Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Bình)

doc 26 trang Đình Bắc 04/08/2025 70
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Bình)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_giao_an_the_duc_lop_4_tuan_15_nam_hoc_2020.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Bình)

  1. TUẦN 15 Thứ Hai, ngày 28 tháng 12 năm 2020 Tập đọc CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I.Mục tiêu - Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc giọng phù hợp một đoạn trong bài. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho tuổi nhỏ. II.Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ nội dung bài đọc. III.Hoạt động dạy học A. Bài cũ: (5p) - 1 HS đọc bài tập đọc “Chú Đất Nung”. Nêu nội dung bài. - GV nhận xét. B. Bài mới: (28p) 1. Giới thiệu bài: Bài đọc Cánh diều tuổi thơ sẽ cho các em thấy niềm vui sướng và những khát vọng đẹp đẽ mà trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em. 2. HĐ1: Luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. (HĐ cả lớp - HĐ cặp đôi) - HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài - HS đọc lần 2 kết hợp với đọc hiểu các từ ngữ chú giải. - HS đọc lần 3 - HS luyện đọc theo cặp. - Hai HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm. b. Tìm hiểu bài. (HĐ cặp đôi) - Một HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn một. - Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? (+ Cánh diều mềm mại như cánh bướm, trên cánh diều có những loại sáo: sáo đơn, sáo kép, sáo bè + Tiếng sáo vi vu trầm bổng). - Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em niềm vui lớn như thế nào? (Các bạn hò hét thả diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời). - Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào? (+ Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ bạn nhỏ thấy lòng cháy lên, cháy mãi khát vọng. Suốt một thời .. + Bay đi diều ơi! Bay đi!). - Qua các câu mở bài và kết bài tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ? (Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ). 3. HĐ2: Luyện đọc giọng phù hợp Mời 2HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn. Cả lớp luyện đọc thi đọc giọng phù hợp 1 đoạn. 4. Củng cố, dặn dò: (3p) Nêu nội dung bài văn? (Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho đám trẻ mục đồng). 1
  2. GV nhận xét giờ học. Mĩ thuật GV đặc thù dạy Toán CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 I.Mục tiêu Giúp HS nhận biết thực hiện phép chia hai số tận cùng là chữ số 0 BT cần làm: Bài 1, bài 2a, bài 3a. HS NK làm thêm bài 2b, 3b. II.Hoạt động dạy học A. Bài cũ: (5p) - 2 HS lên bảng làm, dưới lớp làm bảng con: (45x12): 9 = (25 x 8): 4 = - HS kiểm tra chéo bài của bạn. GV nhận xét. B. Bài mới: (28p) 1. HĐ1: Bước chuẩn bị: (HĐ cặp đôi) - Học sinh ôn tập một số nội dung sau: a. Chia nhẩm cho 10, 100, 1000 Ví dụ: 320 : 10 = 32; 3200 : 100 = 32; 32000 : 1000 = 32 b. Quy tắc chia một số cho một tích. Ví dụ: 60 : (10 x 2) = 60 : 10 : 2 = 6 : 2 = 3 - HS kiểm tra bạn bên cạnh cách chia nhẩm cho 10, 100, 1000..... - 1 HS nêu lại cách chia nhẩm và quy tắc chia một số cho một tích. 2. HĐ2: Tìm hiểu ví dụ: (HĐ cặp đôi) Ví dụ 1: 320 : 40 - HS thực hiện phép tính chia một số cho một tích. - HS trao đổi kết quả với bạn. - Giới thiệu trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng. Tiến hành theo các bước chia một số cho một tích. 320 : 40 = 320 : (10 x 4) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 Nhận xét : 320 : 4 = 32 : 4 Có thể cùng xoá một chữ số 0 tận cùng của số chia và số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi chia như bình thường. Học sinh đặt tính 320 : 40 vào giấy nháp. Cho HS tính kết quả. GV kiểm tra. Ví dụ 2: 32000 : 400 Trường hợp chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia. Tiến hành theo các bước chia một số cho một tích 32000 : 400 = 32000 : (100 x 4) = 32000 : 100 : 4 = 320 : 4 = 80 Nêu nhận xét: 32000 : 400 = 320 : 4 Có thể cùng xoá hai chữ số 0 tận cùng của số chia và số bị chia để được phép chia 320 : 4, rồi chia như bình thường. 2
