tại điểm 2,. . . 5
- - GV hướng dẫn cách thêu SGK. - GV hướng dẫn HS quan sát H. 4a, b, SGK. + Cách kết thúc đường thêu móc xích? - Hướng dẫn HS các thao tác kết thúc đường thêu móc xích theo SGK. *GV lưu ý một số điểm: + Theo từ phải sang trái. + Mỗi mũi thêu được bắt đầu bằng cách đánh thành vòng chỉ qua đường dấu. + Lên kim xuống kim đúng vào các điểm trên đường dấu. + Không rút chỉ chặt quá, lỏng quá. + Kết thúc đường thêu móc xích bắng cách đưa mũi kim ra ngoài mũi thêu để xuống kim chặn vòng chỉ rút kim mặt sau của vải. . . + Có thể sử dụng khung thêu để thêu cho phẳng. - Hướng dẫn HS thực hiện các thao tác thêu và kết thúc đường thêu móc xích. - GV tổ chức HS tập thêu móc xích. 3. Hoạt động ứng dụng (1p):HS thêu sản phảm tại nhà 4. HĐ sáng tạo (1p): Tạo sản phẩm từ thêu móc xích. Khoa học NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. Mục tiêu: Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm: - Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người. - Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chưa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chưa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ. - Luôn có ý thức sử dụng nước sạch, không bị ô nhiễm . II. Đồ dùng dạy học: Một chai nước sông hay nước ao hồ, 1 chai nước giếng hay một chai nước máy. bông để lọc nước, phễu. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: ( 5') GV nêu câu hỏi: Em hãy cho biết vai trò của nước đối với đời sống của người, động vật, thực vật ? - GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu, ghi mục bài. 1. Giới thiệu bài 2. Các hoạt động: a)Hoạt động1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên. Bước 1:Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: - GV: Nước rất cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật. Vậy làm thế nào để biết đâu là nước sạch, đâu là nước bị ô nhiễm chúng ta cùng tìm hiểu. Bước 2: Bộc lộ quan niệm ban đầu của học sinh - Nước bị ô nhiễm có những đặc điểm nào? - HS ghi vào vở những ý kiến của mình 6
- Ví dụ: Có mùi hôi/ Có màu xanh (vàng)/ Có nhiều tạp chất/ Có các sinh vật như con cung quăng, bọ gậy . - Một số HS nêu GV ghi bảng các ý chính Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi, nghiên cứu - HS nêu câu hỏi thắc mắc - GV tổng hợp lại và ghi bảng các ý chính - GV cho HS lựa chọn phương án nghiên cứu (làm thí nghiệm) Bước 4: Tiến hành thực nghiệm phương án tìm tòi: - GV chia lớp thành các nhóm - Các nhóm trưởng báo cáo sự chuẩn bị của nhóm mình. - Các nhóm làm TN xong GV tới kiểm tra kết quả. Bước 5: Kết luận và hợp thức hoá kiến thức kiến thức. -GV tổ chức cho hs lên làm lại và thuyết trình trước lớp rút ra kết luận, gv ghi bảng. - HS đối chiếu kết quả với dự đoán ban đầu của mình để nắm vững kiến thức. - Một số hs đọc lại kết luận. Kết luận: Nước sông hồ hoặc nước đã dùng rồi thường bị lẫn nhiều đất cát, đặc biệt nước sông có nhiều phù sa nên chúng thường bị vẫn đục. b) Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch. Mục tiêu: So sánh các đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm. Cách tiến hành: Bước 1: Thảo luận nhóm GV yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra các tiêu chuẩn về nước sạch và nước bị ô nhiễm. Tiêuchuẩn Nước bị ô nhiễm. Nước sạch. đánh giá. Màu. Có màu, vẫn đục. Không màu, trong suốt. Mùi. Có mùi hôi. Không mùi. Vị. Không vị. Vi sinh vật. Nhiều quá mức cho phép. Không có hoặc có ít, không đủ gây hại. Các chất hoà tan. Chứa các chất hoà tan Không có hoặc có các chất khoáng có hại cho sức khoẻ. có lợi với tỉ lệ thích hợp. Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm dán kết quả thảo luận của nhóm mình lên bảng. - GV yêu cầu HS mở SGK trang 53 ra đối chiếu. Các nhóm tự đánh giá xem nhóm mình làm đúng/sai ra sao. - GV nhận xét và khen nhóm có kết quả đúng. - Kết luận : HS đọc bạn cần biết trang 53 SGK. *HS liên hệ cách sử dụng nước trong cuộc sống hàng ngày. C. Củng cố, dặn dò: (2’) GV tổng kết bài- Nhận xét tiết học Hoạt động NGLL 7
- BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I.Môc tiªu: 1. KiÕn thøc: - HS biÕt thªm néi dug 12 biÓn b¸o GT phæ biÕn. - HS hiÓu ý ghÜa, t¸c dông, tÇm quan träng cña biÓn b¸o hiÖu GT. - HS nhËn biÕt néi dung cña c¸c biÓn b¸o hiÖu ë khu vùc gÇn trêng häc, gÇn hµ hÆc thêng gÆp. - Khi ®i ®êng cã ý thøc chó ý ®Õn biÓn b¸o. II. ChuÈn bÞ: 23 biÓn b¸o hiÖu III. C¸c ho¹t ®éng chÝnh: H§1: ¤n tËp vµ giíi thiÖu bµi míi. GV: ®Ó ngêi vµ c¸c Ph¬ng tiÖn GT ®îc an toµn, trªn c¸c ®êng phè ngêi ta ®Æt nh÷ng cét biÓn b¸o hiÖu GT . ? Em ®· tõng nh×n thÊy biÓn b¸o hiÖu ®ã cha. GV vµo bµi H§2: T×m hiÓu néi dung biÓn b¸o míi. - GV ®a ra biÓn b¸o hiÖu míi: BiÓn sè 110a, 122. ? Em h·y nhËn xÐt h×nh d¸ng, mµu s¾c, h×nh vÏ cña biÓn (h×nh trßn, nÒn tr¾ng, viÒn mµu ®á, h×nh vÏ mµu ®en) ? BiÓn b¸o nµy thuéc nhãm biÓn b¸o nµo (biÓn b¸o cÊm - cÊm xe ®¹p) T¬ng tù ®èi víi biÓn 122: cã h×nh t¸m c¹nh ®Òu nhau ®Òu mµu ®á, cã ch÷ STOP ý nghÜa: dõng l¹i Néi dung biÓn: 208: B¸o hiÖu giao nhau víi ®êng u tiªn. 209: B¸o hiÖu n¬i giao nhau cã tÝn hiÖu ®Ìn. 233: B¸o hiÖu cã nh÷ng nguy hiÓm kh¸c. 301: (a,b,d,e): híng ®i ph¶i theo. 303: giao nhau ch¹y theo vßng xuyÕn. 304: ®êng dµnh cho xe th« s¬. 305: ®êng dµnh cho ngêi ®i bé. IV. Cñng cè: GV nh¾c l¹i: biÓn b¸o hiÖu giao th«ng gåm cã 5 nhãm: BiÓn b¸o cÊm,biÓn hiÖu lÖnh, biÓn b¸o nguy hiÓm, biÓn chØ dÉn vµ nhãm biÓn phô.Mçi nhãm cã nhiÒu biÓn b¸o, mçi biÓn b¸o cã mçi néi dung riªng. DÆn häc sinh: §i ®êng thùc hiÖn theo biÓn b¸o. ------------------------------------------- CHỦ ĐỀ : NHỚ ƠN ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ . TUẦN 1 : BÀI : UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN I-Mục tiêu : -Giúp học sinh hiểu được cuộc đời của những người con thân yêu của quê hương đất nước đã hy sinh cho hoà bình tự do, độc lập và hạnh phúc của dân tộc -Biết tự hào và biết ơn các anh hùng liệt sỹ, tự giác học tập rèn luyện, tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa. II-Chuẩn bị: -Sưu tầm tài liệu về những người con anh hùng ở địa phương -Tìm hiều, sưu tầm bài hát, bài thơ ca ngợi anh hùng liệt sỹ -Báo cáo kết quả điều tra 8
- -Thi sáng tác thơ, kể chuyện, hát III-Tiến trình hoạt động : Nội Dung Người thực hiện *Hoạt động 1: Giáo viên chủ nhiệm nêu nội dung của tiết học Giáo viên Lớp trưởng lên bàn làm việc Lớp trưởng Thư ký lớp và các thành viên của tổ lên làm việc Thư ký Giới thiệu đại biểu về dự *Hoạt động 2: Lớp trưởng lên điều khiển chương trình Lớp trưởng Hát tập thể 1 bài Cả lớp Giới thiệu các thành viên của tổ Tổ trưởng Đại diện Các đại diện lên báo cáo kết quả sưu tầm Thư ký Sau khi các tổ lên báo cáo xong thư ký làm việc + Giáo viên chủ nhiệm mời đại diện tham gia cùng kể cho các em hiểu thêm về các anh hùng liệt sĩ như Thầy giáo Phan Giáo viên Ngọc Hiển,các bà mẹ Việt Nam Anh hùng ở huyện Cư kuin, ở xã nhà, Gọi đại diện lên hát hoặc ngâm thơ, kể chuyện IV- Kết thúc Thư ký Thư ký công bố kết quả Giáo viên Giáo viên chủ nhiệm nhận xét chung các mặt hoạt động Tuyên dương tổ, cá nhân có nhiều thành tích nhất Thứ ba, ngày 15 tháng 12 năm 2020 BUỔI CHIỀU: Tin học Bµi 6 : Thùc hµnh tæng hîp (TiÕt 2) A. Mục tiêu : - Học sinh nhớ lại kiến thức chung về chương đã học. - Sau khi học xong bài này các em có khả năng: Sử dụng các công cụ đã học, vận dụng các kỹ năng tổng hợp để vẽ hình; sao chép hình. - Thể hiện tính tích cực, chủ động sáng tạo và cẩn thận trong quá trình vận dụng các công cụ vẽ. B. Chuẩn bị : 1. Giáo viên, giáo án, SGK, phòng máy vi tính. 2. Học sinh : SGK, vở ghi chép và đọc trước bài C. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: Gv gọi hs nhắc lại các bước thực hiện vẽ tự do bằng cọ vẽ, bút chì. 2. Thực hành: 9
- Gv giới thiệu bài, nêu mục tiêu tiết học Hoạt động 1: Hướng dẫn mở đầu - GV giới thiệu các thiết bị , dụng cụ cần có trong tiết thực hành. - GV giới thiệu các bước tiến hành mà bài thực hành yêu cầu. Hoạt động 2 : Hướng dẫn thường xuyên TH3: Vẽ một bông hoa gồm cánh hoa, cuống hoa, lá hoa. - Cho HS quan sát hình mẫu. - Chú ý lắng nghe + quan sát hình mẫu. - Hs nêu cách vẽ: + Các nét vẽ gồm cuống hoa, cánh hoa, lá hoa. Lá hoa có thể dùng công cụ sao chép. + Dùng công cụ đường cong để vẽ sau đó đổ màu xanh và tím. - Gv làm mẫu. TH4: Dùng các công cụ vẽ đã học để vẽ con gà như hình sau: Dïng c«ng cô , hay hoÆc vµ ®Ó vÏ con chim nh- h×nh trên. TH5: Dùng công cụ sao chép hình hãy sao chép một quả táo thành nhiều quả táo theo mẫu sau: - GV HD và yêu cầu HS thực hiện thao tác cho đúng. - Nhắc nhở HS sử dụng màu tô cho đúng mẫu. - GV quan sát và nhận xét từng mẫu vẽ. 10
- - Quan sát các bước vẽ của HS , nhắc nhở HS sử dụng các nét vẽ cho phù hợp đồng thời sửa những nhóm sử dụng sai nét vẽ ; sai thao tác. - GV kiểm tra từng mẫu vẽ của HS. Hoạt động 3 : Hướng dẫn kết thúc. - Thống kê có bao nhiêu HS thực hành tốt- tuyên dương, bao nhiêu Hs thực hành chưa tốt- khuyến khích. 3. Củng cố: - Gv hệ thống lại kiến thức và nhận xét giờ thực hành. 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Yêu cầu HS về thực hành nhiều hơn với các công cụ của Paint. - TiÕt sau: Bµi kiểm tra số 3 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I. Mục tiêu Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ, đặt câu, viết đoạn văn ngắn có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. II. Hoạt động dạy học A. Bài cũ: (5p). - Nêu phần ghi nhớ của bài luyện từ và câu về các đặc điểm của tình từ - Tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm: đỏ (làm lại bt2) B. Bài mới: (28p) 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: (HĐ cặp đôi) Đọc kĩ yêu cầu của đề bài. Trao đổi theo cặp và làm bài tập vào vở BT. Học sinh trình bày bài trước lớp: a) Các từ nói lên ý chí của con b) Các từ nêu lên những thử thách đối người vơi ý chí, nghị lực của con người: : quyết chí , quyết tâm, bền gan, bền khó khăn, gian khổ, gian nan, gian chí, bền lòng, kiên nhẫn , kiên trì , khó, gian lao, gian truân, thử thách, kiên nghị , kiên tâm, .. thách thức, chông gai, .. Bài 2: (HĐ cá nhân- trao đổi cặp đôi) B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân. B2: Cá nhân làm việc B3: Thảo luận thống nhất trong cặp. B4: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp. Cho từng học sinh trình bày trước lớp. Ví dụ: Chúng ta phải kiên trì phấn đấu trong học tập. Bài làm dù khó đến mấy cũng phải kiên nhẫn làm cho bằng được. 11
