Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 năm học 2020-2021 (Đoàn Thị Mai Hoa)

doc 24 trang Đình Bắc 04/08/2025 90
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 năm học 2020-2021 (Đoàn Thị Mai Hoa)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_giao_an_lop_4_tuan_16_nam_hoc_2020_2021_doa.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 năm học 2020-2021 (Đoàn Thị Mai Hoa)

  1. TUẦN 16 Thứ hai, ngày 04 tháng 01 năm 2021 BUỔI SÁNG: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Thực hiện chia cho số có hai chữ số. -Giải bài toán có lời văn . - Bài tập cần làm: BT1 (dòng 1,2); BT 2. HS NK làm hết các bài tập. II. Hoạt động dạy học A. Bài cũ: (5p) Gọi HS chữa bài tập 2 của tiết trước. GV nhận xét, ghi điểm. B. Luyện tập: (28p) 1, Giới thiêu, ghi mục bài. 2, Luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính .(HĐ cá nhân - chéo vở kiểm tra) -- HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân vào vở ô li. - HS chéo vở kiểm tra bạn. GV theo dõi, giúp đỡ HS chưa hoàn thành. - Gọi học sinh lên bảng làm. Bài 2: (HĐ cặp đôi) - HS đọc yêu cầu - HS hỏi đáp: Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cấu tìm gì? - HS làm bài cá nhân vào vở ô li. - GV theo dõi, giúp đỡ HS chưa hoàn thành. - HS trao đổi bài với bạn bên cạnh. - 1 HS lên bảng làm. HS đọc bài toán GV tóm tắt BT lên bảng: 25 viên gạch : 1m2 1050 viên gạch : ..m2. HS tự giải vào vở, Một HS lên bảng chữa bài. Bài giải: Nếu dùng hết 1050 viên gạch loại đó thì lát được số mét vuông nền nhà là: 1050 : 25 = 42 ( m2 ) Đáp số: 42 m2 GV và HS nhận xét. Bài 3: (Dành cho học sinh NK) (HĐ cá nhân ) GV gợi ý hỏi HS cách giải bài này. Các bước giải - Tính tổng số SP của đội làm trong ba tháng. - Tính số SP trung bình mỗi người làm. ĐS: 125 sản phẩm. Bài 4: (Dành cho học sinh NK) (HĐ cá nhân) 1
  2. a, Sai ở lần chia thứ 2. b, Sai ở lần chia cuối. (Tổ chức cho HS thực hiện cả hai lần chia.) 3, Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học. Tập đọc KÉO CO I Mục tiêu : - Đọc rành mạch,trôi chảy;bước đầu biết đọc giọng phù hợp một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. - Hiểu nội dung: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ, phát huy. - Trả lời được các CH trong SGK. II.Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong sgk . III.Hoạt động dạy học A. Bài cũ :(5') -2 HS đọc thuộc lòng bài : Tuổi ngựa 1- HS nêu nội dung của bài thơ? B. Bài mới.( 30') 1.Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi mục bài lên bảng 2.Hoạt động1: Luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc -HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài : Kéo co, kết hợp hướng dẫn HS đọc và giải nghĩa từ mới Đoạn 1: Từ đầu đến bên ấy thắng Đoạn 2: Tiếp hội làng người xem hội Đoạn 3: Phần còn lại. - GV kết hợp với đọc hiểu các từ ngữ chú giải - HS luyện đọc theo cặp .Hai HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm b) Tìm hiểu bài - 1 HS đọc đoạn 1 + Qua đầu bài văn, em hiểu cách chơi như thế nào? (kéo co phải có hai đội,..) - 1 HS đọc đoạn 2 + Giới thiệu cách chơi Kéo co ở làng Hữu Trấp? ( cuộc thi giữa bên nam và bên nữ..) - 1HS đọc đoạn còn lại + Cách chơi Kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt ?( cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng ) + Vì sao chơi Kéo co bao giờ cũng vui ?( có rất đông người tham gia, ) + Ngoài Kéo co em còn biết những trò chơi dân gian nào nữa ?( đấu vật, đu quay, thổi cơm thi, ) 3.Hoạt động 2: Đọc giọng phù hợp 2
  3. + 3 HS nối tiếp nhau đọc ba đoạn của bài văn . + GV hướng dẫn HS có giọng đọc phù hợp với diễn biến của bài văn . + HS luyện đọc và thi đọc giọng phù hợp Qua đoạn văn ta tìm hiểu trên em biết gì về trò chơi kéo co: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ, phát huy. 4.Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà luyện đọc . Mĩ thuật Giáo viên bộ môn dạy BUỔI CHIỀU: Đạo đức YÊU LAO ĐỘNG ( TIẾT 2) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nêu được lợi ích của lao động . 2. Kĩ năng - Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân . - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động 3. Thái độ - Kính trọng người lao động; Yêu thích, chăm chỉ lao động. * ĐCND: Không yêu cầu HS tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về tấm gương lao động của các Anh hùng lao động, có thể HS kể về sự chăm chỉ lao động của mình hoặc của các bạn trong lớp, trong trường. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo * KNS: - Kỹ năng nhận thức giá trị của lao động. - Kỹ năng quản lý thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu BT 1 - HS: SGK, SBT 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1.Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. 3
