Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 năm học 2020-2021 (Đoàn Thị Mai Hoa)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 năm học 2020-2021 (Đoàn Thị Mai Hoa)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_giao_an_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2020_2021_doan.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 năm học 2020-2021 (Đoàn Thị Mai Hoa)
- TUẦN 5 Thứ Hai, ngày 19 tháng 10 năm 2020 Chào cờ đầu tuần ------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. - HS cả lớp là Bài 1, bài 2,bài 3 trong SGK. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. Bài cũ : 5’ - HS làm bài vào nháp, chia sẻ cặp đôi, báo cáo. 1 phút = giây; 2 phút = giây; 1/ 3 phút= giây - Gọi HS nêu kết quả. - GV và lớp nhận xét. B. Bài mới: HĐ 1: GTB :2’ HĐ 2: Hướng dẫn luyện tập :30’ Bài1: HS hoạt động cặp đôi : - HS nêu tên các tháng có 30 ngày, 31 ngày 28 hoặc 29 ngày. - Phần này giúp HS cũng cố số ngày trong từng tháng của một năm. - Nhắc lại cho HS cách nhớ số ngày trong một tháng bằng cách tính bàn tay. GV :Giới thiệu cho HS biết năm nhuận là năm mà tháng 2 có 29 ngày. - Năm không nhuận là năm mà tháng 2 có 28 ngày. -Dựa vào 4 phần này để tính số ngày trong một năm (nhuận, không nhuận) Bài2: (HĐ cá nhân) HS tự làm bài cá nhân vào vở - HS đổi chéo vở kiểm tra. - Gọi HS lên bảng điền vào chổ chấm- HS làm bài và nêu cách làm. - GV và cả lớp nhận xét ghi kết quả đúng. Bài 3: HS hoạt động nhóm - Hs hoạt động nhóm, thảo luận, làm bài vào vở. - Đại diện nhóm làm bài vào bảng phụ. - HS phải xác định năm 1789 thuộc thế kỷ nào? - Năm sinh của Nguyễn Trãi là: 1900 – 600 = 1380 Từ đó xác định năm 1380 thuộc thế kỷ XIV * HS NK làm thêm bài 4, 5. Bài 4: (HĐ cá nhân) Bài 5: khoanh vào B ; khoanh vào C C.Củng cố - dặn dò:2’ - GV chốt lại kiến thức. ----------------------------------------------------
- Tập đọc NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. MỤC TIÊU: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời kể chuyện. - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) - HSNK Trả lời câu hỏi 4. - Kĩ năng sống: Tự nhận thức về bản thân. II.ĐỒ DÙNG - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. Kiểm tra bài cũ: 5’ - HS đọc thuộc những câu thơ em thích trong bài : Tre Việt Nam. - Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì? của ai? B. Dạy bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: 2’ HĐ 2:Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài: • Luyện đọc.10’ - Lớp phó học tập điều hành lớp luyện đọc. - GV chia đoạn để HS luyện đọc: Đoạn 1: Ba dòng đầu Đoạn 2: Năm dòng tiếp Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo Đoạn 4: Bốn dòng còn lại - Lượt 1: 4 HS nối tiếp đọc- Cả lớp và GV nhận xét, sửa sai những từ các em đọc sai. - Lượt 2: 4 HS nối tiếp đọc đoạn- kết hợp giải nghĩa của từ trong từng đoạn - Lượt 3: HS đọc đúng, đọc hay, sửa lỗi ngắt nghỉ hơi, đọc đúng giọng. - HD HS đọc đúng câu hỏi: Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một thúng thóc về gieo trồng/ và giao hẹn: ai thu hoạch được nhiều thóc nhất/ sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp/ sẽ bị trừng phạt. - Hs luyện đọc cặp. - 1 HS đọc cả bài. - Gv đọc. b. Tìm hiểu bài:10’ - GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi trong sgk (cá nhân, cặp, nhóm).m - Lớp phó học tập mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi. -GV nhận xét, chốt ý các câu hỏi. - Đại diện nhóm vừa hỏi- vừa trả lời- GV bổ sung thêm câu hỏi: - Nhà Vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? (Vua muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi vua). - Nhà Vua làm cách nào để tìm người trung thực? (Phát cho người dân một người một thúng thóc .không có thóc nộp sẽ bị phạt)
- - Nếu thóc đã luộc chín rồi đem gieo có nảy mầm được không? (Không thể nảy mầm được). - Theo lệnh Vua chú bé đã làm gì? kết quả ra sao? (Chôm đã gieo trồng, dốc nhiều công sức chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm). - Đến kỳ phải nộp thóc cho Vua mọi người làm gì? Chôm làm gì? (Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho vua. Chôm không có thóc lo lắng, thành thật tâu với vua: Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được). - Hành động của chú bé Chôm có gì khác hơn mọi người? ( Chôm dũng cảm, dám nói sự thật không sợ bị trừng phạt). - Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói thật? ( Sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm vì Chôm dám nhận lỗi và sẽ bị trừng phạt). - Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quí? Người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối làm hỏng việc chung. Người trung thực thích nói thật, làm được nhiều việc có lợi cho dân cho nước. Người trung thực dám bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt. GV giúp hs rút ra ý nghĩa của câu chuyện. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: 7’ - GV gọi 4 HS đọc bài. - Cả lớp tìm giọng đọc phù hợp cho từng đoạn. - GV yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm: đọc phân vai Đoạn: Chôm lo lắng thóc giống của ta! 1 em đọc bài. - Nhóm HS đọc phân vai. - Bình chon nhóm đọc tốt nhất. C.Củng cố - dặn dò: 2’ *Câu chuyện này muốn nói với em điều gì? (Trung thực là đức tính quý nhất của con người). *GV nhận xét giờ học và dặn HS về nhà đọc lại truyện và kể tóm tắt truyện. ---------------------------------------------------- Mĩ thuật GV đặc thù dạy ---------------------------------------------------- BUỔICHIỀU Đạo đức BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (T1) I. Mục tiêu: Học sinh biết được : Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. * Kĩ năng : Trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học và lắng nghe người khác trình bày ý kiến * Giảm tải : không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân .
- *GDSDNLTK-HQ: Biết bày tỏ chia sẻ với mọi người xq sử dụng tiết kiệm hiệu quả NL. *GDBĐ: Biết bày tỏ chia sẻ với mọi người về giữ gìn, bảo vệ tài nguyên, môi trường và biển đảo Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học: Sách Đạo đức, tranh minh hoạ. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: ( 4p) HS nhắc lại nội dung bài học "Vượt khó trong học tập". B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài (Tiết 1) 2. HĐ1: ( 8 p) Khởi động : Trò chơi : Diễn tả GV chia HS thành 4-6 nhóm giao cho mỗi nhóm 1 đồ vật. Mỗi nhóm ngồi thành vòng tròn và lần lượt từng người trong nhóm vừa cầm đồ vật vừa nêu nhận xét của mình về đồ vật đó. Thảo luận: ý kiến của cả nhóm về đồ vật có gióng nhau hay không. GV Kết luận: Mỗi người có thể có ý kiến , nhận xét khác nhau về cùng một sự vật 3. HĐ2: ( 8 p)Thảo luận nhóm ( câu1-2) HS hoạt động theo nhóm 2 người cùng thảo luận về tình huống trong phần đặt vấn đề Đại diện nhóm trình bày - các nhómkhác nhận xét bổ sung . -Điều gì sẽ xảy ra nếuem không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, đến lớp em? - GV nhận xét, kết luận.: Trong mọi tình huống, em nên nói rõ để mọi người xung quanh em hiểu về khả năng, nhu cầu , ý kiến của em, điều đó có lợi cho em và tất cả mọi người. Em có quyền bày tỏ tất cả các vấn đề liên quan đến em trong đó có vấn đề môi trường, 4. HĐ3( 7 p)Thảo luận theo nhóm đôi BT1-SGK GV nêu yêu cầu của BT1 GV kết luận : Việc làm của bạn Dung là đúng. 5. HĐ4 : (7 p) Bày tỏ ý liến : BT2-SGK. HS làm việc theo nhóm. Yêu cầu các nhóm thảo luận về: + Trẻ em có quyền có ý kiến riêng về các vấn đề có liên quan đến trẻ em. + Trẻ em cần lắng nghe tôn trọng ý kiến của người khác. +Người lớn cần lắng nghe ý kiến của trẻ em. + Mọi trẻ em đều được đưa ra ý kiến và ý kiến đó đều phải được thực hiện. - GV kết luận. Các ý kiến: a.b.c.d là đúng. ý kiến đ là sai 6. Củng cố, dặn dò: ( 2 p) - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. ---------------------------------------------------------- Hoạt động thư viện Đọc sách tự chọn ------------------------------------------------------------- Khoa học
- SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN I.MỤC TIÊU Sau bài học, HS có thể: - Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. - Nói về ích lợi của muối i- ốt. (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ ). - Tác hại của thói quen ăn mặn. (dễ gây bệnh huyết áp cao). II. ĐỒ DÙNG: - Hình trang 20, 21 SGK sưu tầm các tranh, ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm có chứa i-ốt và vai trò của i-ốt. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật? - Tại sao ta nên ăn nhiều cá? B. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài:1’ 2. Tìm hiểu bài: * Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo. 10’ B1:Chia lớp thành 2 đội B2:Cách chơi và luật chơi -Lần lượt 2 đội thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất béo, VD:Các loại thịt rán, cá rán, bánh rán. Chân giò luộc, thịt lợ luộc, canh sườn, lòng. Các món muối vừng lạc... Thời gian chơi tối đa là 10phút, đội nào nói chậm, nói sai nói món của đội kia đã nói là thua và kết thúc cuộc chơi. - B3:thực hiện Hai đội chơi GV theo dõi * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm: ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.10’ - Cả lớp cùng đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất béo do các em đã lập nên qua trò chơi. Đọc mục bạn cần biết, thảo luận trả lời câu hỏi: -Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật? - Đại diện HS trình bày- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV kl: Trong chất béo động vật có nhiều a-xít béo no. Trong chất béo thưc vật có nhiều a-xít béo không no. Vì vậy sử dụng kết hợp hai loại chất béo trên để khẩu phần ăn có cả a-xít béo no và a-xít béo không no * Hoạt động 3: Thảo luận về ích lợi của muối i-ốt và tác hại của ăn mặn.7’ - Cho HS quan sát tranh, ảnh, thảo luận cặp đôi trả lời Muối i- ốt có ích lợi gì đối với con người? - 2 em đọc mục: Bạn cần biết. - Làm thế nào để bổ sung i-ốt cho cơ thể? (Ăn muối có bổ sung i-ốt) - Muối i-ốt rất quan trọng nhưng nếu ăn mặn thì có hại gì? (Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp cao.)
