Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Diệu Huyền)

doc 47 trang Đình Bắc 04/08/2025 50
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Diệu Huyền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_giao_an_lop_4_tuan_21_nam_hoc_2020_2021_ngu.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Diệu Huyền)

  1. Giáo án lớp 4D Năm học 2020 - 2021 TUẦN 21 Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2021 TOÁN Tiết 101: RÚT GỌN PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hiểu thế nào là rút gọn phân số, phân số tối giản. Biết cách rút gọn phân số 2. Kĩ năng - Bước đầu rút gọn được phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản). 3. Thái độ - HS có thái độ học tập tích cực. 4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1a, bài 2a. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp chơi trò chơi Bắn tên + Bạn hãy nêu tính chất cơ bản của + Khi nhân hoặc chia cả từ và mẫu cho phân số? một phân số lớn hơn 1 thì ta được phân số mới bằng phân số đã cho + Nêu VD hai phân số bằng nhau? 5 10 + = 6 12 - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hình thành kiến thức:(15p) * Mục tiêu: Hiểu thế nào là rút gọn phân số. Biết cách rút gọn phân số * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp a. Thế nào là rút gọn phân số? 10 Bài toán: Cho phân số . Hãy tìm phân - HS thảo luận nhóm 2 và tìm cách giải 15 quyết vần đề - Chia sẻ lớp 10 số bằng phân số nhưng có tử số và 15 10 2 - Ta có = . mẫu số bé hơn. 15 3 + Yêu cầu HS nêu cách tìm và phân số + Chia tử số và mẫu số của phân số cho 10 bằng vừa tìm được. 5. 15 Giáo viên : Nguyễn Thị Diệu Huyền 1 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  2. Giáo án lớp 4D Năm học 2020 - 2021 2 + Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai +Tử số và mẫu số của phân số nhỏ phân số trên với nhau. 3 10 hơn tử số và mẫu số của phân số . 15 - GV nhắc lại: Tử số và mẫu số của - HS nghe giảng và nêu: 2 phân số nhỏ hơn tử số và mẫu số của 10 3 + Phân số được rút gọn thành phân số 10 2 10 15 phân số , phân số = . Khi đó ta 2 15 3 15 . 10 3 nói phân số đã được rút gọn bằng 2 15 + Phân số là phân số rút gọn của phân 2 2 3 phân số , hay phân số là phân số rút 10 3 3 số . 10 15 gọn của . 15 - Kết luận: Có thể rút gọn phân số để - HS nhắc lại. có được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. b. Cách rút gọn phân số, phân số tối giản 6 Ví dụ 1: GV viết lên bảng phân số và 8 - HS thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp 6 6 6 : 2 3 yêu cầu HS tìm phân số bằng phân số = = 8 8 8 : 2 4 nhưng có tử số và mẫu số nhỏ hơn. 6 * Khi tìm phân số bằng phân số 8 nhưng có tử số và mẫu số đều nhỏ hơn 6 chính là em đã rút gọn phân số . Rút 8 6 3 gọn phân số ta được phân số nào? + Ta được phân số 8 4 + Hãy nêu cách em làm để rút gọn từ 6 3 phân số được phân số ? + Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 8 4 nên ta thực hiện chia cả tử số và mẫu số 6 3 của PS cho 2. + Phân số còn có thể rút gọn được 8 4 3 + Không thể rút gọn phân số được nữa không? Vì sao? 4 nữa vì 3 và 4 không cùng chia hết cho 3 - GV kết luận: Phân số không thể một số tự nhiên nào lớn hơn 1. 4 -HS nhắc lại. rút gọn được nữa. Ta nói rằng phân Giáo viên : Nguyễn Thị Diệu Huyền 2 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  3. Giáo án lớp 4D Năm học 2020 - 2021 3 6 số là phân số tối giản. Phân số 4 8 được rút gọn thành phân số tối 3 giản . 4 * Ví dụ 2: GV yêu cầu HS rút gọn phân - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp 18 số . GV có thể đặt câu hỏi gợi ý để 54 + HS có thể thực hiện như sau: 18 18 : 2 9  = = 54 54 : 2 27 18 18 : 9 2  = = 54 54 : 9 6 18 18 :18 1  = = 54 54 :18 3 18 1 + Khi rút gọn phân số ta được phân + Ta được phân số 54 3 số nào? 1 1 + Phân số đã là phân số tối giản + Phân số đã là phân số tối giản vì 1 3 3 chưa? Vì sao? và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1. 