  4. + Vì sao chúng ta phải yêu lao động? + Nêu những biểu hiện của yêu lao động? + Vì lao động giúp con người phát triển lành mạnh đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc + Những biểu hiện của yêu lao động: Vượt mọi khó khăn, chấp nhận thử thách để làm tốt công việc/ Tự làm lấy công việc của mình/Làm việc từ đầu đến cuối. - Giới thiệu bài - Ghi bảng. - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (18p) * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để áp dụng trong cuộc sống, biết yêu lao động có ý thức tham gia lao động phù hợp với khả năng của mình. Nêu được ước mơ của mình về nghề nghiệp. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp Việc 1: Mơ ước của em - Gọi HS đọc yêu cầu BT5 5 SGK/26 - Các em hãy thảo luận: + Nói cho bạn nghe về ước mơ nghề nghiệp của mình + Vì sao mình thích nghề đó? + Để thực hiện được ước mơ, ngay từ bây giờ em phải làm gì? - 1 HS đọc to trước lớp - Kể trong nhóm 2 – Chia sẻ trước lớp + Em mở ước làm bác sĩ để chữa bệnh cho mọi người. Em sẽ cố gắng học tốt ngay từ bây giờ + Em mơ ước làm cô giáo để dạy học cho HS. Em sẽ cố gắng học tập tốt, vâng lời thầy cô. + Em mơ ước sẽ làm công nhân may để may những chiếc áo thật đẹp. Em sẽ cố gắng học hỏi kiến thức, đặc biệt là từ môn kĩ thuật .......... * GV: Các em nên cố gắng, nỗ lực ngay từ bây giờ để có thể thực hiện được ước mơ của mình * Việc 2: Kể về tấm gương yêu lao dộng - GV gợi ý: HS có thể kể tấm gương lao động Bác Hồ hoặc của những người bình thường mà các em biết trong cuộc sống hàng ngày - Cá nhân – Chia sẻ lớp + Tấm gương BH lao động ở thủ đô Pa-ri dưới trời mưa tuyết. + Tấm gương của các bạn nhỏ phụ giúp bố mẹ những công việc nhà.... - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất - GV nhận xét, đánh giá chung - Yêu cầu nêu những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ về yêu lao động - HS nối tiêp nêu + Làm biếng chẳng ai thiết Siêng làm ai cũng tìm + Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ + Ai ơi, chớ bỏ ruộng hoang Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu... 4
  5. * GV: Lao động là vinh quang. Lao động mang lại nhiều ích lợi cho cuộc sống. Khôn chỉ người lớn, trẻ em cũng cần lao động phù hợp với sức của mình. 3. HĐ ứng dụng (1p) Thực hành yêu lao động tại gia đình. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Sưu tầm và kể lại những tấm gương lao động của các nhà khoa học, các vị anh hùng,... Tiết đọc thư viện Đọc sách tự chọn Khoa học KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO? I.Mục tiêu: -Tìm hiểu về các thành phần của không khí như các-bô-nic, khí ô xy duy trì sự cháy, khí ni tơ không duy trì sự cháy, bụi, khí độc và vi khuẩn -HS biết được trong không khí có khí các bô níc, khí ô xy duy trì sự cháy, khí ni tơ không duy trì sự cháy, bui, khí độc và vi khuẩn -Nêu được các thành phần của không khí II. Đồ dùng dạy học: Hình trang 66,67 SGK. Chuẩn bị TN theo nhóm: chậu thủy tinh, nước, nước vôi trong, nến III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: + Em hãy nêu một số tính chất của không khí? + Làm thế nào để biết không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra? + Con người đã ứng dụng một số tính chất của không khí vào những việc gì? B. Dạy bài mới: 1.Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: GV nêu câu hỏi: theo em không khí gồm những thành phần nào? 2. Biểu tượng ban đầu của HS: Gv yêu cầu học sinh mô tả bằng lời những hiểu biết ban đầu của mình vào vỡ ghi chép khoa học về những thành phần của không khí: VD: các ý kiến khác nhau của học sinh về các thành phần của không khí như: *Không khí có ô-xy và ni-tơ *Không khí có nhiều bụi bẩn 3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi -Từ những suy đóan của HS do các cá nhân (các nhóm) đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn VD: về các câu hỏi liên quan do HS đề xuất như: *Không khí có những thành phần nào? * Có phải trong không khí có ô xy và ni tơ không? * Ngoài ô xy và ni tơ, không khí còn có những thành phần nào khác? *Trong không khí có bụi và mùi không? 5
