Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 năm học 2020-2021 (Phạm Thị Thúy Tình)

doc 23 trang Đình Bắc 04/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 năm học 2020-2021 (Phạm Thị Thúy Tình)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_giao_an_lop_4_tuan_2_nam_hoc_2020_2021_pham.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 năm học 2020-2021 (Phạm Thị Thúy Tình)

  1. TUẦN 2 Thứ hai, ngày 28 tháng 9 năm 2020 Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục tiêu - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn . - Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ,ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.( Trả Lời được các câu hỏi trong SGK) *) HS NK chọn được danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn(CH4). * Kĩ năng : Tự nhận thức về bản thân , xác định giá trị và thể hiện sự cảm thông. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK Bảng phụ ghi câu văn cần hướng dẫn luyện đọc . III. Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra (5’) HS đọc thuộc bài thơ Mẹ ốm , trả lời câu hỏi về nội dung bài B.Dạỵ bài mới 1.Giới thiệu bài và quan sát tranh minh hoạ(2p) 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài (28p) a.Luyện đọc ` - GV chia bài văn thành 3 đoạn + Đoạn 1: 4 dòng đầu + Đoạn 2: 6 dòng tiếp theo + Đoạn 3: phần còn lại - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 1,kết hợp khen những em đọc đúng ,sửa lỗi cho HS nếu các em đọc sai,ngắt nghỉ hơi chưa đúng - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 2,kết hợp giải nghĩa từ - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 3 cho tốt hơn - HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm cả bài b. Tìm hiểu bài Hs đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi Đoạn 1 : Trận địa mai phục của bọn nhện - Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thé nào ? (chăng tơ kín ngang đường hung dữ Đoạn 2 : Dế Mèn ra oai bọn nhện - Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ? (lời lẽ ra oai ,phóng càng đạp mạnh ) - Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ? (phân tích ,so sánh )
  2. Đoạn 3 : Kết cục câu chuyện - Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào ? (chúng sợ hãi dạ ran ) - Em chọn danh hiệu nào cho Dế Mèn ? (hiệp sĩ ) c.Đọc diễn cảm - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 2 + GV đọc mẫu + HS luyện đọc theo cặp + HS thi đọc .GV theo dõi uốn nắn 3.Củng cố ,dặn dò (5’) - Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ? ( Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp,ghét áp bức bất công bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối bất hạnh.) - Nhận xét tiết học ______________________________ Chính tả Mười năm cõng bạn đi học I.MỤC TIÊU: -Nghe viết đúng và trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài : Mười năm cõng bạn đi học -Làm đúng bài tập 2 và 3 a/ b.(phân biệt những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn (s/x ;ăng/ăn ) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết nội dung bài tập 3 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A.Kiểm tra (5’) GV yêu cầu HS viết các từ :lên ,lĩnh ,ngan con B.Dạỵ bài mới 1.Giới thiệu bài(2') 2.Hướng dẫn HS nghe viết (20') -GV đọc đoạn văn cần viết - HS theo dõi SGK . -GV nhắc HS :ghi tên bài vào giữa dòng,sau khi chấm xuống dòng nhớ viết hoa và viết lùi vào 1 ô li ;chú ý các từ ngữ dễ viét sai :Vĩnh Quang ,Chiêm Hoá ,Tuyên Quang .) -HS gấp SGK,GV đọc từng câu hoặc từng cụm từ cho HS viết -GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt cho HS soát lại bài -GV chấm chữa bài - HS đổi chéo vở soát lỗi cho nhau . 3 Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả (11') Bài 2: -HS đọc yêu cầu bài tập -Mỗi HS làm bài tập vào vở -HS trình bày bài +Lát sau-rằng-phải chăng-xin bà-băn khoăn-không sao-để xem +Tính khôi hài của chuyện Bài 3