- Muốn thành công phải trải qua bao khó khăn, gian khổ. GV lưu ý: có 1 số từ vừa là danh từ vừa là tính từ. - Gian khổ làm anh nhục chí.( gian khổ - DT ) - Công việc ấy rất gian khổ. ( gian khổ - TT ) Hoặc: có 1 số từ vừa là danh từ vừa là tính từ hoặc động từ. - Khó khăn không làm anh nản chí. (Khó khăn - DT) - Công việc này rất khó khăn (khó khăn -TT) - Đừng khó khăn với tôi. ( khó khăn - ĐT) Bài 3: (HĐ cá nhân - Trao đổi nhóm) Bước 1: Cá nhân đọc hoặc nghe yêu cầu bài Bước 2: Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm đã nắm được chưa Bước 3: Các cá nhân tự làm việc Bước 4: Các thành viên trong nhóm nêu kết quả tìm được. Bước 5: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp Học sinh suy nghĩ và làm bài tập vào vở. Sau đó làm miệng trước lớp. GV và HS cả lớp nhận xét tìm ra bài làm hay nhất. 3. Củng cố - dặn dò: (2p) - Yêu cầu học sinh ghi lại các từ ngữ, thành ngữ đã học vào sổ tay từ ngữ. - Nhận xét giờ học. Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I.Mục tiêu Biết cách nhân với số có 3 chữ số. Tính được giá trị của biểu thức. Bài tập cần đạt: bài 1, bài 3. II.Hoạt động dạy - học A. Bài cũ: (5p) Gọi HS chữa BT 3, 4. GV nhận xét. B. Bài mới: (28p). 1)Tìm cách tính (HĐ cá nhân- Trao đổi cặp đôi) B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, B2: HS trao đổi bài với bạn bên cạnh. thống nhất kết quả. B3: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp 164 x 123 - Cho 1 học sinh tính 164 x 100 ; 164 x 20 ; 164 x 3 - Sau đó đặt vấn đề tính: 164 x 123 có thể tính như sau 164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3) = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 = 16400 + 3280 + 492 = 20172. 2) Giới thiệu cách đặt tính rồi tính:(HĐ nhóm) Bước 1: Cá nhân nghe yêu cầu bài Bước 2: Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm đã nắm được chưa Bước 3: Nhóm trưởng tổ chức cho các thành viên đọc các gợi ý trong SGK. Bước 4: NT kiểm tra kết quả làm việc của các thành viên 12
- Bước 5: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp Giúp học sinh nhận ra nhận xét: để tính 164 x 123 ta phải thực hiện 3 phép tính nhân 1 phép tính cộng 3 số. Do đó ta nghĩ đến việc viết ngắn gọn các phép tính này trong 1lần đặt tính. GV cùng học sinh đi đến cách đặt tính và tính: 164 x 123_ 492 472 là tích thứ nhất 328 328 là tích thứ 2 164 16 4 là tích thứ 3 20172 GV: Phải viết tích riêng thứ 2 sang trái 1 cột so với tích riêng thứ nhất. Viết tích riêng thứ 3 sang trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất. 3) Thực hành: Bài 1: (HĐ cá nhân - Chéo vở kiểm tra) B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, đọc thầm và làm bài vào vở. B2: HS chéo vở kiểm tra bài bạn B3: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp Cho học sinh tự đặt tính rồi tính. Gọi 3 HS lên bảng làm bài, GV nhận xét. 248 1163 3124 x321 x 125_ x 213_ 248 5815 9372 469 2326 3124 744__ _1163__ _6248__ 79338 145375 665412 Bài 2: Dành cho HS NK. Học sinh làm bài vào vở. GV kẻ bảng. Gọi HS điền kết quả. a 262 262 263 b 130 131 131 a x b 34060 24322 34453 Bài 3: (HĐ cặp đôi). Bước 1: Cá nhân đọc hoặc nghe yêu cầu bài Bước 2: Bàn trưởng kiểm tra thành viên trong bàn đó nắm được yêu cầu chưa ? Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu tìm gì? Để biết Diện tích mảnh vườn ta làm thế nào? Bạn nêu quy tắc tính diện tích hình vuông? Bước 3: - Học sinh làm việc cá nhân. Một em lên giải vào bảng phụ. Giải Diện tích của mảnh vườn là: 125 x 125 = 15625 (m2) 13
- Đáp số: 15625 m2 Bước 4: NT kiểm tra các thành viên trong nhóm làm Bước 5: Báo cáo trước lớp. 4. Củng cố, dặn dò: (2p) GV chấm một số vở. Nhận xét tiết học Thể dục Giáo viên bộ môn dạy Thứ tư, ngày 16 tháng 12 năm 2020 Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (TIẾP) I. Mục tiêu Giúp học sinh biết cách nhân với số có 3 chữ số mà chữ số hàng chục là 0. Bài tập cần đạt: bài 1, bài 3. II. Hoạt động dạy học A. Bài cũ: (5p) Gọi HS chữa BT3 của tiết trước. GV nhận xét. B. Bài mới: (28p) 1. HĐ1: Giới thiệu cách đặt tinh rồi tính (HĐ cặp đôi) - Cho cả lớp tính rồi tính 258 x 203 gọi 1 học sinh lên bảng. 258 - Yêu cầu học sinh nhân xét tích riêng 203 Tích riêng thứ hai gồm 3 chữ số 0. 774 Có thể bớt không cần ghi tích riêng này mà vẫn 000 thực hiện được phép cộng. (Viết tích riêng thứ 516 ba (516) lùi sang trái 2 cột). 52374 2. HĐ2: Thực hành Bài 1: (HĐ cá nhân - Chéo vở kiểm tra) B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, đọc thầm và làm bài vào vở. B2: HS chéo vở kiểm tra bài bạn B3: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp. GV gọi 1 số em lên bảng làm. 523 308 1309 x305 x563 x202 2615 924 2618 1569 1848 2618 159515 1540 264418 173404 Cả lớp nhận xét, GV nhận xét, KL Bài 2: (HĐ cá nhân - Trao đổi cặp đôi) Cho HS tự phát hiện phép nhân nào đúng, phép nhân nào sai và giải thích vì sao? 456 456 456 14
- x203 x203 x203 1368 1368 1368 912 912 912__ 2280 S 10488 S 92568 Đ Bài 3: Dành cho HS NK. (HĐ cá nhân) Cho HS tự tóm tắt và giải bài toán và vở. Bài giải Số thức ăn cần trong mật ngày là: 104 x 375 = 39000 (g) 39000 g = 39 kg Số thức ăn cần trong 10 ngày là: 39 x 10 = 390 (kg) Đáp số: 390 kg. 3. Củng cố, dặn dò: (3p) GV chấm một số vở. Nhận xét tiết học. Kể chuyện ÔN ; KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE,ĐÃ ĐỌC. I. Mục tiêu: - HS kể được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè, người thân. - Biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện - (HS NK) Lời kể tự nhiên chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ * Giảm tải: Bỏ cả bài trong tuần 13 SGK II. Đồ dùng dạy học: SGK.Truyện đọc lớp 4 III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: 1HS kể câu chuyện về ước mơ của em. 1 HS kể câu chuyện về một người có nghị lực. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài: (HĐ nhóm) a. Đề bài: Kể chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân. - GV gạch dưới các từ quan trọng. b. Gợi ý kể chuyện tuần 9: - Giúp HS hiểu các hướng xây dựng cốt truyện - HS nối tiếp đọc gợi ý ở SGK. GV nêu hướng xây dựng cốt truyện: - Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ đẹp. - Những cố gắng để đạt ước mơ. - Những khó khăn đã vượt qua, ước mơ đạt được. HS tiếp nối nhau nói đề tài kể chuyện. 15