  6. * Vì sao trong không khí có khí ô xy? -GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm (chỉnh sửa các câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu về các thành phần cũa không khí), VD: câu hỏi Gv cần có: * Trong không khí có khí ô xy và ni tơ không? * Trong không khí có khí các bô níc không? * Trong không khí có bụi không? * Trong không khí có khí độc và vi khuẩn không? * GV tổ chức cho Hs HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để tìm hiểu các kiến tức về các thành phần của không khí, HS có thể đề xuất nhiều cách khác nhau, GV nên chọn cách thí nghiệm quan sát và nghiên cứu tài liệu 4. Thực hiện phương án tìm tòi: Với nội dung tìm hiểu không khí có khí các bô níc, GV nên sử dụng PP quan sát nước vôi trong kết hợp nghiên cứu tài liệu GV nên tổ chức học sinh thực hiện thí nghiệm này vào đầu tiết học để có kết quả tốt. để giúp HS hiểu rõ và giải thích được, GV cho học sinh đọc SGK khoa học 4, trang 67 Kết luận: - Với nội dung tìm hiểu không khí có khí ô xy duy trì sự cháy và khí ni tơ không duy trì sự cháy, GV sử dụng phương pháp thí nghiệm và nghiên cứu tài liệu. Thí nghiệm: đốt cháy một cây nến gắn vào một đĩa thủy tinh rồi rót nước vào đĩa, lấy một lọ thủy tinh úp lên cây nến đang cháy. -HS quan sát hiện tượng xãy ra. HS sẽ thấy sau khi nến tắt, nước lại dâng vào cốc (chứng tỏ sự cháy đã làm mất đi một phần không khí ở trong cốc và nước tràn vào cốc chiếm chổ phần không khí bị mất đi. vì nến bị tắt nên phần không khí còn lại không duy trì sự cháy). (HS đọc mục bạn cần biết SGK) không khí gồm 2 thành phần chính là ô xy và ni tơ GV cho học sinh tiếp tục nghiêng cứu tài liệu (GV pho to, scan để phát cho các nhóm hoặc chiếu trên màn hình) để học sinh biết: không khí gồm hai thành phần chính là khí ô xy duy trì sự cháy và khí ni tơ không duy trì sự cháy Thí nghiệm: trên cho thấy, nến cháy đã lấy đi toàn bộ khí cần cho sự cháy có chứa trong lọ. khí còn lại trong lọ là khí không duy trì sự cháy Qua nhiều thí nghiệm, đã phát hiện: Với nội dung tìm hiểu trong không khí có bụi, GV có thể cho học sinh nhìn thấy bụi trong không khí bằng cách che tối phòng học và để một lỗ nhỏ cho tia nắng lọt vào phòng (nếu có nắng). nhìn vào tia nắng đó các em sẽ thấy rõ những hạt bụi lơ lửng trong không khí nếu không có nắng, GV có thể sử dụng đèn tròn, HS quan sát ánh đèn trong bóng tối sẽ thấy các hạt bụi bay lơ lửng HS nêu Xe ô tô, xe buýt các nhà máy, xí nghiệp thảy vào không khí rất nhiều khói và khí độc. Lượng khói và không khí này làm không khí bị ô nhiễm 6
  7. HS viết dự đoán vào vở ghi chép khoa học với các mục: câu hỏi, dự đoán, cách tiến hành, kết luận rút ra -Với nội dung tìm hiểu trong không khí có khí độc và vi khuẩn, GV có thể cho HS nghiên cứu thực tế sống hằng ngày Không khí bị ô nhiễm: Trước khi tiến hành phương án tìm tòi, -Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm và nghiên cứu tài liệu theo nhóm 4 để tìm câu trã lời cho các câu hỏi và điền thông tin vào các mục còn lại trong vở ghi chép khoa học 5. Kết luận kiến thức: - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành thí nghiệm và nghiên cứu tài liệu -GV hướng dẫn HS so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức 3.Củng cố- dặn dò: -Hỏi: Trong thực tế đời sống con người đã ứng dụng tính chất của không khí vào những việc gì? -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. -Dặn HS về nhà chuẩn bị theo nhóm: 2 cây nến nhỏ, 2 chiếc cốc thuỷ tinh, 2 chiếc đĩa nhỏ. -GV nhận xét tiết học. Thứ ba, ngày 05 tháng 01 năm 2021 Chính tả KÉO CO I. Mục tiêu - Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Kéo co - Tìm và viết đúng những tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn ( r/d/gi; ăt/ ăc ) II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ II. Các hoạt động dạy học A.Kiểm tra (5’) GVyêu cầu HS đọc lại bài tập 2 của tiết trước B.Dạỵ bài mới 1.Giới thiệu bài (2’) 2.Hướng dẫn HS nghe viết (20’) (HĐ cả lớp) - GVđọc bài chính tả –HS theo dõi SGK . - HS đọc thầm lại bài viết. GV nhắc HS cách trình bày bài, những chữ dễ viết sai : Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh, Tích Sơn, ganh đua, khuyến khích. - HS gấp SGK –GV đọc từng câu cho HS viết bài - HS soát lại bài - GV nhận xét chữa bài - GV nhận xét chung 3 Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả (11’) Bài 2a: (HĐ cá nhân - chéo vở kiểm tra) - HS đọc yêu cầu bài tập 7
