Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Bình)

doc 28 trang Đình Bắc 04/08/2025 50
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Bình)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_giao_an_the_duc_lop_4_tuan_14_nam_hoc_2020.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Bình)

  1. TUẦN 14 Thứ Hai, ngày 21 tháng 12 năm 2020 Tập đọc CHÚ ĐẤT NUNG I.Mục tiêu - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật. - Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. - GD KNS: Xác định giá trị: nhận biết được sự can đảm, dũng cảm cần thiết như thế nào đối với mỗi con người. (Tìm hiểu bài) II.Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong SGK. III.Hoạt động dạy học A. Bài cũ: (5p) HS đọc nối tiếp nhau đọc bài: “Văn hay chữ tốt”, nêu nội dung bài. GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: (28p) 1) Giới thiệu bài: Yêu cầu HS quan sát tranh nêu nội dung tranh. GV dẫn dắt giới thiệu bài. 2) HĐ1: Luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài “Chú Đất Nung”. GV kết hợp với đọc hiểu các từ ngữ chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. Hai HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm. b) Tìm hiểu bài - Học sinh đọc thầm đoạn 1: + Cu Chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác nhau như thế nào? (Cu Chắt có đồ chơi là một chàng kĩ sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất). - Học sinh đọc thầm đoạn 2: + Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? (Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quần áo của hai người bột. Chàng kị sĩ phàn nàn bị bẩn hết quần áo đẹp. Cu Chắt bỏ riêng hai người bột vào trong lọ thuỷ tinh). - HS đoc đoạn còn lại, trả lời. + Vì sao chú bé quyết định trở thành Đất Nung? (Vì chú sợ ông bị Hòm Rấm chê là nhát. Vì chú muốn xông pha làm nhiều việc có ích). Chi tiết “nung trong lửa ”tượng trương cho điều gì? (Phải rèn luyện thử thách con người mới trở thành người cứng rắn, hữu ích. Vượt qua được thử thách, khó khăn con người mới mạnh mẽ cứng cáp ...). 3. HĐ2: Đọc giọng phù hợp. Bốn HS lần lượt đoc toàn truyện một lượt theo cách phân vai (Người dẫn chuyện, chú bé Đất, chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm). GV hướng dẫn. 1
  2. GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc giọng phù hợp một đoạn cuối bài. “Ông Hòn Rấm cười/bảo: Từ đấy, chú thành Đất Nung”. 4. Củng cố, dặn dò: (3p) GV tiểu kết bài: Chú Đất nung có hai phần. Đây là nội dung phần đầu của câu chuyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. GV nhận xét tiết học. ____________________ Mĩ thuật GV đặc thù dạy Toán CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I.Mục tiêu - Biết chia một tổng cho một số. - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một sốtrong thực hành tính. - BTcần làm: Bài 1, bài 2; HSNK làm thêm bài 3 II.Hoạt động dạy học A. Bài cũ: (5p) Cho một HS lên chữa BT số 4. GV kiểm tra vở của các HS khác. GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: (28p) 1. Giới thiệu bài 2. HĐ1: HS Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số GV viết hai biểu thức lên bảng: (35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 GV gọi hai HS lên bảng làm : (35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8 và 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8 Cho HS so sánh hai kết quả của hai biểu thức trên và rút ra kết luận (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 + HS rút ra kết luận: Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia rồi cộng các kết quả tìm được với nhau. 3. HĐ2: Thực hành Bài 1: (HĐ cá nhân - chéo vở kiểm tra) - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài cá nhân vào vở ô li, GV theo dõi, kèm cặp thêm cho HS chưa hoàn thành chuẩn KTKN - Chéo vở kiểm tra bài bạn. - 2 HS lên bảng làm bài 1, làm theo 2 cách. - GV cùng cả lớp chữa bài. a) Cách 1: (15 + 35) : 5 = 50 : 5 Cách 2: (15 + 35) : 5 =15 : 5 + 35 : 5 = 10 = 3 + 7 = 10 - GV chốt kết quả đúng. 2