6 * Dựa vào cách rút gọn phân số và - HS nêu 8 18 phân số em hãy nêu các bước thực 54 hiện rút gọn phân số. * Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 - GV yêu cầu HS mở SGK và đọc kết - 1 HS đọc luận của phần bài học. 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản). * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1a: HS NK hoàn thành cả bài. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp Đáp án: 4 4 : 2 2 12 12 : 4 3 - Nhắc các em rút gọn đến khi được phân số tối giản thì mới dừng lại. Khi 6 6 : 2 3 8 8 : 4 2 15 15 : 5 3 11 11:11 1 rút gọn có thể có một số bước trung gian, không nhất thiết phải giống nhau. 25 25 : 5 5 22 22 :11 2 36 36 : 2 13 5 5 : 5 1 10 10 : 2 5 10 10 : 5 2 75 75 : 25 3 3 : 3 1 - GV chốt đáp án. - Củng cố cách rút gọn phân số. 300 300 : 25 12 12 : 3 4 * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành Giáo viên : Nguyễn Thị Diệu Huyền 3 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  4. Giáo án lớp 4D Năm học 2020 - 2021 4 4 : 4 1 bài tập 100 100 : 4 25 Bài 2a: HS NK hoàn thành cả bài. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp Đáp án: 1 4 72 a) Phân số , , là phân số tối giản 3 7 73 - GV nhận xét, chốt đáp án, nhắc lại về vì TS và MS của mỗi phân số đều không phân số tối giản cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1. 8 30 b) Các PS rút gọn được là: ; * HS M1+M2 hoàn thành bài tập, hs 12 36 8 8 : 4 2 30 30 : 6 5 M3+M4 hoàn thành cả bài. 12 12 : 4 3 36 36 : 6 6 Bài 3(bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp. Viết số thích hợp vào chố trống: Đáp án: 54 27 .... 3 54 27 9 3 72 .... 12 .... - Chốt cách rút gọn tới phân số tối giản 72 36 12 4 4. Hoạt động ứng dụng (1p) 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Ghi nhớ cách rút gọn phân số - Tìm các bài tập về phân số trong sách Toán buổi 2 và giải TẬP ĐỌC ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA 1. Kiến thức - Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng - Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. 3. Thái độ - Giáo dục HS học tập noi theo tấm gương anh hùng Trần Đại Nghĩa. 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân - Tư duy sáng tạo * GDQPAN: Nêu hình ảnh các nhà khoa học Việt Nam đã cống hiến trọn đời phục vụ Tổ quốc II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). Giáo viên : Nguyễn Thị Diệu Huyền 4 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  5. Giáo án lớp 4D Năm học 2020 - 2021 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét +Trống đống Đông Sơn đa dạng như + Trống đồng Đông Sơn đa dạng không thế nào? chỉ về hình dáng, kích thước mà cả về + Vì sao trống đồng Đông Sơn là niềm phong cách trang trí tự hào chính đáng của người Việt Nam + Vì trống đồng Đông Sơn là cổ vật quý ta? giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là bằng chứng nói lên rằng dân tộc Việt Nam là một dân tộc có nền văn hoá lâu đời, bền vững. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ mang cảm hứng ngợi ca. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể trầm tĩnh, mang cảm - Lắng nghe hứng ngợi ca, chú ý nhấn giọng những từ ngữ: miệt mài, tiếng gọi thiêng liêng, nghiên cứu, cống hiến xuất sắc, ... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 4 đoạn (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (cầu cống, ba-dô-ca, lô - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) cốt, nền khoa học,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số từ - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) khó: (lô cốt, súng ba-dô-ca) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có Giáo viên : Nguyễn Thị Diệu Huyền 5 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  6. Giáo án lớp 4D Năm học 2020 - 2021 những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Em