  8. - HS đọc thầm suy nghĩ làm bài - Cả lớp chữa bài : nhảy dây, múa rối, giao bóng . 4. Củng cố, dặn dò (2’) -Nhận xét tiết học Luyện từ và câu CÂU KỂ I.Mục tiêu Học xong bài này hs biết: -Thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể(ND ghi nhớ) -Nhận biết được câu kể trong đoạn văn(BT1,mục III); biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến (BT2) - Sử dụng câu kể trong giao tiếp hàng ngày II.Hoạt động dạy học A. Bài cũ : -Một hs nhắc lại Câu hỏi là gì? Dùn để làm gì? Dấu hiệu nhận biết câu hỏi. - Dưới lớp kiểm tra cặp đôi nêu - Nhận xét. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2.Hoạt động1. HS làm bài tập Bài 1: (HĐ cặp đôi) - Một hs đọc đề. - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến trong cặp. - Thống nhất trong cặp. - Báo cáo kết quả. - Câu đựơc in đậm trong đoạn văn đã cho là câu hỏi về một điều chưa biết. Cuối câu có dấu chấm hỏi Bài 2: (HĐ cả lớp) Một hs đọc đề. -HS đọc lần lượt từng câu xem những câu đó được dùng để làm gì -HS suy nghĩ , phát biểu ý kiến -Những câu trong đoạn văn dùng để giới thiệu (Bu- ra -ti -nô là một chú bé bằng gỗ), miêu tả (chú có cái mũi rất dài) hoặc kể về một sự việc (Chú người gỗ được bác rùa tốt bụng Tróc - ti - la tặng cho chiếc chìa khoá vàng để mở một kho báu). Cuối các câu trên đều có dấu chấm. Đó là các câu kể Bài 3: (HĐ nhóm) - HS đọc đề yêu cầu đề - HS suy nghĩ và phát biểu ý kiến trong nhóm - Nhóm thống nhất kết quả. - Ba-ra-ba uống rượu đã say. Vừa hô bộ râu , lão vừa nói: Kể về Ba-ra- ba - Bắt được thằng người gỗ , ta sẽ tống Kể về Ba-ra- ba nó vào cái lò sưởi này . Nêu suy nghĩ của Ba-ra-ba 3.Hoạt động2. Phần ghi nhớ : HS đọc sgk 8
  9. 4.Hoạt động3. Phần luyện tập : Bài 1 : (HĐ cá nhân - trao đổi theo cặp) HS đọc yêu cầu đề rồi trao đổi theo cặp Đại diện các cặp trình bày kết quả - Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ Kể sự việc mục đồng ..... thả diều thi . - Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Tả cánh diều - Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời . Kể về sự việc và nói lên tình cảm -Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng . Tiếng sáo diều - Sáo đơn , sáo kép ....như gọi thấp Nêu ý kiến , nhận định xuống những vì sao sớm . Bài 2 : (HĐ cá nhân- đối chiếu cặp đôi) HS đọc yêu cầu bài Một hs làm mẫu HS làm bài cá nhân HS tiếp nối nhau trình bày , cả lớp và gv nhận xét bổ sung 5.Củng cố dặn dò GV nhận xét ,dặn dò Toán THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 I. Mục tiêu: Giúp HS biết thực hiện chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. Bài tập cần làm: BT 1(dòng 1,2). HS năng khiếu: làm thêm BT1(dòng 3); BT2; BT3 II. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ - Ban tự quản kiểm tra - GV nhận xét, tuyên dương B. Bài mới: 1. GV giới thiệu bài. 2. HĐ1: Hình thành kiến thức mới. a. Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. VD: 9450 : 35 = HS đặt tính, tính (như đã học ) 9450 35 - ở lần chia thứ 3 hạ 0 245 270 0 chia cho 35 được 0 000 viết 0 vào vị trí thứ 3 của thương b. Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng chục . VD: 1448 : 24 - HS thực hiện tương tự. 2448 24 - ở lần chia thứ 2 hạ 4; 048 1024 chia 24 được 0 viết 0 0 9
  10. GV: ở lần chia nào mà SBC nhỏ hơn số chia sẽ được 0 viết vào thương sau đó hạ chia tiếp lần sau. 3. HĐ2 : Thực hành : Bài 1(dòng 1): Đặt tính rồi tính. (HĐ cá nhân - chéo vở kiểm tra) - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân vào vở ô li. - HS chéo vở kiểm tra bạn. GV theo dõi, giúp đỡ HS chưa hoàn thành. - Gọi học sinh lên bảng làm. a) 8750 35 23520 56 175 250 112 42 00 00 b) 2996 28 2420 12 196 107 020 201 00 8 - Lớp nhận xét bạn làm. *Dành cho HS có năng khiếu Bài 1(dòng 3): Đặt tính rồi tính. - HS làm bài – lên bảng chữa bài. a) 11780 42 b) 13870 45 338 280 370 308 20 10 20 - Lớp nhận xét bạn làm. Bài 2: Chú ý đổi:1giờ12 phút =72phút. Đổi 1 giờ 12 phút = 72 phút Trung bình mỗi phút máy bơm đó bơm được là: 97200 : 72 = 1350 (lít) Đáp số: 1350 lít Bài 3: GV YC HS giải bài toán. a) Chu vi mảnh đất đó là: 307 x 2 = 614 (m). b) Chiều dài mảnh đất là : (307 - 97 ) : 2 = 105 (m) Chiều rộng mảnh đất đó là: 105 + 97 = 202 (m). Diện tích mảnh đất đó là : 202 x 105 = 21210 (m2) Đáp số: a) 614 (m) ; b) 21210 m2 - Lớp nhận xét bạn làm. GV nhận xét kết luận. C. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Thể dục Giáo viên bộ môn dạy Thứ tư, ngày 06 tháng 01 năm 2021 10