  3. - 2 HS nhắc lại Muốn chia một tổng cho một số ta làm thế nào? - GV nhắc HS lưu ý khi chia một tổng cho một số cần chú ý từng số hạng đó phải chia hết cho số chia. Bài 2: (HĐ cá nhân - chéo vở kiểm tra) - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài cá nhân vào vở ô li, GV theo dõi, kèm cặp thêm cho HS chưa hoàn thành chuẩn KTKN - Chéo vở kiểm tra bài bạn. - 2 HS lên bảng làm bài 2, làm theo 2 cách. - GV cùng cả lớp chữa bài. a. C1: (27 – 18) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3 = 9 – 6 = 3 C2: (27 - 18): 3 = 9 : 3 = 3 b. C1. (64 – 32) : 8 = 32: 8 = 4 C2. (64 – 32) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8 = 8 – 4 = 4 - GV chốt kết quả đúng. - 2 HS rút ra quy tắc Muốn chia một hiệu cho một số ta làm thế nào? - GV nhắc HS lưu ý khi chia một hiệu cho một số cần chú ý từng số hạng đó phải chia hết cho số chia. Bài 3: Dành cho HS NK. (HĐ cá nhân) - HS đọc bài toán. GV tóm tắt. - Yêu cầu HS giải vào vở. Gọi một em lên giải vào bảng phụ. Bài giải Số nhóm HS của lớp 4A có là: 32 : 4 = 8 (nhóm) Số nhóm HS của lớp 4B có là: 28 : 4 = 7 (nhóm ) Số nhóm HS của lớp 4A và lớp 4B có là: 8 + 7 = 15 (nhóm) Đáp số: 15 nhóm. - GV cùng HS khác nhận xét, chốt đáp án đúng. ? Có bạn nào có cách giải khác không? 4. Củng cố, dặn dò: (2p) GV chấm bài. GV nhận xét tiết học. CHIỀU Khoa học MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC I. Mục tiêu - Nêu được một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi, - Biết đun sôi nước trước khi uống. - Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. * Tích hợp môi trường: Toàn phần II. Phương pháp dạy học Áp dụng phương pháp bàn tay nặn bột, thảo luận nhóm. III. Đồ dùng dạy học Đồ dùng làm thí nghiệm cho các nhóm: - than hoạt tính, giấy thấm, cát, chai, lọ, nước để lọc 3
  4. - bút, giấy khổ lớn; Phiếu học tập. IV. Các hoạt động dạy học A. Bài cũ - Nêu các nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm ? - Nêu tác hại của việc sử dụng nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người ? - GV nhận xét. B. Bài mới HĐ1: Tìm hiếu một số cách làm sạch nước 1. Tình huống xuất phát: - Điều gì sẽ xảy ra đối sức khoẻ con người khi nguồn nước bị ô nhiễm? - GV yêu cầu HS trình bày những điều mình biết trước lớp? HS: Con người dùng nước để nấu ăn, uống sẽ bị bệnh./ Con người dùng nước tắm, giặt sẽ bị bệnh ngoài da./ Sẽ ảnh hưởng tới sức khỏe của con người./ Sẽ gây ảnh hưởng không tốt đến tính mạng con người, loài vật, ./ - Ở gia đình em, bố mẹ thường dùng nguồn nước lấy từ đâu để nấu ăn, để uống? (Nước giếng khơi/ nước giếng khoan/ nước máy/ nước giếng bơm/ ) GV: Không phải nước ở tất cả các nguồn nước mà gia đình chúng ta dùng ở nhà đều được sạch cả, mà một số nguồn nước chúng ta dùng chưa được trong và sạch. Vậy, để sử dụng nguồn nước sạch nhằm đảm bảo đến sức khỏe con người, chúng ta nên làm gì? (HS: làm sạch nước) GV: Bài học hôm nay, cô trò mình cùng tìm hiểu về một số cách làm sạch nước. GV ghi mục bài, sau đó nêu tình huống: - Em hãy kể tên một số cách làm sạch nước mà gia đình hoặc địa phương em đã áp dụng? (HS suy nghĩ và ghi kết quả của nhóm mình vào bảng nhóm, số còn lại ghi vào vở Ghi chép) 2.Ý kiến ban đầu của học sinh: - Đại diện nhóm báo cáo kết quả ban đầu, VD: Có các cách làm sạch nước: - Khử trùng nước - Đun sôi nước - Lọc nước bằng sỏi/ bằng giấy lọc, bông,...lót ở phểu/ Lọc nước bằng than củi, bằng cát/ Lọc nước bằng cách bơm nước bào bể sau đó cho lắng xuống, 3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi: - Qua ý kiến của các nhóm, chúng ta thấy có băn khoăn gì không? - HS nêu những băn khoăn của mình, GV ghi bảng các băn khoăn của HS: Bạn có chắc rằng khử trùng nước là làm cho nước sạch không? Vì sao bạn lại cho rằng lọc nước là một cách làm sạch nước? Đun sôi nước có phải là làm sạch nước không? - GV: Trên đây là những băn khoăn của các em, vậy chúng ta nên làm gì để tháo gỡ các băn khoăn đó?( Hỏi bố mẹ/ Em đã thấy bố mẹ làm/ Đọc sách giáo khoa/ Tìm hiểu thông tin trên mạng/ làm thí nghiệm nghiên cứu/ ) - Vậy theo em, bây giờ ta cần giải quyết theo phương án nào là tối ưu nhất? ( làm thí nghiệm để biết được) 4. HS tiến hành làm TN: 4
  5. GV tổ chức cho các nhóm thảo luận và thí nghiệm thực hành một trong các cách làm sạch nước, đó là lọc nước ( nước thấm qua than hoạt tính, qua cát, sỏi, ) - Để tiến hành làm thí nghiệm lọc nước, ta cần những đồ dùng và vật liệu gì? - Yêu cầu các nhóm nhận đồ dùng cần cho TN, tiến hành TN tại nhóm Thực hành lọc nước. - Tổ chức HS thực hành theo nhóm 6, GV theo dõi các nhóm làm TN. 5. Kết luận và hợp thức hóa kiến thức: - Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả ( bằng cách tiến hành lại TN trước lớp.) HS vừa làm vừa nêu cách làm Kết luận: Nguyên tắc chung của lọc nước đơn giản là: -Than củi có tác dụng hấp thụ các mùi lạ và màu trong nước. - Cát, sỏi có tác dụng lọc những chất không hoà tan. Kết quả: Nước đục trở thành nước trong, nhưng không làm chết các vi khuẩn gây bệnh có trong nước.Vì vậy sau khi lọc, nước chưa dùng để uống ngay được. - Vậy như thế nào mới là nước sạch có thể dùng được? (qua lọc nước, khử trùng nước, ) *Liên hệ thực tế: - HS liên hệ cách lọc nước ở gia đình, địa phương em *GDBVMT: - Nêu cách BV nguồn nước trong thiên nhiên? - Nêu cách tiết kiệm nước sạch? - Tại