Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 năm học 2020-2021 (Đoàn Thị Mai Hoa)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 năm học 2020-2021 (Đoàn Thị Mai Hoa)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_giao_an_lop_4_tuan_2_nam_hoc_2020_2021_doan.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 năm học 2020-2021 (Đoàn Thị Mai Hoa)
- TUẦN 2 Thứ Hai, ngày 28 tháng 9 năm 2020 BUỔI SÁNG Chào cờ Toán CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. Mục tiêu - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. - Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số. - Bài tập cần làm 1, 2,3, bài 4 ( a,b) III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (4’) - HS chữa bài tập 3 - GV nhận xét. B. Bài mới:(30’) 1. GTB: 2. Tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Số có sáu chữ số a) Ôn về các hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn. 10 đơn vị = 1 chục 10 trăm = 1 nghìn 10 chục = 1 trăm 10 nghìn = 1chục nghìn b)Hàng trăm nghìn. - GVgiới thiệu: 10 chục nghìn=100 nghìn Một trăm nghìn viết tắt là: 100000 c)Viết và đọc các số có sáu chữ số: -Viết bảng cho HS quan sát bảng sau: Trăm Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị nghìn - GV dùng thẻ gắn giống số (SGK trang 8) - HS gắn các số khác, do gv chọn. VD: 43251 d) Viết và đọc số có 6 chữ số. - GV treo bảng phụ có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn. Gắn các thẻ số 100 000; 10 000; .......; 1 lên các cột tương ứng. - GV gắn kết quả đếm, HD HS viết, đọc số. - GV lập thêm vài số. - GV viết số Hoạt động 2: Thực hành Bài 1. (Miệng) Cho 1 HS nêu yêu cầu bài tập,phân tích mẫu.(a) Viết số: 313214 Đọc số: Ba trăm mười ba nghìn hai trăm mười bốn Tương tự hs tự làm bài (b)- chữa bài Bài 2.(Viết vở nháp)Cho HS đọc,viết các số sau đó thống nhất kết quả. Bài 3.(M) HS nêu yêu cầu bài tập. Đọc các số sau:
- 96315, 796315, 106315, 106827 - Gọi lần lượt từng HS đọc từng số. 96 315: chín mươi sáu nghìn, ba trăm mười lăm. 796 315: bảy trăm chín mươi sáu nghìn, ba trăm mười lăm. 106 315: một trăm linh sáu nghìn, ba trăm mười lăm. 106 827: một trăm linh sáu nghìn, tám trăm hai mươi bảy. Bài 4.(a,b) Viết tiếp vào chỗ chấm - Gv yêu cầu HS làm. - Hs tự làm vào vở . kết quả là: a . 63 115 c. 943 103 b. 723 936 d .860 372. ( c ,d ( HSNK) - GV nhận xét một số vở của học sinh. 3. Củng cố, dặn dò:(1’) - Nhận xét giờ học Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo) I. Mục tiêu - Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật dế Mèn. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối . Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) * HS NK: chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vỡ sao lựa chọn ( câu hỏi 4). * GDKNS: xác định giá trị: Nhận biết được ý nghĩa của tấm lòng nhân hậu trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học - Tranh sgk, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: (5') -1 HS đọc thuộc lòng bài thơ: Mẹ ốm và trả lời câu hỏi của GV ? Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ? - GV nhận xét . B. Dạy bài mới: (28') 1.Giới thiệu bài. - GV cho HS quan sat tranh – giới thiệu – ghi mục bài 2.Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài a.Luyện đọc : - Học sinh đọc nối tiếp theo đoạn (2 lượt) - Gv phân đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến hung dữ + Đoạn 2: 6 dòng tiếp + Đoạn 3: phần còn lại. - GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS, giải nghĩa từ khó. - Học sinh luyện đọc theo cặp – GV theo dõi giúp HS đọc đúng. - Một- hai HS đọc cả bài
- - Gv đọc diễn cảm toàn bài. - Đoạn 1: Giọng căng thẳng hồi hộp - Đoạn 2: Giọng đọc nhanh, lời của Dế Mèn dứt khoát, kiên quyết. - Đoạn 3: Giọng hả hê, lời của Dế Mèn rành rọt, mạch lạc. b. Tìm hiểu bài: + HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi: - Truyện xuất hiện thêm nhân vật nào? (bọn nhện) - Dế Mèn gặp bọn nhện để làm gì ? (Để đưa lại công bằng, bênh vực Nhà Trò yếu ớt, không để kẻ khoẻ ăn hiếp kẻ yếu) - Dế Mèn đã hành động như thế nào để trấn áp bọn nhện, giúp đỡ Nhà Trò? Các em cùng theo dõi. + HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? (chăng tơ ngang đường, nhện gộc canh gác, hung dữ.) - Với trận địa mai phục đáng sợ như vậy bọn nhện sẽ làm gì? (Chúng mai phục để bắt Nhà Trò phải trả nợ). - Em hiểu sừng sững, lủng củng nghĩa là thế nào? - Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnh gì? (Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện thật đáng sợ.) + GV gọi 1 HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: - Dế Mèn đó làm cách nào để bọn nhện phải sợ? (Dế Mèn dùng lời lẻ rất oai: Nhện chóp bu, ai, bọn này, ) - Dế Mèn đó dùng lời lẽ nào để ra oai? - Thái độ bọn nhện ra sao khi gặp Dế Mèn? - Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh gì? (Dế Mèn ra oai với bọn nhện) + HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi: Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? (Dế Mèn phân tích theo cách so sánh, kết luận (đe doạ) ) - GV: Dế Mèn phân tích theo lối so sánh, dùng hình ảnh tương phản để bọn nhện nhận thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử. - Bọn nhện sau đó hành động như thế nào? - Gv nêu câu hỏi 4 SGK, HS thảo luận chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn, GV kết luận: Danh hiệu thích hợp nhất là hiệp sĩ vì Dế mèn hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp. - Ý chính của đoạn 3 là gì? ( Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải). - Giúp HS rút ra nội dung chính của truyện. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - 3 Hs đọc tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài. - GV lưu ý HS đọc đúng, diễn cảm, chú ý nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm. - Gv hướng dẫn HS đọc đoạn: Từ trong hốc đá vòng vây đi không? Gv đọc mẫu đoạn văn. - HS luyện đọc theo cặp - Một số học sinh thi đọc diễn cảm, GV sửa sai, ghi điểm những HS đọc tốt. 3 . Củng cố, dặn dò: (2') - HS nhắc lại nội dung bài học. ? Qua đoạn trích em học tập được Dế mèn đức tính gì đáng quý?