  11. Toán CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. Mục tiêu - Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư). - BT cần làm: Bài 1a. Học sinh NK làm thêm bài tập 1 b - Giảm tải: Không làm cột a bài tập 1, bài tập 2, bài tập 3. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1. Bài cũ: (5p) - Học sinh làm bảng con, 1 học sinh làm bảng lớp Đặt tính rồi tính: 3287 : 45 - Kiểm tra bài bạn bên cạnh. - GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: (27p) Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu ví dụ. (HĐ cả lớp) * Trường hợp chia hết: 1944 : 162 = ? HS đặt tính rồi tính từ trái sang phải. 1944 162 0324 12 000 GV gọi HS nhắc lại cách chia GV vậy 1944 : 162 = 12. * Trờng hợp chia có dư: 8469 : 241 = ? HS đặt tính rồi tính từ trái sang phải 8469 241 1239 35 0034 - GV gọi HS nhắc lại cách chia - GV vậy : 8469: 241 =35 ( dư 34) Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài Bài 1 : (HĐ cá nhân) - GV nêu yêu cầu. - HS tự đặt tính và tính, sau đó chữa bài trên bảng lớp - GV theo dõi giúp đỡ HS chưa hoàn thành b, 6420 : 321 = 20 4957 : 165 = 30 (dư 7) 3. Củng cố ; dặn dò - GV nhận xét chung tiết học Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I.Mục tiêu: - Chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn. 11
  12. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. II.Đồ dùng dạy học: Bảng ghi ba cách xây dựng cốt truyện. III.Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (6p) Hai bạn kể lại câu chuyện của tuần trước. - HS kiểm tra bạn bên cạnh về câu chuyện lần trước. GV nhận xét. B. Bài mới: (28p) 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: HS phân tích đề. (HĐ cả lớp) - HS đọc yêu cầu của đề. - GV viết đề bài lên bảng. Gạch dưới những từ ngữ quan trọng của đề bài, giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề. - Kể một câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của các bạn xung quanh em. 3. Hoạt động 2: Gợi ý kể chuyện. Ba HS nối tiếp nhau đọc gợi ý trong SGK. GV nhắc HS chú ý: + Em có thể kể theo một trong ba hướng xây dựng cốt truyện như SGK. + Khi kể, nên dùng từ xưng hô - tôi. Một số HS tiếp nối nhau nói hướng xây dựng cốt truyện của mình. GV khen gợi những HS đã chuẩn bị dàn ý cho bài kể từ trước. 4. Hoạt động 3: Kể chuyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa chuyện a) Kể theo cặp. - Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện về đồ chơi. - GV đến từng nhóm, nghe HS kể, hướng dẫn, góp ý. b) Thi kể chuyện trước lớp. - HS nối tiếp nhau thi kể. Mỗi em kể xong nói ý nghĩa câu chuyện. - Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất. - GV tuyên dương câu chuyện hay nhất. C. Củng cố, dặn dò: (2p) GV nhận xét tiết học. Tập đọc TRONG QUÁN ĂN “BA CÁ BỐNG ” I.Mục tiêu - Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài .Biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Bu-ra-ti-nô,Tóoc-ti-la, Ba-ra-ba, Đu-rê-ma, A-li-xa, a-di-li-ô);bước đầu đọc phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu ND: Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. (Trả lời được các CH trong SGK) II.Hoạt động dạy học: A.Bài cũ : (5') HS đọc nối tiếp nhau đọc bài: Kéo co và nêu nội dung của bài học. B.Bài mới. 12
  13. 1.Giới thiệu bài 2.Hoạt động1: Luyện đọc và tìm hiểu bài a)Luyện đọc - HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài: Trong quán ăn “ba cá bống” - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 1, kết hợp khen những em đọc đúng, sửa lỗi cho HS nếu các em đọc sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ. - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 3 cho tốt hơn - Đoạn 1: Từ đầu đến cái lò sửơi này. - Đoạn 2: tiếp theo đến các lộ ạ. - Đoạn 3: Phần còn lại. - GV kết hợp với đọc hiêủ các từ ngữ chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - Hai HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm. b). Tìm hiểu bài (HĐ cặp đôi) - Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì từ lão Bác-ra-ba? (cần biết kho báu ở đâu) - Chú bé người gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba-ra -ba phải nói ra điều bí mật? (chú chui vào một cái bình....đã nói ra điều bí mật) - Chú bé người gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân như thế nào? (cáo A-li- sa và mèo A-đi-li-ô ....chú bé lao ra ngoài) - Tìm những hình ảnh, chi tiết trong chuyện em cho là ngộ nghĩnh ? - Nêu ý nghĩa của chuyện? (Chú bé người gỗ Bu -ra-ti-nô thông minh đã biết dùng mưu moi được bí mật về chiếc khoá vàng ở những kẻ độc ác đang tìm cách bắt chú) 3.Hoạt động2: HS đọc giọng phù hợp: - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. - GV hướng dẫn HS đọc đúng giọng của từng đoạn - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai +GV đọc mẫu +HS luyện đọc theo cặp +HS thi đọc. GV theo dõi uốn nắn 4. Củng cố ,dặn dò: (5') - Câu chuyện muốn nói với em điều gì? (Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình). - Dặn HS về nhà luyện đọc Englicsh Giáo viên bộ môn dạy Lịch sử Bài 14 :CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN I. MỤC TIÊU: - Kiến thức : Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về 3 lần chiến thắng quân xâm lược Mông - Nguyên, thể hiện: 13