hãy nói lại tiểu sử của Trần Đại + Ông tên thật là Phạm Quang Lễ, quê Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước. ở Vĩnh Long. Ông học trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học đại học. Ông theo học cả 3 ngành: kĩ sư cầu cống – điện – hàng không. Ngoài ra ông còn miệt mài nghiên cứu chế tạo vũ khí. + Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng + Là nghe theo tình cảm yêu nước trở liêng của Tổ quốc” là gì? về bảo vệ và xây dựng đất nước. + Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng + Trên cương vị Cục trưởng Cục quân góp gì lớn trong kháng chiến? giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba- dô- ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc + Nêu những đóng góp của ông cho sự + Ông có công lớn trong việc xây dựng nghiệp xây dựng Tổ quốc. nền khoa học trẻ tuổi của nhà nước. Nhiều năm liền, ông giữ cương vị Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kĩ thuật Nhà nước. + Nhà nước đánh giá cao những cống + Năm 1948, ông được phong thiếu hiến của Trần Đại Nghĩa như thế nào? tướng. Năm 1952, ông được khen anh hùng lao động. Ông còn được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý. + Nhờ đâu, ông Trần Đại Nghĩa lại có + Nhờ ông yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì được những cống hiến lớn như vậy? nước. Ông lại là nhà khoa học xuất sắc ham nghiên cứu, ham học hỏi. - Câu chuyện có ý nghĩa gì? Ý nghĩa: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các - HS ghi lại ý nghĩa của câu chuyện câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. - Giáo dục KNS: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có nhiều sáng tạo - HS lắng nghe, liên hệ trong nghiên cứu kĩ thuật chế tạo vũ khí nên đã cống hiến rất nhiều cho sự Giáo viên : Nguyễn Thị Diệu Huyền 6 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  7. Giáo án lớp 4D Năm học 2020 - 2021 nghiệp kháng chiến và xây dựng đất nước. Trong cuộc sống, chúng ta cần sáng tạo hết mình để mang lại những thành quả có ích * GDQPAN: Ngoài giáo sư Trần Đại Nghĩa chúng ta còn có rất nhiều nhà - HS kể tên (nếu biết) và nêu những khoa học khác đã cống hiến trọn đời cống hiến của nhà khoa học đó phục vụ Tổ quốc. Em hãy kể tên một số nhà khoa học mà mình biết - GV giới thiếu một số nhà khoa học: - HS liên hệ ý thức học tập và noi gương Giáo sư Nguyễn Thiện Thàn, Tôn Thất theo các nhà khoa học. Tùng, nhà bác học Nguyễn Đình Của,... 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) + Em học được điều gì từ anh hừng lao - HS nêu bài học của mình động Trần Đại Nghĩa? 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm hiểu về các anh hùng lao động có nhiều đóng góp trong sự nghiệp xây dựng đất nước CHÍNH TẢ CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. - Làm đúng BT2a, BT 3a phân biệt r/d/gi 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 4. Góp phần phát triển năng lực: Giáo viên : Nguyễn Thị Diệu Huyền 7 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  8. Giáo án lớp 4D Năm học 2020 - 2021 - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: 3,4 tờ giấy khổ to ghi nội dung BT 2a, 3a - HS: Vở, bút,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Bài văn nói về điều gì? +Sau khi trẻ sinh ra cần phải có me để bế bồng, chăm sóc và có bố để dạy cho - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ những điều hay khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. - HS nêu từ khó viết: nhìn rõ,bế bồng,.. - Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. * Cách tiến hành: - HS nhớ - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) Giáo viên : Nguyễn Thị Diệu Huyền 8 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  9. Giáo án lớp 4D Năm học 2020 - 2021 * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được r/d/gi * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền vào chỗ trống r/d/gi Đ/a: Mưa giăng trên đồng Uốn mềm ngọn lúa Hoa xoan theo gió Rải tím mặt đường Bài 3a: Đ/a: Những tiếng thích hợp trong ngoặc đơn cần chọn là: dáng – dần – điểm – rắn – - Yêu cầu HS học tập những nét hay, nét thẫm – dài – rỗ – mẫn. đẹp trong bài văn miêu tả cây mai để vận dụng trong viết văn miêu tả 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lấy VD để phân biệt ra/da/gia BUỔI CHIỀU KĨ THUẬT ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa. 2. Kĩ năng - Biết liên hệ thực tiễn về ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa để vận dụng vào trồng cây rau, hoa 3. Thái độ - Yêu thiên nhiên, thích trồng rau, hoa 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Tranh ĐDDH (hoặc pho to hình trong SGK trên khổ giấy lớn) điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa. - HS: Sưu tầm một số cây rau, hoa 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, chia sẻ nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy nêu những vật liệu thường + Những vật liệu thường sử dụng để Giáo viên : Nguyễn Thị Diệu Huyền 9 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  10. Giáo án lớp 4D Năm học 2020 - 2021 sử dụng để trồng rau, hoa? trồng rau, hoa là hạt giống, phân bón, đất trồng. + Bạn hãy nêu tác dụng của các dụng + Cuốc dùng để cuốc, xới,...Dầm dùng cụ trong việc trồng rau hoa? để xới đất và đào hốc,... - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành: (30p) * Mục tiêu: - Biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa. - Biết liên hệ thực tiễn về ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa để vận dụng vào trồng cây rau, hoa * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp HĐ1: Các điều kiện ngoại cảnh ảnh Cá nhân - Chia sẻ lớp hưởng đến sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa. - GV treo tranh hướng dẫn HS quan sát - HS quan sát tranh SGK. H.2 SGK. + Cây rau, hoa cần những điều kiện + Nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh ngoại cảnh nào để sinh trưởng và phát dưỡng, đất, không khí. triển? - HS lắng nghe. - GV nhận xét và kết luận: Các điều kiện ngoại cảnh cần thiết cho cây rau, hoa bao gồm nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí. HĐ2: Ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng - HS làm việc nhóm 6. Mỗi nhóm tìm phát triển của cây rau, hoa. hiểu về 1 điều kiện ngoại cảnh và chia sẻ trước lớp - GV hướng dẫn HS đặt các câu hỏi 1. Nhiệt độ: cho các nhóm sau khi báo cáo xong: + Nhiệt độ không khí có nguồn gốc từ + Mặt trời. đâu? + Nhiệt độ của các mùa trong năm có + Không. giống nhau không? + Kể tên một số loại rau, hoa trồng ở + Mùa đông trồng bắp cải, su hào các mùa khác nhau. Mùa hè trồng mướp, rau dền - GV kết luận: mỗi một loại cây rau, hoa đều phát triển tốt ở một khoảng nhiệt độ thích hợp.Vì vậy, phải chọn - Lắng nghe thời điểm thích hợp trong năm đối với mỗi loại cây để gieo trồng thì mới đạt kết quả cao. 2. Nước. + Cây, rau, hoa lấy nước ở đâu? + Từ đất, nước mưa, không khí. Giáo viên : Nguyễn Thị Diệu Huyền 10 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  11. Giáo án lớp 4D Năm học 2020 - 2021 + Nước có tác dụng như thế nào đối + Hoà tan chất dinh dưỡng với cây? + Cây có hiện tượng gì khi thiếu hoặc + Thiếu nước cây chậm lớn, khô héo. Thừa nước bị úng, dễ bị sâu bệnh phá thừa nước? hoại - GV nhận xét, kết luận. 3. Ánh sáng: + Cây nhận ánh sáng từ đâu? + Mặt trời + Ánh sáng có tác dụng gì đối với cây + Giúp cho cây quang hợp, tạo thức ăn ra hoa? nuôi cây. + Những cây trồng trong bóng râm, + Cây yếu ớt, vươn dài, dễ đổ, lá xanh nhợt nhạt. em thấy có hiện tượng gì? + Muốn có đủ ánh sáng cho cây ta + Trồng, rau, hoa ở nơi nhiều ánh sáng phải làm thế nào? - GV nhận xét và tóm tắt nội dung. - HS lắng nghe. + Các chất dinh dưỡng nào cần thiết 4. Chất dinh dưỡng: cho