- -. (Tôi muốn kể câu chuyện vì sao tôi ước mơ muốn trở thành cô giáo, tôi ước mơ muốn trở thành người chơi đàn Vi-ô-lông,) HS suy nghi đặt tên cho câu chuyện của mình. ( Một ước mơ nho nhỏ, ước mơ trở thành nhà thiết kế thời trang,) Thực hành kể chuyện - HS kể chuyện theo cặp. - HS thi kể chuyện trước lớp. - HS kể xong trả lời câu hỏi của bạn (VD: Khi nhận được giải thưởng bạn cần nghĩ cảm ơn ai trước). - HS nêu ý nghĩa của câu chuyện. Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất và bạn có câu chuyện hay nhất. 3.Hướng dẫn HS kể chuyện tuần 12:(HĐ nhóm) a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài 2 -HS đọc đề bài.GV gạch chân những từ trọng tâm của đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe, được đọc về một người có nghị lực. -Bốn HS nối tiếp nhau đọc lần lượt các gợi ý 1-2-3 - 4- Cả lớp theo dõi trong SGK. -Cả lớp đọc thầm lại gợi ý 1-2 .GV hướng dẫn HS tìm chuyện. -HS nối tiếp nhau giới thiệu chuyện với các bạn. -Cả lớp đọc thầm lại gợi ý 3.GV nhắc HS cách kể chuyện. b. HS thực hành kể chuyện - trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -Kể chuyện theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. -Thi kể chuyện trước lớp. +GV treo bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện . +Một vài HS thi kể chuyện và nói ý nghĩa câu chuyện . +Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất. 4.Củng cố, dặn dò -GV khen ngợi những em kể chuyện hay, dặn chuẩn bị chuyện để tiết sau kể. -Nhận xét tiết học. Đạo đức HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết được: con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. - Hiểu được: Con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành nuôi dạy mình. - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. - Kính yêu ông bà, cha mẹ. * Kĩ năng: Xác định giá trị tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu. Lắng nghe lời dạy bảo của ông bà cha mẹ. Kĩ năng thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà, cha mẹ. II. Đồ dùng dạy học VBT, tranh 16
- III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ:( 4') HS nhắc lại nội dung bài học "Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ". B. Dạy bài mới: 1. HĐ1: ( 10')Đóng vai BT3- SGK. GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận, đóng vai theo tình huống tranh 1. tranh 2. Các nhóm thảo luận và lên đóng vai GV và HS phỏng vấn về cách ứng xử, về cảm xúc khi nhận được sự quan tâm, chăm sóc của con cháu. - GV nhận xét kết luận: Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm , chăm sóc ông bà , cha mẹ nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau. 2. HĐ2: ( 10') Thảo luận theo nhóm đôi- BT4- SGK GV nêu yêu cầu BT, thảo luận theo nhóm và trình bày. - GV nhận xét, khen những HS đã hiếu thảo với ông bà và nhắc nhở HS khác học tập các bạn. 3. HĐ3: ( 10') Trình bày, giới thiệu các sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được. ( BT 5-6- SGK) Kết luận chung : như SGK 4. Củng cố, dặn dò: ( 5') - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS nhắc đọc thuộc ghi nhớ và chuẩn bị cho tiết sau. Tập đọc VĂN HAY CHỮ TỐT I.Mục tiêu - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc giọng phù hợp đoạn văn. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sữa chữ xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát. * Giáo dục kĩ năng sống: - Xác định giá trị(Tìm hiểu bài) - Tự nhận thức bản thân(Tìm hiểu bài) - Kiên định(Tìm hiểu bài II.Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ nội dung bài đọc ở SGK. III.Hoạt động dạy học 1..Bài cũ: (5p) Hai HS nối tiếp nhau đọc truyện: “ Người tìm đường lên các vì sao” Nêu nội dung của truyện. GV nhận xét. 2..Bài mới: (28) a. Giới thiệu bài. b. Luyện đọc và tìm hiểu bài *Luyện đọc: (HĐ cả lớp)HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn. Đoạn 1: Từ đầu đến xin sẵn lòng. 17
- Đoạn 2: Tiếp chữ sao cho đẹp. Đoạn 3: Phần còn lại. GV kết hợp với đọc hiêủ các từ ngữ chú giải. HS luyện đọc theo cặp. HS đọc cả bài. GV đọc diễn cảm. *Tìm hiểu bài (HĐ nhóm) Bước 1: Cá nhân nghe yêu cầu bài Bước 2: Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm đó nắm vững được yêu cầu bài chưa Bước 3: HS tự làm việc cá nhân Bước 4: Nhóm trưởng tổ chức cho các thành viên trong nhóm trả lời câu hỏi. Vì sao Cao Bá Quát thường được điểm kém? (Vì chữ viết xấu dù văn của ông rất hay) - Thái độ của Cao Bá Quát như thế nào khi nhận lời giúp cụ hàng xóm viết đơn? - Cao Bá Quát vui vẻ nói: Tưởng việc gì khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn sàng. - Sự việc gì xẩy ra làm Cao Bá Quát ân hận? (Lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ xấu quá làm quan không đọc được nên thét lính đuổi bà cụ về, khiến bà cụ không giải được nổi oan) - Cao Bá Quát quyết chí viết như thế nào? (Sáng ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi tối viết xong mười trang vở ông mới đi ngủ; mượn những quyển sách viết chữ đẹp làm mẫu; luyện viết liên tục suốt mấy năm trời). -Học sinh trả lời câu hỏi 4.:Tìm đoạn mở bài, thân bài và kết bài của truyện(- Mở bài: 2 dòng đầu- Thân bài: “ Từ một hôm .khác nhau” - Kết bài: Đoạn còn lại) Bước 5: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp c. Luyện đọc diễn cảm : (HĐ cả lớp) 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn. Thi đọc giọng phù hợp. Lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: (2p) Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? GV nhận xét tiết học. Lịch sử Cuéc kh¸ng chiÕn chèng qu©n tèng x©m lƯîc LÇn thø 2 ( 1075 - 1077) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt ( có thể sử dụng lợc đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt và bài thơ tương truyền của Lý Thường Kiệt ): + Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt. + Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công. + Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc. 18
- + Quân dịch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy. * HS có năng khiếu: + Nắm được nội dung cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất Tống. + Biết nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến: trí thông minh và lòng dũng cảm của quân dân ta, sự tài giỏi của Lý Thường Kiệt. - Kỹ năng: + Kỹ năng sử dụng bản đồ + Mô tả được những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt. + Sưu tầm được tư liệu về cuộc chiến và kể được vài nét về công lao Lý Thường Kiệt : người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi. - Định hướng thái độ: + Tự hào về truyền thống chống giặc ngoại xâm kiên cường, bất khuất của dân tộc ta. + Có trách nhiệm bảo vệ di tích lịch sử. - Định hướng năng lực: + Nhận