- C.Củng cố-dặn dò: (2’) 1 HS đọc mục bạn cần biết. GV nhận xét giờ học, về nhà xem lại bài. ---------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 20 tháng 10 năm 2020 Chính tả Nghe- viết: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. MỤC TIÊU - Nghe, viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. - HS cả lớp làm bài tập 2b; HSNK làm thê bài 2a; bài 3. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra: (5’) - Gv đọc cả lớp viết vào vở nháp: 2 HS lên bảng viết: vâng, vân, vang, bâng khuâng. B. Dạy bài mới: HĐ 1:Giới thiệu bài: (1’) GV nêu mục đích yêu cầu giờ học HĐ 2: Hướng dẫn HS nghe viết: (20’) - GV đọc bài –HS theo dõi. - GV phát âm rõ các tiếng để HS viết đúng: luộc kĩ, dõng dạc, truyền ngôi ) - HS đọc lại bài viết, nhớ cách trình bày. - GV nhắc nhở HS trình bày bài viết - HS gấp sách –GV đọc bài HS viết vào vở. - GV đọc bài để HS soát lại. - GV nhận xét một số bài. - GV nhận xét chung. HĐ 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.(10’) Bài 2: (HĐ cặp đôi) - HS cả lớp làm bài 2b;HSNK là - HS thảo luận cặp đôi, làm bài vào VBT - HS trình bày kết quả thảo luận: - HS đọc thầm đoạn văn, đoạn chữ bị bỏ trống, làm bài vào vở. Bài3: ( HSNK)) Giải câu đố HS thảo luận nhóm 2 • Con nòng nọc • Chim én C .Củng cố - dặn dò: (2’) GV nhận xét tiết học ------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG I. Yêu cầu cần đạt : Giúp Hs - Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ , tục ngữ và từ Hán- Việt thông dụng )về chủ điểm trung thực –tự trọng (BT4);tìm được 1,2 từ đồng nghĩa ,từ
- trái nghĩa vời từ trung thực và đặt câu với một số từ tìm được ( BT1,BT2);nắm được nghĩa từ “tự trọng “(BT3). - Làm được bài tập trong sgk. - Yêu thích môn học, hình thành ý thức sống trung thực, tự trọng. II. Đồ dùng dạy học :bảng phụ III. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ: ( 4p ) - GV yêu cầu HS làm lại BT2, BT3 ? Thế nào là từ ghép? Thế nào là từ láy? - GV nhận xét . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2p 2. Hướng dẫn luyện tập –thực hành 28p Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của b\ài tập - GV phát phiếu cho từng cặp HS trao đổi, làmbài - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - HS đọc yêu cầu của bài tập thảo luận cặp đôi vào phiếu. - Mỗi bàn cử 1 đại diện lên sửa bài tập + Từ cùng nghĩa với từ trung thực: thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, thật thà, thành thật + Từ trái nghĩa với từ trung thực: dối trá, gian dối, gian lận, gian manh, gian xảo, gian ngoan - 1 HS đọc to lời giải đúng - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng Bài tập 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập suy nghĩ đặt câu. - HS đọc yêu cầu của bài tập 2 - Mỗi Hs đặt 1 câu với từ cùng nghĩa với trung thực,1 câu với 1 từ trái nghĩa với trung thực. - HS tiếp nối nhau đọc những câu văn đã đặt. - GV theo dõi nhận xét – tuyên dương bạn đặt câu hay. Bài tập 3: - GV đính bảng phụ , mời 3 HS lên bảng làm bài thi – khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng (ý c) - Cả lớp nhận xét & sửa bài theo lời giải đúng Bài tập 4: - GV mời 3 HS lên bảng, làm bài trên phiếu: gạch dưới bằng bút đỏ trước các thành ngữ, tục ngữ nào nói về tính trung thực; gạch dưới bằng bút xanh thành ngữ, tục ngữ nói về tính tự trọng - HS đọc yêu cầu bài tập - Từng cặp HS trao đổi, trả lời câu hỏi - 3 HS lên bảng làm bài thi, sau đó đọc lại kết quả. + Các thành ngữ, tục ngữ a, c, d: nói về tính trung thực
- + Các thành ngữ b, e: nói về lòng tự trọng - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: C. Củng cố, dặn dò 2p - GV nhận xét tiết học. - Học thuộc phần ghi nhớ trong bài. - Chuẩn bị bài: Danh từ ---------------------------------------------------------- Toán TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I.MỤC TIÊU - Bước đầu hiểu về số trung bình cộng của nhiều số. - Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số. - Học sinh cần làm bài 1( a, b , c) và bài 2. HSNK làm thêm bài 3. II.ĐỒ DÙNG: Sử dụng các hình vẽ trong sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Kiểm tra :( 5phút) - HS làm nháp, chia sẻ nhóm đôi, báo cáo 3 giờ 15 phút = ....phút ; 5 ngày = ...giờ ; 8 phút = ...giây - GV nhận xét. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài (1 phút) 2. Tìm hiểu bài : Hoạt động 1. Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng. (12phút) * HĐ cặp đôi: - HS đọc cho nhau nghe bài toán và quan sát hình vẽ tóm tắt nội dung bài toán rồi nêu cách giải bài toán. - HS nhận xét: Con thứ nhất có 6 lít, con thứ hai có 4 lít lấy tổng số lít dầu chia cho 2 được số lít dầu rót đều vào mỗi can: (6 + 4) :2 =5 lít - Ta gọi 5 là số trung bình cộng của hai số 6 và 4. Ta nói can thứ nhất có 6 lít, can thứ hai có 4 lít, trung bình mỗi can là 5 lít. - HS nêu cách tính số trung bình cộng của hai số 6 và 4 - GV nhận xét. * HS thảo luận nhóm giải bài toán 2 - GV nhận xét, yêu cầu HS nêu cách tính trung bình cộng của nhiều số - 1 số HS nêu: Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng. Hoạt động 2. Thực hành (20phút) Bài 1: (HĐ cặp đôi) - HS nêu yêu cầu và tự làm bài - HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả a, ( 42 + 52 ) : 2 = 47 b, ( 36 + 42 + 57 ) : 3 = 45 c, ( 34 + 43 + 52 + 39 ) : 4 = 42 Gv nhận xét.
- Bài 2: (HĐ cặp đôi) - HS nêu yêu cầu của bài toán. - GV hướng dẫn tìm hiểu bài. - HS thảo luận nhóm 2 và tự giải vào vở. Bài giải: Cả bốn em cân nặng là: 36 + 38 + 40 + 34=148 (kg) Trung bình của mỗi em cân nặng: 148 : 4 = 37 (kg) Đáp số 37 kg Bài 3 : (Dành cho HSNK ) - HS làm bài vào vở cá nhân, đổi chéo vở kiểm tra kết quả cho nhau. - (Đáp số :Trung bình cộng của các số tự nhiên từ 1 đến 9 là 5 ). - Khi chữa bài HS nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. - GV nhận xét, chữa bài. C. Củng cố ,dặn dò : (1’) - GV chốt lại kiến thức. - GV nhận xét giờ học. -------------------------------------------------- Thể dục Giáo viên bộ môn dạy --------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Giáo viên bộ môn dạy ----------------------------------------------------- Thứ Tư, ngày 21 tháng 10 năm 2020 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Tính được trung bình cộng của nhiều số. - Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng. * BT cần làm: BT1; BT2; BT3. Học sinh NK làm hết các bài còn lại. II. Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5p) Tìm số trung bình cộng của các số sau: a) 34, 91, 64 b) 456, 620, 148, 372 Hỏi: Muốm tìm số trung bình cộng của các số ta làm thế nào? GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài (2p) 2. Luyện tập: (28p) Bài 1: Một HS đọc yêu cầu của bài GV hướng dẫn – HS làm vào vở.
- a. Số trung bình cộng của 96, 121 và 143 là: (96 + 121 + 143) : 3 = 120 b. Số trung bình cộng của 35, 12, 24, 21 và 43 là: (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27 Bài 2: Một HS đọc đề – GV hướng dẫn cách làm - Cả lớp làm vào vở- 1 em làm bảng phụ. GV cùng cả lớp chữa bài. Tổng số người tăng thêm trong 3 năm là: 96 + 82+ 71 =249 (người) Trung bình mỗi năm số dân của xã tăng thêm là: 249 : 3 = 83 ( người) Đáp số: 83 người. Bài 3: Thực hiện tương tự bài 2: Đáp số 134 cm. * Dành cho HS NK: Nêu cách làm rồi làm bài và chữa bài Số tạ thực phẩm do 5 ô tô đi đầu chuyển là: 36 x 5 = 180 ( tạ) Số tạ thực phẩm do 4 ô tô sau chuyển là : 45 x 4 = 180 ( tạ) Số tạ thực phẩm do 9 ô tô chuyển là : 180 + 180= 360 ( tạ) Trung bình mỗi ô tô chuyển được là : 360 : 9 = 40 ( tạ) = 4 tấn Đáp số/ : 4 Tấn - GV nhận xét cho điểm. BT5(HSNK) : GV hướng dẫn HS làm thêm ở nhà. 3. Củng cố dặn dò: (3p) GV chấm một số bài. Nhận xét giờ học. ---------------------------------------------------------- KỂ CHUYỆN Kể chuyện đã nghe, đã đọc. I.MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý trong( SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc, nói về lòng tự trọng. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. Kiểm tra (5’) - HS kể lại câu chuyện đã nghe đã đọc nói về tính trung thực B.Bài mới
- 1.Giới thiệu bài (3’) 2. Tìm hiểu bài: * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS kể chuyện (5’) *. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài - HS đọc thầm đề bài. - HS nối tiếp đọc đề bài. - GV ghi đề bài lên bảng. GV gạch chân những từ trọng tâm của đề bài : Kể lại một câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe, được đọc - GV hướng dẫn HS nắm đề bài. - Bốn HS nối tiếp nhau đọc lần lượt các gợi ý 1-2-3-4, Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS nối tiếp nhau giới thiệu chuyện với các bạn * Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện ,trao đổi về ý nghĩa câu chuyện (25’) - Kể chuyện theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Thi kể chuyện trước lớp +GV nêu tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện +Một vài HS thi kể chuyện, đối thoại với các bạn về các nhân vật trong truyện và nói ý nghĩa câu chuyện +Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất C. Củng cố dặn dò (2’) - GV khen ngợi những em kể chuyện hay, dặn chuẩn bị chuyện để tiết sau kể - Nhận xét tiết học. ---------------------------------------------------------- Tập đọc GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc giọng phù hợp một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm. - Hiểu ý nghĩa bài thơ ngụ ngôn: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu xa như Cáo. - HTL được đoạn thơ khoảng 10 dòng. II. Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- III. Các hoạt động dạy - học: A.Kiểm tra (5p) HS đọc bài Những hạt thóc giống và nêu nội dung của bài. B.Dạỵ bài mới 1.Giới thiệu bài (2p') 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài (28p) a.Luyện đọc ` - 1 HS đọc bài -GV chia đoạn +Đoạn 1:Từ đầu đến tỏ bày tình thân +Đoạn 2: tiếp theo đến chắc loan tin này +Đoạn 3: phần còn lại -HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 1, kết hợp khen những em đọc đúng, sửa lỗi cho HS nếu các em đọc sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng, lưu ý đọc đúng câu cảm. -HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ. -HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần 3 cho tốt hơn. -HS luyện đọc theo cặp -2 HS đọc cả bài . -GV đọc diễn cảm cả bài. b. Tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn 1, trả lời các câu hỏi + Gà Trống đứng ở đâu, Cáo đứng ở đâu? (Gà Trống đậu vắt vẻo trên một cành cây cao. Cáo đứng dưới gốc cây). + Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất? (Cáo đon đã mời Gà Trống xuống đất để báo cho Gà biết tin tức mới: Từ nay muôn loài đã kết thân. Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà để bày tỏ tình thân). + Tin tức Cáo thông báo là sự thật hay bịa đặt? (Đó là tin tức do Cáo bịa ra nhằm dụ Gà Trống xuống đất để ăn thịt). - HS đọc thầm đoạn 2: + Vì sao Gà không nghe lời Cáo? (Gà biết sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa của Cáo muốn ăn thịt Gà). + Gà tung tin có cặp Chó Săn đang chạy đến để làm gì? (Cáo rất sợ chó) - HS đọc thầm đoạn 3: + Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời Gà nói? (Cáo khiếp sợ, hồn bay phách lạc, quắp đuôi, co cẳng bỏ chạy). + Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao? (Gà khoái chí cuời vì Cáo đã chẳng làm gì được mình, còn bị mình lừa lại phải phát khiếp). + Theo em Gà Trống thông minh ở điểm nào? (Gà Trống bóc trần được mưu gian của Cáo). *Câu chuyện khuyên ta điều gì? (khuyên ta chớ vội tin những lời nói ngọt ngào ) c.Đọc diễn cảm -3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. -GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 1-2 theo cách phân vai. +GV đọc mẫu. +HS luyện đọc theo cặp.
- +HS thi đọc .GV theo dõi uốn nắn. -HS nhẩm HTL đoạn thơ khoảng 10 dòng. Cả lớp thi đọc HTL. 3.Củng cố, dặn dò (5') - Câu chuyện gúp em hiểu điều gì? -Liên hệ thực tế. -Nhận xét tiết học ---------------------------------------------------------- English Giáo viên bộ môn dạy ------------------------------------------------------ Lịch sử NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BÁC I.Mục tiêu: * Kiến thức: - Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938. - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc: + Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý. + Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán. * Đối với HS có năng khiếu cần nắm được: - Nhân dân ta đã không chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập. * Kĩ năng: + Mô tả sự kiện lịch sử. + Kĩ năng sưu tầm tranh ảnh; những tài liệu lịch sử về đời sống nhân dân ta dưới dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc. * Định hướng thái độ: - Đồng cảm với nổi cực nhục của nhân dân ta. - Tự hào về truyền thống đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập. * Định hướng năng lực: + Nhận thức lịch sử: Mô tả được đời sống nhân dân và kể tên một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu dưới thời đô hộ của phong kiến phương Bắc. + Tìm tòi - khám phá LS: Quan sát, tra cứu tài liệu trong học tập. + Năng lực vận dụng KT- KN: Sưu tầm tranh ảnh; Viết cảm nghĩ của em về đời sống của nhân dân ta trong thời gian bị phong kiến phương Bắc đô hộ. II: CHUẨN BỊ: HS: Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu liên quan đến bài học GV: Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu; chuẩn bị máy chiếu. Chuẩn bị Phiếu thảo luận nhóm và bảng phụ kẻ sẵn nội dung: PHIẾU THẢO LUẬN Nhóm........
- Tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại PK phương Bắc đô hộ Thời gian Trước năm 179 TCN Từ 179 TCN đến năm 938 Các mặt Chủ quyền Kinh tế Văn hóa 2. Các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc PHIẾU THẢO LUẬN Nhóm........ Thời gian Cuộc khởi nghĩa III: HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Hoạt động khởi động: (2p) + Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân Âu Lạc là gì? - GV nhận xét. + Cuối năm 179 TCN, quân Triệu Đà đã chiếm được nước Âu Lạc. Tình hình nước Âu Lạc sau năm 179 TCN như thế nào? + HS trả lời theo hiểu biết GV dẫn dắt vào bài mới :Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc 2. Hoạt động tìm hiểu kiến thức mới.(25p) * Hoạt động 1:(15p)Tìm hiểu chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến Phương Bắc đối với nhân dân ta - HS đọc sgk từ “ Sau khi Triệu Đà thôn tính .của người dân phương Bắc” *Hoạt động cả lớp: GV hỏi: + Sau khi thôn tính được nước ta, các triều đại PK PB đã thi hành những chính sách áp bức bóc lột nào đối với nhân dân ta? + Dưới ách thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc, cuộc sống của nhân dân ta cực nhục như thế nào? + Trước âm mưu đồng hoá của phong kiến phương Bắc, nhân dân ta đã làm những gì để giữ gìn phong tục tập quán của dân tộc? +Nhân dân ta đã học hỏi được những nghề gì của người dân phương Bắc? - Một số hs trả lời. - GV nhận xét. * Hoạt động nhóm 4: - GV chia nhóm và phát PBT cho HS. - Gọi 1 HS đọc nội dung phiếu.
- PHIẾU THẢO LUẬN Nhóm........ Tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ Thời gian Trước năm 179 TCN Từ 179 TCN đến năm 938 Các mặt Chủ quyền Kinh tế Văn hóa - GV đưa ra bảng (để trống, chưa điền nội dung) so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại PKPB đô hộ: - GV giải thích các khái niệm chủ quyền, văn hoá. - HS làm việc theo nhóm 4 trong thời gian 5p. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc nhóm. - Các nhóm khác theo dõi và bổ sung. - GV chốt ý kiến – trình chiếu cho hs đối chiếu với kết quả làm việc của nhóm. Các mặt Trước năm 179 Từ năm 179 TCN đến năm 938 TCN Là một nước độc Trở thành quận , huyện của phong kiến Chủ quyền lập phương Bắc Kinh té Độc lập và tự chủ Bị phụ thuộc Có phong tục tập Phải theo phong tục tập quán người Hán, Văn hóa quán riêng học chữ Hán nhưng vẫn giữ gìn bản sắc dân tộc. - GV trình chiếu cho hs xem một số hình ảnh nói lên quân nhà Hán bóc lột nhân dân ta .và một số phong tục tập quán nhân dân ta giữ lại được và học được một số nghề mới của dân phương Bắc * Hoạt động 2:( 10p)Nêu các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ của phong kiến phương Bắc. * Hoạt động nhóm2: - GV phát PBT cho các nhóm. - HS đọc SGK “từ Không cam chịu ....đến hết” và tài liệu sưu tầm để điền các thông tin về các cuộc khởi nghĩa. - GV đưa bảng thống kê trống và yêu cầu HS điền thời gian và các cuộc khởi nghĩa đã diễn ra tương ứng với thời gian. PHIẾU THẢO LUẬN Nhóm........ Thời gian Cuộc khởi nghĩa
- - HS các nhóm thảo luận và điền vào phiếu trong thời gian 5p. - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả. - Nhóm bạn nhận xét, bổ sung . - GV nhận xét , KL ( Trình chiếu) Thời gian: Các cuộc khởi nghĩa: Năm 40 Khởi nghĩaHai Bà Trưng. Năm 248 Khởi nghĩa Bà Triệu. Năm 542 Khởi nghĩa Lý Bí. Năm 550 Khởi nghĩaTriệuQuang Phục. Năm 722 Khởi nghĩa MaiThúc Loan. Năm 766 Khởi nghĩa Phùng Hưng Năm 905 Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ Năm 931 Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ Năm 938 Khởi nghĩa Bạch Đằng *GV hỏi: + Từ năm 179 TCN đến năm 938 nhân dân ta đã có bao nhiêu cuộc khởi nghĩa lớn chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc? + Mở đầu là cuộc khởi nghĩa nào? + Cuộc khởi nghĩa nào đã kết thúc hơn 1000 năm đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc và dành lại độc lập hoàn toàn cho đất nước? + Việc nhân dân ta liên tục khởi nghĩa chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc nói lên điều gì? - GV chiếu một số hình ảnh về các cuộc khởi nghĩa chống lại quân phong kiến phương Bắc 3. Hoạt động nối tiếp: (8p) * Luyện tập: Trò chơi: Điền khuyết GV: cho các từ in nghiêng sau và điền vào chỗ chấm cho phù hợp: săn voi, bắt chim quý, đẵn gỗ trầm, mò ngọc trai, khai thác san hô; theo phong tục ; học chữ Hán + Bọn quan lại đô hộ bắt dân ta phải lên rừng .. , tê giác ..... , ................... xuống biển , bắt đồi mồi . .để cống nạp cho chúng . Chúng đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải sống của người Hán, .. , sống theo luật pháp của người Hán . - HS đọc ghi nhớ.