  3. - HS đọc yêu cầu bài tập - Mỗi HS thi giải câu đố - HS trình bày bài a.sáo -sao b.trăng-trắng 4. Củng cố ,dặn dò (2’) ___________________________________ Toán Các số có sáu chữ số I. MỤC TIÊU: - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. - Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số. *)BT cần làm: BT1; BT2;BT3; BT4(a,b). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng dạy học toán 3. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Số có sáu chữ số. a)Ôn tập về các hàng, đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn. - HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. 10đơn vị = 1 chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn 10 nghìn = 1 chục nghìn b) Hàng trăm nghìn GV giới thiệu: 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn 1 trăm nghìn viết tắt là 100 000 c) Viết và đọc số có 6 chữ số. ( GV treo bảng phụ đã chuẩn bị lên bảng) cho HS đếm và thưc hiện theo bảng SGK. 2. Thực hành: Bài1 a) HS phân tích mẫu b) GV đưa hình vẽ (sgk).HS nêu kết quả cần viết 52 3453. sau đó cả lớp đọc 52 3453. Bài 2 : Viết theo mẫu Hs kẻ bảng viết số phân tích các hàng , đọc số HS tự làm bài sau đó thống nhất kết quả. Bài3: Cho HS đọc các số. Hs đứng tại chỗ và đọc các số sau: 96 315; 796 315; 106 315 ; 106 827 Bài 4: HS viết các số vào vở. Viết : 63 115 3. Nhận xét giờ học. ___________________________________
  4. Chiều: Khoa học Trao đổi chất ở người ( t2) I.MỤC TIÊU-Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. - Biết được một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động thì cơ thể sẽ chết. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình trang 8 - 9 SGK . III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A.Kiểm tra (5’) - Nêu quá trình trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường? B.Dạỵ bài mới HĐ1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người. - HS quan sát và thảo luận theo cặp . - Bước 1: Quan sát hình trang 8. - Bước 2: Thảo luận theo cặp nêu tên và chức năng của từng cơ quan. - Bước 3: Đại diện các cặp trình bày ; - GV ghi tóm tắt lên bảng. KL : Những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người : tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. HĐ2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người. - Bước 1: HS xem sơ đồ trang 9, tìm từ còn thiếu điền vào sơ đồ cho hoàn chỉnh. - Bước 2: Kiểm tra chéo kết quả đã điền và nói với nhau theo sơ đồ dã hoàn chỉnh. - Bước 3: Làm việc cả lớp HS nói về vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất: Cơ quan hô hấp: Hấp thụ khí ô xy và thải ra khí các bô níc; Cơ quan tiêu hóa: Biến đổi thức ăn nước uống thành các chất dinh dưỡng ngấm vào máu đi nuôi cơ thể. Cơ quan tuần hoàn: Máu đem các chất dinh dưỡng và ô xy theo vòng tuần hoàn lớn đi nuôi cơ thể Cơ quan bài tiết : Lọc máu , lấy ra các chất thải ,chất độc hại , tạo thành nước tiểu và thải nước tiểu ra ngoài. Kết luận : ( Theo mục bạn cần biết) - HS nhắc lại 2 - 3 lần. GV nhận xét giờ học. _________________________________ Hoạt động ngoài giờ lên lớp THẢO LUẬN NỘI QUY VÀ NHIỆM VỤ NĂM HỌC MỚI I.Mục tiêu giáo dục :
  5. -HS hiểu được nội quy của nhà trường và nhiệm vụ năm học mới -HS có ý thức tôn trọng nội quy và nhiệm vụ năm học mới -HS tích cực rèn luyện , thực hiện tốt nội quy và nhiệm vụ năm học mới II.Nội dung và hình thức hoạt động : 1.Nội dung : -Nội quy của nhà trường -Những nhiệm vụ chủ yếu của năm học mới mà HS cần biết 2.Hình thức hoạt động: -Nghe giới thiệu về nội quy và nhiệm vụ năm học mới -Trao đổi, thảo luận trong lớp -Văn nghệ III.Chuẩn bị hoạt động : 1.Về phương tiện hoạt động : a) GVCN chuẩn bị : -Bản nội quy và nhiệm vụ năm học -Giấy khổ to ,bút dạ -Một số câu hỏi và đáp án b) HS chuẩn bị : -Đọc trước nội quy, quy định của nhà trường -Một số bài hát, bài thơ 2.Về cách thức tổ chức hoạt động : GVCN: -Thông báo cho cả lớp về nội dung, hình thức và kế hoạch “Thảo luận nội quy và nhiệm vụ năm học mới”. Sau đó chia lớp thành 4 nhóm ,phát cho mỗi nhóm một bản nội quy nhà trường và một bản nhiệm vụ năm học mới. Chỉ định một học sinh làm người điều khiển hoạt động. -XD chương trình hoạt động và bồi dưỡng cách thức điều khiển hoạt động cho HS điều khiển -Ghi các câu hỏi thảo luận vào các phiếu riêng và đáp án giao trước cho HS điều khiển -Cử một số HS chuẩn bị các tiết mục văn nghệ. Chỉ định một HS điều khiển chương trình văn nghệ -Cử một số HS làm nhiệm vụ trang trí: kẻ tiêu đề hoạt động, kê bàn ghế IV.Tiến hành hoạt động : Nội Dung Người thực hiện Hoạt động 1 : Mở đầu GVCN - HS -Giới thiệu -Hát tập thể bài Lớp chúng ta kết đoàn. Nhạc và lời : Mộng Lân Lớp chúng mình rất rất vui. Anh em ta chan hoà tình thân. Lớp chúng mình rất rất vui. Như keo sơn anh em một nhà. Đầy tình thân quý mến nhau luôn thi đua học chăm tiến tới. Quyết kết đoàn giữ vững bền. Giúp đỡ nhau xứng đáng trò ngoan.