- - GV nhận xét chung tiết học, dặn học sinh về nhà đọc lại cả 2 phần của truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Mĩ thuât Cô Phan Hà dạy BUỔI CHIỀU : Đạo đức TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP( Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. - Biết được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến . - Biết được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến . - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS . - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập . Đối với HS NK: + Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập. + Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập. • Kĩ năng : Làm chủ bản thân trong học tập và biết bình luận , phê phán những hành vi không trung thực trong học tập . • Giảm tải : Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân. II. Đồ dùng dạy học: Các mẫu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập III. Hoạt động dạy học: 1.Hoạt động 1: Thảo luận nhóm BT3 (SGK). - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nóm trình bày, lớp trao đổi , chất vấn , bổ sung. - GV kết luận về cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống. + Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại. +Báo cáo cô giáo hết để chữa lại cho đúng. + Nói với bạn thông cảm vì làm như vậy là khôn trung thực. 2. Hoạt động 2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được. a) GV yêu cầu HS trình bày , giới thiệu b) Thảo luận lớp: Em có suy nghĩ gì về những mẫu chuyện, tấm gương đó? c) GV kết luận 3. Hoạt động nối tiếp. HS thực hiện các nội dung ở mục thực hành SGK. 5.Củng cố, dặn dò Nhận xét chung giờ học. _____________________________ Hoạt động thư viện HƯỚNG DẪN CÁC EM TÌM HIỂU, ĐÁNH GIÁ
- VÀ BIẾT CÁCH GIỚI THIỆU VỀ NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I. Yêu cầu cần đạt: - Giúp HS rèn luyện kĩ năng Đọc- Hiểu- Nhận diện nhân vật. - Rèn luyện kĩ năng khai thác sách vỡ thông tin trong thư viện. - Hun đúc cho các em hoài bão để trở thành những Trạng Nguyên trong tương lai. - Giúp HS ham đọc sách, có thói quen đọc sách. II. Chuẩn bị: - Danh mục sách - Từ điển Tiếng Việt. - Bộ sách truyện Trạng. III. Các hoạt động chủ yếu: TRƯỚC KHI ĐỌC * Hoạt động : Trò chơi:“ Tôi là ai” - Gv nêu yêu cầu, hướng dẫn. - Đứng thành hình chữ U. - Lần lượt mỗi HS đọc 1 gợi ý trong quyển trò chơi Tôi là Ai. Sau đó chuyền cho bạn khác đọc tiếp gợi ý thứ 2. Cứ như thế cho đến khi có bạn đón ra được nhân vật đó là ai thì cuộc chơi kết thúc. - Theo dõi và cùng chơi với các em. Nhận xét. Đáp án: Trạng nguyên Nguyễn Hiền. Tuyên dương HS đón đúng kết quả. - Ngoài Nguyễn Hiền ra, các em còn biết được những Trạng Nguyên nào khác nữa? - Giới thiệu Bộ sách truyện Trạng, Trang nguyên Việt Nam; Bộ sách tranh “Truyện Trạng” TRONG KHI ĐỌC * Hoạt động 2: Đọc truyện , tìm hiểu, đánh giá, và biết cách giới thiệu về nhân vật trong truyện - Nêu yêu cầu tìm hiểu nhân vật + Nhân vật là ai? Ông ta có tài trí và thông minh thế nào? Vì sao em thích ông ấy? * Hoạt động nhóm. - Các nhóm thảo luân chọn đọc chung một quyển sách . - Tiến hành đọc nối tiếp từng trang theo nhóm Quan sát, hướng dẫn, gợi ý ,trò chuyện với học sinh. SAU KHI ĐỌC * Hoạt động 1: Chia sẽ nội dung câu chuyện -Trò chơi “ Bí quyết và trí thông minh của Trạng” *Các nhóm cử một bạn đóng vai nhân vật Trạng mà nhóm mình vừa đọc, lên giao lưu với cả lớp. Cả lớp giao lưu, phỏng vấn, đàm thoại với các nhân vật Trạng về trí thông minh, sự tài giỏi, làm thế nào để được thành Trạng Nguyên, bí quyết học giỏi . - Theo dõi- giúp đỡ. - Nhận xét- tuyên dương. * Hoạt động 2: Tổng kết- Dặn dò - Ngoài các câu chuyện này, các em còn biết những câu chuyện nào nói về Trạng nữa