sao cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống? GV tểu kết HĐ 1: Thông thường có 3 cách làm sạch nước: Lọc nước: bằng giấy lọc, bông ,..... lót ở phễ, hoặc bằng sỏi, cát, than ,củi ,... đối với bể lọc. Tách các chất không bị hoà tan ra khỏi nước . Khử trùng nước: Để diệt vi khuẩn người ta có thể pha vào nước những chất khở trùng như nước gia - ven. Tuy nhiên, chất này thường làm nước có mùi hắc. Đun sôi:Đun nước cho tới khi sôi để thêm chừng mười phút, phần lớn vi khuẩn chết hết. Nước bốc hơi mạnh, mùi thuốc khử trùng cũng hết. - Yêu cầu HS nhắc lại các cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách. HĐ2: Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch - GV hiển thị hình 2 ( SGK) lên màn chiếu - HS đọc các thông tin trong SGK trang 57 và trả lời câu hỏi vào phiếu học tập, theo bảng: ( Phần in đậm là phần HS cần điền) Các giai đoạn của dây chuền Thông tin sản xuất nước sạch 6. Trạm bơm đợt hai Phân phối nước sạch cho người tiêu dùng 5. Bể chứa Nước đã được khử sắt, sát trùng và loại trừ các chất bẩn khác 1. Trạm bơm nước đợt một Lấy nước từ nguồn 2. Giàn khử sắt - bể lắng Loại chất sắt và những chất không hoà tan trong nước 3. Bể lọc Tiếp tục loại các chất không hoà tan trong nước 4. Sát trùng Khử trùng 5
  6. GV kết luận quy trình sản xuất nước sạch của nhà mày nước. - HS làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, GV hiển thị kết quả đúng lên màn chiếu H: Trong công nghiệp, họ làm sạch nước bằng cách nào? (sản xuất nước sạch qua nhà máy ) • Nước đã làm sạch bằng các cách trên đã uống được hay chưa?Vì sao? • Muốn có nước uống được chúng ta phải làm gì? Tại sao? GVKLChung: Nước được sản xuất từ nhà máy phải đảm bảo 3 tiêu chuẩn: Khử sắt, loại bỏ các chất không tan trong nước và khử trùng. Lọc nước bằng cách đơn giản chỉ mới loại được các chất không tan trong nước, chưa loại được các vi khuẩn, chất sắt và chất độc khác. Tuy nhiên, trong cả hai trường hợp đều phải đun sôi nước trước khi uống để diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. C. Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học và nhắc HS biết bảo vệ nguồn nước sạch và uống nước sạch để bảo đảm sức khoẻ. Đạo đức BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (Tiết 1) I.Mục tiêu - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo. - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình. *Kĩ năng: Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô và kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô. II. Đồ dùng dạy học: Tranh SGK, phiếu nhóm. II. Các hoạt động dạy học 1.Hoạt động 1: Xử lí tình huống (trang 20, 21-SGK) - GV nêu tình huống - HS dự đoán các cách ứng xử có thể xẩy ra - HS lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn - Thảo luận lớp về các cách ứng xử - GV kết luận : Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay điều tốt.Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo cô giáo. 2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (BT1- SGK ) - GV yêu cầu từng nhóm HS làm bài - Từng nhóm HS thảo luận - HS lên chữa bài tập.Các nhóm khác bổ sung - GV kết luận: Các tranh 1,2,4 thể hiện thái độ kính trọng biết ơn thầy giáo cô giáo. Tranh 3: không chào cô khi cô không dạy lớp mình là biểu hiện sự không tôn trọng 3. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm ( BT2, SGK) 6
  7. -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm - Các nhóm thảo luận và ghi những việc nên làm vào các tờ giấy nhỏ - Từng nhóm lên dán các băng chữ thành hai cột: biết ơn hay không biết ơn . Các nhóm cùng nhận xét bài cho nhau - GV kết luận: Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo và cô giáo. Các việc làm a, b, c, d, đ, e, g là những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy cô giáo - HS đọc ghi nhớ 4. Hoạt động tiếp nối: - HS sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm tiền của - Nhận xét tiết học Hoạt động thư viện ĐỌC SÁCH THEO CHỦ ĐỀ TỰ CHỌN Thứ Ba, ngày 22 tháng 12 năm 2020 Âm nhạc GV đặc thù dạy Chính tả CHIẾC ÁO BÚP BÊ I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài văn ngắn. - Làm đúng bài tập(2)a/b hoặc (3)a/b II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập III. Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ. (5p) Gọi HS lên bảng viết các từ lỏng lẻo, nóng nảy, tiềm năng, phim truyện, .. GV nhận xét. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài.(1p) 2. Hướng dẫn HS nghe- viết. (22p) (HĐ cả lớp) a,Tìm hiểu đoạn chính tả - Gọi HS đọc đoạn văn. ? Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một chiếc áo đẹp như thế nào? ? Bạn nhỏ đối với búp bê như thế nào? b, Hướng dẫn HS viết từ khó. - GV yêu cầu HS tìm từ khó và luyện viết vào vở nháp. c, Viết chính tả - GV đọc cho HS viết. - GV đọc lại bài, HS đổi chéo gạch lỗi sai cho bạn bằng bút chì. d, Thu nhận xét bài, chữa bài - GV nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. (6 p) Bài 2: HS nêu yêu cầu của BT 2b (HĐ cá nhân - chéo vở kiểm tra) 7