thức lịch sử: Trình bày được diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai . + Tìm tòi, khám phá lịch sử: Quan sát lược đồ và tra cứu tài liệu học tập. + Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Sưu tầm được tranh ảnh, tài liệu về sự kiện lịch sử. Kể tên được đường mang tên Lý Thường Kiệt, nêu ý kiến cá nhân về cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược. II. CHUẨN BỊ: - GV: + PhiÕu häc tËp cña häc sinh + Lược đồ cuộc k/c chống quân Tống lần thứ 2. - HS : Tìm hiểu về Lý Thường Kiệt và các tư liệu liên quan đến trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Như Nguyệt III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: - Kiểm tra nhận xét phần nội dung vận dụng tiết trước. Chẳng hạn: - Viết 3 – 4 dòng ca ngợi Lê Hoàn trong cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất. - Giới thiệu: Sau lần thất bại đầu tiên của cuộc kháng chiên chống quân Tống lần thứ nhất năm 981, nhà Tống luôn ấp ủ xâm lược nước ta một lần nữa. Vậy cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai diễn ra như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: a. Hoạt động 1: Tìm hiểu việc Lý Thường Kiệt chủ động tấn công quân xâm lược Tống - GV yêu cầu học sinh đọc đoạn “Cuối năm 1072 rồi rút về” - GV đặt vấn đề cho học sinh thảo luận: Việc Lý Thờng Kiệt cho quân sang đất Tống có 2 ý kiến khác nhau : + Để xâm lược nước Tống 19
- + Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống. Căn cứ vào đoạn vừa đọc theo em ý nào đúng ? Vì sao? - Cả lớp thảo luận để đưa ra ý thống nhất: ý kiến thứ 2 là đúng vì: trước đó lợi dụng vua Lý mới lên ngôi còn quá nhỏ, quân Tống đã chuẩn bị xâm lược; Lý Thường Kiệt cho quân sang đánh Tống, triệt phá nơi tập trung quân lương của giặc rồi về nước. b. Hoạt động 2: Tìm hiểu trận chiến trên sông Như Nguyệt - GV treo lược đồ kháng chiến yêu cầu HS quan sát, trình bày tóm tắt diễn biến trên lược đồ. - GV nhận xét. - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi và trình bày lại diễn biến của cuộc khỏng chiến cho nhau nghe. - GV gọi một số đại diện các cặp lên trình bày trước lớp. c. Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên nhân cuộc kháng chiến - GV đặt vấn đề: Nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của k/c là gì? - Học sinh thảo luận và báo cáo - GV kết luận: Nguyên nhân thắng lợi là do quân và dân ta rất dũng cảm . Lý Thường Kiệt là một tướng tài ( Chủ động tấn công sang đất Tống, Lập phòng tuyến sông Như Nguyệt) d. Hoạt động 4: Tìm hiểu kết quả cuộc kháng chiến - Dựa vào SGK, HS trình bày kết quả cuộc kháng chiến. - GV chốt lại. 3. Hoạt động luyện tập, vận dụng: a. Luyện tập: - Cho HS đọc phần ghi nhớ : Dưới thời nhà Lý, bằng trí thông minh và lòng dũng cảm nhân dân ta dưới sự chỉ huy của Lý Thường Kiệt, đã bảo vệ được nền độc lập của đất nước trước sự xâm lược của nhà Tống. b. Vận dụng: - Viết 3 – 4 dũng ca ngợi Lý Thường Kiệt. - Nhận xét tiết học và dặn HS tiếp tục hoàn thành đoạn văn ca ngợi Lý Thường Kiệt. Thứ năm, ngày 17 tháng 12 năm 2020 BUỔI SÁNG Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,.); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. HS năng khiếu biết nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi trước một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu . III. Hoạt động dạy học 20