- - Tìm sách, báo nói về những tấm gương giàu nghị lực, gương người tốt xưa nay, truyện về các anh hùng ___________________________________ Khoa học TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI ( Tiếp theo). I. Mục tiờu - Kể tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người . tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. - Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết . II. Đồ dùng học tập Hình trang 8, 9 SGK, Phiếu học tập, bộ đồ chơi “ Ghép chữ vào chỗ trong sơ đồ. III. Phương pháp dạy học : Bàn tay nặn bột IV. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: (5') - Thế nào là quá trình trao đổi chất? - Con người, thực vật, động vật sống được là nhờ những gì? - GV nhận xét B. Dạy bài mới(28') 1. Giới thiệu bài: - GV : Con người, thực vật, động vật sống được là do có quá trình trao đổi chất với môi trường. Vậy những cơ quan nào thực hiện quá trình đó và chúng có vai trò như thế nào bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó. 2. Phát triển bài. * Hoạt động 1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người. Chuẩn bị: GV chia nhóm, phát bảng nhóm Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề: - Quan sát hình vẽ SGK trang 8 và cho biết các hình vẽ này thể hiện các cơ quan nào? ( HS viết vào vở Khoa học câu trả lời của mình, sau đó thống nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm) Bước 2: Bộc lộ quan niệm ban đầu của học sinh. - Một vài học sinh nêu: VD: Hình 1 vẽ cơ quan tiêu hóa Hình 2 vẽ cơ quan hô hấp Hình 3 vẽ cơ quan tuần hoàn Hình 4 vẽ cơ quan bài tiết. Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi nghiên cứu. Từ những hiểu biết của mình, ai có những câu hỏi thắc mắc về ý kiến của bạn vừa trình bày không? - GV tổ chức cho HS nêu câu hỏi: Vớ dụ: Bạn có chắc chắn rằng hình 1 vẽ cơ quan tiêu hóa hay không? Vì sao bạn biết hình 2 vẽ cơ quan hô hấp? Theo bạn cơ quan tuần hoàn có tham gia quá trình trao đổi chất hay không? Vì sao cơ quan bài tiết lại thực hiện quá trình trao đổi chất? - GV chốt lại và ghi lờn bảng các câu hỏi: 1. Cơ quan nào trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường? 2. Mỗi cơ quan đó có chức năng gì?
- - GV: Để giải đáp những thắc mắc này chúng ta hãy cùng quan sát lại các hình vẽ trong SGK. Bước 4: Tiến hành thực hiện phương pháp tìm tòi. - Các nhóm tiến hành quan sát. Đại diện từng nhóm trình bày. - Nhóm 1: Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan nào thực hiện và nó diễn ra như thế nào? - Nhóm 2: Quá trình trao đổi khí do cơ quan nào thực hiện và nó lấy vào và thải ra những gì? - Nhóm 3: Quá trình bài tiết do cơ quan nào thực hiện và nó diễn ra như thế nào? Bước 5: GV kết luận và chốt lại kiến thức * Kết luận : + Trao đổi khí: Do cơ quan hô hấp thực hiện: lấy khí ô xi thải ra khí các-bô-níc. + Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu hóa thực hiện: Lấy nước và các thức ăn có chứa các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể, thải chất cặn bã (phân). + Bài tiết : Do cơ quan bài tiết nước tiểu (thải ra nước tiểu) và da (thải ra mồ hôi) thực hiện. ( Có thể hoàn thành bằng bảng sau) Lấy vào Tên cơ quan trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi Thải ra chất giữa cơ thể với môi trường bên ngoài. Thức ăn, Tiêu hóa Phân nước. Khí Hô Hấp Khí các bô-níc ô- xi. Bài tiết nước tiểu Nước tiểu Da Mồ hôi *Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người. - Trò chơi ghép chữ vào chỗ trống trong sơ đồ(như hình 5 trang 9). Bước 1: GV phát cho hs mỗi nhóm một bộ đồ chơi gồm: Một sơ đồ như hình 5 trang 9 SGK và các tấm phiếu rời có ghi những từ còn thiếu (chất dinh dưỡng, ô -xi, khí các bô- níc, ô xi và các chất dinh dưỡng ,khí các bô -níc và các chất thải, các chất thải). - Cách chơi: Các nhóm thi nhau lựa chọn các phiếu cho trước để ghép vào chỗ trống ở sơ đồ cho phù hợp. Nhóm nào gắn nhanh, đúng và đẹp là thắng. Bước 2: Trình bày sản phẩm. Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày về mối quan hệ giữa các cơ quan. Bước 4: Làm việc cả lớp. - Hằng ngày, cơ thể phải lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? - Nhờ có cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể được thực hiện? - Điều gì sẻ xẩy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động?. Bước 5: GV kết luận: * Kết luận: + Cơ thể phải lấy vào từ môi trường: ánh sáng, nước, không khí, và thải ra các chất cặn bã . + Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể được thực hiện.
