Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Diệu Huyền)

doc 41 trang Đình Bắc 04/08/2025 50
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Diệu Huyền)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_giao_an_lop_4_tuan_33_nam_hoc_2020_2021_ngu.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 năm học 2020-2021 (Nguyễn Thị Diệu Huyền)

  1. Giáo án lớp 4D Năm học 2020 - 2021 TUẦN 33 Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2021 TOÁN Tiết 161: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Ôn tập về phép tính nhân, chia phân số 2. Kĩ năng - Thực hiện được nhân, chia phân số. - Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. 3. Thái độ - HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác 4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4 (a). Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều khiển lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hoạt động thực hành (35p) * Mục tiêu: - Thực hiện được nhân, chia phân số. - Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Tính Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Đáp án: 2 4 2x4 8 - Nhận xét, khen ngợi/ động viên. a) x - Chốt cách thực hiện phép nhân, chia 3 7 3x7 21 8 2 8 3 24 4 hai phân số; nhân, chia phân số với số tự : x nhiên; mối quan hệ giữa phép nhân và 21 3 21 2 42 7 8 4 8 7 56 2 phép chia : x 21 7 21 4 84 3 4 2 4x2 8 x 7 3 7x3 21 Giáo viên: Nguyễn Thị Diệu Huyền 1 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  2. Giáo án lớp 4D Năm học 2020 - 2021 3 3x2 6 6 3 6 11 6 b) x2 ; : x 2 11 11 11 11 11 11 3 3 6 6 1 6 3 3 2x3 6 : 2 x ; 2 x 11 11 2 22 11 11 11 11 2 4x2 8 8 2 8 7 8 c) 4 x ; : x 4 7 7 7 7 7 7 2 2 8 2 8 7 8 2 2x4 8 : x 4 ; x4 Bài 2: Tìm x: 7 7 7 2 2 7 7 7 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Cá nhân – Lớp a. 2  x = 2 ; b. 2 : x = 1 ; c. x: 7 = 22 - Cho các em chia sẻ với cả lớp về cách 7 3 5 3 11 2 2 2 1 7 tìm thừa số chưa biết và cách tìm số bị x = : x = : x = 22  chia, số chia. 3 7 5 3 11 7 6 - Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở x = x = x = 14 3 5 của HS – Chốt đáp án - Nhận xét, khen ngợi/ động viên. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 Bài 4a (HS năng khiếu hoàn thành cả bài) Cá nhân – Lớp - Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước lớp. Giải: a. Chu vi tờ giấy hình vuông là: 2 8 x4 (m) 5 5 - HS tự làm bài. Diện tích tờ giấy hình vuông là: - Chữa một số bài, nhận xét chung. 2 2 4 x (m2) - Gọi 1 HS chữa bài trên bảng. 5 5 25 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 củng cố b. Diện tích mỗi ô vuông là: cách tính chu vi, diện tích hình vuông. 2 2 4 x (m2) 25 25 625 Cắt được số ô vuông là: 4 4 : 25 (ô) 25 625 c. Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là: 4 4 1 : (m) 25 5 5 8 4 Đáp số: a. m ; m2 5 25 b. 25 ô vuông c. 1 m Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn 5 thành sớm) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp - Củng cố cách thực hiện phép nhân, Giáo viên: Nguyễn Thị Diệu Huyền 2 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  3. Giáo án lớp 4D Năm học 2020 - 2021 3 7 phép chia và vận dụng tínhnhanh a) x 1 (PS nhân với PS đảo ngược 7 3 thì kết quả bằng 1) 3 3 b) : 1 (Một PS chia cho chính nó 7 7 kết quả bằng 1) 2 1 9 2x1x9 2x1x3x3 1 c) x x 3 6 11 3x6x11 3x2x3x11 11 2x3x4 1 3. Hoạt động ứng dụng (1p) d) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) 2x3x4x5 5 - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải TẬP ĐỌC VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (TT) 1. Kiến thức - Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng - Đọc trôi trảy bài tập đọc, với giọng đọc vui