- * Vận dụng: -HS Viết 3-5 câu nói lên suy nghĩ của em về đời sống của nhân dân ta trong thời gian bị phong kiến phương Bắc đô hộ. - Nhận xét giờ học - Dặn hs chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------- Thứ Năm, ngày 22 tháng 10 năm 2020 BUỔI SÁNG Giáo viên bộ môn day ----------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU Toán BIỂU ĐỒ I. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh. - Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh. BT cần làm: bài 1, bài 2(a,b) II. Đồ dùng dạy - học: Hình vẽ trong SGK. III. Các hoạt động dạy- học: A. Bài cũ: (5p) Gọi hai HS chữa BT2 và 3 của tiết trớc. GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: (28p) 1. Làm quen với biểu đồ tranh: - HS quan sát biểu đồ trong SGK và phát biểu:Biểu đồ trên có hai cột: - Cột bên trái ghi tên của năm gia đình: Cô Mai, Cô Lan, Cô Hồng, Cô Đào, Cô Cúc. - Cột bên phải nói về số con trai, con gái của mỗi gia đình Biểu đồ trên có 5 hàng: - Nhìn vào hàng thứ nhất ta biết gia đình cô Mai có hai con gái. - Nhìn vào hàng thứ hai ta biết gia đình cô Lan có 1 con trai. - Nhìn vào hàng thứ ba ta biết gia đình cô Hồng có 1 con trai và 1 con gái . 2. Thực hành: Bài 1: HS quan sát biểu đồ “ Các môn thể thao khối lớp bên tham gia”. GV yêu cầu học sinh thảo luận, trả lời các câu hỏi: + Những lớp nêu tên trên biểu đồ: 4A, 4B, 4C + Khối lớp 4 tham gia 4 môn thể thao, đó là: bơi lội, nhảy dây, cờ vua, đá cầu + Môn bơi có 2 lớp tham gia đó là lớp: 4A, 4C + Môn cờ vua có ít lớp tham gia nhất + Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả 3 môn, hai lớp đó cùng tham gia môn đá cầu Bài 2: HS nêu yêu cầu bài: 1 HS làm câu a, 1 HS làm câu b, 1 HS lam câu c.Cả lớp làm vào vở.
- a) Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch đợc năm 2002 là: 10 x 5 = 50 (tạ) 50 tạ = 5 tấn b) Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch nhiều hơn năm 2000 đợc số tạ thóc là: 50 – 40 =10 (tạ). * Bài 3c dành cho HS NK: c) Cả 3 năm gia đình bác Hà thu hoạch đợc số thóc là: 40 + 50 + 30 = 120 (tạ) 120 tạ = 12 tấn. Năm 2002 đợc nhiều thóc nhất. Năm 2001 thu đợc ít thóc nhất. 3.Củng cố – dặn dò: (2p) GV chấm một số vở. Nhận xét tiết học. ---------------------------------------------------------- Tập làm văn VIẾT THƯ ( Kiểm tra viết) I. Mục tiêu -Viết được một lá thư thăm hỏi , chúc mừng hay chia buồn đúng thể thức (đủ ba phần : đầu thư, phần chính, phần cuối thư .) II. Đồ dùng dạy học -Giấy viết, phong bì. III. Các hoạt động dạy học 1.Giới thiệu bài (2') 2. Hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của đề bài (10') -Một HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về 3 phần của 1 lá thư . -GV viết 4 đề bài kiểm tra ở SGK lên bảng . Đề1 : Nhân dịp năm mới, hãy viết thư cho một người thân để thăm hỏi và chúc mừng năm mới Đề 2: Nhân dịp sinh nhật của một người thân đang ở xa, hãy viết thư thăm hỏi và chúc mừng người thân dó Đề 3 : Nghe tin quê bạn bị thiệt hãi do bão gây ra, hãy viết thư thăm hỏi và động viên bạn em Đề 4 : Nghe tin gia đình một người thân ở xa có chuyện buồn ( có người đau ốm, người mới mất hoặc người mới gặp tai nạn ..) hãy viết thư thăm hỏi và động viên người thân đó. - GV lưu ý 1 số diểm khi viết bài : cách trình bày, cách dùng từ cho chính xác, phù hợp với nội dung bức thư Hs đọc các đề bài và chọn 1 trong 4 đề bài để viết. Gv h/d hs về cách viết 4 trong 4 đề bài đó. -GV lưu ý 1 số điểm khi viết bài : Lời lẻ trong thư cần chân thành, thể hiện sự quan tâm,... Vài em nói đề bài và đối tượng em chọn để viết thư.