- + Nếu một trong cơ quan hô hấp, bài tiết, tuần hoàn, tiêu hoá ngừng hoạt động, sự trao đổi chất sẽ ngừng và cơ thể sẽ chết. C. Củng cố- dặn dò(2') -HS đọc mục bạn cần biết - GV nhận xét tiết học Thứ Ba, ngày 29 tháng 9 năm 2020 BUỔI SÁNG Chính tả MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng quy định. - Làm đúng BT2 và BT 3a II. Đồ dùng học tập: Bảng lớp viết sẵn nội dung BT III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ(5') - Hai Hs lên bảng viết tiếng có âm đầu “l” hay “n” - Gv gọi HS khác nhận xét, Gv kết luận và nhận xét từng Hs. B. Dạy bài mới:(28') 1.Giới thiệu bài: Gv ghi mục bài 2.Hướng dẫn Hs nghe viết: - Gv đọc bài chính tả, cả lớp theo dõi sgk. - HS đọc lại đoạn văn, chú ý những từ được viết hoa, từ khó có trong bài viết - HS viết vào vở nháp các từ sau: Tuyên Quang, Ki-lô-mét, khúc khuỷu, gập ghềnh, - Gv đọc bài , Hs nghe viết vào vở. - Gv đọc khảo - Hs nghe và khảo bài, chữa lỗi.(HSđổi chéo vở kiểm tra cho nhau.) - Gv chấm 1 số vở và nhận xét. 3.Hướng dẫn Hs làm bài tập chính tả: Bài tập 2(Miệng): - Một Hs nêu yêu cầu bài tập - Cả lớp đọc thầm lại nội dung,yêu cầu bài tập - Gv viết bảng nội dung bài tập - Gv gọi nối tiếp 1 số Hs lên bảng chữa bài,cả lớp nhận xét. (sau - rằng - chăng - xin - băn khoăn - sao - xem) - Một học sinh đọc lại bài đúng. Bài tập 3 (viết):a.Giải câu đố -1Hs đọc lại câu đố, - HS thi giải đúng giải nhanh. - Gv kết luận: sáo -sao. C.Củng cố,dặn dò:(2') Gv nhận xét tiết học và dặn học sinh về nhà đọc lại truyện vui,học thuộc lòng câu đố. Luyện Từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHẬN HẬU – ĐOÀN KẾT
- I. Mục tiêu Biết thêm một số từ ngữ ( Gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân.(BT1, ) Nắm được cách dùng một số từ có tiếng: “ nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng thương người ( BT 2, 3) * HSNK nêu được ý nghĩa của các câu tục ngữ ở BT4 II. Đồ dùng dạy học Bút dạ, một số tờ giấy trắng khổ to để HS làm bài tập. III.Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: (5') - 2 em viết bảng những tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần: + có 1 âm (cô, chú, bố, mẹ, dì, ) + Có 2 âm ( bác, thím, ông, cậu ) .B. Dạy bài mới (28') 1. Giới thiệu : Ghi mục bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: 1 em đọc yêu cầu của bài tập 1. - Từng cặp HS trao đổi, làm bài tập vào vở- vài em làm bảng phụ. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét Thể hiện lòng nhân Trái nghĩa với Thể hiện tinh Trái nghĩa với hậụ, tình cảm yêu nhân hậu hoặc thần đùm bọc, đùm bọc hoặc thương đồng loại. yêu thương. gíup đỡ đồng giúp đỡ. loại. M: lòng thương người, M: độc ác, hung M: cưu mang, M: ức hiếp,ăn lòng nhân ái, lòng vị ác, tàn ác, tàn cứu giúp,cứu hiếp, hà hiếp, bắt tha, yêu quý, xót bạo, cay độc,độc trợ, bênh vực, nạt,đánh đập,áp thương, bao dung, độ địa, cay nghiệt, bảo vệ, che bức,bốc lột, lượng. nanh ác, chở, Bài tập 2: 1 em đọc yêu cầu của bài tập 2 - HS trao đổi, thảo luận theo cặp, làm bài tập vào vở BT. - HS trình bày kết quả trên bảng phụ, cả lớp và GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Tiếng “nhân”có nghĩa là “người” Tiếng “nhân” có nghĩa là “lòng thương người”. Nhân dân, công nhân, Nhân hậu, nhân đức, Nhân loại, nhân tài Nhân ái, nhân từ. Bài tập 3: - 1 em đọc yêu cầu của bài tập 3, GV cho các nhóm làm, nêu kết quả- nhận xét. Mỗi em viết 2 câu đã đặt vào vở bài tập. sẽ gặp điều tốt đẹp ,may mắn. 3. Củng cố- dặn dò(2') GV nhận xét giờ học, về nhà học thuộc ba câu tục ngữ.
- Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số . - Bài tập cần làm 1, 2, 3(a,b,c,) 4(a,b) III.Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (4’) - GV ghi bảng – HS đọc : 369815; 458731; 675834; - GV nhận xét . B. Bài mới:(30’) 1. Giới thiệu bài. Ghi mục bài 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: *Hoạt động 1: ôn lại hàng. - GV cho HS ôn lại các hàng đã học, quan hệ giữa các đơn vị hai hàng liền kề. - GV viết 823 713 Chẳng hạn: chữ số 3 thuộc hàng đơn vị,... - GV ghi bảng – HS đọc : 203, 820 004, 800 007, 832 100 . - GV nhận xét. *Hoạt động 2: Thực hành - GV cho HS lần lượt các làm bài tập. Bài 1: HS nêu yêu cầu: - GV kẻ bảng ( SGK) – hướng dẫn mẫu - HS trả lời – GV nhận xét ghi bảng Viết số Trăm Chục Nghìn Trăm Chục Đơn Đọc số nghìn nghìn vị 653 267 6 5 3 2 6 7 Sáu trăm năm mươi ba nghìn hai trăm sáu bảy 4 2 5 3 0 1 Bảy trăm hai mươi tám nghìn ba trăm linh chín 425736 Bài 2: HS nêu yêu cầu: a. GV ghi lần lượt từng số - HS đứng dậy đọc số : 2453; 65243; 762 543; 53 620. b. GV cho HS xác định chữ số 5 ở mỗi số đó cho ở câu a thuộc hàng nào. Bài 3a,b,c . HS nêu yêu cầu bài tập: Viết các số - HS làm bài vào vở a) Bốn nghìn ba trăm : 4300 b) Hai mươi bốn nghìn ba trăm mười sáu : 24 316 c) Hai mươi bốn nghìn ba trăm linh một : 24 301 Bài 4: GV cho HS tự nhận xét quy luật các số trong dãy số, tự viết các số, sau đó thống nhất kết quả. a. 300 000; 400 000; 500 000; 600 000; 700 000; 800 000. b. 350 000; 360 000; 370 000; 380 000; 390 000; 400 000. * HSNK: c. 399 000; 399 100; 399 200; 399 300; 399 400; 399 500. d. 399 940; 399 950; 399 960; 399 970; 399 980; 399 990.