cây? + Đạm, lân, kali, canxi, .. + Nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây là gì? + Là phân bón. + Rễ cây hút chất dinh dưỡng từ đâu? + Nếu thiếu, hoặc thừa chất dinh + Từ đất. + Thiếu chất dinh dưỡng cây sẽ chậm dưỡng thì cây sẽ như thế nào? lớn, còi cọc, dễ bị sâu bệnh phá hoại. Thừa chất khoáng, cây mọc nhiều thân, - GV kết luận lá, chậm ra hoa, quả, năng suất thấp. - HS lắng nghe. + Cây lấy không khí từ đâu? 5. Không khí: + Từ bầu khí quyển và không khí có trong đất. + Không khí có tác dụng gì đối với + Cây cần không khí để hô hấp, quang cây? hợp. Thiếu không khí cây hô hấp, quang hợp kém, dẫn đến sinh trưởng phát triển chậm, năng suất thấp. Thiếu nhiều + Làm thế nào để bảo đảm có đủ cây sẽ bị chết. + Trồng cây nơi thoáng, thường xuyên không khí cho cây? xới cho đất tơi xốp. - GV chốt nội dung bài học - HS đọc nội dung Ghi nhớ 3. HĐ ứng dụng (1p) - Liên hệ: Gia đình em có trồng cây, rau hoa nào? Các cây rau, hoa đó đã - HS liên hệ Giáo viên : Nguyễn Thị Diệu Huyền 11 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  12. Giáo án lớp 4D Năm học 2020 - 2021 đảm bảo đủ điều kiện ngoại cảnh để phát triển chưa? - Nêu ảnh hưởng của điều kiện ngoại 4. HĐ sáng tạo (1p) cảnh tới một số cây rau, hoa mà HS mang đến lớp KHOA HỌC ÂM THANH (PP BTNB) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nhận biết được những âm thanh xung quanh. 2. Kĩ năng - Biết và thực hiện được các cách khác nhau để lam cho vật phát ra âm thanh. - Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh. 3. Thái độ - Có ý thức tạo ra những âm thanh hài hoà, dễ chịu, có tác động tích cực tới cuộc sống. 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,... II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Một số đồ vật khác để tạo ra âm thanh. - HS: Chuẩn bị theo nhóm: ống bơ, thước, vài hòn sỏi, trống nhỏ, một ít vụn giấy. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - HS chơi dưới sự điều hành của Trò chơi: Hộp quà bí mật TBHT + Em hãy nêu một số việc làm để bảo vệ + Không vứt rác bừa bãi, tiểu tiện bầu không khí trong sạch? đúng nơi quy định, trồng rừng và bảo vệ rừng - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Nhận biết được những âm thanh xung quanh. - Biết và thực hiện được các cách khác nhau để lam cho vật phát ra âm thanh. - Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp HĐ1:Giới thiệu bài: - Nêu một số âm thanh mà em biết? Giáo viên : Nguyễn Thị Diệu Huyền 12 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  13. Giáo án lớp 4D Năm học 2020 - 2021 Vậy các em có muốn biết âm thanh được - HS lần lượt nêu. tạo thành như thế nào không? . * HĐ2:Tiến trình đề xuất: Bước1: Đưa tình huống xuất phát và nêu vấn đề: Âm thanh có ở khắp mọi nơi, xung quanh các em. Theo các em, âm thanh được tạo - HS theo dõi . thành như thế nào? Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS: - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết - HS ghi chép hiểu biết ban đầu của ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa mình vào vở ghi chép : Chẳng hạn: học . - Âm thanh do không khí tạo ra. - Âm thanh do các vật chạm vào nhau tạo ra. - HS thảo luận nhóm thống nhất ý - GV cho HS đính phiếu lên bảng kiến ghi chép vào phiếu. - GV gọi nhóm 1 nêu kết quả của nhóm mình. - GV yêu cầu các nhóm còn lại nêu những - HS so sánh sự khác nhau của các ý điểm khác biệt của nhóm mình so với kiến ban đầu nhóm đó. Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi: - GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu bài - HS nêu câu hỏi: Chẳng hạn: học. + Không khí có tạo nên âm thanh - GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm và không? chốt các câu hỏi chính: + Vì sao các bạn cho rằng âm thanh + Âm thanh được tạo thành như thế nào? do các vật phát ra tiếng động? - GV cho HS thảo luận đề xuất phương án - Chẳng hạn: HS đề xuất các phương tìm tòi . án - GV chốt phương án : Làm thí nghiệm + Làm thí nghiệm ; Quan sát thực tế. + Hỏi người lớn; Tra cứu trên mạng v.v.. Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi: - Để trả lời câu hỏi: Âm thanh được tạo - Một số HS nêu cách thí nghiệm, nếu thành như thế nào?, theo các em chúng ta chưa khoa học hay không thực hiện nên tiến hành làm thí nghiệm như thế được GV có thể điều chỉnh: nào? *Thí nghiệm 1: Rắc một ít giấy vụn lên - Một HS lên thực hiện lại thí nghiệm mặt trống. Gõ trống và quan sát xem - Cả lớp quan sát. hiện tượng gì xảy ra. - HS vừa làm thí nghiệm, GV vừa đưa ra Giáo viên : Nguyễn Thị Diệu Huyền 13 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  14. Giáo án lớp 4D Năm học 2020 - 2021 câu hỏi tìm hiểu: + Khi gõ trống, em thấy điều gì xảy ra + Các mẩu giấy vụn rung động. Nếu ?Nếu gõ mạnh hơn thì các vụn giấy ntn? gõ mạnh hơn thì mặt trống rung mạnh hơn nên âm thanh to hơn. + Nếu đặt tay lên mặt trống rồi gõ thì mặt trống ít rung nên kêu nhỏ. + Âm thanh do các vật rung động phát ra. * Thí nghiệm 2: Hãy đặt tay lên cổ, khi - HS thực hành theo nhóm và rút ra nói tay các em có cảm giác gì? kết luận: - Gọi 1 HS trả lời. + Khi nói tay em thấy rung. - GV giải thích thêm: Khi nói, không khí từ phổi đi lên khí quản, qua dây thanh - Nghe. quản làm cho các dây thanh rung động. Rung động này tạo ra âm thanh. Bước 5: Kết luận kiến thức: - GV cho HS đính phiếu kết quả sau quá - HS đính phiếu – nêu kết quả làm trình làm thí nghiệm. việc - HS so sánh kết quả với dự đoán ban - GV: Như vậy âm thanh do các vật rung đầu. động phát ra. Đa số trường hợp sự rung động này rất nhỏ và ta không thể nhìn - HS đọc lại kết luận. thấy trực tiếp. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ kiến thức. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Hãy tạo ra âm thanh từ các vật xung quanh. Nhận xét về các âm thanh đó (to, nhỏ, mang lại cảm giác dễ chịu hay khó chịu,...) Ho¹t ®éng NGLL Röa tay I.Môc tiªu: - Gi¶i thÝch v× sao cÇn ph¶i röa tay - Lµm mÉu cho c¸c em nhá h¬n trong nhµ hay c¸c em líp díi ®Ó c¸c em biÕt c¸ch röa tay - Cã ý thøc tr¸ch nhiÖm trong viÖc gi÷ tay s¹ch cho b¶n th©n vµ c¸c em nhá II. §å dïng DH: - Bét m×, b¸nh qui - Bé tranh - Thïng, chËu, xµ phßng, kh¨n III.H§DH: H§1: Trß ch¬i t¹i sao ph¶i röa tay thêng xuyªn - Híng dÉn ch¬i: Gi¶ sö b¹n Kiªn kh«ng röa tay sau khi ®i vÖ sinh nªn b¹n Kiªn mang mÇm bÖnh(HS QS tranh2a). Sau ®ã b¹n Kiªn ¨n b¸nh qui(H2b) Giáo viên : Nguyễn Thị Diệu Huyền 14 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  15. Giáo án lớp 4D Năm học 2020 - 2021 vµ mêi c¸c b¹n kh¸c cïng ¨n(H2c). ¡n xong c¶ ba b¹n cßn rñ b¹n Tïng cïng ch¬i ®å ch¬i(H2d) - GV chia líp thµnh nhãm y/c c¸c nhãm ch¬i nh híng dÉn - KÕt thóc trß ch¬i GV hái: + MÇm bÖnh tõ tay b¹n Kiªn ®· truyÒn sang b¹n Huy, Linh vµ Tïng b»ng c¸ch nµo? + Trªn thùc tÕ cã thÓ nh×n thÊy mÇm bÖnh b»ng m¾t thêng ®îc kh«ng? + §iÒu g× x¶y ra nÕu mÇm bÖnh x©m nhËp vµo c¬ thÓ? + VËy chóng ta lµm g× ®Ó mÇm bÖnh kh«ng x©m nhËp vµo c¬ thÓ? + Nªn röa tay khi nµo? - GV kÕt luËn: bµn tay thêng tiÕp xóc víi c¸c chÊt bÈn. C¸c vi khuÈn g©y bÖnh vµ c¸c chÊt bÈn b¸m vµo bµn tay, mãng ch©n. Khi chóng ta ¨n uèng, bµn tay l¹i ®a vi khuÈn vµ chÊt bÈn vµo miÖng. §ã ch×nh lµ lý do khiÕn chóng ta cÇn ph¶i röa tay s¹ch sÏ, thêng xuyªn. H§2: Thùc hµnh - Gv chia líp thµnh c¸c nhãm - GV kiÓm tra sù chuÈn bÞ cña HS - C¸c nhãm thùc hµnh röa tay - Y/c tõng cÆp lªn thùc hµnh - C¸c nhãm thùc hµnh - §¹i diÖn nhãm lªn thùc hµnh H§3: §ãng vai - GV nªu t×nh huèng, c¸c nhãm tù ®ãng vai - §¹i diÖn nhãm lªn thùc hµnh - GV kÕt luËn: c¸c em kh«ng chØ cã tr¸ch nhiÖm tù gi÷ tay cho m×nh s¹ch sÏ mµ cßn gióp c¸c em nhá gi÷ tay s¹ch sÏ H§4: Tæng kÕt - 2 HS nh¾c l¹i: V× sao ph¶i röa tay? c¸ch röa tay? - NhËn xÐt tiÕt häc. Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2021 BUỔI SÁNG GVĐT DẠY B. CHIỀU: Tin học c¨n lÒ (TiÕt 1) A.Môc tiªu : Sau khi học xong bài này các em có khả năng: - Hiểu các dạng căn lề trong một văn bản Giáo viên : Nguyễn Thị Diệu Huyền 15 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  16. Giáo án lớp 4D Năm học 2020 - 2021 - Biết căn lề một đoạn văn bản bất kì. - Thể hiện tính tích cực sáng tạo trong quá trình học tập. B. ChuÈn bÞ : 1. Gi¸o viªn : Gi¸o ¸n, SGK, m¸y tÝnh 2. Häc sinh : SGK, vë ghi chÐp vµ ®äc tr-íc bµi C. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc 1.Khởi động: - Gv nêu câu hỏi : (?) Nêu các bước để khởi động phần mềm Word? (?) §Ó gâ ch÷ hoa, em cÇn nhÊn gi÷ phÝm nµo dưới ®©y khi gâ ? - Hs lần lượt trả lời, hs khác nhận xét. - Gv nhận xét, kết luận. 2.Bµi míi: Hoạt động 1: Chọn đoạn văn bản - Gv thực hiện mẫu thao tác chọn đoạn văn bản. - Cả lớp quan sát và ghi nhớ. - Gọi hs lần lượt lên máy tính thực hiện. Hoạt động 2: Các dạng căn lề - Gv trình chiếu 4 đoạn văn với 4 kiểu căn lề khác nhau cho hs quan sát. - Gv nêu câu hỏi : ( ?) Em hãy quan sát 4 đoạn văn và cho biết có mấy kiểu căn lề đoạn văn? - Hs chú ý lắng nghe, quan sát và trả lời câu hỏi. - Gv nhận xét và kết luận : Có 4 dạng là: Căn thẳng lề trái, căn thẳng lề phải, căn giữa, căn thẳng cả hai lề. Hoạt động 3: Các bước thực hiện căn lề - Gv gọi hs nhắc lại cách chọn một đoạn văn bản. Giáo viên : Nguyễn Thị Diệu Huyền 16 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  17. Giáo án lớp 4D Năm học 2020 - 2021 - Gv hướng dẫn hs thực hiện các bước để căn lề: + Nháy chuột vào đoạn văn bản cần căn lề. + Nháy chuột lên một trong 4 nút lệnh trên thanh Formating. - Gv thực hiện mẫu. - Hs chú ý lắng nghe và lần lượt thực hiện trên máy. 3. Củng cố: - Gv gọi hs nhắc lại cách căn lề một đoạn văn bản. - Gv lưu ý tùy từng đoạn văn mà có cách căn lề khác nhau. 4. Hướng dẫn học ở nhà : - H-íng dÉn Hs về nhà học bài và luyện tập các thao tác đã học. - TiÕt sau: Thực hành: Căn lề. TOÁN Tiết 101: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Ôn tập kiến thức về rút gọn phân số 2. Kĩ năng - Rút gọn được phân số. - Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số. 3. Thái độ - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài 4. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4 (a, b). II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập. - HS: SGK,. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài mới 2. Hoạt động thực hành:(18p) * Mục tiêu: Nắm rõ tính chất của phân số. Thực hiện rút gọn được phân số Giáo viên : Nguyễn Thị Diệu Huyền 17 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  18. Giáo án lớp 4D Năm học 2020 - 2021 * Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, cả lớp. Bài 1: Rút gọn các phân số. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Chia sẻ lớp Đáp án: 14 14 :14 1 25 25 : 25 1 28 28 :14 2 50 50 : 25 2 48 48 : 2 24 30 30 : 2 15 81 81: 9 9 9 : 3 3 - GV chốt đáp án. - Củng cố cách rút gọn phân số. 54 54 : 9 6 6 : 3 2 + Khi rút gọn PS cần lưu ý điều gì? + Rút gọn phân số tới tối giản Bài 2: Trong các phân số dưới đây, phân số... - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp 2 + Chúng ta rút gọn các phân số, phân + Để biết phân số nào bằng phân số 2 3 số nào được rút gọn thành thì phân chúng ta làm như thế nào? 3 2 số đó bằng phân số . 3 2 Đáp án: + 2 PS rút gọn thành là: 3 20 20 :10 2 8 8 : 4 2 30 30 :10 3 12 12 : 4 3 8 + Phân số là phân số tối giản và 9 2 không bằng phân số 3 Bài 4a, b: HS năng khiếu làm cả bài. - Thực hiện nhóm đôi – Chia sẻ lớp Đ/á: VD: 8x7x5 5 19x2x5 2 11x8x7 11 19x3x5 3 - Nhận xét, chốt đáp án đúng. Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp thành sớm) Đáp án: Thực hiện rút gọn các PS về dạng tối giản 25 25 : 25 1 50 50 : 50 1 100 100 : 25 4 150 150 : 50 3 5 5 : 5 1 8 8 : 8 1 20 20 : 5 4 32 32 : 8 4 25 Các phân số bằng phân số là: 100 5 8 và 20 32 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ KT của bài 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Giáo viên : Nguyễn Thị Diệu Huyền 18 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  19. Giáo án lớp 4D Năm học 2020 - 2021 buổi 2 và giải. LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU KỂ : AI THẾ NÀO? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nhận biết được câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). 2. Kĩ năng - Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III); bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? (BT2). * HS năng khiếu viết được đoạn văn có dùng 2, 3 câu kể theo BT2. 3. Thái độ - HS có thái độ học tập tích cực, sử dụng đúng câu kể khi nói và viết 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + 2, 3 tờ giấy khổ to viết đoạn văn ở phần nhận xét. + 1 tờ giấy viết các câu ở BT 1 (phần luyện tập). - HS: VBT, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới tại chỗ 2. Hình thành KT (15 p) * Mục tiêu:Nhận biết được câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp a. Nhận xét Bài tập 1+ 2: Đáp án: - GV giao việc: Các em đọc kĩ đoạn văn, + C1: Bên đường, cây cối xanh um. dùng viết chì gạch dưới những từ ngữ chỉ + C2: Nhà cửa thưa thớt dần. đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự + C3: Chúng thật hiền lành. vật trong các câu ở đoạn văn vừa đọc. + C4: Anh trẻ và thật khỏe mạnh. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: + Các từ chỉ trạng thái là bộ phận nào + Vị ngữ của câu trong câu kể? Bài tập 3: Đặt câu hỏi cho ... Đáp án: Giáo viên : Nguyễn Thị Diệu Huyền 19 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  20. Giáo án lớp 4D Năm học 2020 - 2021 - GV giao việc: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ: + C1: Bên đường, cây cối thế nào? xanh um, thưa thớt dần, hiền lành, trẻ và + C2: Nhà cửa thế nào? thật khỏe mạnh. + C3: Chúng (đàn voi) thế nào? - Cho HS làm bài. GV đưa những câu văn + C4: Anh (người quản tượng) thế đã viết sẵn trên giấy khổ to trên bảng lớp nào? cho HS nhìn lên bảng đọc và trả lời miệng. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + Vị ngữ trả lời cho câu hỏi gì? + thế nào? như thế nào? Bài tập 4: Tìm từ ngữ chỉ sự vật được miêu Đáp án: tả. + C1: Bên đường, cây cối xanh um. - YC HS xác định các từ ngữ chỉ các sự vật + C2: Nhà cửa thưa thớt dần. được miêu tả trong mỗi câu. + C3: Chúng thật hiền lành. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng + C4: Anh trẻ và thật khỏe mạnh. + Các từ chỉ sự vật là bộ phận nào của + Chủ ngữ câu? Bài tập 5: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ... Đáp án: + C1: Bên đường, cái gì xanh um? - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + C2: Cái gì thưa thớt dần? + C3: Những con gì thật hiền lành? + C4: Ai trẻ và thật khỏe mạnh ? + Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi gì? + Ai? Cái gì? Con gì? b. Ghi nhớ: - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ. 3. HĐ luyện tập :(18 p) * Mục tiêu: Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III); bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? (BT2). * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp Bài tập 1: Đọc và trả lời câu hỏi. Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng Đ/a: Rồi những người con cũng lớn lên và lần lượt lên đường. Căn nhà trồng vắng. Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi. Anh Đức lầm lì, ít nói. Còn anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo. Bài tập 2: Kể về các bạn trong tổ em... Cá nhân – Chia sẻ lớp VD: Tổ em có 10 bạn. Tổ trưởng là bạn Nam. Nam thông minh và học giỏi. Bạn Na dịu dàng, xinh xắn. Bạn Hoàng nghịch ngợm nhưng rất tốt bụng. Bạn Minh thì lém lỉnh, huyên thuyên suốt - GV nhận xét và khen thưởng những ngày. HS làm bài hay. Giáo viên : Nguyễn Thị Diệu Huyền 20 Trường Tiểu học Sơn Kim 1