  8. - HS đọc thầm đoạn văn và làm bài vào vở - Một số HS đọc bài trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. BT 3: (HĐ cá nhân - trao đổi theo cặp) - 1 Hs Nêu yêu cầu của BT 3 b nhắc Hs tìm tính từ đúng theo yêu cầu. - HS đọc thầm lại yêu cầu, trao đổi theo cặp - HS làm bài vào vở, sau đó 1 em đọc bài làm của mình. - Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố, dặn dò: (1p) . - Nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I.Mục tiêu - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu; nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy; bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi. - Giảm tải: Không làm bài tập 2 II.Hoạt động dạy học A. Bài cũ: (5p) GV kiểm tra nối tiếp ba HS trả lời ba câu hỏi sau: - Câu hỏi dùng để làm gì? Cho ví dụ? - Em nhận biết câu hỏi nhờ dấu hiệu nào? Cho ví dụ? - Cho một ví dụ về một câu hỏi em dùng để tự hỏi mình. GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: (28p) 1. Giới thiệu bài: Luyện tập về câu hỏi. 2. Luyện tập. Bài 1: (HĐ cá nhân - chéo vở kiểm tra) - HS đọc yêu cầu bài - Tự đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm. - GV phát phiếu riêng cho hai, ba HS. (GV theo dõi, kèm cặp HS chưa hoàn thành chuẩn KTKN) a) Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai? b) Trước gờ học các em thường làm gì? c) Bến cảng như thế nào? d) Bạn nhỏ ở xóm em hay thả diều ở đâu? - HS chéo vở kiểm tra. - HS phát biểu ý kiến, lớp và GV nhận xét. - GV chốt lại dán câu trả lời đúng lên bảng, phân tích lời giải. - Câu hỏi là gì? Làm cách nào để nhận biết câu hỏi? Bài 3: (HĐ cá nhân - trao đổi cặp đôi) - HS đọc yêu cầu bài 8
  9. - Làm bài cá nhân vào vở để tìm từ nghi vấn trong mỗi câu bằng cách gạch chân các từ đó. a) Có phải chú bé Đất trở thành chú Đất Nung không? b) Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung, phải không? c) Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung à? - Trao đổi trong cặp, thống nhất kết quả đúng. - 1 cặp nêu kết quả. 1 HS nêu câu hỏi, 1 HS nêu từ nghi vấn. - HS khác nhận xét, bổ sung. GV kết luận. ? Câu hỏi thường có các từ nghi vấn nào? Bài 4: (HĐ nhóm) - HS đọc yêu cầu bài - Mỗi em tự đặt một câu hỏi vừa tìm được ở bài tập 3 và làm bài cá nhân vào vở. - HS nối tiếp nhau đọc câu hỏi đã đặt trong nhóm. - Các nhóm nhận xét sữa lỗi giúp bạn. - 1 nhóm nêu kết quả bằng cách đọc nối tiếp câu vừa tìm được. - Có phải hồi nhỏ chữ của Cao Bá Quát rất xấu không? - Xi-ôn-cốt-xki ngày nhỏ bị ngã ngãy chân vì muốn bay như chim phải không? - Bạn thích chơi bóng đá à? Bài 5: (HĐ cặp đôi) - HS đọc yêu cầu bài, HS đọc thầm lại 5 câu hỏi, tìm câu nào là không phải câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi. - HS trao đổi cặp đôi. ( GV theo dõi, kèm cặp thêm cho HS chưa hoàn thành chuẩn KTKN) - Thống nhất trong cặp. Ba câu không phải là câu hỏi, không được dùng dấu chấm hỏi. Câu b: Nêu ý kiến của người nói. Câu c: Nêu đề nghị. Câu e: Nêu đề nghị. - 1 HS nêu kết quả. - HS khác nhận xét, sữa lỗi. - GV chốt kết quả đúng. 3. Củng cố, dặn dò: (2p) GV chấm một số vở. Nhận xét tiết học. Toán CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.Mục tiêu Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư). - BT cần làm: Bài 1(dòng 1,2), bài 2; HS NK làm thêm bài 2(dòng 3), bài 3. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III.Hoạt động dạy học A. Bài cũ: (5p) 9
  10. Gọi một em lên chữa BT3. GV nhận xét . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1p) 2. HĐ1:Tìm hiểu các ví dụ. (12p) A- Trường hợp chia hết (HĐ cặp đôi) - GV ghi đề bài lên bảng, yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi tìm cách thực hiện phép chia. 128472 : 6 = ? - HS đặt tính rồi tính từ trái sang phải. Mỗi lần chia đều tính theo ba bước: Chia, nhân, trừ nhẩm. GV hướng dẫn HS chưa hoàn thành thực hiện như SGK. 128472 6 08 21412 24 07 12 0 Vậy 128472 : 6 = 21412 (Đây là bài toán chia hết) - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại kiến thức. Đây là phép chia hết. B- Trường hợp chia có dư (HĐ cặp đôi) 230859 : 5 = ? HS đặt tính rồi tính từ trái sang phải. GV hướng dẫn tương tự như trường hợp a. 230859 5 30 46171 08 35 09 4 Vậy 230859 : 5 = 46171 (dư 4) (Đây là bài toán chia có dư) GV kết luận: Trong phép chia có dư thì số dư bao giờ cũng bé thua số chia. 3. HĐ2: Thực hành (15p) Bài 1: Dòng 3 dành cho HS NK. (HĐ cá nhân - chéo vở kiểm tra) - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài cá nhân vào vở ô li, GV theo dõi, kèm cặp thêm cho HS chưa hoàn thành chuẩn KTKN - Chéo vở kiểm tra bài bạn. - 2 HS lên bảng làm bài 1. - GV cùng cả lớp chữa bài. a) 278157 : 3 = 92719 b) 158735 : 3 = 52911 (dư 2) 304968 : 4 = 76242 457908 : 5 = 95181 (dư 3) 408090 : 5 = 81618 301849 : 7 = 43121 (dư 2) Bài 2: (HĐ cặp đôi) - HS đọc bài toán rồi trao đổi với bạn về bài toán. 10