- e. 456 784; 456785; 456 786; 456 787; 456 788; 456 789. - GV nhận xét một số bài . C. Củng cố, dặn dò:(1’) - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị tiết sau Thể dục Giáo viên bộ môn dạy BUỔI CHIỀU: Giáo viên bộ môn dạy Thứ Tư, ngày 30 tháng 9 năm 2020 Toán HÀNG VÀ LỚP I. Mục tiêu - Biết được các hàng trong lớp đơn vị , lớp nghìn . - Biết tính giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số - Biết viết số thành tổng theo hàng. - Các bài tập cần làm 1, 2( Làm 3 trong 5 số), 3. II. Đồ dùng dạy học Bảng kẻ sẵn như ở phần đầu bài học( chưa viết số). III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ ((4') - GV viết số : 4567239 ; 398746 - HS đọc - GV nhận xét B. Bài mới: 1. GTB: 2. Tìm hiểu bài: * Hoạt động1. Giới thiệu lớp triệu, lớp nghìn(20') - GV cho HS nêu tên các hàng đó học rồi sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn - GV giới thiệu: Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị. Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn. - GV viết bảng kẻ và nêu: Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị, hay lớp đơn vị gồm có ba hàng: Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. - GV viết số 321 vào cột “ số” trong bảng rồi cho HS điền từng chữ số vào các cột ghi hàng. Tương tự với các số: 654 000 và 654 321. - GV lưu ý HS: khi viết các chữ số vào cột ghi hàng nên viết theo các hàng từ nhỏ đến lớn ( từ phải qua trái). Khi viết các số có nhiều chữ số nên viết sao cho khoảng cách giữa hai lớp hơi rộng hơn một chút. * Hoạt động 2. Thực hành (14') Bài 1:- GV cho HS quan sát và phân tích mẫu trong SGK. - GV cho HS nêu kết quả các phần còn lại. Bài 2: a) GV viết số 46 307 lên bảng, chỉ lần lượt vào các chữ số, yêu cầu HS nêu tên hàng tương ứng. - HS viết vào vở 3 số
- b) GV cho HS nêu lại mẫu, sau đó GV cho HS tự làm các phần còn lại vào vở ( có kẻ bảng), sau đó HS thống nhất kết quả. Bài 3: HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn mẫu: 52314 = 50000 + 2000 +3 00 +10 + 4 - HS làm các số còn lại Bài 4: HSNK GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài (viết số, biết số đó gồm) Kết quả đúng là: a) 5 trăm nghìn, 7 trăm, 3 chục và 5 đơn vị: 500 735. b) 3 trăm nghìn, 4 trăm và 2 đơn vị: 300 402. 3. Củng cố- dặn dò: (1') GV nhận xét giờ học,dặn HS về nhà xem lại bài. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. Mục tiờu - Hiểu được câu chuyện thơ 'Nàng tiên Ôc", kể lại đủ ý bằng lời của mình. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ trong SGK III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Kể lại câu chuyện "Sự tich hồ Ba Bể" - GV nhận xét. B. Dạy bài mới:(28’) 1. GV giới thiệu truyện: - Ghi mục bài 2.Tìm hiểu câu chuyện: - GV đọc diễn cảm bài thơ. - 3 em tiếp nối nhau đọc ba đoạn thơ, sau đó 1 em đọc toàn bài. - Cả lớp đọc thầm từng đoạn, trả lời câu hỏi: Đoạn 1: Bà lão làm nghề gì để sinh sống? (mò cua bắt ốc) Bà lão làm gì khi bắt được ốc?(thấy con ốc đẹp,bà thương không muốn bán bèn thả vào chum nước) Đoạn 2: Từ khi có ốc bà lão thấy trong nhà có gì lạ? (đi làm về bà thấy nhà cửa đã sạch sẽ,đàn lợn đã được ăn no,cơm nước đã nấu sẵn,vườn rau được nhặt sạch cỏ, ) Đoạn 3: Khi rình xem bà lão nhìn thấy gì? (Bà thấy nàng tiên từ trong chum nước bước ra) Sau đó bà lão đó làm gì? (Bí mật đập vỡ vỏ ốc ra, rồi ôm lấy nàng tiên) Câu chuyên kết thúc thế nào?(Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau.Họ yêu thương nhau như hai mẹ con.) 3 .Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện bằng lời của mình. + Thế nào là kể câu chuyện bằng lời của em? + GV viết 6 câu hỏi lên bảng- 1 em giỏi kể lại đoạn 1.