tươi, phân biệt được lời của các nhân vật 3. Thái độ - Truyền cho HS cảm hứng vui vẻ và thái độ học tập tích cực 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Học thuộc lòng bài Ngắm trăng, + 2 HS đọc Không đề + Em cảm nhận gì về Bác Hồ qua hai + Phong thái ung dung, tinh thần lạc bài thơ đã học quan của Bác Hồ trong mọi hoàn cảnh - GV nhận xét chung, giới thiệu bài Giáo viên: Nguyễn Thị Diệu Huyền 3 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  4. Giáo án lớp 4D Năm học 2020 - 2021 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc với giọng tươi vui, phân biệt lời các nhân vật * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc - Lắng nghe với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng. Biết đọc phân biệt lời nhân vật. - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn: + Đ1: Cả triều đình ta trọng thưởng. + Đ2: Tiếp theo đứt giải rút ạ. + Đ3: Còn lại. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện HS (M1) các từ ngữ khó (phi thường, hoàng bào, bụm miệng, vườn ngự uyển, dải rút ,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Cậu bé phát hiện ra những chuyện + Ở xung quanh cậu bé: nhà vua quên buồn cười ở đâu? lau miệng, túi áo quan ngự uyển căng phồng một quả táo đang cắn dở, cậu bị đứt giải rút. + Vì sao những chuyện ấy buồn cười? + Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với lẽ tự nhiên. + Bí mật của tiếng cười là gì? + Là nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những chuyện mâu thuẩn, bất ngờ, trái ngược, với một cái nhìn vui vẻ lạc quan. + Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở + Tiếng cười như có phép màu làm mọi vương quốc u buồn như thế nào? gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh. Hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa * Nêu nội dung bài tập đọc * Tiếng cười như một phép mầu làm Giáo viên: Nguyễn Thị Diệu Huyền 4 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  5. Giáo án lớp 4D Năm học 2020 - 2021 cho cuộc sống của vương quốc u buồn * Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. 4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p) * Mục tiêu: HS đọc phân vai được bài tập đọc * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc phân vai trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm: + Phân vai + Đọc phân vai + Thi đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc phân vai tốt - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Đọc phân vai toàn bộ bài tập đọc Vương quốc vắng nụ cười. CHÍNH TẢ NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức 2 bài thơ: 1 bài thơ theo thể thơ 7 chữ, 1 bài thơ theo thể thơ lục bát - Làm đúng BT 2a, 3a phân biệt âm đầu ch/tr 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 4. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2a, 3a - HS: Vở, bút,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Giáo viên: Nguyễn Thị Diệu Huyền 5 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  6. Giáo án lớp 4D Năm học 2020 - 2021 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Cho HS đọc thuộc lòng bài chính tả - 2 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. + Nêu nội dung bài viết + Hai bài thơ giúp ta hiểu được: dù trong hoàn cảnh khó khăn, gian khổ, Bác Hồ vẫn luôn lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: rượu, ngàn, bương khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. - Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức 2 bài thơ * Cách tiến hành: Cá nhân - GV yêu cầu HS viết bài, nhắc nhở HS - HS nhớ- viết bài vào vở cách trình bày bài thơ + Bài Ngắm trăng: Các câu thơ cách lề 1 - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS ô viết chưa tốt. + Bài Không đề: Câu 6 cách lề 2 ô, câu - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi 8 cách lề 1 ô viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 2a: Nhóm 2 – Lớp Đáp án: a am an ang tr traø, tra hoûi, thanh röøng traøm, quaû traøn ñaày, traøn lan, trang vôû, trang bò, - GV lưutra, ý traøHS troän,một số doái trường traùm, traïmhợp đặcxaù traøn ngaäp trang ñieåm, trang biệt để cáctraù,traû em baøi, không traû giaùviết sai chính tả hoaøng, trang trí, trang troïng Giáoch viên:cha mẹ,Nguyễn cha xứ, Thị Diệuáo chàm, Huyền chạm 6 chan hoà, Trường chán nản, Tiểu chànghọc Sơn trai, Kim(nắng) 1 chà đạp, chà xát, , cốc, chạm trổ chán ngán chang chang chả giò, chả lê
  7. Giáo án lớp 4D Năm học 2020 - 2021 Bài 3a: Tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS tham gia trò chơi Tiếp sức Đáp án: + Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm tr: tròn trịa, trắng trẻo, trơ trẽn, (đen) trùi trũi,.... + Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm ch: chông chênh, chống chếnh, chong chóng, chói chang 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại các từ đã viết sai 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Đặt câu với 1 trong các từ láy tìm được ở BT 3 KĨ THUẬT LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (tiết 1) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. 2. Kĩ năng - Lắp ghép được một mô hình tự chọn. Mô hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được. * Với HS khéo tay: Lắp ghép được ít nhất một mô hình tự chọn. Mô hình lắp chắc chắn, sử dụng được. 3. Thái độ - Tích cực, tự giác, yêu thích môn học 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Bộ dụng cụ lắp ghép 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, chia sẻ nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành: (30p) * Mục tiêu: - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. - Lắp ghép được một mô hình tự chọn. Mô hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được. Giáo viên: Nguyễn Thị Diệu Huyền 7 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  8. Giáo án lớp 4D Năm học 2020 - 2021 * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp Hoạt đông 1: HS chọn mô hình lắp ghép: Nhóm 2 – Lớp - GV cho HS tự chọn một mô hình lắp ghép. - HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ trong SGK hoặc tự sưu tầm. - HS nối tiếp nêu mô hình mà mình sẽ lắp ghép Hoạt động 2: Chọn và kiểm tra các chi tiết: - HS chọn các chi tiết. - GV kiểm tra các chi tiết chọn đúng và đủ của HS. Hoạt động 3: HS thực hành lắp ráp mô hình đã chọn - GV cho HS thực hành lắp ghép mô hình đã - HS lắp ráp mô hình cá nhân chọn. + Lắp từng bộ phận. + Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập - GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực - HS trưng bày sản phẩm. hành. - GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản - HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm. phẩm thực hành đã viết ở bảng phụ + Lắp được mô hình tự chọn. + Lắp đúng kĩ thuật, đúng qui trình. + Lắp mô hình chắc chắn, không bị xộc xệch. + Mô hình có khả năng sử dụng - GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của - HS lắng nghe. HS. - GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp - HS thực hành gọn vào hộp. - Hoàn thiện lắp ghép mô hình tự 3. Hoạt động ứng dụng (1p) chọn - Lên ý tưởng cho mô hình mới 4. Hoạt động sáng tạo (1p) KHOA HỌC QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nắm được mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên. 2. Kĩ năng - Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. Giáo viên: Nguyễn Thị Diệu Huyền 8 