  11. - Hỏi bạn bên cạnh: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Để tìm được mỗi bể có bao nhiêu l xăng bạn có làm được không? Ta làm phép tính gì? - Cá nhân làm việc vào vở ô li. - Gọi một em lên giải vào bảng phụ. Lớp và GV nhận xét. Bài giải Số lít xăng ở mỗi bể là: 128610 : 6 = 21435 (lít) Đáp số : 21435 lít Bài 3: Dành cho HS NK. (HĐ cá nhân) Hướng dẫn tương tự bài tập 2. HS NK đọc bài rồi làm vào vở. Bài giải Thực hiện phép chia ta có: 187250 : 8 = 23406 (dư 2) Vậy có thể xếp được vào nhiều nhất 23406 hộp và còn thừa 2 áo. Đáp số : 23406 hộp và còn thừa 2 áo. 4. Củng cố, dặn dò: (2p) GV chấm một số vở. GV nhận xét tiết học. CHIỀU GV đặc thù dạy Thứ Tư, ngày 23 tháng 12 năm 2020 Kể chuyện BÚP BÊ CỦA AI? I.Mục tiêu - Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho trước (BT3). - Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết gìn giữ, yêu quý đồ chơi. - Giảm tải: BT 3. II.Đồ dùng dạy học Máy chiếu để trình chiếu tranh minh hoạ trong truyện. III.Hoạt động dạy học A. Bài cũ: (5p) - Hai bạn ngồi cạnh nhau kiểm tra nhau: kể lại câu chuyện đã nghe đã đọc về người có ý chí nghị lực. - HS nhận xét bạn - GV nhận xét. B. Bài mới: (28p) 1. Giới thiệu bài 2. HĐ1: GV kể chuyện Búp bê của ai? (HĐ cả lớp) - HS quan sát tranh minh họa trên máy chiếu. - GV kể chuyện Búp bê của ai? lần 1. - GV kể chuyện Búp bê của ai? lần hai vừa kể, vừa chỉ vào tranh minh hoạ. 3. HĐ2: HS thực hiện các yêu cầu sau : (HĐ cặp đôi - nhóm) 11
  12. Bài 1: GV hướng dẫn tìm lời thuyết minh. - Yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận cặp đôi tìm lời thuyết minh cho các tranh. Tranh 1 : Búp bê bị bỏ quên trên nóc tủ cùng các đồ chơi khác. Tranh 2 : Mùa đông, không có váy áo, búp bê bị lạnh cóng, tủi thân khóc. Tranh 3 : Đêm tối, búp bê bỏ cô chủ, đi ra phố. Tranh 4 : Một cô bé tốt bụng nhìn thấy búp bê nằm trong đống lá khô. Tranh 5 : Cô bé may vá quần áo mới cho búp bê. Tranh 6 : Búp bê sống rất hạnh phúc trong tình yêu thương của của cô chủ mới - GV gọi HS trình bày, HS khác nhận xét. - GV yêu cầu HS kể lại truyện trong nhóm. - GV nhận xét HS kể chuyện. Bài 2: Kể lại câu chuyện bằng lời kể của búp bê. (HĐ cặp đôi) - GV tổ chức cho HS thi kể trước lớp.HS đọc yêu cầu của bài: Kể chuyện bằng lời của búp bê. - Kể chuyện bằng lời của búp bê là như thế nào? - Khi kể phải xưng hô thế nào? - GV gọi 1HS lên kể mẫu đoạn đầu câu chuyện. - Từng cặp HS thực hành kể chuyện. - HS thi kể trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện nhập vai giỏi nhất, hấp dẫn nhất. - GV nhận xét, khên bạn kể tốt nhất. 3. Củng cố, dặn dò: (2p) - Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ? (Phải biết yêu quý và giữ gìn đồ chơi). - GV tổng kết bài. Nhận xét tiết học. Toán LUYỆNTẬP I.Mục tiêu - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. - Biết vận dụng chia một tổng (hoặc một hiệu) cho một số. - BT cần làm: Bài 1, bài 2a, bài 4a. HSNK làm thêm bài 2b, bài 3, bài 4b. II.Hoạt động dạy học A. Bài cũ: (5p) - Gọi 1HS lên bảng làm : 25265 : 5 - Cả lớp làm vở nháp, chéo vở kiểm tra bài bạn - GV nhận xét. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : (1p) 2. Luyện tập: (28p) HD HS làm BT. Bài 1: (HĐ cá nhân- chéo vở kiểm tra) - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm vào vở ô li sau đó chéo vở kiểm tra bài bạn. - 2 HS lên bảng làm bài. - HS khác nhận xét, GV chữa bài. Chốt KT 67494 : 7 = 9642; 42789 : 5 = 8557 (dư 4) 12