  3. Học sinh đặt tính 32000 : 400 Cho HS rút ra ghi nhớ. 3. HĐ3: Thực hành. Bài 1: (HĐ cá nhân - chéo vở kiểm tra) - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân vào vở ô li. - HS chéo vở kiểm tra bạn. GV theo dõi, giúp đỡ HS chưa hoàn thành. - Gọi học sinh lên bảng làm. a. Số bị chia và số chia sẽ không còn chữ số 0 420 : 60 = 42 : 6 = 7. 4500 : 500 = 45 : 5 = 9. b. Số chia sẽ không còn chữ số 0 (Sau khi xoá chữ số 0) 85 000 : 500 = 850 : 5 = 170. 92000 : 400 = 920 : 4 = 230. Bài 2: Bài 2b dành cho HS NK. (HĐ cá nhân - trao đổi cặp đôi) - HS đọc yêu cầu - HS làm bài cá nhân vào vở ô li. - GV theo dõi, giúp đỡ HS chưa hoàn thành. - HS trao đổi bài với bạn bên cạnh. - 1 HS lên bảng làm. a) x x 40 = 25 600; b) x x 90 = 37800 x = 25 600 : 40 x = 37800 : 90 x = 640. x = 420. Bài 3: Bài 3b dành cho HS NK. (HĐ cặp đôi) - HS đọc yêu cầu - HS hỏi đáp: Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cấu tìm gì? - HS làm bài cá nhân vào vở ô li. - GV theo dõi, giúp đỡ HS chưa hoàn thành. - HS trao đổi bài với bạn bên cạnh. - 1 HS lên bảng làm. - Tìm mỗi toa xe chở được mấy tấn hàng? - Tìm số toa xe chở được hết 30 tấn hàng? Giải a. Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần: 180 : 20 = 9 (toa) b. Nếu mỗi toa xe chở được 30 tấn hàng thì cần: 180 : 30 = 6 (toa) 4. Củng cố, dặn dò: (2p) GV chấm một số vở. GV nhận xét tiết học. BUỔI CHIỀU Khoa học LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ? I.Mục tiêu: 3
  4. - Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí II.Đồ dùng: - HS: Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: Các túi ni-lụng, dõy chun, kim khõu, chậu, chai khụng, một miếng bọt biển, một viên gạch hay cục đất khô. III.Phương pháp dạy học : - Áp dụng phương pháp bàn tay nặn bột III .Các hoạt động dạy học: A- Kiểm tra:5’ - Hãy nêu những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước - HS trả lời – GV nhận xét B- Bài mới: 28’ 1. Giới thiệu bài : GV ghi mục bài lên bảng Hoạt động 1: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật Bước 1: Giáo viên nêu tình huống xuất phát và đặt câu hỏi nêu vấn đề của toàn bài học: - Không khi rất cần cho sự sống. Vậy không khí có ở đâu? Làm thế nào để biết có không khí? Bước 2. Trình bày ý kiến ban đầu của học sinh - Học sinh làm việc cá nhân: ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở khoa học về không khí (2 p) Bước 3. Đề xuất các câu hỏi: - Giáo viên cho học sinh quan sát bao ni lông căng phồng và định hướng cho học sinh nêu thắc mắc, đặt câu hỏi. - Tổng hợp các ý kiến cá nhân để đặt câu hỏi theo nhóm - Giáo viên chốt các câu hỏi của các nhóm (nhóm có câu hỏi phù hợp với nội dung bài học) - Trong bao ni lông căng phồng có gì? - Tại sao túi ni lông căng phồng? - Cái gì làm cho túi ni lông căng phồng? Bước 4. Đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu: - Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận, đề xuất và tiến hành thí nghiệm nghiên cứu theo nhóm 4 để tìm câu trả lời cho câu hỏi ở bước 3. Bước 5. Kết luận, kiến thức mới: - Giáo viên tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả - Giáo viên hướng dẫn học sinh so sánh lại với các ý kiến ban đầu của học sinh ở bước 2 để khắc sâu kiến thức. - Giáo viên tổng kết và ghi bảng: Xung quanh mọi vật đều có không khí. Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật Bước1. Giáo viên nêu tình huống xuất phát và đặt câu hỏi nêu vấn đề cho toàn bài học: Xung quanh mọi vật đều có không khí. Vậy quan sát cái chai, miếng bọt biển (hay hòn gạch) xem có gì? Bước 2. Trình bày ý kiến ban đầu của học sinh 4
  5. - Học sinh làm việc cá nhân: ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở khoa học về vấn đề có cái gì trong cái chai, miếng bọt biển (2 phút) Bước 3. Đề xuất các câu hỏi: - Giáo viên cho học sinh quan sát cái chai, miếng bọt biển (hay hòn gạch) và định hướng cho học sinh nêu thắc mắc, đặt câu hỏi. - Tổng hợp các ý kiến cá nhân để đặt câu hỏi theo nhóm - Giáo viên chốt các câu hỏi của các nhóm (nhóm có câu hỏi phù hợp với nội dung bài học) : Câu 1: Trong chai rỗng có gì? Câu 2: Những chỗ rỗng bên trong miếng bọt biển có gì? Câu 3: Những chỗ rỗng bên trong hòn gạch có gì? Bước 4. Đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu: - GV tổ chức cho học sinh thảo luận, đề xuất và tiến hành thí nghiệm nghiên cứu theo 3 nhóm để tìm câu trả lời cho câu hỏi ở bước 3 (3 thí nghiệm) - Kết luận Nhóm 1: Đặt chai rỗng vào trong chậu nước ,quan sát và rút ra kết luận Nhóm 2: Đặt miếng bọt biển khô vào trong chậu nước dùng tay nén bọt biển quan sát rút ra kết luận Nhóm 3: Đặt viên gạch xây vào trong chậu nước quan sát rút ra Bước 5. Kết luận, kiến thức mới: - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả(Tiến hành lại thí nghiệm trước lớp) - Giáo viên hướng dẫn học sinh so sánh lại với các ý kiến ban đầu của học sinh ở bước 2 để khắc sâu kiến thức. - GV tổng kết và ghi bảng: Những chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. Hoạt động 3: Hệ thống hóa kiến thức về sự tồn tại của không khí? - GV lần lượt nêu các câu hỏi – HS thảo luận - Lớp không khí bao quanh trái đất gọi là gì? - Học sinh trả lời - Gv ghi bảng: Lớp không khí bao quanh trái đất gọi là khí quyển - GV chốt lại kiến thức bài học - Gọi học sinh đọc mục bạn cần biết - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo yêu cầu HS tìm những ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong chỗ rỗng của mọi vật. * Liên hệ thực tế: Gv cho học sinh quan sát: - Các quả bong bóng, cái bơm tiêm, cái bơm xe đạp *Dặn dò: - Học sinh chuẩn bị tiết sau Đạo đức YÊU LAO ĐỘNG (TIẾT 1) I.Mục tiêu 1. Nêu được ích lợi của lao động 2. Tích cực tham gia các công việc lao động ở trường, ở lớp , ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân 5