- - HS kể theo cặp hoặc theo nhóm: kể từng khổ, toàn bài- ý nghĩa. - HS kể tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện thơ trước lớp. - Mỗi HS kể xong cùng các bạn trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 4 .Củng cố- dặn dò(2') GV nhận xét giờ học,dặn HS về nhà xem lại bài Học thuộc lòng bài thơ. Tập đọc TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. Mục tiờu - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giong tự hào tình cảm - Hiểu nội dung của bài thơ: Ca ngợi kho tàng truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông.( trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối) II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài học, bảng viết câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: A . Kiểm tra bài cũ: (5') - 3 em đọc bài và trả lời câu hỏi: Sau khi học xong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, em nhớ nhất những hình ảnh nào về Dế Mèn? Vì sao? B. Dạy bai mới: (28') 1. Giới thiệu bài - GV cho HS quan sát tranh minh họa – giới thiệu – ghi mục bài 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - 5 em tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của bài thơ, GV kết hợp sửa chữa. Đoạn 1: Từ đầu đến phật tiên độ trì Đoạn 2: Tiếp theo đến rặng dừa nghiêng soi. Đoạn 3: Tiếp theo đến ông cha của mình. Đoạn 4: Phần còn lại. - Giải thích từ khó: độ trì, độ lượng, Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa, đa tình đa mang, nhận mặt.(đã trải qua bao nhiêu gian nan, bao nhiêu nắng mưa) nhận mặt: (truyện cho ta nhận ra bản sắc dân tộc những truyền thống tốt đẹp của ông cha như: công bằng, nhân hậu, thông minh.) - HS luyện đọc theo cặp. - 1- 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần. b. Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm, đọc lướt, trao đổi, thảo luận: + Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà? (Truyện cổ nước ta giúp ta nhận ra những phẩm chất quý báu như nhân hậu, thông minh, công bằng, ;Truyện cổ truyền cho đời sau nhiều lời răn dạy của ông cha ) + Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào? (Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường) - HS nêu nội dung 2 truyện này- nói về ý nghĩa của hai truyện đó. - Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện sự nhân hậu của người Việt Nam ta? Lưu ý: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là truyện hiện đại không phải truyện cổ. - Em hiểu ý nghĩa hai dòng thơ cuối bài như thế nào?( Truyện cổ chính là những
- lời răn dạy của cha ông đối với đời sau. Qua những câu chuyện cổ cha ông dạy con cháu cần sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ.) - Giúp HS rút ra nội dung bài thơ. c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL: - 3 em đọc tiếp nối nhau bài thơ. - GV hướng dẫn đọc 1 đoạn: “ Tôi yêu đến nghiêng soi”. - GV đọc mẫu, HS đọc theo cặp, vài em đọc thi trước lớp. - HS nhẩm thuộc bài thơ, thi đọc thuộc từng đoạn thơ. C .Củng cố- dặn dò(2') GV nhận xét giờ học, về nhà tiếp tục học thuộc bài thơ. English Giáo viên bộ môn dạy Lich sử LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (tiếp theo) I. Mục tiêu - Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải tìm đối tương lịch sử hay địa lí trên bản đồ. - Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi và cao nguyên, đông bằng, vùng biển. *GDQPAN: Giới thiệu bản đồ hành chính Việt Nam và khẳng định hai Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam II. Đồ dùng dạy học Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - HS trả lời trên bản đồ người ta thường quy định các hướng (Bắc, Nam, Đông, Tây) như thế nào? - GV nhận xét chung. B. Dạy bài mới: (28’) 1. Giới thiệu bài: - Ghi mục bài 2. Hướng dẫn HS hoạt động *Hoạt động 1: Cách sử dụng bản đồ. HS quan sát bản đồ B1:- GV hỏi: + Tên bản đồ cho biết điều gì? (Khu vực và thông tin trên khu vực đó) + Dựa vào bảng chú giải ở hình 3( bài 2) đọc kí hiệu? + Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng, và giải thích vì sao đó là biên giới quốc gia? (căn cứ vào kí hiệu ở bảng chú giải). B2: Đại diện các nhóm trả lời - GV giúp HS các bước sử dụng BĐ * Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm - GV cho HS làm bài tập trong SGK. - Đại diện trình bày - GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời * Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - GV treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng. Và yêu cầu. + Đọc tên bản đồ và chỉ các hướng BNĐT? (Đông, Tây, Nam, Bắc)