  13. 35936 : 9 = 39929; 238057 : 8 = 29757 (dư 1) Bài 2: Bài 2b dành cho HS NK. (HĐ cá nhân - trao đổi cặp đôi) - HS đọc bài rồi nêu cách giải. - Cho HS nhắc lại qui tắc tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Vận dụng quy tắc này để giải bài toán. Số bé là : (42506 - 18472) : 2 = 12017 Số lớn là: 12017 + 18472 = 30489 Bài 3: Dành cho HS NK. (HĐ cá nhân) - HS đọc bài, nêu cách giải, làm bài cá nhân vào vở ô li. - 1 em lên giải vào bảng phụ. Bài giải: Số toa xe chở hàng là: 3 + 6 = 9 (toa) Số hàng do 3 toa chở là: 14580 x 3 = 43740 (kg) Số hàng do 6 toa khác chở là: 13275 x 6 = 79650 (kg) Trung bình mỗi toa xe chở được số hàng là: (43740 + 79650) : 9 = 13710 (kg) Đáp số: 13710 kg. - GV cùng HS nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 4: Bài 4b dành cho HS NK. (HĐ cá nhân - trao đổi cặp đôi) - HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân vào vở ô li. - Trao đổi kết quả với bạn bên cạnh. - Yêu cầu 1 HS lên làm bài. GV chấm một số bài - HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét, chốt đáp án đúng.. 3. Củng cố, dặn dò: (1p) - Yêu cầu Hs nhắc lại quy tắc tìm hai số khi biết tổng và hiệu. Nêu cách tính giá trị của biểu thức có cộng trừ nhân chia hay biểu thức có dấu ngoặc. Nhận xét tiết học. Khoa học BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC I. Mục tiêu: - Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước : + Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước . + Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước . + Xử lí nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải , Thực hiện bảo vệ nguồn nước . * Giảm tải : Không yêu cầu tất cả HS vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước. Khuyến khích những em có khả năng được vẽ tranh triển lãm . * Kĩ năng:- Kĩ năng bình luận, đánh giá về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước . - Kĩ năng trình bày thông tin về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước . *SDNLTK-HQ: HS biết những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. II. Đồ dùng dạy học: Các hình minh hoạ trong SGK trang 54, 55 13
  14. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: -Gọi 3HS lên trả lời câu hỏi bài trước. - GV nhận xét. B. Bài mới: Giới thiêu, ghi mục bài. 1. HĐ1: Những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. Cho HS thảo luận nhóm, quan sát tranh vẽ được giao và trả lời câu hỏi: ? Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ? ? Theo em,việc làm đó nên hay không nên làm? Vì sao? - Đại diện các nhóm trình bày . - GV nhận xét, kết luận. 2.Hoạt động 2:Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước (12’) (Làm việc theo cặp) - HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi: Để bảo vệ nguồn nước, bạn và gia đình bạn nên và không nên làm gì ? - HS quay lại với nhau chỉ vào từng hình vẽ nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước -GV gọi một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp * Những việc không nên làm để bảo vệ nguồn nước : + Hình 1: Đục ống nước, sẽ làm các chất bẩn thấm vào nguồn nước + Hình 2: Đổ rác xuống ao, sẽ làm nguồn nước ở ao bị ô nhiễm làm các sinh vật khác bị chết * Những việc nên làm để bảo vệ nguồn nước : + Hình 3 : Vứt rác có thể tái chế vào một thùng riêng vừa tiết kiệm vừa bảo vệ môi trường + Hình 4 : Nhà tiêu tự hoại tránh làm ô nhiễm nguồn nước ngầm + Hình 5 : Khơi thông cống rãnh quanh giếng, để nước bẩn không ngấm xuóng mạch nước ngầm + Hình 6 Xây dựng hệ thống thoát nước thải, sẽ tránh được ô nhiễm môi trường đất Kết luận : như mục bạn cần biết ở SGK + Em làm thế nào để nguồn nước luôn sạch ? + Em sử dụng nước như thế nào? .* KL:nước rất cần cho cuộc sống của con người ,động vật ,thực vật .Vỡ vậy cần phải sử dụng một cách hợp lí và bảo vệ nguồn nước.Đó cũng chính là việc làm bảo vệ bầu không khí của chúng ta. - Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết. 3.HĐ3: Liên hệ.(HĐ cả lớp) Hỏi: Các em đã làm gì để bảo vệ nguồn nước? - Gọi HS phát biểu. - GV nhận xét, khen ngơi. 4. HĐ3: Cuộc thi: Đội tuyên truyền giỏi (HĐ nhóm) - GV tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm HS có khả năng vẽ tranh . + Chia nhóm HS. + Yêu cầu các nhóm vẽ tranh với nội dung tuyên truyền, cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước. 14
  15. + GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm + Yêu cầu các nhóm thi tranh vẽ và cách giới thiệu. Mỗi nhóm cử 1 HS làm giám khảo. + Nhận xét, từng nhóm. + Khen ngợi các nhóm. 5. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết - HS liên hệ thực tế ở địa phương và gia đình mình . - Dặn HS luôn có ý thức bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền vận động mọi người cùng thực hiện Tập đọc CHÚ ĐẤT NUNG (TIẾP) I.Mục tiêu - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật. - Hiểu nội dung: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác. HS NK trả lời được câu hỏi 3 SGK. - GD KNS: Xác định giá trị: nhận biết được sự can đảm, dũng cảm cần thiết như thế nào đối với mỗi con người. II.Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong SGK. III.Hoạt động dạy học A. Bài cũ: (5p) - 1 HS đọc bài: Chú Đất Nung phần 1. - HS kiểm tra bạn bên cạnh đọc bài. Nêu nội dung bài đọc. - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài (dùng tranh).(1p) 2. HĐ1: Luyện đọc và tìm hiểu bài. (22p) a) Luyện đọc: (HĐ cả lớp) HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài Chú Đất Nung. Đoạn 1: Từ đầu đến vào cống tìm công chúa. Đoạn 2: Tiếp theo đến chạy trốn. Đoạn 3: Tiếp theo đến vớt lên bờ phơi nắng cho se bột lại. Đoạn 4: Phần còn lại - Gọi 4HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - Gọi HS đọc phần Chú giải. (HĐ cặp đôi) - HS luyện đọc theo cặp - Gọi 2-3 HS đọc toàn bài -GV đọc diễn cảm. b) Tìm hiểu bài:(HĐ cặp đôi) - HS hỏi đáp các câu hỏi trong SGK. 15