  14. + Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần: Tập trung vào các sự kiện như Hội nghị Diên Hồng, Hịch tướng sĩ, việc chiến sĩ thích vào tay hai chữ “Sát thát” và chuyện Trần Quốc Toản bóp nát quả cam. + Tài thao lược của các tướng sĩ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo (thể hiện ở việc khi giặc mạnh, quân ta chủ động rút khỏi kinh thành, khi chúng suy yếu thì quân ta tiến công quyết liệt và giành thắng lợi; hoặc quân ta dùng kế cắm cọc gỗ tiêu diệt địch trên sông Bạch Đằng) - Kĩ năng : + Kể chuyện câu chuyện bóp nát quả cam. + Sưu tầm lịch sử. + Kĩ năng đóng vai thể hiện lại Hội Nghị Diên Hồng - Định hướng thái độ : + Lòng tự hào về truyền thống đoàn kết chống giặc ngoại xâm. + Lòng biết ơn đối với quân dân nhà Trần, Trần Hưng Đạo - Định hướng năng lực : + Nhận thức LS : Trình bày được các sự kiện tiêu biểu trong 3 lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên của vua tôi nhà Trần. Kể tên được nhân vật lịch sử tiêu biểu trong cuộc kháng chiến chông quân Mông – Nguyên. + Tìm tòi, khám phá LS: Tra cứu tài liệu học tập và quan sát tranh. + Vận dụng KT - KN: Sưu tầm tranh ảnh, các câu chuyện về cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên ; viết cảm nghĩ của em về 3 lần chiến thắng quân Mông - Nguyên. II. Chuẩn bị: - GV: Hình ảnh, tư liệu, chuyện kể lịch sử về quyết tâm chống quân Mông - Nguyên; câu chuyện bóp nát quả cam ; Máy chiếu, thiết bị nghe nhìn khác ; Phiếu. - HS: Sưu tầm những câu chuyện về cuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên; tranh ảnh về cuộc kháng chiến này. III. Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động khởi động: (5’) - Kiểm tra bài cũ: Nhóm trưởng điều hành kiểm tra: Ở địa phương em, nhân dân đã làm gì để phòng chống lũ lụt?. GV nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài: + GV sử dụng một số ảnh về cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên hoặc đoạn phim tài liệu về cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên trình chiếu cho HS xem và hỏi: Những hình ảnh này gợi nhớ đến sự kiện lịch sử nào? + GV thiệu bài, HS chú ý lắng nghe. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: *Hoạt động1: Nêu ý chí quyết tâm đánh giặc của vua tôi nhà Trần(9’) - Hs đọc thầm trong SGK đoạn từ :Lúc đó ............hai chữ “sát thát” - HS đóng vai diễn lại Hội nghị Diên Hồng. - Em hãy nêu ý chí quyết tâm chống giặc của vua tôi nhà Trần. - HS phát biểu và bổ sung ý kiến. 14
  15. - Kết luận: Rõ ràng từ vua tôi, quân dân nhà Trần đều nhất trí đánh tan quân xâm lược. Đó chính là ý chí mang tính truyền thống của dân tộc ta. GV: Cuộc kháng chiến diễn ra như thế nào? Vua tôi nhà Trần đã dùng kế sách gì để đánh giặc? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài. *Hoạt động 2: Trình bày kế sách đánh giặc của vua tôi nhà Trần và kết quả của cuộc kháng chiến.(10’) - HS đọc sgk( Đoạn còn lại). Thảo luận theo nhóm đôi vào phiếu học tập các câu hỏi sau: + Nhà Trần đã đối phó với giặc như thế nào khi chúng mạnh và khi chúng yếu ? + Việc cả 3 lần vua tôi nhà Trần đều rút khỏi Thăng Long có tác dụng gì ? + Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với dân tộc ta( Đất nước sạch bóng quân thù ,độc lập dân tộc được giữ vững) + Theo em vì sao dân ta đạt được thắng lợi vẻ vang này( Vì dân ta đoàn kết ,quyết tâm cầm vũ khí và mưu trí đánh giặc) + Em hãy kể về vị tướng sĩ tiêu biểu trong cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên ? - Đại diện một số nhóm trình bày. Nhận xét, đánh giá(GV, HS) - GV kết luận: *Hoạt động 3: Kết quả cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên.(6’) - HS thảo luận theo cặp : Cuộc kháng chiến kết thúc thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta ? - Đại diện một số nhóm trình bày. Nhận xét, đánh giá(GV, HS) - GV kết luận : Sau ba lần thất bại, quân Mông – Nguyên không dám sang xâm lược nước ta nữa, đất nước ta sạch bóng quân thù, độc lập dân tộc được giữ vững. 3. Hoạt động luyện tập vận dụng: (5’) - HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - Em hãy kể những câu chuyện đã tìm hiểu được: Về tấm gương Trần Quốc Toản. - GV tổng kết đôi nét về tấm gương Trần Quốc Toản. - GV, HS nhận xét, đánh giá tiết học (tinh thần + hiệu quả học tập) Thứ năm, ngày 07 tháng 01 năm 2021 BUỔI SÁNG : Giáo viên bộ môn dạy BUỔI CHIỀU : Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết chia cho số có ba chữ số. - BT cần làm: BT1(a) * Giảm tải bỏ bài 1 (b), bài 2, bài 3. 15