  6. -Nêu lý do, giới thiệu chương trình hoạt động Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội quy và nhiệm vụ năm học mới GVCN - HS -HS làm việc theo nhóm -Đọc các điều khoản của nội quy và nhiệm vụ năm học mới Các thành viên trong nhóm hỏi những chỗ chưa rõ, chưa hiểu -Ghi lại -Giải thích hoặc nhờ GVCN giúp đỡ Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm GVCN - HS -Cử đại diện lên bóc thăm câu hỏi thảo luận -Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ to và bút dạ, yêu cầu mỗi nhóm cử một thư ký ghi ý kiến thảo luận của nhóm Nêu câu hỏi ,các thành viên thảo luận ,tìm ra đáp án của nhóm và ghi vào giấy Hoạt động 4 : Báo cáo kết quả thảo luận -Cho các nhóm dán giấy khổ to ghi kết quả thảo luận của nhóm Thư ký tổ lên vị trí quy định cùng cả lớp -Lần lượt mời đại diện nhóm lên trình bày kết quả của nhóm -Mời các thành viên trong lớp phát biểu ý kiến bổ sung --> ghi tóm tắt ý kiến bổ sung lên bảng -Đọc đáp án và đánh dấu vào những chỗ trả lời đúng của các nhóm, yêu cầu cả lớp ghi nhớ và thực hiện -Nêu các câu hỏi chung cho lớp thảo luận, ghi tóm tắt ý kiến thảo luận, đọc đáp án và yêu cầu cả lớp ghi nhớ Hoạt động 5 : Vui văn nghệ Cả lớp -Lần lượt giới thiệu một số tiết mục văn nghệ --> các HS lần lượt lên trình bày -Đưa ra một số câu đố vui a) Mùa đông thì đứng buồn thiu Mùa hè thì chạy viu viu cả ngày Là cái gì ? Đáp án : quạt điện b) Hoa gì dùng để thổi cơm Không sinh từ lúa mà đơm đỏ cành Là hoa gì ? Đáp án : hoa gạo c) Con gì đến chán Giống ngỗng, giống ngan Bơi trên bài làm Của anh lười học Là số mấy ? Đáp án : số 2 V.Kết thúc hoạt động : (2’) -Người điều khiển nhận xét kết quả hoạt động của lớp -GVCN dặn dò thêm, động viên HS thực hiện tốt các nội quy, quy định của nhà trường. __________________________________
  7. Kỹ thuât VẬT LIỆU DỤNG CỤ CẮT KHÂU THÊU ( tiết 2 ) I- MỤC TIÊU: - HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. - Biết cách thực hiện được những thao tác xâu chỉ vào kim và vờ nỳt chỉ. - Giỏo dục ý thức thực hiện an toàn lao động. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Một số dụng cụ và vật liệu cát, khâu, thêu:( bộ đồ dùng sử dụng cắt, khâu, thêu trên cấp) và một số mẫu thêu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giới thiệu bài: Giới thiệu một số sản phẩm cắt, khâu, thêu...Nêu mục đích bài học. HĐ 1: GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét vật liệu khâu, thêu. a. Vải GV hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung a(SGK)với quan sát màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng của một số mẫu vải để nêu nhận xét về đặc điểm của vải GV nhận xột, bổ sung cỏc cõu trả lời của HS và kết hợp nội dung trong SGK Hướng dẫn HS chọn loại vải để khâu, thêu. b. Chỉ - GV hướng dẫn HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi theo hỡnh 1 (SGK) - GV giới thiệu một số mẫu chỉ để minh hoạ đặc điểm của chỉ khõu, thờu. HĐ 2: GV hướng dẫn HS tỡm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo. Hướng dẫn HS quan sát hỡnh 2( SGK) và gọi HS trả lời cỏc cõu hỏi về đặc điểm các câu hỏi về đặc điểm cấu tạo của kéo cắt vải; so sánh sự giống, khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ - Hướng dẫn HS quan sát hỡnh 3 (SGK) để trả lời về cách cầm kéo cắt vải. HĐ 3: GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác. - Hướng dẫn HS quan sát hỡnh 6 (SGK) kết hợp với quan sỏt mẫu một số dụng cụ, vật liệu, cắt, khõu, thêu để nêu tên và tác dụng của chúng. GV túm tắt phần trả lời của HS và kết luận.(SGK) ____________________________________ Thứ ba, ngày 29 tháng 9 năm 2020 Toán Luyện tập I.MỤC TIÊU - Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số. - BT cần làm: BT1; BT2; BT3(a,b,c); BT4 (a,b). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