  6. 3. Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động . * Kĩ năng sống : HS có kĩ năng xác định giá trị của lao động và quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường . * Giảm tải : Tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm . II. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra: Em cần làm gì dể biết ơn các thầy giáo cô giáo B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hoạt động 1: Đọc chuyện một ngày của Pê- chi - a - GV đọc lần thứ nhất, gọi HS đọc lần thứ hai - GV cho lớp thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi trong SGK - Đại diện nhóm trình bày, HS cả lớp trao đổi tranh luận - GV kết luận: Cơm ăn, áo mặc, sách vở ... đều là sản phẩm của lao động. Lao động đem lại cho con người niềm vui và giúp con người sống tốt hơn - HS đọc ghi nhớ 3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (BT1-SGK) - GV chia nhóm và giải thích yêu cầu làm việc nhóm - Các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm HS trình bày - GV kết luận về các biểu hiện của yêu lao đọng, của lười lao động 4.Hoạt động 3: Đóng vai ( BT2-SGK) - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống - Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai - Một số nhóm lên đóng vai - Lớp thảo luận : Cách ứng xử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao ? Ai có cách ứng xử khác ? - GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống 5. Hoạt động tiếp nối : HS chuẩn bị các bài tập 3,4,5,6. -Nhận xét tiết học Tiết đọc thư viện ĐỌC SÁCH TỰ CHỌN Thứ Ba, ngày 29 tháng 12 năm 2020 Âm nhạc GV đặc thù dạy Chính tả CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. Mục tiêu: - HS nghe - viết đúng CT; tŕnh bày đúng đoạn văn. -. Làm đúng bài tập(2) a/ b. II. Đồ dùng dạy học: - Một số đồ chơi phục vụ cho BT 2, 3. 6
  7. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ. - GV đọc 5- 6 từ có ât/ âc. - Gọi 2 HS lên bảng viết các từ đó. - GV nhận xét. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài. Giới thiệu bài chính tả Nghe - viết: Cánh diều tuổi thơ 2. Hướng dẫn HS nghe- viết. (HĐ cả lớp) a, GV đọc bài viết, HS theo dõi SGK. b, HS tập viết từ ngữ dễ viết sai vào vở nháp. - HS gấp SGK GV đọc HS viết c, Viết chính tả - GV đọc cho HS viết. d, Thu và chấm , chữa bài - GV chấm một số bài, nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2 : - Lựa chọn . HS đọc yêu cầu BT 2a. - GV nhăc HS tìm tất cả đồ chơi và trò chơi. -Cả lớp làm bài vào vở, - Cho 2 nhóm hs thi làm bài ở phiếu, Mỗi nhóm viết khoảng 8 từ. - Cả lớp và GV nhận xét , Bài tập 3 : HS đọc yêu cầu và tự làm bài. - Một số HS miêu tả đồ chơi - Cả lớp và GV nhận xét. - GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI I.Mục tiêu Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi; phân biệt được những đồ chơi có lợi, những đồ chơi có hại; nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi. II.Hoạt động dạy học A. Bài cũ: (5p) - Gv chiếu lần lượt các câu hỏi trên màn hỡnh để học sinh trả lời: 1. Nhiều khi người ta còn sử dụng câu hỏi vào các mục đích nào?(Nhiều khi người ta còn sử dụng câu hỏi để thể hiện: - Thái độ khen, chê.... - Sự khẳng định, phủ định. - Yêu cầu, mong muốn... 2. Hãy đặt câu hỏi tỏ thái độ khen hoặc chê? 7
  8. GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: (28p) 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu cần đạt của giờ học. 2. HĐ1: Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Đọc kĩ yêu cầu của đề bài. (HĐ nhóm) - Gv chiếu tranh trên màn hình - Cả lớp quan sát kĩ từng tranh, nói đúng, nói đủ tên đồ chơi ứng với mỗi trò chơi trong mỗi bức tranh. - HS nêu cá nhân, NT ghi vào bảng phụ. - HS trình bày bài trước lớp. GV nhận xét bổ sung. - Tranh 1: + đồ chơi: diều. + trò chơi: thả diều. - Tranh 2: + đồ chơi: đầu sư tử, đàn gió - đèn ông sao . + trò chơi: múa sư tử - rước đèn. - Tranh 3: + đồ chơi: dây thừng, búp bê, bộ xếp hình nhà cửa, đồ chơi nấu bếp + trò chơi: nhảy dây, cho búp bê ăn bột, xếp hình nhà cửa, thổi cơm - Tranh 4: + đồ chơi: màn hình, bộ xếp hình. + trò chơi: trò chơi điện tử, lắp ghép hình - Tranh 5: + đồ chơi: đây thừng; + trò chơi: kéo co. - Tranh 6: + đồ chơi: khăn bịt mặt; + trò chơi: bịt mắt bắt dê. Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài. (HĐ cá nhân - trao đổi cặp đôi) GV nhắc các em chú ý kể tên các trò chơi dân gian, hiện đại. Học sinh tự làm vào vở, phát biểu ý kiến. GV nhận xét, bổ sung. - Đồ chơi: Bóng, quả cầu, kiếm, cờ tướng, - Trò chơi: Đá bóng, đá cầu, đấu kiếm - Gv cho học sinh quan sỏt và giới thiệu một số trũ chơi dân gian. Bài 3: (HĐ cặp đôi) HS đọc yêu cầu BT, thảo luận theo cặp. Sau đó mời đại diện nhóm lên trình bày. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại. a) Trò chơi bạn gái thường ưa thích: nhảy dây, nhảy lò cò, chơi ô ăn quan - Trò chơi bạn trai thường ưa thích: đá bóng, đấu kiếm, cờ tướng - Trò chơi cả bạn trai và bạn gái đều ưa thích: thả diều, rước đèn, điện tử b) Trò chơi, đồ chơi có ích: thả diều (thú vị, khoẻ), rước đèn ông sao (vui), xếp hình (rèn trí thông minh) . c) Trò chơi, đồ chơi có hại: đấu kiếm (dễ làm cho nhau bị thương), súng phun nước (làm ướt người khác) Bài 4: HS đọc yêu cầu BT, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. Lời giải: say mê, say sưa, đam mê, mê, thích, ham thích, hào hứng . Đặt câu: Nguyễn Hiền rất ham thích trò chơi thả diều. Hùng rất say mê trò chơi điện tử. HĐ2: GV và HS cả lớp nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: (2p) GV chấm một số vở. Nhận xét giờ học 8
  9. Toán CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. Mục tiêu Giúp học sinh: Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). BT cần làm: Bài 1, bài 2. HSNK làm thêm bài 3. II. Hoạt động dạy học A. Bài cũ: (5p) Gọi HS chữa BT 2. GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: (28p) 1. HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu kiến thức mới. (HĐ cặp đôi) * Trường hợp chia hết: 672 : 21 =? - HS tự thực hiện ở giấy nháp. a. Đặt tính: 672 21 63 32 42 42 0 b. Học sinh nêu cách chia. * Trường hợp chia có dư 779 : 18 Đặt tính và tính: 779 18 72 43 59 54 5 GV nhắc học sinh tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. Chẳng hạn: 77 : 18 = ? Có thể làm tròn số: 80 : 20 = 4 2. HĐ2: Thực hành: Bài 1: (HĐ cá nhân - chéo vở kiểm tra) - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân vào vở ô li. - HS chéo vở kiểm tra bạn. GV theo dõi, giúp đỡ HS chưa hoàn thành. - Gọi học sinh lên bảng làm. - GV cùng HS khác nhận xét. Kết quả: a) 12; 16 (dư 20) b) 7; 7 (dư 5) Bài 2: - HS đọc yêu cầu - HS hỏi đáp: Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cấu tìm gì? - HS làm bài cá nhân vào vở ô li. - GV theo dõi, giúp đỡ HS chưa hoàn thành. - HS trao đổi bài với bạn bên cạnh. - 1 HS lên bảng làm. Bài giải Số bộ bàn ghế xếp vào một phòng là: 240 :15 = 16 ( bộ) Đáp số: 16 bộ bàn ghế. 9
  10. Bài 3: Dành cho HS NK. (HĐ cá nhân) Muốn tìm thừa số chưa biết của tích ta làm thế nào? (HS nêu: Muốn tìm thừa số chưa biết của tích ta lấy tích chia cho thừa số đã biết). a) x x 34 = 714 b) 846 : x = 18 x = 714 : 34 x = 846 : 18 x = 21 x = 47. 3. Củng cố, dặn dò: (2p) GV chấm một số vở. Nhận xét tiết học. BUỔI CHIỀU GV đặc thù dạy Thứ Tư, ngày 30 tháng 12 năm 2020 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu : - Kể lại được câu chuyện (đoạn chuyện) đã nghe đã đọc núi về đồ chơi trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đó kể. II . Chuẩn bị - Một số chuyện viết về đồ chơi trẻ em hoặc những con vật gần gũi: có tính truyện cười, thiếu nhi, báo, sách truyện đọc lớp 4. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: (5 phút) Gọi 1- 2 HS kể chuyện “Búp bê của ai” nêu nội dung câu chuyện B. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài. (1 phút) 2.Tìm hiểu bài: (27 phút) HĐ1: Giáo viên HD học sinh hiểu yêu cầu của đề bài a. Giúp học sinh hiểu yêu cầu đề - Học sinh nối tiếp đọc đề bài và cả lớp chú ý SGK. - GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng của đề bài Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được đọc hay được nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. (Lưu ý: Cánh diều tuổi thơ không phải là truyện kể vì không có nhân vật là những đồ chơi hoặc những con vật gần gũi với trẻ em) - Học sinh quan sát tranh minh hoạ trong SGK. - GV yêu cầu học sinh kể chuyện đúng chủ điểm. HĐ2: HS thi kể chuyện trước lớp a, Học sinh chọn câu chuỵên để kể. - Học sinh nối tiếp nhau nêu tên chuyện mình kể. b, Học sinh thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện (HĐ cặp đôi) - Từng cặp học sinh kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Cả lớp nhận xét. GV nhận xét 10