  16. - HS đọc thầm đoạn văn từ đầu đến “ nhũn cả chân tay”. Kể lại tai nạn của hai người bột? (Hai người bột sống trong lọ thủy tinh. Chuột cạy nắp lọ tha nàng công chúa vào cống. Chàng kị sĩ nhũn cả chân tay). - HS đọc đoạn còn lại, trả lời: Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn? (Đất Nung nhảy xuống nước, vớt họ lên bờ phơi nắng cho se bột lại). - Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước, cứu hai người bột? (Vì Đất Nung đã được nung trong lửa, chịu được nắng, mưa, nên không sợ nước, không sợ bị nhũn chân tay khi gặp nước như hai người bột). * Dành cho HS NK câu hỏi sau: - HS đọc lại đoạn văn từ “ Hai người bột tỉnh dần đến hết, trả lời: Câu nói cộc tuếch của Đất Nung ở cuối truyện có ý nghĩa gì? HS phát biểu. - Tự đặt tên câu chuyện. 3.HĐ2: Hướng dẫn HS đọc giọng phù hợp: (HĐ cả lớp) (5p) HS đọc diễn cảm theo cách phân vai (người dẫn chuyện, chàng kị sĩ, nàng công chúa, Đất Nung). GV hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp. GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn đối thoại sau theo cách phân vai: “Hai người bột tỉnh dần .Vì các đằng ấy ở trong lọ thủy tinh mà”. 4. Củng cố, dặn dò: (2p) Câu chuyện muốn nói với em điều gì? (Muốn trở thành người cứng rắn, mạnh mẽ, có ích, phải dám chịu thử thách, gian nan). GV nhận xét tiết học. Lịch sử BÀI 12: NHÀ TRẦN THÀNH LẬP I. MỤC TIÊU Kiến thức: - Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt: + Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. + Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt: - KKHS: Biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước: chú ý xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nông dân sản xuất. 16
  17. Kĩ năng: Kể chuyện : Kể lại hoàn cảnh ra đời của vua Trần. Định hướng thái độ: Tự hào của một ông vua luôn quan tâm đến với đời sống của nhân dân, vui vẻ hòa đồng với nhân dân. - Định hướng năng lực:Hiểu về hoàn cảnh ra đờicủa vua Trần; thấy được những chính sách của nhà vua đối với đất nước. -Nhận thức lịch sử: Sự quan tâm của vua Trần đối với nhân dân (hòa đồng) -Tìm tòi khám phá lịch sử: Tìm và đọc thêm tài liệu vua Trần. Vận dụng kiến thức : Viết 2 đến 3 câu nói về sự hòa đồng của tôi nhà Trần đối với nhân dân. II. CHUẨN BỊ. GV: Tranh đền thờ các vị vua Trần; Phiếu (Nhóm 4) HS: Sưu tầm tranh ảnh về vua tôi nhà Trần. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Khởi động. (5’) - Trình bày kết quả cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai. - GV nhận xét nhanh. - GV giới thiệu nội dung bài mới. B. Khám phá (25’) 1. Tìm hiểu hoàn cảnh ra đời của nhà Trần. *Mục tiêu: HS nắm được hoàn cảnh ra đời của nhà Trần. Cách tiến hành: -HS đọc từ đầu đến nhà Trần được thành lập. HS thảo luận nhóm 2 để trả lời các câu hỏi sau: + Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XII ra sao? + Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào? - Các nhóm trình bày, nhận xét bổ sing cho nhau. - GV chốt: Cuối thế kỷ 12, nhà Lý suy yếu. Trong tình thế triều đình lục đục, nhân dân cơ cực, nạn ngoại xâm đe dọa, nhà Lý phải dựa vào họ Trần để gìn giữ ngai vàng. Lý Chiêu Hoàng lên ngôi lúc 7 tuổi. Họ Trần tìm cách để Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh rồi buộc nhường ngôi cho chồng, đó là vào năm 1226. Nhà Trần được thành lập từ đây. 2. Nêu những chính sách xây dựngđất nước của nhà Trần. *Mục tiêu. HS nắm được những chính sách xây dựng đất nước của nhà Trần. Cách tiến hành: Hoạt động nhóm 4: Thảo luận: Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố, xây dựng đất nước? 17