  16. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Hoạt động dạy học A.Bài cũ: (5p) - Hs làm bài tập sau : Đặt tính rồi tính 1846 : 131 7722 : 143 - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: (27p) 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Đặt tính rồi tính (HĐ cá nhân - đối chiếu cặp đôi) HS nêu cách đặt tính và ước lượng thương HS làm vào bảng phụ 2 phép tính 3 em lên bảng tính( đặt tính rồi tính) 704:354 7552:236 9060: 453 -HS nhận xét , đối chiếu bài 704 354 354 1 350 Vậy 704 : 354 = 1( dư 350) -Phép tính còn lại làm vào vở GV theo dõi, hướng dẫn giúp đỡ HS chưa hoàn thành. -Nhận xét bài. Kết quả: a) 2; 32; 20. 3.Củng cố, dặn dò: (3p) GV chấm một số vở. Nhận xét tiết học. Tập làm văn LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I.Mục tiêu - Dựa vào bài đọc kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài; biết giới thiệu một trò chơi (hoặc lễ hội) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật. * Giáo dục kĩ năng sống HS có kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin .Thể hiện sự tự tin và kĩ năng giao tiếp- (BT1,2) II.Hoạt động dạy học A. Bài cũ ( 5') Một hs nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong tiết tập làm văn (quan sát đồ vật) - Một hs đọc lại dàn ý tả 1 đồ chơi em thích B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài(2') 2.Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: (HĐ cặp đôi) - Một hs đọc đề. Cả lớp đọc thầm bài: Kéo co. 16
  17. - Bài Kéo co giới thiệu trò chơi của địa phương nào? - Một vài hs thi thuật lại trò chơi Kéo co. Bài 2: Xác định yêu cầu của bài (HĐ cặp đôi) -HS đọc yêu cầu của đề bài: a, Xác định yêu cầu của đề bài - HS đọc yêu cầu của bài, quan sát tranh minh hoạ SGK, nói tên những trò chơi lễ hội được vẽ trong tranh - GV nhắc HS giới thiệu 1 lễ hội ở quê em hoặc lễ hội em đã thấy - HS nối tiếp nhau giới thiệu tên lễ hội mà em sẽ giới thiệu với các bạn b, Thực hành giới thiệu - Từng cặp HS thực hành giới thiệu, sau đó giới thiệu trước lớp. Cả lớp bình chọn người giới thiệu hay Tự so sánh ở địa phương mình có những trò chơi, những lễ hội như trên không? HS nối tếp nhau phát biểu. Quan sát 6 tranh minh hoạ trong sgk nêu tên những trò chơi, lễ hội được vẽ trong tranh. + Trò chơi: Thả chim bồ câu, Đu bay, Ném còn. +Lễ hội: Lễ hội bơi trải, hội cồng chiêng, hội hát quan họ. Giới thiệu những trò chơi hoặc lễ hội có ở quê hương mình. b) Thực hành giới thiệu (HS NK) HS tự giới thiệu trò chơi, lễ hội của quê hương mình cho bạn nghe. HS thi giới thiệu trò chơi, lễ hội của quê hương mình trước lớp. 3.Củng cố , dặn dò:(3') GV nhận xét tiết học. Luyện từ và câu CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I.Mục tiêu: - Học sinh nắm đượccấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ? ( ND ghi nhớ) - Nhận biết được câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn và xác định được hai bộ phận CN, VN trong mỗi câu (BT 1, BT2 mục III). Viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó dùng câu kể Ai làm gì? (BT 3 mục III) II. Hoạt động dạy học A.Kiểm tra kiến thức: (5 phút) -Nêu phần ghi nhớ của bài luỵên từ và câu tiết trước Hs đọc đoạn văn tả chiếc bút của mình B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1 phút) 2.Hướng dẫn luyện tập: a. Phần nhận xét(12 phút Bài 1,2: Đọc kĩ yêu cầu của đề bài. HS đọc đoạn văn. - Học sinh tự làm vào vở. Gv nhận xét. Câu Từ ngữ chỉ hoạt Từ chỉ người hoặc 17