  11. - Thi kể chuyện trước lớp: 3 HS của ba nhóm thi kể. - HS trao đổi về nội dung câu chuyện. - GV cho HS liên hệ thực tế. - Nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò: (2 phút) - GV nhận xét tiết học, khen những học sinh chăm chú học yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục kể chuyện cho người thân. - Chuẩn bị: Kể câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn Toán CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ(TT) I. Mục tiêu - Thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 2 chữ số. ( chia hết, chia có dư) - HS cần làm bài tập 1; bài 3 a. - HSNK: làm BT 2, 3b II.Hoạt động dạy học A. Bài cũ: (5p) - GV yêu cầu 2 hs lên làm bài, cả lớp làm vào vở nháp, đối chiếu kết quả cặp đôi. - 2 hs lên bảng 792 :12 945 :15 B. Dạy bài mới. 1.Giới thiệu bài:(1 phút) 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu kiến thức mới. (14 phút) (HĐ cả lớp) * Trường hợp chia hết: 8192 : 64 = ? - HS hướng dẫn HS chia: a, Đặt tính 8192 64 b, Tính từ trái sang phải 64 128 - Qua 3 lần chia 179 - Chú ý: Giúp học sinh ước 128 lượng tìm thương ở mỗi lần chia. 512 Chẳng hạn: 512 179 : 64 = ? có thể ước lượng 0 17 : 6 = 2 (dư 5) 512 : 64 = ? có thể ước lượng 512 : 6 = 8 (dư 3) * Trường hợp chia có dư 1154 : 64 = ? * HĐ cặp đôi. - HS tự chia, đổi bài kiểm tra với bạn bên cạnh. - Gv gọi 1 Hs lên bảng thực hiện phép chia. - Cả lớp nhận xét bài của bạn. - GV giới thiệu phép chia có dư. 3. Thực hành(14 phút) Bài 1: (HĐ cá nhân - chéo vở kiểm tra) - HS đọc yêu cầu - Học sinh đặt tính rồi tính. - Hs làm bài và chữa bài bằng cách thi làm, đúng làm nhanh: 11
  12. - HS đối chiếu bài theo cặp - 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp nhận xét, chốt lại kết quả đúng a, 4674 : 82 b. 5781 : 47 2488 : 35 9146 : 72 Bài 2. (dành cho HSNK) (HĐ cá nhân) - Hs đọc đề. nêu yêu cầu của bài toán. - HS tự giải bài. - Đại diện HS trình bày bài giải. - Cả lớp nhận xét. Bài giải Ta có: 3500 : 12 = 291 (dư 8) Vậy số bút chì đóng gói được nhiều nhất 291 tá bút chì còn thừa 8 bút chì. Đáp số: 291 tá bút chì còn thừa 8 bút chì. Bài 3a: (HĐ cá nhân - chéo vở kiểm tra) - HS nêu yêu cầu. - Cho học sinh nhắc lại quy tắc tìm 1 số chưa biết: tìm số chia chưa biết. - HS tự làm bài- đổi vở kiểm tra theo cặp. - HS làm bài, chữa bài. 75 x X = 1800 x = 1800 : 75 x = 24 b. HSNK: Tự làm bài, chữa bài C.Củng cố dặn dò: (2 phút) Hệ thống nội dung bài học Khoa học KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ? I. Mục tiêu + Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí: trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định; không khí có thể nén lại hoặc giản ra. + Nêu một số ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống hằng ngày: bơm xe, bơm áo phao, bơm phao bơi, ... *Tích hợp môi trường: Liên hệ II. Phương pháp dạy học Bàn tay nặn bột III. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong SGK trang 64; 65. HS chuẩn bị theo nhóm: 1 số quả bóng bay có hình dạng khác nhau; dây chun; kim khâu; bơm xe đạp; bơm kim tiêm IV. Các hoạt động dạy học A. Bài cũ - Nêu ví dụ chứng tỏ xung quanh mọi vật có không khí? 12
  13. - Khí quyển là gì? B.Bài mới 1. Giới thiệu bài: Qua bài học hôm trước, các em biết được không khí có ở những nơi nào. Để biết được không khí có những tính chất gì cô trò mình cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay: Không khí có những tính chất gì? 2. Tìm hiểu bài: Phát hiện các tính chất của không khí 1. Tình huống xuất phát: Dựa vào thực tế và vốn hiểu biết của mình em hãy dự đoán không khí có những tính chất gì? – HS hoạt động theo nhóm 4, ghi dự đoán vào bảng nhóm. 2. Ý kiến ban đầu của học sinh: + Không khí trong suốt + Không khí không có màu, không mùi, không vị + Không khí có mùi ` + Không khí có thể bị nén lại + Không khí không có hình dạng nhất định 3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi: - Qua dự đoán của các bạn em có thắc mắc gì không? + Bạn có chắc rằng không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị không? + Vì sao bạn lại cho rằng không khí có mùi? + Có thật là không khí bị nén lại hoặc bị giản ra không? - Để giải quyết các thắc mắc đó, chúng ta phải làm gì? - Làm thí nghiệm/ Đọc sách giáo khoa/ Xem thông tin trên thư viện điện tử của nhà trường/ GV hướng HS chọn phương án thực tế nhất là: Làm thí nghiệm 4. HS tiến hành làm TN: GV: - Em có nhìn thấy không khí không? Tại sao? - Dùng mũi ngửi, lưỡi nếm, em nhận thấy không khí có mùi gì, có vị gì không? - Đôi khi ta ngửi thấy một hương thơm hay muì vị khó chịu, đó có phải là mùi của không khí không? Cho ví dụ. + Vậy qua đây, ta kết luận tính chất gì của không khí? Kết luận: Không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị - GV cho HS đối chiếu với kết quả dự đoán ban đầu của các em. * Lần lượt tổ chức cho học sinh kiểm tra từng giả thuyết một. GV cho các nhóm tự làm TN sau đó báo cáo kết quả. - HS nêu dụng cụ, vật liệu để làm TN - HS tiến hành làm TN - HS làm TN để kiểm chứng không khí không có hình dạng nhất định và không khí có thể bị nén lại hoặc giản ra. + HS thi thổi bóng bay - Cái gì chứa trong quả bóng mà làm cho hình dạng nó như thế này? - Qua đó rút ra không khí có hình dạng nhất định không? - Nêu một số ví dụ chứng tỏ không khí không có hình dạng nhất định . Kết luận: Không khí không có hình dạng nhất định mà nó có hình dạng của toàn bộ khoảng trống bên trong vật chứa nó. 13