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  9. Giáo án lớp 4D Năm học 2020 - 2021 3. Thái độ - HS có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL làm việc nhóm, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác *KNS: - Khái quát, tổng hợp thông tin về sự trao đổi chất ở thực vật - Phân tích, so sánh, phán đoán về thức ăn của các sinh vật trong tự nhiên - Giao tiếp và hợp tác giữa các thành viên trong nhóm II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Hình minh hoạ trang 130, SGK (phóng to). + Hình minh họa trang 131, SGK phôtô theo nhóm. - HS: Một số tờ giấy A4. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành – luyện tập - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của TBHT điều khiển trò chơi: Hộp TBHT quà bí mật + Thế nào là sự trao đổi chất ở động + Động vật lấy từ môi trường thức ăn, vật? nước uống và thải ra các chất cặn bã, khí các - bô- níc, nước tiểu, + Bạn hãy vẽ sơ đồ sự trao đổi chất + HS lên vẽ sơ đồ sau đó trình bày. ở động vật. Sau đó trình bày theo sơ đồ? - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Nắm được mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên. - Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp a.Giới thiệu bài: Nhóm 4 – Lớp + Thức ăn của thực vật là gì? + Thức ăn của thực vật là nước, khí các- bô- níc, các chất khoáng hoà tan trong đất. + Thức ăn của động vật là gì? + Thức ăn của động vật là thực vật hoặc động vật. - GV: Thực vật sống là nhờ chất hữu cơ tổng hợp được rễ hút từ lớp đất - Lắng nghe. trồng lên và lá quang hợp. Động vật sống được là nhờ nguồn thức ăn từ thực vật hay thịt của các loài động vật khác. Thực vật và động vật có các mối quan hệ với nhau về nguồn thức ăn Giáo viên: Nguyễn Thị Diệu Huyền 9 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  10. Giáo án lớp 4D Năm học 2020 - 2021 như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Mối quan hệ giữa thực vật và Nhóm 2 – Lớp các yếu tố vô sinh trong tự nhiên: - Cho HS quan sát hình trang 130, SGK, trao đổi và trả lời câu hỏi sau: + "Thức ăn" của cây ngô là gì? + “Thức ăn” của cây ngô dưới năng lượng của ánh sáng Mặt Trời: cây ngô hấp thụ khí các- bô- níc, nước, các chất khoáng hoà tan trong đất. + Từ những "thức ăn" đó, cây ngô có + Cây ngô tạo ra chất bột đường, chất thể tạo ra những chất dinh dưỡng nào đạm,.... nuôi cây? + Ý nghĩa của chiều các mũi tên có + Chiều mũi tên chỉ vào lá cho biết cây trong sơ đồ? hấp thụ khí các- bô- níc qua lá, chiều mũi tên chỉ vào rễ cho biết cây hấp thụ nước, các chất khoáng qua rễ. - GV vừa chỉ vào hình minh hoạ và giảng: Hình vẽ này thể hiện mối quan hệ về thức ăn của thực vật giữa các yếu tố vô sinh là nước, khí các- bô- níc để tạo ra các yếu tố hữu sinh là các - Quan sát, lắng nghe. chất dinh dưỡng như chất bột đường, chất đạm, Mũi tên xuất phát từ khí các- bô- níc và chỉ vào lá của cây ngô cho biết khí các- bô- níc được cây ngô hấp thụ qua lá. Mũi tên xuất phát từ nước, các chất khoáng và chỉ vào rễ của cây ngô cho biết nước, các chất khoáng được cây ngô hấp thụ qua rễ. + Theo em, thế nào là yếu tố vô sinh, + Yếu tố vô sinh là những yếu tố không thế nào là yếu tố hữu sinh? Cho ví dụ? thể sinh sản được mà chúng đã có sẵn trong tự nhiên như: nước, khí các- bô- níc. Yếu tố hữu sinh là những yếu tố có thể sản sinh tiếp được như chất bột - Kết luận: Thực vật không có cơ quan đường, chất đạm. tiêu hoá riêng nhưng chỉ có thực vật - Lắng nghe. mới trực tiếp hấp thụ năng lượng ánh sáng Mặt Trời và lấy các chất vô sinh như nước, khí các- bô- níc để tạo thành các chất dinh dưỡng như chất bột đường, chất đạm để nuôi chính thực vật. Giáo viên: Nguyễn Thị Diệu Huyền 10 