  8. 1. Ôn lại hàng: - HS ôn lại các hàng đã học , quan hệ giữa đơn vị hai hàng liền kề. - GV viết 825713, HS xác định các hàng và chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào? 2. Thực hành: Bài 1: Viết theo mẫu Gv cho hs kẻ bảng viết số và đọc số GV cho HS tự làm sau đó chữa bài. Bài 2: a,GV cho HS đọc các số: 2453; 65243; 762 543; 53620 a) GV cho HS xác định hàng ứng với chữ số 5 của từng số đã cho. Bài 3: HS tự làm bài sau đó 2 em lên bảng ghi số của mình. Cả lớp nhận xét. a, 4300 , b,. 24316 c, 24301 d, 180715 e, 307421 g, 999999 Bài 4: Cho HS tự nhận xét quy luật viết tiếp các số trong từng dãy số , tự viết các số sau đó thống nhất kết quả. a, 300000, 400000, 500000, 600000, 700000, 800000. b, 350000, 360000, 370000, 380000, 390000, 400000. 3. Củng cố , dặn dò - GV nhận xét tiết học , dặn dò tiết sau. ____________________________________ Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Nhân hậu –Đoàn kết I.MỤC TIÊU: - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm thương người như thể thương thân( BT1); năm được một số cách dùng một số từ có tiến "nhân" theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng thương người.(BT2, BT3). *Giảm tải : không làm bài tập 4 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A.Kiểm tra (5’) GV yêu cầu HS viết vào vở những tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần có 1 âm,2 âm của giờ học luyện từ và câu B.Dạỵ bài mới 1.Giới thiệu bài(2') 2 Hướng dẫn HS làm bài tập (24') Bài 1: -HS đọc thầm yêu cầu của bài -Từng cặp HS trao đổi , làm bài vào vở
  9. -HS các nhóm trình bày a. Từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu,tình cảm thương yêu đồng loại :lòng thương người,lòng nhân ái,lòng vị tha, xót thương ,tha thứ ,độ lượng... b. Từ ngữ trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương :hung ác,nanh ác,tàn ác,tàn bạo,cay độc, hung dữ. c.Từ ngữ thể hiẹn tinh thần đùm bọc giúp đỡ đồng loại :cứu trợ,ủng hộ,bênh vực,bảo vệ,che chở,. d. Từ ngữ trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ :ăn hiếp ,bắt nạt,hành hạ,. Bài 2: -HS đọc yêu cầu của bài tập ,trao đổi theo cặp ,làm bài vào vở ,1 học sinh làm ở bảng phụ -Cả lớp và GV nhận xét ,chốt lời giải đúng a. Từ có tiếng nhân có nghĩa là người :nhân dân,công nhân,nhân loại,nhân tài. b. Từ có tiếng nhân có nghĩa là lòng thương người :nhân hậu,nhân ái,nhân từ,nhân đức. Bài 3: - HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài vào vở,sau đó nối tiếp trình bày -GV cùng cả lớp sửa sai 5 Củng cố dặn dò (4) - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ Tin học Bµi 1: NH÷NG G× EM §· BIÕT (T1) A. Môc tiªu : ¤n tËp c¸c kiÕn thøc ®· häc trong QuyÓn 1, gåm: - C¸c d¹ng th«ng tin c¬ b¶n vµ ph©n lo¹i. - NhËn diÖn c¸c bé phËn cña m¸y tÝnh vµ biÕt ®ưîc chức năng cña c¸c bé phËn - Nhận thức được máy tính gần gũi với các em trong cuộc sống như người bạn. B. ChuÈn bÞ : 1. Gi¸o viªn : Gi¸o ¸n, SGK, máy tính, máy chiếu. 2. Häc sinh : SGK, vë ghi chÐp vµ ®äc trưíc bµi C. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: 1. Khëi ®éng: KiÓm tra sù chuÈn bÞ cña häc sinh. 2. Bµi míi: Gi¸o viªn giíi thiÖu bµi – Nªu môc tiªu tiÕt häc Ho¹t ®éng 1: Nh¾c l¹i kiÕn thøc cò- M¸y tÝnh cña em - GV nªu c©u hái:
  10. ( ?) M¸y tÝnh cã kh¶ n¨ng lµm viÖc như thÕ nµo ? ( ?) M¸y tÝnh sö dông mÊy lo¹i th«ng tin ? §ã lµ nh÷ng lo¹i nµo ? ( ?) M¸y tÝnh gióp con ngêi lµm ®ưîc nh÷ng g× ? ( ?) Mét bé m¸y tÝnh ®Ó bµn thưêng cã mÊy bé phËn chÝnh ? - Hs th¶o luËn vµ tr¶ lêi câu hỏi: + M¸y tÝnh cã kh¶ n¨ng lµm viÖc nhanh, chÝnh x¸c, liªn tôc.... + M¸y tÝnh sö dông 3 lo¹i th«ng tin : V¨n b¶n, ©m thanh, h×nh ¶nh. + M¸y tÝnh gióp con ngưêi : Lµm viÖc, häc tËp, gi¶i trÝ, liªn l¹c. + Mét bé m¸y tÝnh ®Ó bµn thưêng cã 4 bé phËn chính : mµn h×nh, th©n máy, chuét và bµn phÝm. - Gv nhËn xÐt vµ bổ sung cho hs. Ho¹t ®éng 2 : Tæ chøc ho¹t ®éng th¶o luËn nhãm: * Gv tiÕn hµnh chia líp thµnh 3 nhãm, th¶o luËn 3 c©u hái. C©u hái nhãm 1: Tr×nh bµy cÊu t¹o vµ chøc n¨ng cña chuét m¸y tÝnh? C©u hái nhãm 2: Tr×nh bµy cÊu t¹o vµ chøc n¨ng cña bµn phÝm? C©u hái nhãm 3: Tr×nh bµy cÊu t¹o vµ chøc n¨ng cña mµn h×nh? - GV quan sát và hướng dẫn các nhóm. * C¸c nhãm tiÕn hµnh th¶o luËn vµ cö ®¹i diÖn cña nhãm lªn b¶ng tr×nh bµy. - Nhãm 1: CÊu t¹o vµ chøc n¨ng cña chuét m¸y tÝnh: + CÊu t¹o: Gåm nót tr¸i, nót ph¶i, con l¨n. MÆt dưíi cã hßn bi. + Chøc n¨ng: §iÒu khiÓn m¸y tÝnh nhanh chãng vµ thuËn tiÖn. Nhãm 2: CÊu t¹o vµ chøc n¨ng cña bµn phÝm: + CÊu t¹o: Bµn phÝm gåm nhiÒu phÝm trong ®ã cã c¶ phÝm ch÷ vµ phÝm sè. + Chøc n¨ng: Göi tÝn hiÖu vµo m¸y tÝnh. Nhãm 3: CÊu t¹o vµ chøc n¨ng cña mµn h×nh: + CÊu t¹o: Mµn h×nh gièng mµn h×nh tivi. + Chøc n¨ng: HiÓn thÞ kÕt qu¶ lµm viÖc cña m¸y tÝnh - GV gäi nhãm kh¸c nhËn xÐt. - GV nhËn xÐt vµ cho ®iÓm tõng nhãm, tõng hs. 3. Cñng cè: - HÖ thèng kiÕn thøc vµ nhËn xÐt giê häc. - Hưíng dÉn häc sinh thùc hiÖn ho¹t ®éng T1. 4. Hưíng dÉn häc ë nhµ: VÒ nhµ ®äc trưíc bµi : ‘‘Kh¸m ph¸ m¸y tÝnh’’ ______________________________ Thứ tư , ngày 30 tháng 10 năm 2020 Toán : Hàng và lớp I,MỤC TIÊU:
  11. -Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn. - Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số. - Biết viết số thành tổng theo hàng. * BT cần làm: BT1; BT2; BT3. * Giảm tải : Bài tập 2 làm 3 trong 5 số . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ kẻ ô theo SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn. - Cho HS nêu tên các hàng đă học rồi sắp xếp từ nhỏ đến lớn. - GV nêu : Hàng đvị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị;hay lớp đơn vị gồm có 3 hàng: Hàng đv, hàng chục, hàng trăm. - GV treo bảng phụ cho HS nêu và đièn chữ số thích hợp vào ô trống. - Thực hiện tương tự với các số bất kì có sáu chữ số. 2. Thực hành: Bài 1: HS quan sát và phân tích mẫu trong SGK. - HS nêu kết quả các phần còn lại : 45 213; 654 300; 912 800 - Mỗi hs lên viết 1 số Bài 2: Đọc các số: 46 307; 56 032; 123 517; Cho biết chữ số 3 thuộc hàng nào ,lớp nào? Vd: số 46307 chữ số 3 thuộc hàng trăm , lớp đơn vị Gv viết số lên bảng cho hs trả lời miệng Bài 3: HS tự làm. 52314 = 50000 + 2000 + 300 + 10 + 4 503060 = 500000 + 3000+ 60 83760 = 80000 + 3000 +700 + 60 Bài 4,5 ( Dành cho HS NK): HS trả lời miệng các bt. 3. Nhận xét đáng giá giờ học. _________________________ Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. MỤC TIÊU +Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc kể lại đủ ý bằng lời của mình . +Hiểu ý nghĩa câu chuyện, : con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Tranh minh hoạ truyện trong SGk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: .A . Kiểm tra bài cũ(5') 2 em kể nối tiép câu chuyện : Sự tích hồ Ba Bể và nêu ý nghĩa chuyện. B . Dạy bài mới: (28') 1 .Giới thiệu bài: 2 . Tìm hiểu câu chuyện - GV đọc diễn cảm bài thơ. - 3 em tiếp nối nhau đọc ba đoạn thơ, sau đó 1 em đọc toàn bài.
  12. - Cả lớp đọc thầm từng đoạn+ hỏi: Đoạn 1: Bà lão làm nghề gì để sinh sống? (mò cua bắt ốc) Bà lão làm gì khi bắt được ốc? (thấy con ốc đẹp,bà thương không muốn bán bèn thả vào chum nước) Đoạn 2: Từ khi có ốc bà lão thấy trong nhà có gì lạ? (đi làm về bà thấy nhà cửa đã sạch sẽ,đàn lợn đã được ăn no,cơm nước đã nấu sẵn,vườn rau được nhặt sạch cỏ,) Đoạn 3: Khi rình xem bà lão nhìn thấy gì? (Bà thấy nàng tiên từ trong chum nước bước ra) Sau đó bà lão đã làm gì? (Bí mật đập vỡ vỏ ốc ra,rồi ôm lấy nàng tiên) Câu chuyên kết thúc thế nào? (Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau.Họ yêu thương nhau như hai mẹ con.) 3 .Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện bằng lời của mình. + Thế nào là kể câu chuyện bằng lời của em? +GV viết 6 câu hỏi lên bảng- 1 em giỏi kể lại đoạn 1. - HS kể theo cặp hoặc theo nhóm: kể từng khổ, toàn bài- ý nghĩa. -HS kể tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện thơ trước lớp. Mỗi HS kể xong cùng các bạn trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 4 .Củng cố- dặn dò(2') GV nhận xét giờ học,dặn HS về nhà xem lại bài Học thuộc lòng bài thơ. _____________________________________________ Đạo đức Trung thùc trong häc tËp ( tiÕt 2 ) I. Môc tiªu - Nªu ®ưîc mét sè biÓu hiÖn cña trung thùc trong häc tËp. - BiÕt ®ưîc trung thùc trong häc tËp gióp em häc tËp tiÕn bé, ®ưîc mäi ngưêi yªu mÕn . - HiÓu ®ưîc trung thùc trong häc tËp lµ tr¸ch nhiÖm cña HS . - Cã th¸i ®é vµ hµnh vi trung thùc trong häc tËp . §èi víi HS NK: + Nªu ®ưîc ý nghÜa cña trung thùc trong häc tËp. + BiÕt quý träng nh÷ng b¹n trung thùc vµ kh«ng bao che cho nh÷ng hµnh vi thiÕu trung thùc trong häc tËp. • KÜ n¨ng : Lµm chñ b¶n th©n trong häc tËp vµ biÕt b×nh luËn , phª ph¸n nh÷ng hµnh vi kh«ng trung thùc trong häc tËp . • Gi¶m t¶i : Kh«ng yªu cÇu häc sinh lùa chän phư¬ng ¸n ph©n v©n. II. §å dïng d¹y häc C¸c mÉu chuyÖn, tÊm gư¬ng vÒ sù trung thùc trong häc tËp III. Ho¹t ®éng d¹y häc 1.Ho¹t ®éng 1: Th¶o luËn nhãm BT3 (SGK).