  14. + HS thực hành với bơm tiêm (đã được bịt kín ở đầu dưới), bơm xe đạp. Kết luận: không khí có thể bị nén lại hoặc giản ra - Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống ? (làm bơm kim tiêm, bơm xe, bơm áo phao, bơm phao bơi,...) * GV: Nhớ lại tính chất của nước mà các em đã học, so sánh với tính chất của không khí, em thấy cả nước và không khí đều giống nhau ở tính chất nào? 3. Củng cố, dặn dò. * Gv: Không khí rất cần cho sự sống của mọi vật, đặc biệt là con người. Nếu không có không khí con người ta có tồn tại được không? Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ bầu không khí trong lành? Để biết được trong không khí gồm những thành phần nào, tiết học hôm sau chúng ta sẽ tìm hiểu. HS nhắc lại mục Bạn cần biết. GV nhận xét giờ học Tập đọc TUỔI NGỰA I. Mục tiêu : - Biết đọc với giọng vui nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài. - Hiểu ND: cậu bé Tích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ. ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4; thuộc 8 dũng thơ trong bài). - HSNK thực hiện được yêu cầu của câu hỏi 5 SGK. II. Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra: (5 phút) - Hs đọc bài: Cánh diều tuổi thơ. Nêu ý nghĩa của bài - HS kiểm tra theo cặp. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài . (1 phút) 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài (16 phút) a) Luyện đọc: - HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ. Đọc 2 -3 lượt. Gv kết hợp sữa lỗi phát âm cách đọc giúp hiểu từ “đại ngàn” - Học sinh luyện đọc theo cặp - 1-2 em đọc cả bài - Gv đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: * HS hoạt động theo cặp đôi. - HS trả lời các câu hỏi. - Đại diện HS lên điều hành các bạn trả lời các câu hỏi: - Bạn nhỏ tuổi gì ? (tuổi ngựa) - Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào? (tuổi ấy không chịu yên một chỗ, là tuổi đi) - Ngựa con theo ngọn gió rong chơi những đâu? (qua miền trung du ..) - Điều gì hấp dẫn Ngựa Con trên những cánh đồng hoa? (màu trắng lá của hoa mơ, hoa huệ, cúc dại..) -Trong khổ thơ này, “ngựa con ” nhắn nhủ mẹ điều gì? (em nhớ đường về với mẹ) 14
  15. - Nếu vẽ một bức tranh minh hoạ bài thơ này em sẽ vẽ như thế nào? c) Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ (10 phút) (HĐ cả lớp) - 4 học sinh nối tiếp nhau đọc bài thơ - Hướng dẫn học sinh tìm đúng giọng đọc mỗi đoạn. - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2. ( nhấn giọng các từ: bao nhiêu, xanh, hồng, đen hút, mang về, trăm miền) - HS luyện đọc trong cặp. - HS thi đọc diễn cảm. - Bình chọn bạn đọc hay, diễn cảm. 3. Củng cố - dặn dò: (3 phút) GV hỏi: Nêu nhận xét của em về tính cách của cậu bé tuổi ngựa trong bài thơ ? ( Cậu bé giàu mơ ước, giàu trí tưởng tượng ./ Cậu bé yêu mẹ, đi đâu cũng tìm đường về với mẹ) - GV nhận xét tiết học Lịch sử NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ I. MỤC TIÊU: *Kiến thức: Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp: Nhà Trần quan tâm tới việc đắp đê phòng lụt: Lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đêtừ đầu nguồn các con sông lớn cho đến của biển; khi có lũ lụt tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê. *Kĩ năng: - Sử dụng tranh ảnh, bản đồ, sưu tầm tư liệu lịch sử. - Kể chuyện. *Định hướng thái độ: Có ý thức tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ đê điều. *Định hướng năng lực: - Năng lực nhận thức lịch sử: Trình bày một số nét cơ bản về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp - Năng lực tìm tòi, khám phá lịch sử: + Quan sát, nghiên cứu tài liệu học tập (kênh chữ, ảnh chụp) + Nêu được nguyên nhân việc đắp đê phòng chống lũ lụt đã trở thành truyền thống của ông cha ta. - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: + Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về việc đắp đê dưới thời Trần. + Nêu được cảm nghĩ của bản thân khi quan sát tranh vẽ cảnh đắp đê dưới thời Trần. II. CHUẨN BỊ: - GV: + Tranh vẽ, tư liệu, bản đồ tự nhiên Việt Nam (ảnh, truyện kể); + Máy chiếu, thiết bị nghe nhìn khác. - HS: Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về việc đắp đê thời Trần. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 15