  18. động vật hoạt động - Người lớn đánh trâu ra cày Đánh trâu ra cày Người lớn - Các cụ già nhật cỏ đốt lá Nhặt cỏ đốt lá Các cụ già - Mấy đứa bé bắc bếp thổi cơm Bắc bếp thổi cơm Mấy đứa bé -Các bà mẹ tra ngô Tra ngô Các bà mẹ -Các em bé ngủ khì trên lưng Ngủ khì trên lưng mẹ Các em bé mẹ -Lũ chó sủa om cả rừng Sủa om cả rừng Lũ chó Bài 3: Học sinh thảo luận suy nghĩ và làm bài tập vào vở Sau đó làm miệng trước lớp : 1 HS đọc câu văn, gọi 1 Hs khác trình bày câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động, 1 HS trình bày câu hỏi cho từ chỉ người hoặc vật hoạt động, Ví dụ: Câu Câu hỏi cho từ ngữ Câu hỏi cho từ chỉ chỉ hoạt động người hoặc vật hoạt động - Người lớn đánh trâu ra cày Người lớn làm gì? Ai đánh trâu ra cày? - Các cụ già nhật cỏ đốt lá Các cụ già làm gì? Ai nhặt cỏ đốt lá? -Mấy đứa bé bắc bếp thổi cơm Mấy đứa bé làm Ai bắc bếp thổi cơm ? -Các bà mẹ tra ngô gì? Ai tra ngô ? -Các em bé ngủ khì trên lưng Các bà mẹ làm gì ? Ai ngủ khì trên lưng mẹ mẹ Các em bé làm gì ? ? -Lũ chó sủa om cả rừng Con gì sủa om cả rừng ? Lũ chó làm gì ? GV và HS cả lớp nhận xét - Ghi nhớ: (2 phút): HS trao đổi phần ghi nhớ theo nhóm. b. Luyện tập: (13 phút) Bài 1: Cho hs đọc đề rồi tự làm vào vở. Tìm câu kể ai làm gì trong đoạn văn sau. Câu 1 : cha tôi làm cho tôi cái chổi cọ để quét nhà , quét sân . Câu 2 : Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ , treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau Câu 3 : Chị tôi đan nón lá cọ , lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu . Bài 2: Cho học sinh đọc đề rồi tự trao đổi theo cặp Ví dụ : Câu: Cha tôi /làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. CN VN Mẹ /đựng hạt giống đầy móm lá cọ , treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau . CN VN Chị tôi /đan nón lá cọ , lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu . CN VN Bài 3: Cho học sinh đọc đề rồi tự làm vào vở Viết đoạn văn kể về công việc buổi sáng của em.cho biết những câu nào là câu kể Ai làm gì? 18
  19. Ví dụ: -Hằng ngày, em thường dậy sớm. Em ra sân, vươn vai tập thể dục. Sau đó, Em đánh răng, rửa mặt .. 3. Củng cố - dặn dò: (2 phút) Hệ thống nội dung bài học - Nhận xét giờ học. Thứ sáu, ngày 08 tháng 01 năm 2021 BUỔI SÁNG: Toán CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TT) I. Mục tiêu - Biết thực hiện phép chia số có năm chữ số chia cho số có ba chữ số (chia hết, chia có d). - Bài tập cần làm: bài 1 * Giảm tải: Không làm bài 2, 3. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1.Bài cũ: (5p) Đặt tính rồi tính 9916 : 134 9056 : 431 - Học sinh lên bảng làm bài – cả lớp làm vở nháp - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: (28p) Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu ví dụ. a) Trường hợp chia hết: 41535 : 195 = ? HS đặt tính rồi tính từ trái sang phải 41535 195 0253 213 0585 000 - GV gọi HS nhắc lại cách chia. GV vậy 41535 : 195 = 213 b)Trường hợp chia có dư: 80120 : 245 = ? HS đặt tính rồi tính từ trái sang phải 80120 245 0662 327 1720 0005 - GV gọi HS nhắc lại cách chia. GV vậy: 80120 : 245 = 327 (d 5) Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: HS đặt tính rồi tính. Gọi hai HS lên bảng làm. GV nhận xét. Kết quả: 62321 : 307 = 203 81350 : 187 = 435 (d 5). 3.Củng cố, dặn dò: (3p) - GV chấm một số vở. 19
  20. - GV nhận xét tiết học. Tập làm văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I.Mục tiêu Giúp HS biết : Dựa vào dàn ý đã lập(TLV tuần 15), viết được một bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ ba phần : Mở bài , thân bài và kết bài. II. Hoạt động dạy học A.Bài cũ : Một HS giới thiệu trò chơi hoặc lễ hội ở quê hương mình. B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài 2. HS chuẩn bị bài viết a. HS nắm vững yêu cầu của bài - Một HS đọc đề - Bốn HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong sgk. - HS mở vở đọc thầm dàn ý của mình : Bài văn tả đồ chơi mà mình đã chuẩn bị . - Gọi hai HS đọc dàn ý bài chuẩn bị của mình. b. HS xây dựng kết cấu ba phần của một bài . - HS chọn cách mở bài trực tiếp hay gián tiếp . - Viết đoạn thân bài . - Viết đoạn kết bà. 3 . HS làm vào vở . 4 : Củng cố , dặn dò : ( 5') GV thu bài, dặn chuẩn bị tiết sau . _____________________________ Thể dục Giáo viên bộ môn dạy _____________________________ Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: - Rèn cho học sinh có thói quen tổ chức sinh hoạt lớp cuối tuần: - Lớp trưởng điều hành lớp sinh hoạt: Tự nhận xét tồn tại của bản thân từng cá nhân, từng tổ và cả lớp. II.Hoạt động dạy học: 1) Lớp sinh hoạt: Lớp trưởng nhận xét chung tình hình của từng tổ, từng cá nhân (Có sổ theo dõi riêng). Từng cá nhân tự nhận xét. 2) GV nhận xét chung về các mặt: Học tập, Lao động, Các hoạt động khác. 3) Kế hoạch tuần 17: - Tiếp tục duy trì các nề nếp đã đạt được. - Tăng cường bồi dưỡng HSNK, phụ đạo HS tiếp thu bài chậm. 20