  13. - GV chia nhãm vµ giao nhiÖm vô th¶o luËn cho c¸c nhãm. - C¸c nhãm th¶o luËn. - §¹i diÖn nãm tr×nh bµy, líp trao ®æi , chÊt vÊn , bæ sung. - GV kÕt luËn vÒ c¸ch øng xö ®óng trong mçi t×nh huèng. + ChÞu nhËn ®iÓm kÐm råi quyÕt t©m häc ®Ó gì l¹i. +B¸o c¸o c« gi¸o hÕt ®Ó ch÷a l¹i cho ®óng. + Nãi víi b¹n th«ng c¶m v× lµm nh vËy lµ kh«n trung thùc. 2. Ho¹t ®éng 2: Tr×nh bµy t liÖu ®· sưu tÇm ®ưîc. a) GV yªu cÇu HS tr×nh bµy , giíi thiÖu b) Th¶o luËn líp: Em cã suy nghÜ g× vÒ nh÷ng mÉu chuyÖn, tÊm gư¬ng ®ã? c) GV kÕt luËn 3. Ho¹t ®éng nèi tiÕp. HS thùc hiÖn c¸c néi dung ë môc thùc hµnh SGK. 5.Cñng cè, dÆn dß NhËn xÐt chung giê häc. ______________________________________ Tập đọc Truyện cổ nước mình I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm. - Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông . - HTL 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ SGK Bảng phụ ghi câu thơ cần hướng dẫn luyện đọc III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A.Kiểm tra (5’) HS đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và nêu nội dung của bài B.Dạỵ bài mới 1.Giới thiệu bài (2') 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài (28') a.Luyện đọc ` -HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn thơ của bài lần 1,kết hợp khen những em đọc đúng ,sửa lỗi cho HS nếu các em đọc sai,ngắt nghỉ hơi chưa đúng -HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn thơ của bài lần 2,kết hợp giải nghĩa từ :độ lượng , đa tình, đa mang. -HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn thơ của bài lần 3 cho tốt hơn -HS luyện đọc theo cặp -2 HS đọc cả bài -GV đọc diễn cảm cả bài b. Tìm hiểu bài - Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà ? (vì truyện cổ nhân hậu,ý nghĩa sâu xa, truyền cho dời sau những kinh nghiệm quý báu).
  14. -Bài thơ gợi cho em những chuyện cổ nào? ( tấm cám, đẽo cày giữa đường ,) -Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện sự nhân hậu của người Việt Nam ta -Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào ? (truyện cổ chính là lời răn dạy của cha ông với đời sau). c.Đọc diễn cảm. -3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ . -GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn thơ “Tôi yêu ...nghiêng soi “ +GV đọc mẫu . +HS luyện đọc theo cặp. +HS thi đọc .GV theo dõi uốn nắn . -HS nhẩm HTL bài thơ .GV tổ chức cho HS thi đọc HTL từng khổ, cả bài thơ. 3.Củng cố ,dặn dò (5’) -Nêu ý nghĩa bài thơ : Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước .Đó là những câu chuyện vừa nhân hậu,vừa thông minh,chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông. -Nhận xét tiết học _____________________________________________ Lịch sử: Làm quen với bản đồ ( tiếp theo). I. MỤC TIÊU: - Nêu được các bước sử dụng bản đồ.: đọc tên bản đồ xem bảng chú giải tìm đối tương lịch sử địa lí trên bản đồ. -Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản :nhận biết vị trí đặc đIiểm của đối tượng trên bản đồ ,dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao ,nhận biết núi và cao nguyên ,đồng bằng, vùng biển. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 3. Cách sử dụng bản đồ(15') HĐ1:Làm việc cả lớp. - Tên bản đồ cho ta biết điều gì? (Khu vực và thông tin trên khu vực đó) - Dựa vào bảng chú giải ở hình 3( bài 2) để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí. - Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng và giải thích tại sao lại biết đó là đường biên giới quốc gia ? ( căn cứ vào kí hiệu ở bảng chú giải). + Đại diện một số HS trả lời các câu hỏi trên và chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam trên bản đồ treo tường. 4. Bài tập(17') HĐ2: Thực hành theo nhóm.