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  11. Giáo án lớp 4D Năm học 2020 - 2021 - GV: Các em đã biết, thực vật cũng chính là nguồn thức ăn vô cùng quan trọng của một số loài động vật. Mối quan hệ này như thế nào? Chúng thức ăn cùng tìm hiểu ở hoạt động 2. Hoạt động2: Mối quan hệ thức ăn giữa Cá nhân – Nhóm 2– Lớp các sinh vật: + Thức ăn của châu chấu là gì? + Là lá ngô, lá cỏ, lá lúa, + Giữa cây ngô và châu chấu có mối + Cây ngô là thức ăn của châu chấu. quan hệ gì? + Thức ăn của ếch là gì? + Là châu chấu. + Giữa châu chấu và ếch có mối quan + Châu chấu là thức ăn của ếch. hệ gì? + Giữa lá ngô, châu chấu và ếch có + Lá ngô là thức ăn của châu chấu, quan hệ gì? châu chấu là thức ăn của ếch. ** Mối quan hệ giữa cây ngô, châu - Lắng nghe. chấu và ếch gọi là mối quan hệ thức ăn, sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. - Phát hình minh họa trang 131, SGK cho từng nhóm. Sau đó yêu cầu HS vẽ mũi tên để chỉ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. - Gọi HS trình bày, GV nhận xét phần sơ đồ của nhóm và trình bày của đại diện. Sơ đồ: - Kết luận: Vẽ sơ đồ bằng chữ lên bảng. Cây ngô Châu chấu Ếch - Cây ngô, châu chấu, ếch đều là các sinh vật. Đây chính là quan hệ thức ăn - Lắng nghe giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. HĐ3:Trò chơi: “Ai nhanh nhất” Nhóm 4 – Lớp GV tổ chức cho HS thi vẽ sơ đồ thể Ví dụ một số sơ đồ hiện mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. (Khuyến khích HS Cỏ Cá Người vẽ sơ đồ chứ không viết) sau đó tô màu cho đẹp. Lá rau Sâu Chim sâu - Nhận xét về sơ đồ của từng nhóm: Đúng, đẹp, trình bày lưu loát, khoa học. Lá cây Sâu Gà. GV có thể gợi ý HS vẽ các mối quan hệ thức ăn sau: Cỏ Hươu Hổ. Cỏ Thỏ Cáo Hổ . Giáo viên: Nguyễn Thị Diệu Huyền 11 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  12. Giáo án lớp 4D Năm học 2020 - 2021 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ kiến thức của bài. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Trang trí sơ đồ mối quan hệ thức ăn và trưng bày ở góc học tập Hoạt động ngoài giờ lên lớp HOẠT ĐỘNG 2: LIÊN HOAN CHÁU NGOAN BÁC HỒ I. MỤC TIÊU - Động viên, khuyến khích, ghi nhận thành tích của các cháu ngoan Bác Hồ. - Tạo điều kiện cho các cháu ngoan Bác Hồ có thể chia sẻ, học hỏi các kinh nghiệm học tập, rèn luyện. II. QUI MÔ HOẠT ĐỘNG Tồ chức theo qui mô trường. III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Sân khấu, phông, màn, cờ, hoa, khăn trải bàn. - Phần thưởng dành cho các cháu ngoan Bác Hồ. - Bản báo cáo thành tích của một số cháu ngoan Bác Hồ. - Một số tiết mục văn nghệ. - Giấy mời các đại biểu. IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH Bước 1: Chuẩn bị - Nhà trường phổ biến kế hoạch tổ chức hoạt động tới HS các lớp. - Mỗi lớp bình chọn 3 – 5 HS xuất sắc nhất đi dự Liên hoan cháu ngoan Bác Hồ. - HS chuẩn bị viết báo cáo chia sẻ kinh nghiệm học tập, rèn luyện và chuẩn bị các tiết mục để tham gia trong liên hoan. Bước 2: Liên hoan - Sân trường/ Hội trường được trang trí đẹp với nhiều cờ, hoa và phông lớn mang dòng chữ: “Liên hoan cháu ngoan Bác Hồ”. - Văn nghệ chào mừng. - Mở đầu MC lên tuyên bố lí do và giới thiệu đại biểu. Giáo viên: Nguyễn Thị Diệu Huyền 12 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  13. Giáo án lớp 4D Năm học 2020 - 2021 - GV tổng phụ trách lên đọc danh sách các cháu ngoan Bác Hồ của trường năm học này. Đọc đến tên em nào, em đó bước lên sân khấu. - Mời các vị đại biểu lên trao giấy chứng nhận và phần thưởng cho các cháu ngoan Bác Hồ. - Đại diện cháu ngoan Bác Hồ phát biểu cảm tưởng và chia sẻ với bạn bè về kinh nghiệm học tập, rèn luyện của bản thân. - Phát biểu của đại diện PHHS và nhà trường. - Chương trình liên hoan văn nghệ. Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2021 Tin học: «n tËp häc k× II (TiÕt 1) A.Mục tiêu : - Giúp học sinh hệ thống lại bài tập chương 5 và chương 6. - Ghi nhớ và vận dụng bài tập. B. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, đồ dùng 2. Học sinh : chuẩn bị sách vở đầy đủ C. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động: - æn ®Þnh trËt tù - KiÓm tra sÜ sè. - Hs nhắc lại các kiến thức cơ bản trong chương 5,6. 2. Ôn tập: a. Gv giới thiệu bài, nêu mục tiêu tiết học. b. Các hoạt động: Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết chương 5 Bài 2: Căn lề: - GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận trả lời: ? Có mấy dạng căn lề? ? Trình bày các bước để căn lề cho văn bản? - Có 4 dạng là: Căn thẳng lề trái, căn thẳng lề phải, căn giữa, căn thẳng cả hai lề. - Các bước thực hiện: Giáo viên: Nguyễn Thị Diệu Huyền 13 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  14. Giáo án lớp 4D Năm học 2020 - 2021 + Nháy chuột vào đoạn văn bản cần căn lề. + Nháy chuột lên một trong 4 nút lệnh trên thanh Formating.¨ ? Nêu những điểm giống nhau và khác nhau trong việc sử dụng hai phím Backspace và Delete? - Lần lượt từng học sinh trả lời - HS khác nhận xét. Bài 3,4 Cở chữ, phông chữ - GV nêu câu hỏi, HS thảo luận trả lời: (?) Trình bày các bước để thực hiện lùa chän cì ch÷ cho v¨n b¶n? - HS thảo luận trả lời: + Nháy chuột ở mũi tên bên phải ô cỡ chữ. Một danh sách cỡ chữ hiện ra. + Nháy chuột lên cỡ chữ em muốn chọn. (?) Trình bày các bước để thực hiện lùa ph«ng ch÷ cho v¨n b¶n? - Lần lượt từng HS trả lời: - HS Khác nhận xét. + Nháy chuột ở mũi tên bên phải ô phông chữ. Một danh sách phông chữ hiện ra. + Nháy chuột để chọn một phông chữ trong danh sách. →GV nhận xét, bổ sung ghi bảng Bài 6: trình bày chữ đậm, nghiêng ? Nêu các bước để lựa chọn chữ in đậm, nghiêng - GV gọi hs đứng tại chỗ trả lời - HS thực hiện trên máy tính Hoạt động 2 : Ôn tập lí thuyết chương 6 - Gv nªu c©u hái vµ yªu cÇu hs lªn b¶ng tr×nh bµy: (?) Trình bày các các lệnh của Logo mà em đã học? Ý nghĩa của các lệnh đó? - Hs lên bảng viết các lệnh: TT Lệnh đầy đủ Viết tắt Hành động của Rùa Rùa về vị trí xuất phát (ở chính giữa sân chơi, đầu Home 1 hướng lên trên). 2 CleanScreen CS Rùa về vị trí xuất phát. Xóa toàn bộ sân chơi. 3 ForwarD n FD n Rùa về phía trước n bước 4 RighT n RT k Rùa quay phải k độ 5 Back n BK n Rùa lùi lại sau n bước 6 LefT k LT Rùa quay sang trái k độ Giáo viên: Nguyễn Thị Diệu Huyền 14 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  15. Giáo án lớp 4D Năm học 2020 - 2021 7 PenUp PU Nhấc bút (Rùa không vẽ nữa) 8 PenDown PD Hạ bút (Rùa tiếp tục vẽ) 9 HideTurtle HT Rùa ẩn mình 10 ShowTurtle ST Rùa hiện mình 11 Clean Xoá màn hình và Rùa vẫn ở vị trí hiện tại. 12 Bye Thoát khỏi phần mềm logo - Gv nhận xét và bổ sung. (?) ViÕt lÖnh tổng quát cña câu lệnh lặp? (?) Lấy ví dô: Sö dông c©u lÖnh lÆp ®Ó vÏ h×nh ch÷ nhËt? - Hs lên bảng viết lệnh: Repeat n [ các lệnh được lặp lại ] + Ví dụ: Repeat 2 [fd 50 rt 90 fd 100 rt 90] 3. Củng cố: - Nhận xét chung về tiết học. - Khắc sâu kiến thức trọng tâm. 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Dặn HS về nhà ôn tập lý thuyết để tiết sau thực hành. TOÁN Tiết 162: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Tiếp tục ôn tập về 4 phép tính với phân số 2. Kĩ năng - Tính giá trị của biểu thức với các phân số. - Giải được bài toán có lời văn với các phân số. 3. Thái độ - HS có thái độ học tập tích cực. 4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1 (a) (chỉ yêu cầu tính), bài 2 (b), bài 3. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ Giáo viên: Nguyễn Thị Diệu Huyền 15 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  16. Giáo án lớp 4D Năm học 2020 - 2021 - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: - Tính giá trị của biểu thức với các phân số. - Giải được bài toán có lời văn với các phân số. * Cách tiến hành: Bài 1a: Tính (HS năng khiếu hoàn Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp thành cả bài.) - Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: + Khi muốn nhân một tổng với một số ta + Ta lấy từng số hạng của tổng nhân có thể làm theo những cách nào? với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau - YC HS làm bài cá nhân trong vở (nhắc Đáp án: 6 5 3 11 3 3 3 HS chỉ cần thực hiện 1 cách); mời 1 HS a) ( )x = x 1x thực hiện trên bảng lớn; HS chia sẻ về 11 11 7 11 7 7 7 cách làm trước lớp. - Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung; Bài 2b: (HS năng khiếu hoàn thành cả Cá nhân – Lớp bài.) Đáp án b) 2 3 4 1 2x3x4 1 2 5 2 - Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài. x x : : x 2 - GV nhận xét, HD cách thuận tiện nhất: 3 4 5 5 3x4x5 5 5 1 1 VD: 1x2x3x4 1x2x1x1 2 1 + Rút gọn 3 với 3. c) + Rút gọn 4 với 4. 5x6x7x8 5x2x7x4 280 140 Ta có: 2 3 4 = 2 3 4 5 5 - Chốt đáp án, khen ngợi HS Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài toán. Nhóm 2 – Lớp - Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán cho biết:  Tấm vải dài 20 m  May quần áo hết 4 tấm vải 5 2  Số vải còn lại may túi. Mỗi túi hết 3 m Giáo viên: Nguyễn Thị Diệu Huyền 16 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  17. Giáo án lớp 4D Năm học 2020 - 2021 + Hỏi số vải còn lại may được bao + Bài toán hỏi gì? nhiêu cái túi. + Để biết số vải còn lại may được bao + Ta phải tính được số mét vải còn lại nhiêu cái túi chúng ta phải tính được gì? sau khi đã may áo. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. Bài giải Đã may áo hết số mét vải là: 20  4 = 16 (m) 5 Còn lại số mét vải là: 20 – 16 = 4 (m) Số cái túi may được là: 4: 2 = 6 (cái túi) 3 Đáp số: 6 cái túi Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) Chọn đáp án: D * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 giải toán có lời văn 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa (BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản chí trước khó khăn (BT4). 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu 3. Thái độ - Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút dạ 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,... - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút Giáo viên: Nguyễn Thị Diệu Huyền 17 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  18. Giáo án lớp 4D Năm học 2020 - 2021 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa (BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản chí trước khó khăn (BT4). * Cách tiến hành * Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu của Nhóm 2 - Chia sẻ lớp BT. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: Luôn tin tưởng ở tương lai tốt Câu đẹp Có triển vọng tốt đẹp Tình hình đội tuyển rất lạc quan + Chú ấy sống rất lạc quan + Lạc quan là liều thuốc bổ + + Vậy quan bài 1, từ "lạc quan" có + 2 nét nghĩa: Tin tưởng ở tương lai tốt mấy nét nghĩa? đẹp và Có triển vọng tốt đẹp * Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu của Nhóm 2 – Lớp BT. Đáp án: + Những từ trong đó lạc có nghĩa là “vui, - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: mừng” là: lạc quan, lạc thú + Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt lại”, “sai” là: lạc hậu, lạc điệu, lạc đề + Hãy tìm các từ khác có chứa tiếng + lục lạc: vật đeo cổ con vật phát ra "lạc" và giải nghĩa từ đó. tiếng kêu + lạc dân: người dân + lạc lõng: rớt lại + củ lạc: tên một loại củ *Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu của Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp BT. Đáp án: - GV chốt đáp án + Những từ trong đó quan có nghĩa là “quan lại” là: quan quân + Những từ trong đó quan có nghĩa là “nhìn, xem” là: lạc quan (lạc quan là cái nhìn vui, tươi sáng, không tối đen ảm Giáo viên: Nguyễn Thị Diệu Huyền 18 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  19. Giáo án lớp 4D Năm học 2020 - 2021 đạm). + Những từ trong đó quan có nghĩa là “liên hệ, gắn bó” là: quan hệ, quan tâm. + Tìm các từ khác có chứa tiếng + quan toà, vị quan (nghĩa: quan lại) "quan" + quan sát, tham quan (nghĩa: nhìn, xem) *Bài tập 4: Cho HS đọc yêu cầu của Cá nhân – Lớp BT. a). Câu tục ngữ “Sông có khúc, người có - GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng. lúc” khuyên người ta: Gặp khó khăn là chuyện thường tình không nên buồn phiền, nản chí (cũng giống như dòng sông có khúc thẳng, khúc quanh co, khúc rộng, khúc hẹp: con người có lúc sướng, lúc khổ, lúc vui, lúc buồn ) b). Câu tục ngữ “Kiến tha lâu cũng đầy tổ” khuyên con người phải luôn kiên trì nhẫn nại nhất định sẽ thành công (giống như con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha được một ít mồi, nhưng tha mãi cũng có ngày đầy tổ). 3. HĐ ứng dụng (1p) - Vận dụng từ ngữ và các thành ngữ, tục ngữ vào viết câu, bài văn 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ khác cùng chủ điểm Lạc quan- Yêu đời. Thứ tư ngày 5 tháng 5 năm 2021 TOÁN Tiết 163: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Ôn tập về bốn phép tính với phân số 2. Kĩ năng - Thực hiện được bốn phép tính với phân số. - Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải toán. 3. Thái độ - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài 4. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 3 (a), bài 4 (a). Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả các bài tập II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ Giáo viên: Nguyễn Thị Diệu Huyền 19 Trường Tiểu học Sơn Kim 1
  20. Giáo án lớp 4D Năm học 2020 - 2021 - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: - Thực hiện được bốn phép tính với phân số. - Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải toán. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Cá nhân – Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. Đáp án: 4 2 28 10 38 + = + - Đánh giá bài làm trong vở của HS, chữa 5 7 35 35 35 4 2 28 10 18 bài, chốt đáp án đúng. - = - - Củng cố cách thực hiện 4 phép tính với 5 7 35 35 35 4 2 8 phân số.  = 5 7 35 4 2 28 14 : = = 5 7 10 5 Bài 3a: (HS năng khiếu hoàn thành cả Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp bài) Đáp án: - Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các 2 5 3 8 30 9 38 9 29 phép tính trong một biểu thức, sau đó yêu a. cầu HS làm bài, 1 HS làm bảng lớn. 3 2 4 12 12 12 12 12 12 2 1 1 1 1 3 2 2 1 1 1 - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. x : : ; : x 1x - Củng cố cách thực hiện tính giá trị của 5 2 3 5 3 5 9 9 2 2 2 biểu thức. *Nếu còn thời gian: Mời những HS đã hoàn thành cả phần b chia sẻ cách thực hiện và kết quả. Mời cả lớp nhận xét; chốt KQ; khen ngợi/ động viên Bài 4a: (HS năng khiếu hoàn thành cả Cá nhân – Lớp bài) Bài giải - Gọi 1 HS đọc đề bài, xác định yếu tố đã a. Sau 2 giờ vòi nước chảy được số cho, yếu tố cần tìm. phần bể nước là: - Yêu cầu HS tự làm bài. 2 2 4 - Gọi 1 HS làm bảng lớn. + = (bể) 5 5 5 - Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài. 4 - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. Đáp số: bể 5 Giáo viên: Nguyễn Thị Diệu Huyền 20 Trường Tiểu học Sơn Kim 1