  18. - GV yêu cầu HS sau khi đọc SGK, đánh dấu (X) vào ô trống sau chính sách nào được nhà Trần thực hiện: + Đứng đầu nhà nước là vua. + Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con. + Đặt thêm các chức quan Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. + Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin. + Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã. + Ở trong triều, sau các buổi yến tiệc, vua và các quan có lúc nắm tay nhau, ca hát vui vẻ. + Trai tráng mạnh khỏe được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu. - Các nhóm trình bày, nhận xét bổ sung - GV chốt: Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã. Nhà Trần chú ý xây dựng lực lượng quân đội. Trai tráng mạnh khỏe được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu. Vua cho đặt chuông ở thềm cung điện cho dân đến đánh khi có điều gì cầu xin, oan ức. C. Hoạt động tiếp nối. (5’) - HS đọc lại nội dung bài học. - GV: Nêu suy nghĩ của em về những việc nhằm củng cố và xây dựng đất nước của nhà Trần? - Viết 2 đến 3 câu nói về sự hòa đồng của tôi nhà Trần đối với nhân dân. - Sưu tầm những mẫu chuyện về triều đại nhà Trần. Thứ Năm, ngày 24 tháng 12 năm 2020 SÁNG GV đặc thù dạy CHIỀU Tập làm văn THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ ? I.Mục tiêu Học xong bài này HS biết : - Hiểu được thế nào là miêu tả. - Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú đất nung; Bước đầu viết được một, hai câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa. II.Đồ dùng dạy học Phiếu. III.Hoạt động dạy học A. Bài cũ: (5p) Một HS kể một câu chuyện theo một trong 4 đề bài đã nêu ở BT 2. GV nhận xét, ghi điểm. 18
  19. B. Bài mới: (28p) 1) Giới thiệu bài. 2) HĐ1: Phần nhận xét Bài 1: (HĐ cặp đôi) - Một HS đọc yêu cầu của bài. - Trao đổi với bạn bên cạnh về tên những sự vật miêu tả trong đoạn văn. - Cả lớp đọc thầm, tìm tên những sự vật miêu tả trong đoạn văn. - Báo cáo kết quả trước lớp. Các sự vật đó là: Cây sồi, cây cơm nguội, lạch nước. Bài 2: (HĐ cặp đôi) - Một HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm sau đó làm vào vở. - GV phát phiếu cho HS làm theo cặp. - Đại diện cặp trình bày kết quả. - Lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. T Tên sự H/dáng Màu Chuyển động Tiếng T vật sắc động 1 Cây sồi Cao lớn Lá đỏ Lá rập rình lay động như đốm chói lọi. lửa đỏ. 2 Cây cơm Lá vàng Lá rập rình lay động như nguội rực rỡ. những đốm lửa vàng. 3 Lạch nước Trườn trên mấy tảng đá, luồn Róc rách dưới mấy gốc cây ẩm mục. Bài 3: (HĐ cả lớp) HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, suy nghĩ trả lời lần lượt các câu hỏi. - Quan sát bằng mắt. - Quan sát bằng mắt. - Quan sát bằng mắt, bằng tai. - Quan sát kĩ đối tượng bằng nhiều giác quan. 3.HĐ2: Ghi nhớ. Ba HS đọc nội dung phần ghi nhớ. 4. HĐ3: Phần luyện tập Bài 1: (HĐ cá nhân - chéo vở kiểm tra) - HS đọc yêu cầu bài. HS đọc thầm truyện Chú Đất Nung để tìm câu văn miêu tả. - HS làm bài cá nhân vào vở BT - Chéo vở kiểm tra bài bạn. - 1 HS phát biểu ý kiến. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt kết quả đúng. Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh trai, cưỡi ngựa tía, dây cương vàng, và một nàng công chúa mặt trắng, ngồi trong mái lầu son. Bài 2: (HĐ cá nhân - trao đổi cặp đôi) - HS đọc yêu cầu bài. Một HS làm mẫu. - HS đọc thầm đoạn thơ, tìm một hình ảnh mình thích. - HS nối tiếp nhau đọc những câu văn miêu tả của mình cho bạn bên cạnh nghe. 19
  20. - Học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả. - GV cùng HS khác nhận xét, chốt đáp án đúng. 5. Củng cố, dặn dò: (3p) HS nhắc lại nội dung ghi nhớ trong bài. GV chấm một số vở. Nhận xét tiết học. HS về nhà tập quan sát một cảnh vật trên đường em tới trường Toán CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH I.Mục tiêu Giúp HS nhận biết cách chia một số cho một tích. * Bài tập cần làm :BT1, BT2. II.Hoạt động dạy học A. Bài cũ: (5p) - Gọi 1 HS chữa BT2 của tiết trước. - Các bạn kiểm tra BT ở nhà của bạn bên cạnh - GV chữa bài, nhận xét. B. Bài mới: (28p) 1. Giới thiệu bài: ((1p) 2. Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức (12p) (HĐ cặp đôi) 24 : (3 x 2); 24 : 2 : 3; 24 : 3 : 2 - HS nghe yêu cầu - HS làm bài cá nhân vào bảng con - Trao đổi với bạn bên cạnh. - Ba HS lên bảng tính. 24 : (3 x 2) = 24 : 6 = 4 24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4 24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4 -Các giá trị của các biểu thức đều bằng 4.Vậy các biểu thức đó đều bằng nhau 24 : (3 x 2) = 24 : 2 : 3 = 24 : 3 : 2 Vậy Khi chia một số cho một tích hai thừa số ta làm thế nào? - 3 HS phát biểu quy tắc như SGK. 3. Thực hành: Bài 1: (HĐ cá nhân - chéo vở kiểm tra) -1 HS đọc yêu cầu bài. Lớp đọc thầm yêu cầu. - HS làm bài vào vở ô li. - Chéo vở kiểm tra - 3 HS nêu cách thực hiện phép tính. - GV cùng cả lớp nhận xét. a) 50 : (2 x 5) = 50 : 10 = 5 b) 72 : (9 x 8) = 72 : 72 = 1 50 : (2 x 5) = 50 : 2 : 5 = 25 : 5 = 5 72 : (9 x 8) = 72 : 9 : 8 = 8 : 8 = 1 50 : (2 x 5) = 50 : 5 : 2 = 10 : 2 = 5 72 : (9 x 8) = 72 : 8 : 9 = 9 : 9 = 1 c) 28 : (7 x 2) = 28 : 14 = 2 28 : (7 x 2) = 28 : 7 : 2 = 4 : 2 = 2 28 : (7 x 2) = 28 : 2 : 7 = 14 : 7 = 2 20