- 3.HS thực hành viết thư (20') HS viết bài rồi bỏ vào phong bì, viết địa chỉ người gửi, người nhận, nộp cho GV( mà không dán). 4 Củng cố dặn dò (4') GV thu bài của cả lớp; những em viết chưa đạt về nhà viết thêm một lá thư khác, nộp vào tiết học tới. -------------------------------------------------------- Luyện từ và câu DANH TỪ I. Mục tiêu -Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng) * Giảm tải : Không học danh từ chỉ khái niệm, chỉ đơn vị. Chỉ làm bài tập 1,2 ở phần nhận xét nhưng giảm bớt yêu cầu tìm danh từ chỉ khái niệm, chỉ đơn vị. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ. VBT III. Các hoạt động dạy học A.Kiểm tra (5') GV yêu cầu HS chữa lại bài tập 3 ở tiết trước . B.Dạỵ bài mới 1.Giới thiệu bài(2') 2 Phần nhận xét (14'') Bài 1: (HĐ cặp đôi) - HS đọc nội dung bài tập 1 .Cả lớp đọc thầm lại - HS thảo luận theo cặp rồi trình bày +Các từ chỉ sự vật là : truyện cổ, cuộc sống, tiếng xưa, cơn nắng, mưa, con, sông, rặng, dừa, đời, cha ông, chân trời HS nối tiếp tìm các danh từ chỉ sự vật Bàì 2: (HĐ cá nhân) - HS đọc nội dung bài tập - HS làm bài vào vở rồi trình bày - GV hướng dẫn HS phân biệt danh từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng) Lấy VD 3 Phần ghi nhớ (3’) (HĐ cả lớp) - HS đọc thầm phần ghi nhớ - GV yêu cầu HS lấy thêm ví dụ để minh hoạ 4.Phần luyện tập (12’) Bài 1: (HĐ nhóm) - HS đọc thầm yêu cầu của bài - HS làm theo nhóm - Thi tìm danh từ chỉ sự vật hiện tượng - Các nhóm cử đại diện lên ghi các danh từ lên bảng - GV cùng cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng - HS làm vào vở Bài 2: (HĐ cá nhân) - GV nêu yêu cầu của bài tập
- - HS suy nghĩ làm bài vào vở - HS nối tiếp nhau chữa bài, đọc các câu mình đặt được 5 Củng cố dặn dò (4') -GV nhận xét tiết học . -Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ. ---------------------------------------------------------- Thứ Sáu, ngày 23 tháng 10 năm 2020 BUỔI SÁNG Toán BIỂU ĐỒ (T) I. Mục tiêu: - Bước đầu biết về biểu đồ hình cột. - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ hình cột. - Làm bài tập 1,3(a) II. Đồ dùng dạy học: Phóng to, hoặc vẽ sẵn vào bảng phụ biểu đồ số chuột của 4 thôn diệt III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: (5p) - Gọi HS chữa BT1 của tiết trước. - GV nhận xét. 2.Bài mới: (28p) a. Giới thiệu bài. b. Giới thiệu biểu đồ hình cột. - GV treo biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt và giới thiệu. - GV giúp HS nhận biết các đặc điểm của biểu đồ bằng cách nêu và hỏi: + Biểu đồ có mấy cột? (Biểu đồ có 4 cột.) + Dưới chân của các cột ghi gì? (Dưới chân của các cột ghi tên của 4 thôn) + Trục bên trái của biểu đồ ghi gì? (Trục bên trái ghi số chuột đã diệt) + Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì? (Là số chuột được biễu diễn ở cột đó.) - GV hướng dẫn đọc biểu đồ: + Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được của các thôn nào? + Hãy chỉ trên biểu đồ cột biễu diễn số chuột đã diệt được của từng thôn? - Hai HS lên bảng chỉ, chỉ vào cột của thôn nào thì nêu tên thôn đó. + Thôn Đông diệt được bao nhiêu con chuột? (2000 con chuột). + Vì sao em biết thôn Đông diệt được 2000 con chuột? + Vì trên đỉnh cột biễu diễn số chuột đã diệt được của thôn Đông có số 2000. + Hãy nêu số chuột đã diệt được của các thôn Đoài, Trung, Thượng? (Thôn Đoài 2000 con chuột, thôn Trung 1600 con chuột, thôn Thượng 2750 con chuột.) + Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số con chuột nhiều hơn hay ít hơn? (Cột cao hơn biểu diễn số con chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số con chuột ít hơn.) + Thôn nào diệt đựơc nhiều chuột nhất? Thôn nào diệt được ít chuột nhất? (Thôn diệt được nhiều chuột nhất là thôn Thượng, diệt được ít chuột nhất là thôn Trung.) + Cả bốn thôn diệt được bao nhiêu con chuột?