  15. - HS trong nhóm lần lượt làm các bài tập a, b trong SGK. - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp + trả lời câu hỏi, các nhóm khác sửa chữa bổ sung, GV hoàn thiện câu trả lời. HĐ3: Làm việc cả lớp. -GV treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng. -HS lên bảng đọc tên bản đồ và chỉ các hướng trên bản đồ. (Đông,Tây,Nam,Bắc) - 1 em lên chỉ vị trí của thành phố mình đang sống trên bản đồ. - 1 em nêu tên những tỉnh giáp với tỉnh của mình. (Quảng Bình,Nghệ An,..) GV hướng dẫn HS cách chỉ: Chỉ 1 khu vực thì phải khoanh kín theo ranh giới của khu vực, chỉ 1 địa điểm( thành phố) thì phải chỉ vào kí hiệu chứ không chỉ vào chữ ghi bên cạnh, chỉ 1 dòng sông phải từ đầu nguồn đến cửa sông. 5. Củng cố- dặn dò(3') 1-2HS đọclại phần kết luận SGK. GV nhận xét giờ học, về nhà xem lại bài. _________________________________ Thứ năm, ngày 1 tháng 10 năm 2020 Toán So sánh các số có nhiều chữ số I. MỤC TIÊU: - So sánh được các số có nhiều chữ số . - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá 6 chữ số theo thứ tự bé đến lớn. *) BT cần làm: BT1; BT2; BT3. *) HS NK: Làm hết các bài tập. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ . III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ: GV viết số 537916, HS nêu các chữ số tương ứng với mỗi hàng, lớp. 2.Bài mới: 1So sánh các số có nhiều chữ số. a) So sánh 99578 và 100000. - HS so sánh và nêu dấu hiệu để nhận biết 99578 < 100000. - Rút ra nhận xét: Trong 2 số, số nào có số chữ só ít hơn thì bé hơn. b) So sánh 693251 và 693500 HS so sánh và nêu dấu hiệu để nhận biết 69321 và693500. - Rút ra nhận xét: Khi so sánh 2 số có cùng số chữ số , ta sô sánh từng cặp chữ số cùng hàng.... 2. Thực hành: Bài 1:
  16. GV hướng dẫn HS làm bài VD: 99999 < 100000 Vì số 99999 có 5 chữ số còn số 100000 có 6 chữ số. - HS tự làm các phần còn lại.. Bài 2 : - HS tự làm bài, rồi chữa bài - Đáp án : Số lớn nhất là : 920 001 Bài 3 : - HS làm việc theo cặp - HS nối tiếp nhau trình bày kết quả : 2467 ; 28092 ; 932018 ; 943567 Bài 4 (HSNK ) - HS làm vào vở sau đó chữa bài Đáp số : Các số đó là : a, 999 b, 100 c, 999 999 d, 100 000. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. _______________________________________ Tập làm văn Kể lại hành động nhân vật I.MỤC TIÊU: - Hiểu hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật, nắm được cách kể hành động của nhân vật. -Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật, bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước sau để thành câu chuyện. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A.Kiểm tra (5’) GV yêu cầu HS nói về nhân vật trong truyện B.Dạỵ bài mới 1.Giới thiệu bài(2') 2 Phần nhận xét (10) -Hai HS đọc bài văn bị điểm không .Cả lớp đọc thầm . - Từng cặp HS trao đổi thực hiện các yêu cầu 2,3. + 1 HS giỏi làm mẫu . + HS làm việc theo cặp . + Các nhóm trình bày. a.Gìơ làm bài :nộp giấy trắng ;giờ trả bài :im lặng mãi mới nói :lúc ra về khóc khi bạn hỏi b.Mỗi hành động trên cho thấy cậu bé rất trung thực. c.Hành dộng xảy ra trước thì kể trước , Hành dộng xảy ra sau thì kể sau 3 Phần ghi nhớ (5) - HS đọc thầm phần ghi nhớ - GV dùng bảng phụ để minh hoạ thêm ,giải thích cho HS hiểu rõ . 4.Phần luyện tập (14) - HS đọc thầm yêu cầu của bài .
  17. - GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài. + Điền đúng tên chim sẻ và chim chích vào chỗ trống. + Sắp xếp lại hành động đã cho thành một câu chuyện . - Từng cặp HS trao đổi ,luyện kể . - Một số HS trình bày thứ tự đúng là 1-5-2-4-7-3-6-8-9 - HS thi kể trước lớp .Cả lớp và GV nhận xét góp ý. 5. Củng cố dặn dò (2P) - GV nhận xét tiết học _________________________________ Địa lí: Dãy Hoàng Liên Sơn. I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn: + Dãy núi cao và đồ sộ nhất VN: Có nhiều đỉnh nhọn , sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu. + Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm . - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ tự nhiênVN. - Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7. *) HS NK: +Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc bộ. + Giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở khu vực phía Bắc. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: -Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. -Tranh, ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan- xi- păng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 1. Kiểm tra bài cũ(5') Nêu các bước sử dụng bản đồ? 2. Dạy bài mới(30') a) Hoàng Liên Sơn- dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam: HĐ1: Làm việc cá nhân. +GV chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường. HS dựa vào kí hiệu, tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở hình 1 trong SGK. Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc của nước ta ( Bắc Bộ), trong những dãy núi đó, dãy núi nào dài nhất? (Dãy Hoàng Liên Sơn,dãy Sông Gâm,dãy Ngân Sơn,dãy Bắc Sơn, dãyĐông Triều;Dãy núi Hoàng Liên Sơn là dãy núi cao nhất nước ta.) -Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà? -Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km? rộng bao nhiêu km? -Đỉnh núi, sườn núi và thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào? +HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.