  16. 1. Hoạt động khởi động: - Kiểm tra bài cũ: Nhóm trưởng điều hành kiểm tra: Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào?. Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài: + GV trình chiếu cho HS xem một đoạn cảnh đắp đê dưới thời Trần và hỏi: Những hình ảnh này gợi nhớ đến sự kiện lịch sử nào? + GV giới thiệu bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: *Hoạt động 1: Tìm hiểu điều kiện nước ta và truyền thống chống lụt của nhân dân ta. - GV yêu cầu HS đọc SGK và thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi: + Nghề chính của nhan dân ta dưới thời Trần là nghề gì? + Sông ngòi ở nước ta như thế nào? Hãy chỉ trên bản đồ và nêu tên một số con sông? +Sông ngòi tạo ra những thuận lời và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp và đời sống nhân dân? - Đại diện một số cặp đôi trình bày. Nhận xét, đánh giá (GV, HS) - GV chỉ trên bản đồ và giới thiệu lại cho HS thấy sự chằng chịt của sông ngòi nước ta. GV hỏi: Em có biết câu chuyện nào kể về việc chống thiên tai, đặc biệt là chuyện chống lụt lội không? Hãy kể tóm tắt câu chuyện đó? - Một vài HS kể trước lớp. - Chốt (GV hoặc HS): Từ thuở ban đầu dựng nước, cha ông ta đã phải hợp sức. Trong kho tàng truyện cổ Việt Nam câu chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh cũng nói lên tinh thần đấu tranh kiên cường của cha ông ta trước nạn lụt lội. Đắp đê, đã là một truyền thống có từ ngàn đời của người Việt. *Hoạt động 2: Trình bày việc nhà Trần tổ chức đắp đê phòng chống lụt. - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 trình bày việc nhà Trần tổ chức đắp đê chống lụt (HS làm việc với thông tin trong SGK kết hợp tranh ảnh về việc đắp đê: cá nhân hoạt động – chia sẻ cặp đôi – chia sẻ trong nhóm) Câu hỏi gợi ý : . + Nhà Trần đã tổ chức việc đắp đê chống lụt như thế nào? - Lớp trưởng điều hành: Tổ chức cho 3 HS (đại diện 3 nhóm) thi trình bày (GV trình chiếu minh họa theo tiến trình trình bày của HS). HS nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét, đánh giá chung, tuyên dương HS trình bày tốt. - GV trình bày việc nhà Trần tổ chức đắp đê chống lụt kết hợp trình chiếu theo tiến trình trình bày (nếu cần) - Gợi mở để HS phát hiện nêu câu hỏi (hoặc GV hỏi – nếu HS không nêu được): Vì sao việc đắp đê phòng chống lụt đã trở thành truyền thống của ông cha ta? - HS TL. HS nhận xét, bổ sung. - GV chốt: Vì thời Trần, nghề chính của nhân dân ta vẫn là trồng lúa nước. Sông ngòi chằng chịt nên lụt lội thường xuyên xảy ra. *Hoạt động 3: Trình bày kết quả công cuộc đắp đê của nhà Trần. - Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi TLCH: + Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê? 16
  17. + Hệ thống đê điều đó đã giúp gì cho sản xuất và đời sống của nhân dân ta? - Đại diện một số cặp đôi trình bày. HS nhận xét. - Nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức (HS hoặc GV) - GV trình chiếu cho học sinh xem một số đoạn đê tiêu biểu của vùng đồng bằng Bắc Bộ. 3. Hoạt động luyện tập vận dụng: - HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - GV, HS nhận xét, đánh giá tiết học (tinh thần + hiệu quả học tập) - GV yêu cầu HS tìm hiểu về việc đắp đê và bảo vệ đê ở địa phương mình. Sau đó, viết 3 – 5 câu về việc đắp đê và bảo vệ đê mà em đã biết. Thứ Năm, ngày 31 tháng 12 năm 2020 BUỔI SÁNG GV đặc thù dạy BUỔI CHIỀU Tập làm văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm vững cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài ) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẻ của lời tả với lời kể ( BT1). - Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp( BT 2) II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV hỏi: Thế nào là văn miêu tả? Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật? - 1 Hs đọc mở bài và kết bài của bài tả cái trống. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập về văn miêu tả: cấu tạo bài văn, vai trò của việc quan sát và lập dàn ý cho bài văn miêu tả đồ vật. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: (HĐ cặp đôi) - Học sinh đọc kĩ yêu cầu của bài tập 1. - Đọc thầm bài: “chiếc xe đạp của chú Tư” - HS suy nghĩ, thảo luận theo cặp và trả lời các câu hỏi ở VBT. - Đại diện HS trình bày kết quả. a) Các phần mở bài, thân bài và kết bài trong bài “chiếc xe đạp của chú Tư” + Mở bài: (Trong làng tôi .chiếc xe đạp của chú): Giới thiệu chiếc xe đạp (đồ vật được tả). (Mở bài trực tiếp). + Thân bài: (ở xóm vườn nó đá đó): Tả chiếc xe đạp và tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp. + Kết bài: (Câu cuối: Đám con nít cười rộ xe của mình): nêu kết thúc của bài (niềm vui của đám con nít và chú Tư bên chiếc xe) (Kết bài tự nhiên). b) Ở phần thân bài, chiếc xe được miêu tả theo trình tự: + Tả bao quát chiếc xe: xe đẹp nhất, không có chiếc nào sánh bằng. 17