- + Lên chỉ vị trí của tỉnh mình đang sống? + Nêu tên tỉnh (TP) giáp với tỉnh của mình? (Quảng Bình, Nghệ An,..) - GV nhận xett, kết luận. C.Củng cố, dặn dò:(2’) - 1-2 HS đọc lại phần kết luận SGK. - Nhận xét giờ học, dặn về làm BT. Thứ Năm, ngày 1 tháng 10 năm 2020 BUỔI SÁNG: Giáo viên bộ môn dạy BUỔI CHIỀU: Toán SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ. I. Mục tiêu: - So sánh được các số có nhiều chữ số. - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Làm BT1,2,3. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: ( 5’) - Hai học sinh lên bảng chữa bài tập 4a,b. - Lớp và GV nhận xét. B. Bài mới: 1. GTB: 2. Tìm hiểu bài: 2.1. So sánh các số có nhiều chữ số(15') a) So sánh 99 578 và 100 000. -GV ghi bảng: 99 578 .100 000 và yêu cầu HS viết dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi giải thích vì sao? ( Căn cứ vào số chữ số). - GV cho HS nêu lại nhận xét: Trong hai số, số nào có số chữ số ít hơn thì số đó bé hơn. b) So sánh 693 251 và 693 500. -GV viết lên bảng: 693 251 .693 500 và yêu cầu HS viết dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi giải thích vì sao? (So sánh các chữ số cùng hàng với nhau ). -GV cho HS nêu nhận xét chung: Khi so sánh hai số có cùng chữ số, bao giờ cũng bắt đầu từ cặp chữ số đầu tiên ở bên trái, nếu chữ số nào lớn hơn thỡ số tương ứng sẽ lớn hơn, nếu chúng bằng nhau thì ta so sánh đến cặp chữ số ở hàng tiếp theo 2. 2. Thực hành(18') Bài 1:- GV hướng dẫn cách so sánh hai số bất kì. -GV cho HS tự làm bài, GV yêu cầu HS giải thích tại sao lại chọn dấu đó. Bài 2: GV cho HS tự làm bài, sau đó chữa bài. -Số lớn nhất trong các số đó là:902011 Bài 3: GV cho HS nêu cách làm, HS tự làm bài, sau đó thống nhất kết quả.: -Xếp thứ tự từ bé đến lớn: 2467,28092,932018,943567 Bài 4: HSNK GV cho HS tự làm,
- HS phát hiện số lớn nhất, số bộ nhất bằng cách nêu số cụ thể, không giải thích lí luận. 3. Củng cố- dặn dò(2') GV nhận xét giờ học, về nhà xem lại bài Tập làm văn KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHẬN VẬT I. Mục tiờu - Hiểu : Hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND ghi nhớ) - Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước - sau để thành câu chuyện . III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: (5') Thế nào là kể chuyện? 1 em nói về nhân vật trong truyện. B. Dạy bài mới (28') 1. Giới thiệu bài: Ghi mục bài 2. Phần nhận xét: * Hoạt động 1: Đọc truyện: Bài văn bị điểm không. - 2 em đọc bài văn, GV đọc diễn cảm bài văn. * Hoạt động 2: Từng cặp HS trao đổi, thực hiện các yêu cầu 2, 3. + Tìm hiểu yêu cầu của bài: - 1 em đọc yêu cầu 2,3, HS còn lại đọc thầm. -1 em lên bảng thực hiện thứ tự 1 ý của bài tập 2. - Ý 1: Ghi lại vắn tắt một hành động của cậu bé bị điểm không: + Giờ làm bài : nộp giấy trắng. + Giờ trả bài: im lặng mãi mới nói + Lúc ra về : khóc khi bạn hỏi Ý 2: Mỗi hành động trên của cậu bé đếu nói lên tình yêu với cha, tính cách trung thực của cậu . - HS ghi vắn tắt: Thể hiện tính trung thực - GV cho các nhóm làm VBT - HS trình bày kết quả bài làm. Ý 3: Thứ tự kể các hành động: a – b - c 3. Phần ghi nhớ: Vài em tiếp nối nhau đọc ghi nhớ, GV viết bảng. 4. Phần luyện tập: -1 em đọc nội dung bài tập, cả lớp đọc thầm lại. -GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài. -Từng cặp HS trao đổi, - GV cho HS làm VBT. - HS làm bài trình bày kết quả, lớp nhận xét. Lời giải:Các hành động xếp lại theo thứ tự:1-5 -2 -4 -7 -3 -6 -8 -9. - 1 em kể lại câu chuyện theo dàn ý đó được sắp xếp. - GV nhận xét C. Củng cố- dặn dò(2') GV nhận xét giờ học, về nhà xem lại bài.
- Luyện từ và câu DẤU HAI CHẤM I. Mục tiêu: - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu (ND ghi nhớ) - Nhận biểt tác dụng của dấu hai chấm ( BT1) ; bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn (BT2). II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra bài cũ:(5’) - Làm lại BT2 - GV nhận xét. B. Dạy bài mới(28’): 1. Giới thiệu bài - GV ghi mục bài lên bảng. 2. Phần nhận xét: - 3 HS đọc nối tiếp nhau BT1 - Cả lớp đọc thầm lần lượt từng câu thơ ,nhận xét về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu đó. Lời giải: Câu a: Báo hiệu phần sau là câu nói của Bác Hồ , dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép Câu b: Báo hiệu câu sau là lời nói của Dế Mèn., dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng. Câu c: c. Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ những điều lạ mà bà già nhận thấy khi về nhà - GV nhận xét. 3.Phần ghi nhớ: - HS đọc ở sgk - GV nhắc các em học thuộc phần ghi nhớ. 4. Phần luyện tập. Bài tập1:- 2 em tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập 1( mỗi em đọc 1 ý). - HS đọc thầm từng đoạn văn, trao đổi về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu văn. a. Dấu hai chấm thứ nhất có tác dụng :báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời nói của nhân vật “ tôi”. Dấu hai chấm thứ hai báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo.. b. Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước, làm rõ những cảnh đẹp của đất nước hiện ra là những cảnh gì. Bài tập2: - 1 em đọc yêu cầu của bài tập, cả lớp đọc thầm. - HS làm bài vào vở - GV nhắc HS: + Để báo hiệu lời nói của nhân vật, có thể dùng dấu hai chấm kết hợp với dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng( nếu là những lời đối thoại ). +Trường hợp cần giải thích chỉ dùng dấu hai chấm. - HS thực hành viết đoạn văn vào vở bài tập- 1 số em trình bày trước lớp. 5. Củng cố, dặn dò:(2’)