  18. HS chỉ vị trí và mô tả dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường.Sau đó GVkết luận: -Vị trí:ở phía Bắc của nước ta,giữa sông Hồng và sông Đà. -Chiều dài: khoảng 180 km. -Chiều rộng gần 30m. -Độ cao: dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam. -Đỉnh: có nhiều đỉnh nhọn. -Sườn : rất dốc. -Thung lủng: thường hẹp và sâu. HĐ2: Thảo luận nhóm. -Chỉ đỉnh núi Phan- xi- păng trên hình 1 và cho biết độ cao của nó. -Tại sao đỉnh núi Phan- xi-păng được gọi là “nóc nhà” của Tổ quốc? b) Khí hậu lạnh quanh năm: HĐ3: Làm việc cả lớp. HS đọc thầm mục 2 trong SGK và cho biết khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn như thế nào? -Vài em trả lời- GV nhận xét và hoàn thiện phần trả lời của HS. -GV gọi 1 em chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ Địa lí Việt Nam treo tường. -HS trả lời câu hỏi ở mục 2 trong SGK. GV sửa chữa. 3. Củng cố- dặn dò(2') -Trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình và khí hậu của dãy núi Hoàng Liên Sơn. ___________________________________ Hoạt động thư viện Đọc sách tự chọn ___________________________________ Khoa học: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn Vai trò của chất bột đường. I. MỤC TIÊU: -Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn :chất bột đường ,chất đạm ,chất béo ,vi-ta-min ,chất khoáng. -Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường :gạo ,bánh mì,khoai ,ngô,sắn Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể :cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt độngvà duy trì nhiệt độ cơ thể II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình trang 10,11 sgk . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: 1. Kiểm tra bài cũ: (5')
  19. Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó. 2.Dạy bài mới (28') a.Giới thiệu bài: Hằng ngày em đã ăn uống những gì?Trong các loại thức ăn và đồ uống các em đã kể có chứa rất nhiều chất dinh dưỡng? Người ta có rất nhiều cách phân loại thức ăn, đố uống. Bài hôm naychúng ta cũng tìm hiểu về điều này. b.Các hoạt động: HĐ1: Phân loại thức ăn và đồ uống. -Quan sát hình minh hoạ ở trang 10 SGK + hỏi: Thức ăn, đồ uống nào có nguồn gốc động vật, thức ăn, đồ uống nào có nguồn gốc thực vật? -HS lên bảng ghi tên các loại thức ăn đồ uống. Tên thức ăn Nguồn gốc Động vật Thực vật Rau cải + Đậu cô ve + Bí đao + Lạc + Thịt gà + Sữa + Nước cam + cá + Thịt lợn + Tôm + cơm + HĐ2: Hoạt động cả lớp: 2 em đọc to mục bạn cần biết + hỏi: Người ta còn có cách phân loại thức ăn nào khác? ( Dựa vào chất dinh dưỡng có trong thức ăn đó). Vậy có mấy cách phân loại thức ăn? - dựa vào đâu để phân loại như vậy? ( 2 cách: dựa vào nguồn gốc và dựa vào các chất dinh dưỡng có trong các thức ăn đó). HĐ3:Tìm hiểu vai trò của chất bột đường . + GV cho hs làm việctheo cặp Nói tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường có trong hình =Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường mà em thường ăn hằng ngày -Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường mà em thích ăn . +Các loại thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ đâu?
  20. - Nêu vai trò của các nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường? HS làm rồi trình bày kết quả Lớp và GV nhận xét HĐ4:Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường HS làm việc cá nhân ở VBT TB kết quả: TT Tên thức ăn chứa nhiều chất Từ loại cây nào? bột đường 1 gạo cây lúa 2 ngô cây ngô 3 bánh quy cây lúa mì 4 bánh mì cây lúa mì 5 mì sợi cây lúa mì 6 chuối cây chuối 7 bún cây lúa 8 khoai lang cây khoai lang 9 khoai tây câykhoai tây *các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguốn gốc từ thực vật 3. Củng cố- dặn dò(2') Về nhà trong các bữa ăn cần ăn nhiều loaị thức ăn để có đủ chất dinh dưỡng. __________________________________ Thứ sáu , ngày 2 tháng 10 năm 2020 Toán: Triệu và lớp triệu. I. MỤC TIÊU: -Biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu. -Biết viết các số đến lớp triệu. BT 1,2,3(cột 2) II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Ôn bài cũ(5') -GV viết số: 653 720, 1 em nêu rõ từng chữ số thuộc hàng nào, lớp nào? - HS nêu tổng quát: Lớp đơn vị gồm những hàng nào? lớp nghìn gồm những hàng nào? 2. Dạy bài mới(28') a) Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu: -1 em lên bảng lần lượt viết số: một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn. -GV giới thiệu: Mười trăm nghìn gọi là một triệu, một triệu viết là 1000 000, HS thử đếm xem 1 triệu có tất cả mấy chữ số 0.