  18. + Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật: xe màu vàng c) Tác giả quan sát chiếc xe bằng giác quan nào? Bằng mắt nhìn: xe màu vàng, hai cái vành láng bóng, giữa tay cầm là hai con bướm bằng thiếc. Bằng tai: Khi ngừng đạp, xe ro ro kêu thật êm tai. d) Những lời kể xen lẫn lời tả trong bài: “Chú gắn xe của mình” Lời kể xen lẫn miêu tả nói lên tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp: Chú yêu quý chiếc xe và hãnh diện vì nó. Bài 2: (HĐ cá nhân) - Hs đọc đề, Gv viết đề bài lên bảng . - Giáo viên hướng dẫn: + Lập dàn ý tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay chứ không phải cái mà em thích. + Dựa các bài văn: Chiếc cối tân, chiếc xe đạp của chú Tư để lập dàn ý. - HS tự làm bài. - HS đọc bài của mình. - Gv ghi nhanh các ý chính lên bảng. a. Mở bài: Giới thiệu chiếc áo em mặc đến lớp: (Là chiếc áo gì ) b.Thân bài: + Tả bao quát chiếc áo (dáng, kiểu, rộng, hẹp, màu ) + Tả từng bộ phận. c. Kết bài: Tình cảm của em đối với chiếc áo. - GV: Để quan sát kĩ đồ vật sẽ tả chúng ta cần quan sát bằng những giác quan nào? Khi tả đồ vật cần lưu ý điều gì? - HS trả lời. - GV nhận xét, kết luận. 3. Củng cố, dặn dò: - HS trả lời: Thế nào là miêu tả? Muốn có bài văn miêu tả chi tiết, hay cần chú ý điều gì? - Giáo viên nhận xét giờ học. Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số, (chia hết, chia có dư) - HS cần làm bài tập 1; bài 2 b. - HS NK: làm bài tập 3 II.Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: (4 phút) - Hs làm bài con: 3762 : 12 4537 : 23 - GV nhận xét, sửa bài. B. Bài mới: 18
  19. 1. Giới thiệu bài . (1 phút) 2. Hướng dẫn làm bài tập: (26 phút) Bài 1: (HĐ cá nhân- đổi chéo vở kiểm tra) - Hs nêu yêu cầu . - Hs cả lớp làm vào vở. - Gọi Hs lên bảng đặt và tính. - Đổi chéo vở kiểm tra theo cặp đôi - Cả lớp chữa bài trên bảng. - GV nhận xét, chốt lại kết quả: 855 45 579 36 9009 33 9276 39 45 19 36 16 66 7 78 237 405 219 240 147 405 216 231 117 0 0 9 306 273 33 Bài 2 b. (HĐ cặp đôi) - HS nêu yêu cầu - Hs nhắc lại quy tắc tính giá trị của biểu thức không có dấu ngoặc đơn. - Hs thảo luận cách làm và làm bài vào vở. - 2HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp nhận xét, thống nhất bài làm đúng: 46857 + 3444 : 28 601759 - 1988 : 14 = 46857 + 123 = 601759 - 142 = 46980 = 601617 Bài 3: ( Dành cho HSNK) - HS đọc đề - 1 HS hướng dẫn các bạn tìm hiểu bài. - HS giải bài vào vở. - HS trình bày bài giải. - GV nhận xét, chột lại bài giải đúng: Bài giải: Mỗi xe đạp cần có số nan hoa là: 36 x 2 = 72 cái Ta có: 5260 : 72 = 73 (dư 4 cái) Vậy lắp được nhiều nhất 73 xe đạp và còn thừa 4 nan hoa. Đáp số: 73 xe đạp, thừa 4 nan hoa. 3. Củng cố dặn dò: (2 phút) - Nhận xét và đánh giá giờ học. Luyện từ và câu GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng khác (ND ghi nhớ). 19
  20. - Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp ( BT1, BT2 mục III). * GDKNS:- Giao tiếp: Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp; KN lắng nghe tích cực. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: 1 HS đặt câu có từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia trò chơi. - 1 em đọc tên các trò chơi, đồ chơi mà em biết. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu cần đạt của tiết học. 2. Phần nhận xét: Bài 1: (HĐ cặp đôi) - HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập 1. - Hs trao đổicặp đôi: nêu câu hỏi có trong đoạn thơ và tìm từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép của người con. - Cho học sinh suy nghĩ và tự làm bài. + Câu hỏi: Mẹ ơi, con tuổi gì? + Từ ngữ thể hiện thái độ: Lời gọi: Mẹ ơi. Bài 2: (HĐ nhóm) - Hs tự đọc bài, thảo luận nhóm để đặt câu đúng. - Hs tiếp nối nhau đặt câu: a. Với cô giáo (thầy giáo). Ví dụ: Thưa cô, cô có thích mặc áo dài không ạ ? Thưa cô, cô thích mặc áo màu gì nhất ạ ? Thưa cô, cô có thích ca sĩ Mĩ Linh không ạ ? Thưa thầy, những lúc nhàn rỗi, thầy thường thích xem phim hay đọc báo ạ ? b. Với bạn bè: Ví dụ: Bạn có thích mặc quần áo đồng phục không? Bạn có thích trò chơi điện tử không? Bạn có thích thả diều không? Bạn thích xem phin hơn hay nghe nhạc hơn ? Bài 3: (HĐ cá nhân) - Hs tự đọc đề và trả lời câu hỏi: Theo em, để giữ phép lịch sự cần tránh những câu hỏi có nội dung như thế nào? - GV: Để giữ phép lịch sự cần tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng, phật ý người khác. VD : Thưa cô, sao lúc nào cô cũng mặc chiếc áo xanh này ạ ? Sao bạn cứ đeo mãi chiếc cặp rách này thế nhỉ ? - Để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác thì cần chú ý những gì? 3. Phần ghi nhớ: Cho học sinh đọc ghi nhớ ( 4-5 lần.) 4. Phần luyện tập: Bài tập 1: (HĐ căp đôi) - Hs đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - HS trao đổi cặp đôi và làm vào vở và chữa bài. 20