- Dấu hai chấm có tác dụng gì? Về tập đọc các bài có 3 trường hợp dùng dấu hai chấm và chuẩn bị bài sau. Thứ Sáu, ngày 2 tháng 10 năm 2020 Toán: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU. I. Mục tiêu: -Biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu. -Biết viết các số đến lớp triệu. -Làm bài tập 1,2,3( cột 1) II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Khởi động: -GV viết số: 653 720, 1 em nêu rõ từng chữ số thuộc hàng nào, lớp nào? - HS nêu tổng quát: Lớp đơn vị gồm những hàng nào? lớp nghìn gồm những hàng nào? 2. Hình thành kiến thức mới: a) Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu: -1 em lên bảng lần lượt viết số: một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn. -GV giới thiệu: Mười trăm nghìn gọi là một triệu, một triệu viết là 1000 000, HS thử đếm xem 1 triệu có tất cả mấy chữ số 0. -GV giới thiệu: Mười triệu còn gọi là một chục triệu, HS viết số mười triệu ở bảng: 10 000 000, GV nêu: mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu, HS ghi số một trăm triệu ở bảng: 100 000 000. -GV giới thiệu: Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu, HS nêu lại lớp triệu gồm các hàng: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu. -GV cho HS nêu lại các hàng, các lớp từ bé đến lớn. b) Luyện tập-Thực hành: Bài 1: - HS đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu: một triệu, hai triệu, ba triệu, , mười triệu. -Mở rộng cho HS làm thêm: +Đếm thêm mười triệu từ mười triệu đến 100 triệu. +Đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu. Bài 2: HS quan sát mẫu, sau đó tự làm bài. Bài 3: HS lên bảng làm 1 ý: Đọc rồi viết số đó, đếm số chữ số 0. HS làm tiếp các ý còn lại. Bài 4(HS NK làm): HS phân tích mẫu, sau đó tự làm các bài còn lại. 3. Củng cố- dặn dò: GV nhận xét giờ học, về nhà xem lại bài. Tập làm văn TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Yêu cầu cần đạt: 1.HS hiểu trong bài văn kể chuyện việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật 2.Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện ,tìm hiểu truyện.Bước đầu biêt lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện * HS NK kể được toàn bộ câu chuyện , kết hợp tả ngoại hình của 2 nhân vật .
- * Kĩ năng : HS biết tìm kiếm và xử lí thông tin và có tư duy sáng tạo . II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ3') Vài em nhắc lại phần ghi nhớ của tiết trước. 2. Dạy bài mới30') a) Giới thiệu bài: b) Phần nhận xét: -3 em tiếp nối nhau đọc các bài tập 1,2,3. -Cả lớp đọc thầm đoạn văn, từng em ghi vắn tắt vào vở.bt +Đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò. +Ngoại hình của chị Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách và thân phận của nhân vật này? -GVgọi 3 em làm ý 1, trả lời miệng ý 2. ý1:Đặc điểm ngoại hình chị Nhà Trò: -Sức vóc:gầy yếu,bự những phấn như mới lột -cánh:mỏng như cánh bướm non ,ngắn chùn chùn ,rất yếu chưa quen mở -Trang phục :mặc áo thâm dài đôi chỗ chấm điểm vàng ý2:Ngoại hình của chị Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối,thân phận tội nghiệp đáng thương dễ bị bắt nạt. c) Phần ghi nhớ: Vài em đọc phần ghi nhớ, cả lớp đọc thầm lại. d) Phần luyện tập: BT1: - 1 em đọc nội dung BT1. -Cả lớp đọc thầm, dùng bút chì gạch dưới những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc. Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé? -GV cho 1 em lên gạch chân. BT2: - GV nêu yêu cầu của bài, nhắc HS: Có thể kể 1 đoạn tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên quan sát tranh minh hoạ để tả. -Từng cặp HS trao đổi. -Vài em thi kể. Cả lớp và GV nhận xét cách kể của bạn. đ) Củng cố- dặn dò (2') - Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì? -( Cần chú ý tả hình dáng, vóc người, khuôn mặt, đầu tóc, trang phục. - Khi tả chú ý tả những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu ______________________________ Thể dục Giáo viên bộ môn dạy Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: Gv cùng hs nhận xét tình hình học tập của lớp cũng như các hoạt động khác trong tuần. - Rèn luyện tính tự tin, mạnh dạn trước tập thể lớp. II. Các hoạt động dạy học:
- 1.Tổ tự nhận xét: tổ trưởng điều hành các bạn trong tổ nhận xét các mặt ưu điểm ,khuyết điểm của tổ mình. 2. Sinh hoạt lớp: Lớp trưởng cho các tổ trưởng nhận xét về tổ của mình. - Lớp trưởng nhận xét chung cả 3 tổ về các mặt: + nề nếp, xếp hàng ra vào lớp + học tập + vệ sinh + sinh hoạt 15 phút - GV chủ nhiệm nhắc nhở các vấn đề cần lưu ý trong tuần +Nề nếp : +Học tập : +Các mặt khác : 2. Kế hoạch tuần 3 - GV phổ biến kế hoạch +Thực hiện tốt các nội quy của lớp và nhà trường đề ra +Tích cực học tập hơn nữa để giành kết quả cao +Khắc phục những nhược điểm của tuần trước - Đại diện HS hứa thực hiện tốt ______________________________ BUỔI CHIỀU: Địa lí DÃY NÚI HOÀNG LIÊN SƠN I. Mục tiêu - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn: + Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam: có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu + Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm. - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ TNVN - Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1, 7 * HSNK: Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ: Sông Gâm, Ngân Sơn. Bắc Sơn, Đông Triều. Giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam - Tranh ảnh về dãy núi HLS và đỉnh núi phan - xi - păng (Nếu có) III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ:(2’) - HS trả lời : Em hãy nêu cách sử dụng bản đồ? - GV nhận xét . B.Bài mới:(32’) 1. Giới thiệu bài. Ghi mục bài 2. Hướng dẫn HS hoạt động a. Hoàng Liên Sơn- dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam. Hoạt động1: Làm việc cá nhân.